BỘ TÀI CHÍNH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƢỚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 584/QĐ-UBCK Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƢ CHIẾN LƢỢC CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƢỚC Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán chứng khoán, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc qua Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ- CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần và Thông tƣ số 40/2018/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nƣớc và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần.
21
Embed
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỦY … · CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƢỚC ... giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƢỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 584/QĐ-UBCK Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƢ
CHIẾN LƢỢC
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƢỚC
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư
100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần giữa các nhà
đầu tƣ chiến lƣợc qua Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-
CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần và Thông tƣ số 40/2018/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp
nhà nƣớc và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ
100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Điều 2. Sở giao dịch chứng khoán ban hành quy chế đấu giá cụ thể đối với từng cuộc đấu giá cổ
phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo Quy chế mẫu này và phù hợp với các quy định pháp
luật liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trƣởng Vụ Quản lý chào bán chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm lƣu ký chứng khoán Việt Nam, thủ trƣởng các đơn vị thuộc Ủy
ban Chứng khoán Nhà nƣớc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Nhƣ Điều 4; - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Cục TCDN (để phối hợp);
- Website UBCKNN; - Lƣu: VT, QLCB (50b).
CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
QUY CHẾ MẪU
VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƢ CHIẾN LƢỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 584/QĐ-UBCK ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu
tư chiến lược)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức bán đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần
hóa) giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc đƣợc thực hiện qua ... (tên SGDCK) sau khi bán đấu giá cổ
phần lần đầu ra công chúng qua Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1. Doanh nghiệp cổ phần hóa là ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa).
2. Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức trong và ngoài nƣớc theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP).
3. Bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược là việc bán cổ phần của ... (tên doanh
nghiệp cổ phần hóa) cho các nhà đầu tƣ chiến lƣợc có sự cạnh tranh về giá.
4. Cơ quan quyết định cổ phần hóa là ... (tên cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa).
5. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu).
6. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là ... (tên SGDCK).
7. Tổ chức tư vấn bán cổ phần là ... (tên tổ chức tƣ vấn bán cổ phần).
8. Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tư là tổ chức thực hiện thẩm định năng lực nhà đầu tƣ
đủ điều kiện làm nhà đầu tƣ chiến lƣợc, bao gồm đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đại diện
doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Sở giao dịch chứng khoán (nếu có) và đại diện tổ chức tƣ
vấn (nếu có). Chủ tịch Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tƣ là đại diện Ban chỉ đạo cổ phần
hóa.
9. Ban tổ chức đấu giá là tổ chức do Sở giao dịch chứng khoán thành lập để thực hiện việc bán
đấu giá cổ phần và các công việc liên quan theo quy định.
10. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ chức thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá cổ phần bao
gồm: đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa, đại
diện Ban tổ chức đấu giá, đại diện tổ chức tƣ vấn bán cổ phần và đại diện nhà đầu tƣ (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trƣởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban
chỉ đạo cổ phần hóa do Trƣởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản. Chủ tịch Hội
đồng bán đấu giá cổ phần thay mặt cho Hội đồng bán đấu giá cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm
quyền.
11. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
12. Giá khởi điểm bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược là giá đấu thành công bình quân
của cuộc đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng hoặc giá đã thỏa thuận với nhà đầu tƣ trong
trƣờng hợp cuộc đấu giá công khai chỉ có một nhà đầu tƣ đăng ký mua cổ phần hoặc giá khởi
điểm của cuộc đấu giá công khai trong trƣờng hợp cuộc đấu giá công khai không thành công.
13. Bước giá là khoảng cách giá giữa các lần đặt mua liên tiếp.
14. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tƣ đƣợc ghi vào Phiếu tham dự đấu giá.
15. Ngày kết thúc cuộc đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược là ngày nhập xong các
thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tƣ chiến lƣợc vào hệ thống và xác định đƣợc
kết quả đấu giá.
16. Ngày kết thúc việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là ngày cuối cùng nhà đầu tƣ chiến
lƣợc thanh toán tiền mua cổ phần.
Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
1. Báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các nhà đầu
tƣ chiến lƣợc đủ điều kiện tham gia mua cổ phần căn cứ theo kết quả rà soát hồ sơ đăng ký làm
nhà đầu tƣ chiến lƣợc của doanh nghiệp;
2. Gửi Đơn đăng ký tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc cho Sở giao dịch chứng
khoán kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách các nhà đầu tƣ chiến lƣợc đủ điều kiện tham gia
mua cổ phần và các tài liệu liên quan đến việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc;
3. Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa ký hợp đồng cung cấp dịch vụ bán
đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc với Sở giao dịch chứng khoán;
4. Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tƣ, Hội đồng bán đấu giá cổ phần
và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo Quy
chế này và các quy định hiện hành;
5. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ phần hóa và việc chào bán cổ phần cho nhà
đầu tƣ chiến lƣợc. Thực hiện công bố, cung cấp cho Sở giao dịch chứng khoán thông tin đầy đủ,
chính xác về doanh nghiệp cổ phần hóa trƣớc khi bán cổ phần theo quy định. Trƣờng hợp Ban
chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho tổ chức tƣ vấn bán cổ phần soạn thảo các tài liệu công bố
thông tin thì tổ chức tƣ vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của tài liệu
công bố thông tin;
6. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố thông tin theo Điều 10 Quy chế này;
7. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà
đầu tƣ (nếu cần);
8. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tƣ cho đến khi công bố kết quả chính thức;
9. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo khoản 4 Điều
17 Quy chế này;
10. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản
xác định kết quả đấu giá;
11. Chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa hoàn trả tiền đặt cọc hoặc thực hiện các thủ tục để giải tỏa
ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tƣ tham gia đấu giá hợp lệ nhƣng không trúng đấu giá theo Quy
chế này;
12. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy
định.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tƣ
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm nhà đầu tƣ chiến lƣợc trong thời hạn quy định theo thông báo
của doanh nghiệp cổ phần hóa;
2. Rà soát, thẩm định hồ sơ đăng ký làm nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo các tiêu chí đã đƣợc Cơ quan
đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong phƣơng án cổ phần hóa doanh nghiệp:
3. Báo cáo về kết quả thẩm định hồ sơ năng lực nhà đầu tƣ (bao gồm danh sách các nhà đầu tƣ
chiến lƣợc đủ điều kiện và danh sách các nhà đầu tƣ không đáp ứng điều kiện tham gia mua cổ
phần, nêu rõ lý do không đáp ứng điều kiện) gửi Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ
phần hóa để làm căn cứ trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần
1. Tổ chức chỉ đạo và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần theo quy định;
2. Kiểm tra tính hợp lệ của hòm phiếu và phiếu tham dự đấu giá;
3. Xem xét xử lý các trƣờng hợp vi phạm Quy chế bán đấu giá và các trƣờng hợp vi phạm khác
tùy theo mức độ vi phạm;
4. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc khoản 4 Điều 17
Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tƣ và Hội đồng bán đấu giá cổ
phần;
2. Tổng hợp trình Ban chỉ đạo báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định phê
duyệt danh sách các nhà đầu tƣ chiến lƣợc đủ điều kiện tham gia mua cổ phần và thông báo kết
quả thẩm định năng lực tới nhà đầu tƣ;
3. Cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp và các nội dung liên quan đến
việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trƣớc khi bán cổ
phần;
4. Nhận tiền đặt cọc, thƣ xác nhận của tổ chức tín dụng về việc nhà đầu tƣ ký quỹ hoặc có bảo
lãnh để đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tƣ số
40/2018/TT-BTC;
5. Thực hiện công bố thông tin theo Điều 9 và Điều 10 Quy chế này;
6. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo khoản 4 Điều
17 Quy chế này;
7. Lƣu trữ Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tƣ
chiến lƣợc sau khi hoàn thành đợt đấu giá;
8. Hoàn trả tiền đặt cọc, thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tƣ tham
gia đấu giá hợp lệ nhƣng không đƣợc mua cổ phần theo quy định;
9. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tƣ chiến lƣợc trúng đấu giá theo Điều 19 Quy
chế này. Tổng hợp và báo cáo kết quả thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tƣ cho Ban chỉ đạo cổ
phần hóa theo quy định;
10. Chuyển tiền thu từ việc bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát
triển doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP;
11. Báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, hoàn tất ký hợp đồng cam kết chính thức với
các nhà đầu tƣ chiến lƣợc trúng đấu giá trong thời hạn tối đa mƣời lăm (15) ngày kể từ ngày
công bố kết quả đấu giá;
12. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin về cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP;
13. Trong thời hạn mƣời lăm (15) ngày kể từ ngày chính thức chuyển thành công ty cổ phần
(ngày đƣợc cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp), doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm đăng ký
thông tin chính thức với Trung tâm lƣu ký chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật
về chứng khoán và hƣớng dẫn của Trung tâm lƣu ký chứng khoán Việt Nam, bao gồm: thông tin
về tổ chức phát hành cổ phần; thông tin về cổ phần phát hành; thông tin về danh sách tổ chức, cá
nhân sở hữu cổ phần và số lƣợng cổ phần sở hữu, bao gồm cả số cổ phần đã bán cho nhà đầu tƣ
chiến lƣợc, tổ chức công đoàn và ngƣời lao động.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở giao dịch chứng khoán
1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ phần hóa cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về cổ phần hóa và
việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo quy định;
2. Thành lập Ban tổ chức đấu giá theo quy định;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần;
4. Xây dựng và ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán
đấu giá cổ phần;
5. Thông báo với Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ
chức bán đấu giá;
6. Thực hiện thông báo và công bố thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa và các thông tin liên
quan đến việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo Điều 10 Quy chế này.
Trƣờng hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do
Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Sở giao dịch chứng khoán chịu trách
nhiệm bồi thƣờng theo quy định pháp luật;
7. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo danh sách nhà đầu tƣ chiến lƣợc đƣợc Cơ
quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, kiểm tra thủ tục đăng ký tham gia đấu giá, nhập các thông
tin đăng ký mua của nhà đầu tƣ vào hệ thống đấu giá và phát Phiếu tham dự đấu giá cho các nhà
đầu tƣ. Trƣờng hợp nhà đầu tƣ không đáp ứng thủ tục đăng ký tham gia đấu giá, Sở giao dịch
chứng khoán phải thông báo cho nhà đầu tƣ và doanh nghiệp cổ phần hóa;
8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ
đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tƣ;
9. Tiếp nhận phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu tƣ;
10. Giải thích những nội dung liên quan đến trình tự, thủ tục đấu giá khi nhà đầu tƣ thắc mắc
trong thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá;
11. Thông báo công khai tại trụ sở và công bố thông tin trên website của Sở giao dịch chứng
khoán về tổng số nhà đầu tƣ đăng ký tham gia đấu giá và tổng số cổ phần đăng ký mua chậm
nhất hai (02) ngày làm việc trƣớc ngày tổ chức đấu giá;
12. Tổ chức thực hiện việc đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy
định;
13. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo khoản 4 Điều
17 Quy chế này;
14. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố kết quả đấu giá cổ phần ngay sau khi ký Biên
bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tƣ chiến lƣợc;
15. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tƣ cho đến khi công bố kết quả chính thức;
16. Chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định;
17. Thông báo và gửi kết quả đấu giá cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo Điều 17 Quy chế này;
18. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tƣ cho Ban chỉ đạo cổ phần
hóa trong vòng mƣời (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần cho nhà đầu tƣ
chiến lƣợc;
19. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đấu giá bán cổ phần.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tƣ tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần cho nhà đầu tƣ
chiến lƣợc theo quy định;
2. Gửi hồ sơ đăng ký làm nhà đầu tƣ chiến lƣợc theo thông báo của doanh nghiệp cổ phần hóa;
3. Gửi Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần cho Sở giao dịch chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục
số 7a hoặc Phụ lục số 7b kèm theo Thông tƣ số 40/2018/TT-BTC và nhận Phiếu tham dự đấu
giá;
4. Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp Việt Nam;
5. Thực hiện một trong các hình thức nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài theo quy định pháp luật với giá trị bằng 20% giá trị cổ
phần đăng ký mua theo giá khởi điểm trong phƣơng án cổ phần hóa đã đƣợc cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký mua cổ
phần của nhà đầu tƣ chiến lƣợc để đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần theo quy định tại
khoản 3 Điều 10 Thông tƣ số 40/2018/TT-BTC;
6. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định;
7. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc từ doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc đề nghị doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh trong trƣờng hợp nhà đầu tƣ ký quỹ hoặc có bảo lãnh của