BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP Số: 159/QĐ-ĐHKTKTCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP Căn cứ quyết định số 7586/QĐ-BCT ngày 25 tháng 08 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp; Căn cứ quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ giáo dục và đào tạo, ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ; Căn cứ thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT, ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ dào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạotrình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Căn cứ công văn số: 2196/BGDĐT-GDĐH, ngày 22 tháng 4 năm 2010, hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo của Bộ giáo dục đào tạo. Căn cứ quyết định số 691/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 10/10/2018 về quy định xây dựng và điều chỉnh chuẩn đầu ra của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Căn cứ kết quả triển khai của ban chỉ đạo điều chỉnh chuẩn đầu ra năm 2020 của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, kết quả nghiên cứu của các đơn vị trong toàn Trường. Xét đề nghị của các Ông (Bà) Trưởng các Phòng, Khoa, Bộ môn trực thuộc Ban Giám Hiệu trong toàn Trường. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chuẩn đầu ra của 14 ngành đào tạo trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (Phụ lục 1.1 đến Phụ lục 1.14) và bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ (Phụ lục 2.1; phụ lục 2.2). Cụ thể theo danh sách sau: STT Mã ngành Tên ngành (tiếng Việt) Tên ngành (tiếng Anh) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh English Language 2 7340101 Quản trị kinh doanh Business Administration 3 7340121 Kinh doanh thương mại Commercial Business 4 7340201 Tài chính - Ngân hàng Finance and Banking 5 7340301 Kế toán Accounting 6 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Computer Networks and Data Communication
56
Embed
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …‚́t-định-ban-hành-CĐR-2020...Bộ Công thương về việc quy định ch íc năng, nhiệm vụ, quyền
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Số: 159/QĐ-ĐHKTKTCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ đại học
của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Căn cứ quyết định số 7586/QĐ-BCT ngày 25 tháng 08 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp;
Căn cứ quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
giáo dục và đào tạo, ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo
hệ thống tín chỉ;
Căn cứ thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT, ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ
giáo dục và đào tạo ban hành quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ dào tạo của
giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạotrình
độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Căn cứ công văn số: 2196/BGDĐT-GDĐH, ngày 22 tháng 4 năm 2010, hướng
dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo của Bộ giáo dục đào tạo.
Căn cứ quyết định số 691/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 10/10/2018 về quy định xây
dựng và điều chỉnh chuẩn đầu ra của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
Căn cứ kết quả triển khai của ban chỉ đạo điều chỉnh chuẩn đầu ra năm 2020 của
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, kết quả nghiên cứu của các đơn vị
trong toàn Trường.
Xét đề nghị của các Ông (Bà) Trưởng các Phòng, Khoa, Bộ môn trực thuộc Ban
Giám Hiệu trong toàn Trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chuẩn đầu ra của 14 ngành đào tạo
trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (Phụ lục 1.1 đến
Phụ lục 1.14) và bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ (Phụ lục 2.1;
phụ lục 2.2). Cụ thể theo danh sách sau:
STT Mã ngành Tên ngành (tiếng Việt) Tên ngành (tiếng Anh)
1 7220201 Ngôn ngữ Anh English Language
2 7340101 Quản trị kinh doanh Business Administration
3 7340121 Kinh doanh thương mại Commercial Business
4 7340201 Tài chính - Ngân hàng Finance and Banking
5 7340301 Kế toán Accounting
6 7480102 Mạng máy tính và truyền thông
dữ liệu
Computer Networks and
Data Communication
STT Mã ngành Tên ngành (tiếng Việt) Tên ngành (tiếng Anh)
7 7480201 Công nghệ thông tin Information Technology
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí Mechanical Engineering
Technology
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Mechatronics
Engineering Technology
10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Technology of Electrical
and Electronic
11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn
thông
Communication –
Electronics Engineering
Technology
12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và
tự động hóa
Technology of Control
and Automation
13 7540101 Công nghệ thực phẩm Food Technology
14 7540204 Công nghệ dệt, may Textile and Garment
Technology
Điều 2. Chuẩn đầu ra quy định về các yêu cầu đối với người học phải đạt được
khi tốt nghiệp, bao gồm: nội dung kiến thức; kỹ năng; năng lực tự chủ và trách nhiệm;
vị trí làm việc mà người học có thể đảm nhận; khả năng học tập nâng cao trình độ và
các yêu cầu đặc thù khác đối với từng ngành đào tạo. Chuẩn đầu ra là bản cam kết của
Nhà trường trước xã hội và là cơ sở để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chương trình
đào tạo ngành và chuyên ngành; cải tiến và đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy,
kiểm tra và đánh giá trong quá trình đào tạo.
Điều 3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo được áp dụng cho các khóa tuyển sinh
từ năm học 2017 (K11) trở đi.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng các đơn vị có liên quan và toàn thể cán bộ, viên chức, sinh viên
trong Nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận: (Đã ký)
- Đảng ủy, BGH (để báo cáo)
- Như điều 5 (để thực hiện).
- Công bố Website Trường.
- Lưu VT-ĐT.
TS. Trần Hoàng Long
PHỤC LỤC 1.1: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH NGÔN NGỮ ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020 của
Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp)
I. Thông tin chung
1. Ngành đào tạo:
Tên ngành tiếng Việt: Ngôn ngữ anh Mã ngành: 7220201
Tên ngành tiếng Anh: English language
2. Trình độ đào tạo: Đại học
II. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng:
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức
CĐR1 Hiểu biết về thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận
thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
CĐR2
Hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề về lý luận chính trị, kinh tế – xã hội
và pháp luật và có khả năng áp dụng, giải quyết các vấn đề trong chuyên
môn và thực tiễn.
CĐR3 Nắm vững kiến thức giáo dục An ninh - Quốc phòng và năng lực thể chất
CĐR4
Có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT BGDĐT-BTTTT). Sử dụng ngoại ngữ thứ 2 đạt trình độ
VNPT technology, trung tâm nghiên cứu phát triển Mobifone, Dolphin Vietnam,
Sony, Siemens, Alcatel, Ericsson Samsung, Toshiba, LG, HP, Foxconn, các trung tâm
bảo hành bảo trì thiết bị điện, điện tử dân dụng trong toàn quốc, …và rất nhiều công
ty điện tử khác.
Công việc: Thiết kế các thiết bị điện tử, hệ thống điện tử, thiết kế vi mạch, kiểm thử
vi mạch. quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty sản xuất và lắp ráp
thiết bị điện tử.
4. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực thiết bị y tế: .
- Các công ty: Omron, Siemens … và rất nhiều bệnh viện trong cả nước.
42
Công việc: vận hành thiết bị y tế, thiết kế hệ thống thông tin y tế.
5. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực điện tử hàng không vũ trụ:
- Các công ty: Các trung tâm quản lý bay, các hàng hàng không Vietnamairlines,
VietJet Air, Jestar Pacific..., các trường đại học và các viện nghiên cứu.
Công việc: vận hành và quản lý hệ thống dẫn đường và kiểm soát không lưu, bảo dưỡng
các thiệt bị điện tử trên máy bay...
IV. Khả năng học tập nâng cao trình độ của người học sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự hoạch định kế hoạch đào tạo và tự đào tạo để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ;
- Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các chương trình đào tạo
bậc cao hơn như chương trình đào tạo sau đại học;
- Thực hiện được các nghiên cứu thiết kế về lĩnh vực kỹ thuật điện tử viễn
thông
V. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đã tham khảo
- Chương trình đào tạo ngành Điện tử viễn thông, đại học Bách Khoa Hà nội
- Chương trình đào tạo ngành Điện tử viễn thông, đại học Tôn Đức Thắng
- Chương trình đào tạo ngành Điện tử viễn thông, đại học Feng Chia, Đài Loan
- Chuẩn đầu ra của học viện công nghệ bưu chính viễn thông
- Chuẩn đầu ra ngành Điện tử viễn thông của đại học Giao thông vận tải
43
PHỤC LỤC 1.12: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp)
I. Thông tin chung
1. Ngành đào tạo:
Tên ngành tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
Mã ngành: 7510301
Tên ngành tiếng Anh: Technology of Control and Automation.
2. Trình độ đào tạo: Đại học
II. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp ngành/chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động
hóa có khả năng:
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức
CĐR1 Hiểu biết về thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng
nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
CĐR2 Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội, chính trị, pháp luật vào các vấn đề thực tiễn.
CĐR3 Nắm vững kiến thức giáo dục An ninh - Quốc phòng và năng lực thể
chất.
CĐR4 Có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT BGDĐT-BTTTT)
CĐR5
Sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo thông tư Số:
01/2014/TT-BGDĐT). Việc quy đổi, công nhận một số chứng chỉ ngoại
ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam được quy định ở phụ lục kèm theo số 159/QĐ-ĐHKTKTCN,
ngày 15 tháng 5 năm 2020.
CĐR 6
Áp dụng được kiến thức cơ sở về về mạch điện, máy điện, mạch điện
tương tự và điện tử số, đo lường, cảm biển, vật liệu điện, khí cụ điện, lý
thuyết điều khiển tự động….để phân tích các thiết bị và hệ thống đo
lường, điều khiển và tự động hoá.
CĐR 7
Nắm vững các kiến thức về mô phỏng, tính toán và thiết kế các mạch
điện, mạch điện tử, thiết bị điện, truyền động điện và các hệ thống điều
khiển tự động trong công nghiệp..
CĐR 8 Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng các tính năng
các loại năng lượng truyền động trong công nghiệp như: truyền động
44
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
điện, điện tử công suất, điều khiển quá trình, truyền động thủy lực, khí
nén.
CĐR 9
Vận dụng bài bản các qui trình, nguyên lý, phương pháp phân tích, kỹ
thuật thiết kế, lập trình điều khiển và vận hành các hệ thống và thiết bị
tự động như là các hệ điều khiển truyền động điện, và hệ thống tự động..
CĐR 10
Tính toán thiết kế, lập trình, điều khiển, đo lường, giám sát như hệ thống
Điều khiển và lập trình công nghiệp PLC và SCADA, DCS và mạng
truyền thông công nghiệp.
CĐR 11 Tính toán thiết kế, lập trình và điều khiển được hệ chuyển động robot.
2. Chuẩn về kỹ năng (bao gồm kỹ năng cứng và kỹ năng mềm)
CĐR 12 Có khả năng sử dụng các công cụ hỗ trợ thiết kế và mô phỏng trên máy
tính: Matlab, Autium, C/C++, C#, PSIM,….
CĐR 13
Khai thác, vận hành, lắp đặt, lập trình các hệ thống điều khiển tự động
truyền động điện, các thiết bị tự động, trên các loại PLC và các phần
mềm SCADA, DCS thông dụng, các loại vi điều khiển, các chuẩn mạng
truyền thông trong công nghiệp, các hệ thống điều khiển và thuật toán
điều khiển Robot
CĐR 14 Tích hợp các thiết bị để thiết lập các hệ thống điều khiển: Hệ điều khiển
truyền động điện, vi điều khiển, PLC và Robot.
CĐR 15 Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các dây chuyền sản xuất tự động.
CĐR 16 Quản lý, giám sát các dự án kỹ thuật và tư vấn, thiết kế và phát triển hệ
thống tự động hóa.
CĐR 17 Tính toán, lập báo cáo, thuyết trình, phản biện, tổ chức công việc cá
nhân; lập kế hoạch, điều phối công việc khi làm việc nhóm.
3. Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR 18 Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập và sẵn sàng học tiếp
các chương trình nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
CĐR 19
Làm chủ khoa học công nghệ và công cụ lao động tiên tiến trong thực
tế; chịu được áp lực công việc, giải quyết hợp lý các vấn đề phát sinh và
đề xuất các giải pháp để thực hiện công việc hiệu quả.
CĐR 20
Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp,
tuân thủ nội quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an toàn nghề
nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.
III. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư của ngành CNKT Điều khiển và Tự động hóa có thể:
1. Các công ty/doanh nghiệp/nhà máy sản xuất
- Công ty/doanh nghiệp/nhà máy: Nhà máy sản xuất xi măng, nhà máy sản xuất giấy,
nhà máy sản xuất, nhà máy nhiệt điện, nhà máy bia, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt
45
điện, nhà máy chế biến thực phẩm. Công ty/doanh nghiệp sản xuất các thiết bị hay hệ
thống tự động hóa …
- Công việc: Làm kỹ sư vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống dây chuyên sản xuất,
quản lý hệ thống kỹ thuật trong dây chuyền sản xuất. Làm kỹ sư thiết kế, chỉnh định
hệ thống mạng truyền thông công nghiệp của nhà máy. Làm kỹ sư thiết kế phần mềm
điều khiển hệ thống tự động; thử nghiệm, vận hành, kiểm tra, nghiệm thu dự án về dây
chuyền điều khiển tự động.
2. Công ty/doanh nghiệp chuyên về kinh doanh và thiết kế hệ thống tự động
hóa/điều khiển
- Công ty: Các công ty/doanh nghiệp chuyên về thiết kế hệ thống tự động hóa/điều
khiển và chuyển giao công nghệ, Công ty/đơn vị kinh doanh thiết bị và máy móc liên
quan đến tự động hóa.
- Vị trí công việc: Làm kỹ sư thiết kế phần mềm điều khiển hệ thống tự động; thử
nghiệm, vận hành, kiểm tra, ban giao dự án, chuyển giao công nghệ về dây chuyền
điều khiển tự động và thiết bị tự động. Làm kỹ sư thiết kế và thi công các tủ điện động
lực và tủ điện điều khiển máy móc công nghiệp. Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân
tích mô phỏng các hệ thống điều khiển tự động.
3. Công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền tải và phân phối điện
- Công ty: Công ty Điện lực, các công ty tư vấn và xây lắp điện, các công ty truyền tải
và phân phối điện
Vị trí công việc: Làm kỹ sư quản lý kỹ thuật tại các công ty tư vấn và xây lắp điện;
các công ty truyền tải và phân phối điện. Chuyên viên tại các phòng công tơ, đo lường,
thí nghiệm của công ty Điện lực
4. Các công ty/nhà máy chế tạo sản phẩm thiết bị điện tử
- Công ty: Samsung electronics, LG, Panasonic, Siemens,…, các trung tâm bảo hành
bảo trì thiết bị điện, điện tử dân dụng trong toàn quốc.
- Ví trí công việc: Thiết kế các thiết bị tự động hóa, hệ thống mạch điều khiển và mạch
biến đổi công suất. Quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty sản xuất
và lắp ráp thiết bị mạch và thiết bị tự động hóa.
5. Viện, trung tâm nghiên cứu, cơ sở đào tạo, các trường đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp
- Công ty: Viện, trung tâm nghiên cứu, cơ sở đào tạo, các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp,…có chức năng nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công
nghệ liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điều khiển, tự động hóa, điện-điện tử, điện công
nghiệp.
- Vị trí công việc: Nghiên cứu và giảng dạy trong các viện nghiên cứu, trong các cơ sở
đào tạo (cao đẳng và đại học), dạy nghề có liên quan đến các giải pháp tự động hóa.
Làm chuyên viên tại các chi cục đo lường, các trung tâm đo lường, kiểm định của các
tỉnh như: Sở khoa học và công nghệ; Chi cục đo lường của Tỉnh.
46
IV. Khả năng học tập nâng cao trình độ của người học sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự hoạch định kế hoạch đào tạo và tự đào tạo để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ.
- Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các chương trình đào tạo
bậc cao hơn như chương trình đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ …) tại các cơ sở
đào tạo trong và ngoài nước.
- Thực hiện được các nghiên cứu thiết kế về lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa
V. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đã tham khảo
- Chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp Thái Nguyên.
- Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ, Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Đại học Tôn
Đức Thắng
- Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ, Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Lạc Hồng.
PHỤC LỤC 1.13: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp)
I. Thông tin chung
1. Ngành đào tạo:
Tên ngành tiếng Việt: Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101
Tên ngành tiếng Anh: Food Technology
2. Trình độ đào tạo: Đại học
II. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm có khả năng:
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức
CĐR1 Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn, nhận thức, đánh giá được các
hiện tượng tự nhiên, xã hội một cách logic và tích cực.
CĐR2 Nhận thức đúng đắn về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước.
CĐR3 Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội vào các vấn đề thực tiễn.
CĐR4 Nắm vững kiến thức giáo dục An ninh - Quốc phòng và năng lực thể chất.
CĐR5 Có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT BGDĐT-BTTTT)
CĐR6
Sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo thông tư Số:
01/2014/TT-BGDĐT). Việc quy đổi, công nhận một số chứng chỉ ngoại
ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam được quy định ở phụ lục kèm theo số 159/QĐ-ĐHKTKTCN,
ngày 15 tháng 5 năm 2020.
CĐR7 Nắm vững, vận dụng được kiến thức khoa học cơ bản vào giải quyết các
vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thực phẩm
CĐR8
Nắm vững, vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành để tính, lựa chọn
các quá trình công nghệ và thiết bị cơ bản trong chế biến, bảo quản thực
phẩm.
CĐR9 Hiểu và giải thích được bản chất của những biến đổi xảy ra trong quá trình
bảo quản và chế biến thực phẩm.
CĐR10
Nắm vững và vận dụng được các kiến thức khoa học, công nghệ vào các
hoạt động: chế biến, bảo quản, đảm bảo chất lượng… tại các sơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
CĐR11 Nắm vững và vận dụng được các kiến thức khoa học, công nghệ vào các
hoạt động nghiên cứu, giảng dạy…trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
2. Chuẩn về kỹ năng (bao gồm kỹ năng cứng và kỹ năng mềm)
CĐR12
Vận hành được dây chuyền sản xuất, phát hiện và xử lý được các sự cố
thông thường về công nghệ, thiết bị trong các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm.
CĐR13 Sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ… phân tích, đánh giá được chất lượng
thực phẩm.
CĐR14 Quản lý và chỉ đạo kỹ thuật tại các cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm.
CĐR15
Tham gia xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế cho các cơ sở, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản thực
phẩm.
CĐR16 Đề xuất, tham gia các công việc phức tạp trong lĩnh vực chuyên ngành
như: cải tiến công nghệ, nghiên cứu, tư vấn, xây dựng, điều hành dự án…
CĐR17 Sử dụng được các phầm mềm tin học cơ bản, các phần mềm ứng dụng
trong công nghiệp thực phẩm.
CĐR18 Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có tư duy hệ thống
và tư duy phê bình.
CĐR19 Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và
phát triển nhóm.
CĐR20 Có khả năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin, thích nghi với môi
trường làm việc.
CĐR21 Có khả năng tiếp thu, cập nhật, phân tích các thông tin khoa học, tiến bộ
kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên ngành.
3. Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
CĐR22 Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng
đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật.
CĐR23 Có năng lực dẫn dắt chuyên môn, sáng tạo, đưa ra được các quyết định
trong xử lý kỹ thuật.
CĐR24 Chủ động trong hoạt động lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập
thể phục vụ công việc.
CĐR25 Có năng lực tự định hướng, thích nghi, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm
thường xuyên, liên tục để đáp ứng nghiệp vụ chuyên môn.
III. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
1. Tại các doanh nghiệp chế biến và kinh doanh thực phẩm
-Vị trí: Nhân viên, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý thực thi và điều hành các hoạt động
sản xuất, quản lý chất lượng, phát triển sản phẩm…
2. Tại các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức quản lý, giám sát… về lĩnh vực
thực phẩm
-Vị trí: chuyên viên, nhân viên thực hiện công tác quản lý, kiểm tra an toàn thực phẩm
3. Tại trường đại học, trường cao đẳng, trung cấp và các viện nghiên cứu lĩnh
vực công nghệ thực phẩm
-Vị trí: giảng viên, giáo viên, nghiên cứu viên
IV. Khả năng học tập nâng cao trình độ của người học sau khi tốt nghiệp
- Có đủ khả năng theo học các chương trình sau đại học: thạc sỹ, tiến sỹ tại các trường
trong nước và ngoài nước về các lĩnh vực: công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu
hoạch, quản lý chất lượng thực phẩm ...
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ,
công việc thực tế.
V. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đã tham khảo
- Chương trình đào tạo cử nhân và kỹ sư ngành Công nghệ thực phẩm của Đại học
bác khoa Hà Nội, Học viện nông nghiệp, Đại học Nha Trang, …
- Chương trình đào tạo cử nhân ngành Công nghệ thực phẩm đại học Quốc gia
Singapore, đại học Mangalore (Ấn Độ), Đại học Nebraska (Hoa kỳ)…
- Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo QĐ
số 686/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
PHỤC LỤC 1.14: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp)
I. Thông tin chung
1. Ngành đào tạo:
Tên ngành tiếng Việt: Công nghệ dệt, may Mã ngành: 7540204
Tên ngành tiếng Anh: Textile and Garment Technology
2. Trình độ đào tạo: Đại học
II. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp ngành/chuyên ngành công nghệ Dệt, may có khả năng:
Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức
CĐR1 Hiểu biết về thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận
thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
CĐR2 Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội, chính trị, pháp luật vào các vấn đề thực tiễn.
CĐR3 Nắm vững kiến thức giáo dục An ninh - Quốc phòng và năng lực thể chất.
CĐR4 Có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT BGDĐT-BTTTT)
CĐR5
Sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo thông tư Số:
01/2014/TT-BGDĐT). Việc quy đổi, công nhận một số chứng chỉ ngoại
ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam được quy định ở phụ lục kèm theo số 159/QĐ-ĐHKTKTCN,
ngày 15 tháng 5 năm 2020.
CĐR6
Vận dụng kiến thức cơ bản về nguyên phụ liệu ngành may, thiết bị may
công nghiệp, an toàn lao động, công nghệ sản xuất sản phẩm may, cơ sở
thiết kế trang phục, mỹ thuật ngành may phục vụ cho quá trình công nghệ
sản xuất sản phẩm may trong công nghiệp.
CĐR7
Vận dụng các phương pháp thiết kế quần áo như: phương pháp tính toán,
thiết kế trên manơcanh, thiết kế trên phần mềm chuyên ngành để hoàn
thiện bộ mẫu sản xuất trong may công nghiệp.
CĐR8 Xây dựng được quy trình công nghệ gia công sản phẩm, phương pháp
kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm.
CĐR9 Xây dựng, khai thác tài liệu kỹ thuật đơn hàng; Tổ chức quản lý sản xuất,
thiết kế và điều hành dây chuyền may.
CĐR10 Vận dụng được quy trình phác họa, phát triển mẫu sản phẩm thời trang
trong công nghiệp.
2. Chuẩn về kỹ năng (bao gồm kỹ năng cứng và kỹ năng mềm)
CĐR11
Thực hiện đầy đủ quy trình thiết kế theo phương pháp tính toán, thiết kế
trên manơcanh, phần mềm chuyên ngành để hoàn thiện bộ mẫu sản xuất
trong may công nghiệp.
CĐR12 Thực hiện quy trình công nghệ gia công các sản phẩm quần áo thông dụng
trong may công nghiệp và mẫu sản phẩm thời trang trong công nghiệp.
CĐR13 Thực hiện thuần thục các công đoạn trên dây chuyền sản xuất may công
nghiệp.
CĐR14
Thực hiện thành thạo việc đọc, hiểu, xây dựng tài liệu kỹ thuật; Thực hiện
chính xác và đầy đủ quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm
trong sản xuất may công nghiệp.
CĐR15 Kỹ năng lập luận phân tích, phát hiện và giải quyết vấn đề trong quá trình
sản xuất may công nghiệp.
CĐR16 Ứng dụng tin học văn phòng, tin học chuyên ngành và tiếng anh giao tiếp
vào các công việc trong lĩnh vực dệt may.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR17
Có phẩm chất đạo đức tốt, tuân thủ nội quy, quy định pháp luật, trung
thực nhiệt tình trong công việc, có tư cách, tác phong, thái độ đáp ứng
chuẩn mực của ngành; tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp.
CĐR17
Có khả năng nghiên cứu khoa học; tự học hỏi; có năng lực phán xét, phản
biện sự việc trong cuộc sống và đưa ra được chính kiến của mình với lý
lẽ khoa học, phù hợp pháp luật.
CĐR19
Trách nhiệm nghề nghiệp: Có trách nhiệm cao với các công việc được
giao; luôn có tinh thần cầu thị, xây dựng và thực hiện tác phong làm việc
chuyên nghiệp; Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng;
tuân thủ các quy định về chuyên môn nghiệp vụ.
CĐR20
Trách nhiệm xã hội: Có trách nhiệm xã hội tốt đối với tập thể đơn vị và
đối với cộng đồng; tuân thủ luật pháp và quy định của cơ quan làm việc;
có ý thức xây dựng tập thể đơn vị;
III. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Công nghệ Dệt, may có thể đảm nhiệm
công việc tại các đơn vị, cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp trong và ngoài
nước ngành may ở các vị trí:
- Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mẫu, thiết kế sản phẩm, giác sơ đồ, xây dựng tiêu
chuẩn quản lý đơn hàng, IE, kỹ thuật chuyền.
- Chất lượng: Kiểm tra chất lượng (QC), đảm bảo chất lượng (QA), kiểm định chất
lượng.
- Quản lý: Tổ trưởng, trưởng nhóm,…
- Kế hoạch: Cân đối nguyên phụ liệu, kế hoạch sản xuất.
- Kinh doanh: Giá thành, định mức ký hợp đồng.
- Giảng dạy, nghiên cứu: Tại doanh nghiệp, trung tâm, cơ sở đào tạo, các trường cao
đẳng, đại học, viện nghiên cứu có liên quan đến ngàng dệt may.
- Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành dệt, may.
IV. Khả năng học tập nâng cao trình độ của người học sau khi tốt nghiệp
- Có đầy đủ khả năng theo học các chương trình sau đại học tại các trường trong
nước.
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ
công việc được giao.
V. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đã tham khảo
- Tài liệu chuẩn đầu ra của trường đại học Bách Khoa – Hà Nội: chuyên ngành công
nghệ may.
- Tài liệu chuẩn đầu ra trường đại học Công nghiệp Hà Nội: Nhuyên ngành công nghệ
may.
- Tài liệu chuẩn đầu ra trường đại học Tôn Đức Thắng: Chuyên ngành thiết kế thời
trang.
- Tài liệu chuẩn đầu ra trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh: chuyên
ngành công nghệ may.
- Chương trình đào tạo trường đại học Bách Khoa - Hà Nội: Chuyên ngành công nghệ
may.
- Chương trình đào tạo trường đại học Công nghiệp Hà Nội: chuyên ngành công nghệ
may.
- Chương trình đào tạo trường Luân Đôn College of fashion studies: Ngành thiết kế
thời trang.
PHỤ LỤC 2.1
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC
DÙNG CHO VIỆT NAM
(Áp dụng cho các ngành đào tạo không bao gồm ngành Ngôn ngữ Anh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
1. Chuẩn đầu ra trình độ Tiếng Anh
Khung
NLNNVN
Khung
Tham chiếu
Châu Âu
IELTS (1)
(9.0)
TOEFL(2)
iBT (120)
TOEIC(3)
Nghe-Đọc
(990)
Cambridge
English(4)
(Pass)
3/6
B1 4.5
31 450 PET
(1) IELTS: International English Language Testing Service. (2) TOEFL: Test of English as a Foreign Language. (3) TOEIC: Test of English for International Communication.
Pass: Đạt
(Các điểm số trên là điểm tối thiểu cần đạt được).
Ghi chú: Sinh viên được công nhận đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra nếu đạt một trong các
yêu cầu sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh.
- Có một trong những chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt mức tương đương trình độ
Bậc 3 theo khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam ở bảng quy đổi trên.
- Đạt chuẩn năng lực tiếng Anh đầu ra trong kỳ thi đánh giá chuẩn tiếng Anh đầu
ra (tương đương Bậc 3/6 (B1) do Nhà trường tổ chức. Nội dung thi Chuẩn đầu ra ngoại
ngữ của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tuân thủ các yêu cầu về trình độ
như quy định được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam và Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ
Giáo dục đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc
3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Quyết định đạt
chuẩn có thời hạn không quá 24 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận đến ngày
xét tốt nghiệp.
- Hoàn thành quá trình học tập và được đánh giá ở mức đạt đối với 02 học phần tự
chọn (Tiếng Anh chuẩn đầu ra 1; Tiếng Anh chuẩn đầu ra 2) do Nhà trường tổ chức.
- Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
2. Chuẩn đầu ra trình độ ngôn ngữ khác
Cấp độ
(CEFR) Tiếng Nga Tiếng Pháp
Tiếng
Đức
Tiếng
Trung
Tiếng
Nhật
Tiếng
Hàn
3/6
(Khung
VN)
ТРКИ-1
(TRKI-1)
Certificate
Level 1
DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK cấp
độ 3
JLPT
N3 TOPIK 3
(*)Thời hạn công nhận chứng chỉ: Chứng chỉ còn thời hạn trong thời gian tính từ ngày
cấp cho đến ngày đăng ký xác nhận đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 2.2
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 2/6 VÀ 5/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC
DÙNG CHO VIỆT NAM
(Áp dụng cho ngành Ngôn ngữ Anh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-ĐHKTKTCN, ngày 15 tháng 5 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
1. Chuẩn đầu ra trình độ Tiếng Anh
Khung
NLNNVN
Khung
Tham
chiếu
Châu Âu
IELTS (1)
(9.0)
TOEFL(2)
iBT (120)
TOEIC(3) Cambridge
English(4)
(Pass)
TOEIC
Nghe-Đọc
(990)
TOEIC
Nói-Viết
(400)
5/6 C1 7.0 94 850 330 CAE
(1) IELTS: International English Language Testing Service. (2) TOEFL: Test of English as a Foreign Language. (3) TOEIC: Test of English for International Communication.
Pass: Đạt
(Các điểm số trên là điểm tối thiểu cần đạt được).
Ghi chú: Sinh viên được công nhận đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra nếu đạt một trong các
yêu cầu sau:
- Có một trong những chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt mức tương đương trình độ
Bậc 5 theo khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam ở bảng quy đổi trên.
- Đạt chuẩn năng lực tiếng Anh đầu ra trong kỳ thi đánh giá chuẩn tiếng Anh đầu
ra (tương đương Bậc 5/6 (C1) do Nhà trường tổ chức. Nội dung thi Chuẩn đầu ra ngoại
ngữ của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tuân thủ các yêu cầu về trình độ
như quy định được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam và Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ
Giáo dục đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc
3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Quyết định đạt
chuẩn có thời hạn không quá 24 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận đến ngày
xét tốt nghiệp.
- Hoàn thành quá trình học tập và được đánh giá ở mức đạt đối với 01 học phần tự
chọn (Tiếng Anh nâng cao) do Nhà trường tổ chức.
- Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
2. Chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ 2
Cấp độ
(CEFR) Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Nhật
Tiếng
Hàn
2/6
(Khung
VN)
ТБУ (TBU)
Immediate Level
DELF A2
TCF niveau 2
A2
OSD Grundstufe
Deutsch, GD
JLPT
N4
TOPIK
2
(*) Thời hạn công nhận chứng chỉ: Trong thời hạn hai (02) năm tính từ ngày cấp cho đến