8/13/2019 Áp d ng tiêu chu n iso/iec 17025 vào qu n lý phòng thí nghi m khoa môi tr ng – đ i h c k thu t công ngh tp.h chí minh http://slidepdf.com/reader/full/ap-dung-tieu-chuan-isoiec-17025-vao-quan-ly-phong-thi-nghiem 1/146 Đ án t t nghi p GVHD: Th.S Thái V ăn Nam SVTH: Thái Th y H ng Nhung MSSV: 02DHMT195 1 1.1 Đ t v n đ Hi n nay t i các c quan nghiên cu khoa hc, các tr ng đ i h cđ u có các phòng thí nghim (PTN) nói chung và phòng thí nghi m Môi tr ng nói riêng, các nhân viên làm vic trong các PTN này ph i th ng xuyên tip xúc v i hoá ch t. Trong quá trình làm vic và ti p xúc v i hóa cht, nhân viên luôn b đe d a b i các m i nguy hi m b t ngu n t nhi u hoá cht khác nhau,đ c bi t là khi gp s c k thu t ho c tai n n. Vì v y vi c ki m soát qun lý các hot đ ng trong phòng PTN c n ph i ti n hành cht ch và c n ph i đ c qun lý theo tiêu chun Qu c t . Đó là tiêu chun ISO/IEC 17025 : 2001. Tiêu chun ISO/IEC 17025 : 2001 bao g m các yêu cu mà các PTN phi đáp ng, n u mu n ch ng minh rng PTNđang áp d ng m t H th ng ch t l ng, đ m b o PTN có năng lc k thu t và có th cung c p k t qu có giá tr v m t k thu t. M i phòng thí nghim đ u có th áp d ng tiêu chun m i b i tính toàn cu c a tiêu chu n mang li. N u các t ch c công nhn c a các n c cùng nhau th ng l ng, thì vi c ch p nh n k t qu th nghi m và hi u chu n gi a các qu c gia s cùng có l i cho các bên. ISO/IEC 17025 : 2001 t ăng c ng m i quan h h p tác gi a các phòng th nghi m v i các t ch c khác nhm h tr quá trình traođ i thông tin, kinh nghi m, s hoà h p c a các tiêu chun và m c tiêu đã đ nh. Nh ng tiêu chun này phn ánh xu h ng chung trong mt lĩ nh v c h p nh t t o nên mt b m t m i cho lut pháp, th ng m i, kinh t và k thu t qu c t . Vi c áp d ng tiêu chun ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTN Môi tr ngĐ i h c K thu t Công ngh Thành ph H Chí Minh ( ĐHKTCN TP HCM) là vi c c n thi t, nó giúp cho công tác qun lý PTN tt h n, cũng nh đ m b o an toàn cho các giáo viên, sinh viên làm vic và h c t p trong PTN. Và quan tr ng h n vi c s d ng tiêu chun này s t o đi u ki n h p tác gia các PTN và các t ch c khác nhm h tr vi c trao đ i thông tin và kinh nghi m và công b các k t qu phân tích phù h p v i tiêu chu n qu c t . Dođó, vi c công b các k t qu nghiên c u s có thính khoa hc h n.
146
Embed
Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
1.1 Đặt vấn đề Hiện nay tại các cơ quan nghiên cứu khoa học, các trườ ng đại học đều có các phòngthí nghiệm (PTN) nói chung và phòng thí nghiệm Môi trườ ng nói riêng, các nhân
viên làm việc trong các PTN này phải thườ ng xuyên tiếp xúc vớ i hoá chất. Trong quátrình làm việc và tiếp xúc vớ i hóa chất, nhân viên luôn bị đe dọa bở i các mối nguyhiểm bắt nguồn từ nhiều hoá chất khác nhau,đặc biệt là khi gặp sự cố kỹ thuật hoặctai nạn. Vì vậy việc kiểm soát quản lý các hoạt động trong phòng PTN cần phải tiếnhành chặt chẽ và cần phải đượ c quản lý theo tiêu chuẩn Quốc tế. Đó là tiêu chuẩnISO/IEC 17025 : 2001.
Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 bao gồm các yêu cầu mà các PTN phải đáp ứng,nếu muốn chứng minh rằng PTNđang áp dụng một Hệ thống chất lượ ng, đảm bảoPTN có năng lực kỹ thuật và có thể cung cấp kết quả có giá trị về mặt kỹ thuật.
Mọi phòng thí nghiệm đều có thể áp dụng tiêu chuẩn mớ i bở i tính toàn cầu của tiêuchuẩn mang lại. Nếu các tổ chức công nhận của các nướ c cùng nhau thươ ng lượ ng,thì việc chấp nhận kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn giữa các quốc gia sẽ cùng có lợ icho các bên.
ISO/IEC 17025 : 2001 tăng cườ ng mối quan hệ hợ p tác giữa các phòng thử nghiệmvớ i các tổ chức khác nhằm hỗ trợ quá trình traođổi thông tin, kinh nghiệm, sự hoàhợ p của các tiêu chuẩn và mục tiêu đã định. Những tiêu chuẩn này phản ánh xuhướ ng chung trong một l ĩ nh vực hợ p nhất tạo nên một bộ mặt mớ i cho luật pháp,thươ ng mại, kinh tế và kỹ thuật quốc tế.
Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTN Môi trườ ng Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHKTCN TP HCM) là việc cần thiết, nógiúp cho công tác quản lý PTN tốt hơ n, cũng như đảm bảo an toàn cho các giáo viên,sinh viên làm việc và học tập trong PTN. Và quan trọng hơ n việc sử dụng tiêu chuẩnnày sẽ tạo điều kiện hợ p tác giữa các PTN và các tổ chức khác nhằm hỗ trợ việc traođổi thông tin và kinh nghiệm và công bố các kết quả phân tích phù hợ p vớ i tiêuchuẩn quốc tế. Dođó, việc công bố các kết quả nghiên cứu sẽ có thính khoa học hơ n.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Hiện nay Trườ ng Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP HCMđang áp dụng Hệ thốngQuản lý Chất lượ ng ISO 9001 : 2000. Do việc sáp nhập tất cả các yêu cầu tiêu chuẩn
của ISO 9001 có liên quanđến phạm vi các hoạt động thử nghiệm thuộc Hệ thốngChất lượ ng PTN dođó nếu PTNđáp ứng đượ c tiêu chuẩn này sẽ hoạt động phù hợ pvớ i TCVN 9001. Vì vậy, việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 là vấn đề cần thiết phải đượ c thực hiện.
Phòng thí nghiệm khoa Môi trườ ng - Trườ ng ĐHKTCN TP HCM là nơ i để giáoviên, sinh viên trong khoa học tập và nghiên cứu khoa học, ngoài ra nơ i này còn
nhận mẫu từ các tổ chức bên ngoàiđể phân tích, nên việc áp dụng Hệ thống Chấtlượ ng PTN ISO/IEC 17025 : 2001 là việc hết sức cần thiết để đảm bảo rằng PTN cónăng lực kỹ thuật và cung cấp kết quả chính xác.
1.3 . M ục tiêu c ủa Đề tài
Áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 vào công tác quản lý PTN khoa Môitrườ ng -ĐHKTCN TPHCM. Nghiên cứu tìm hiểu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001nhằm áp dụng hiệu quả hơ n vàođiều kiện thực tế của PTN Môi trườ ng –ĐHKTCNTPHCM.
1.4 . Nội dung nghiên c ứ u của Đề tài Tìm hiểu các hoạt động trong PTN nói chung và PTN Môi trườ ng nói riêng Xácđịnh các vấn đề rủi ro trong PTN Môi trườ ng cần phải đượ c kiểm soát. Tình hình hoạt động hiện nay của PTN Môi trườ ng -ĐHKTCN TP HCM. Tóm lượ c về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001, tổng quan về quá trình thực
hiện để đạt đượ c chứng nhận ISO/IEC 17025 : 2001. Khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 tại PTN Môi trườ ng-
ĐHKTCN TP HCM Đề xuất một số quy trình tiến hành trong PTN Xây dựng sổ tay quản lý PTN Xây dựng một chươ ng trình quản lý hoạt động – hoá chất – quy trình làm việc
trong PTN bằng phần mềm Access.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
1.5 . Đối tượ ng nghiên c ứ u Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 Hoạt động của PTN khoa Môi trườ ng –ĐHKTCN TP HCM.
1.6 Ph ươ ng pháp nghiên c ứ u1.6.1 Phươ ng pháp lu ận
Để có thể áp dụng hiệu quả tiêu chuẩn ISO/IEC : 2001 cho PTN Môi trườ ng –ĐHKTCN TP HCM thìđiều cần thiết là phải nắm bắt, hiểu rõ tiêu chuẩn ISO/IEC17025 : 2001 và tình hình hoạt động, thực hiện của PTN khoa Môi trườ ng
Trong quá trình áp dụng ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTN cần phải tuân thủ các yêu
cầu của tiêu chuẩn, văn bản hoá các hoạt động của PTN và thực hiện đúng cácđiềuđượ c văn bản hoá nhằm xây dựng một Hệ thống Chất lượ ng, quản lý PTN hoànchỉnh.
Để thực hiện Đề tài này cần áp dụng phươ ng pháp phân tích tổng hợ p về ISO/IEC17025 : 2001 trên cơ sở lý luận và thực tiễn để áp dụng vào các hoạt động thực tế củaPTN khoa Môi trườ ng.
Để việc áp dụng có tính khả thi và phù hợ p vớ i điều kiện thực tế phải áp dụng thử vàđánh giá, sửa đổi bổ sung các nội dung nhằm cải tiến liên tục và hoàn thiện quy trình.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
1.6.3 Ph ươ ng pháp nghiên c ứ u cụ th ể Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 qua tài liệu sách vở , mạng Internet Tham chiếu tài liệu liên quanđến các PTN nói chung và PTN khoa Môi
trườ ng nói riêng. Quan sát, thu thập kiến thức thực tế tại PTN Môi trườ ng-ĐHKTCN TP HCM Tham khảo tài liệu về các PTNđã đượ c chứng nhận tiêu chuẩn ISO/IEC
17025 : 2001.
Tìm hiểu tình hìnhhoạt động PTNMôi trườ ng nóichung và PTN Môitrườ ng -ĐHKTCNnói riêng
Tìm hiểu cácquy trìnhđã cótrong PTN Môitrườ ng -ĐHKTCN
Nghiên cứutiêu chuẩnISO/IEC17025: 2001
Áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC17025 : 2001 cho các hoạtđ n của PTN -ĐHKTCN
Sổ tay quản lý PTN
Lập chươ ng trình quản lý cácquy trình, hoạt động trong PTN
bằng phần mềm Access
Đánh giá tìmhiểu quy trìnháp dụng tại mộtsố PTNđã ápdụng thànhcông
Sổ tay quy trình PTN
Áp dụng thử quy trình
Đánh giá thử nội bộ,xem xét và cải tiến
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Traođổi ý kiến vớ i giáo viên hướ ng dẫn để hoàn thiện sổ tay, quản lý các quytrình tiến hành trong PTN.
1.7 Giớ i hạn của Đề tài
Do thờ i gian thực hiện Đề tài hạn chế, nênđề tài chỉ mớ i áp dụng ISO/IEC 17025 :2001 vào PTN Môi trườ ng -ĐHKTCN trên lý thuyết, chưa đượ c áp dụng trên thực tế và chưa đượ c sự đánh giá hiệu quả mức độ phù hợ p của bên thứ ba.
1.8 Bố cục của Đề tài
Đề tài có 130 trang (không kể tài liệu tham khảo) đượ c trình bày trên khổ giấy A4 vàđượ c bố cục thành 7 chươ ng vớ i nội dung từng chươ ng như sau:
Ch ươ ng 1 : Giớ i thi ệu Đề tài
Chươ ng này sẽ giớ i thiệu về mục tiêu, nội dung, và phươ ng pháp nghiên cứu của đề tàiCh ươ ng 2 : Hoạt động PTN Môi trườ ng và các tiêu chuẩn quản lý hiên nayNội dung của chươ ng này sẽ giớ i thiệu về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001, các hoạtđộng trong PTN nói chung và PTN môi trườ ng nói riêng. Các rủi ro mà các PTNphải kiểm soát.
Ch ươ ng 3 : Tình hình hoạt động của PTN -ĐHKTCN TP HCMChươ ng này sẽ giớ i thiệu về PTN môi trườ ng - ĐHKTCN TP HCM, tình hình hoạtđộng hiện nay của PTN, cũng như kế hoạch phát triển của phòng trong thờ i gian tớ i.Ch ươ ng 4 : Sổ tay quản lý PTNCh ươ ng 5 : Sổ tay quy trình quản lý PTNTrong chươ ng này sẽ xây dựng các quy trình tiến hành trong PTN như quy trình xácđịnh các chỉ tiêu, quy trình bảo quản hóa chất, quy trình phòng cháy chữa cháy…Ch ươ ng 6 : Lập chươ ng trình quản lý các quy trình tiến hành trong PTN bằng phầnmềm AccessCh ươ ng 7 : Kết luận -Kiến nghị - Phụ lục
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
ISO/ IEC 17025 là tiêu chuẩn quốc tế quyđịnh những yêu cầu chungđối vớ i năng
lực của phòng thí nghiệm và hiệu chuẩn. Tiêu chuẩn này bao gồm những yêu cầuquản lý và kỹ thuật. Áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện hiệu chuẩn.
ISO/IEC 17025 ban hành vào năm 1999,đượ c công nhận là tiêu chuẩn quốc tế để phê duyệt năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn, điều nàyđóng một vai tròrất quan trọng trong thươ ng mại, phát triển sản phẩm, sản xuất, và sự an toàn củakhách hàng.
ISO/IEC 17025 thay thế cho ISO/IEC Guide 25:1990 và EN 45001:1989 như là tiêuchuẩn hiện hànhđượ c áp dụng cho tất cả các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn. Tiêuchuẩn này hợ p nhất vớ i những yêu cầu của ISO 9001, 9002 và bao gồm những kinhnghiệm mở rộng trong 10 năm thực hiện hệ thống phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn mớ ikhông chỉ bao gồm những quyđịnh về các yêu cầu hệ thống chất lượ ng mà còn baogồm năng lực kỹ thuật và khả năng đưa ra những kết quả hợ p lệ mang tính kỹ thuậtcủa hệ thống.
Mọi phòng thí nghiệm đều có thể áp dụng tiêu chuẩn mớ i bở i tính toàn cầu của tiêuchuẩn mang lại. Nếu các tổ chức công nhận của các nướ c cùng nhau thươ ng lượ ng,thì việc chấp nhận kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn giữa các quốc gia sẽ cùng có lợ icho các bên.
Những tiêu chuẩn mớ i này là những tiêu chuẩn quốc tế, chúng phản ánh quá trìnhphát triển của các doanh nghiệp từ việc tuân thủ một số tiêu chuẩn hoặc áp dụng cácchiến lượ c cải tiến liên tục cũng là các phươ ng thức để cuối cùngđạt đượ c sự thoả mãn của khách hàng.
2.1.2. Ph ạm vi áp d ụng
Tiêu chuẩn này quyđịnh các yêu cầu chung về năng lực thực hiện các phép thử và/hoặc hiệu chuẩn bao gồm cả việc lấy mẫu. Tiêu chuẩn nàyđề cập đến việc thử nghiệm và hiệu chuẩn đượ c thực hiện bằng các phươ ng pháp tiêu chuẩn, không tiêuchuẩn và các phươ ng pháp do PTN tự xây dựng.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện việc thử nghiêm và hoặchiệu chuẩn. Các tổ chức này bao gồm, ví dụ như các PTN bên thứ nhất, bên thứ hai,bên thứ ba và các PTN mà việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn là một phần của hoạt
động giámđịnh và chứng nhận sản phẩm.Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cà các PTN không phụ thuộc vào số lượ ng nhân viênhay phạm vi hoạt động thử nghiêm và/hoặc hiệu chuẩn. Khi một PTN không thựchiện một hoặc nhiều hoạt động đượ c quyđịnh trong tiêu chuần này, như lấy mẫu vàthiết kế /phát triển các phươ ng pháp mớ i, thì các yêu cầu thuộc cácđiều đó không cầnáp dụng.
Các chú thíchđượ c đưa rađể làm rõ nội dung, các ví dụ và hướ ng dẫn. chú thích nàykhông phải là các tiêu chuẩn và không tạo thành mội phần của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này sử dụng cho các PTN trong việc xây dựng hệ thống chất lượ ng, quảnlý hành chính và kỹ thuật để điều hành các hoạt động của PTN. Khách hàng củaPTN, cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan công nhận cũng có thể sử dụng tiêuchuẩn nàyđể xác nhận hoặc thừa nhận năng lực của các PTN.
Việc tuân thủ các yêu cầu và an toàn trong hoạt động của các PTN không thuộcphạm vi tiêu chuẩn này.
Nếu các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này thìPTN sẽ hoạt động theo một hệ thống chất lượ ng trong các hoạt động thử nghiệm vàhiệu chuẩn đáp ứng đượ c các yêu cầu của TCVN ISO 9001 khi PTN tham gia thiếtkế /phát triển phươ ng pháp mớ i và/hoặc xây dựng các chươ ng trình thử nghiệm vàhiệu chuẩn tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn và khi PTN sử dụng các phươ ng pháptiêu chuẩn.
2.1.3. Các yêu c ầu về qu ản lý c ủa tiêu chu ẩn
2.1.3.1. T ổ chứ c
PTN hoặc tổ chức mà PTN là một bộ phận, phải là một thực thể có khả năng chịutrách nhiệm về mặt pháp lý.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
PTN có trách nhiệm thực hiện các hoạt động thử nghiệm và hiệu chuẩn sao chođápứng đượ c tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này vàthỏa mãn yêu cầu của khách hàng,cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan công nhận.
Hệ thống quản lý của PTN phải bao quát các hoạt động đượ c thực hiện tại cơ sờ cố định của PTN, tại hiện trườ ng ngoài cơ sờ cố định hoặc tại cơ sở tạm thờ i hay diđộng.
Nếu PTN là bộ phận của một tổ chức thực hiên các hoạt động khác vớ i thử nghiệmvà/hoặc hiệu chuẩn thì phải định rõ trách nhiệm của mọi nhân viên chủ chốt có liênquan hoặc cóảnh hưở ng tớ i cá hoạt động thủ nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn của PTNđể
nhận biết các mâu thuẫn tiềmẩn về quyền lợ i. 2.1.3.2. H ệ thố ng ch ấ t l ượ ng
PTN phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống chất lươ ng phù hợ p vớ i phạmvi hoạt động. PTN phải lập thành văn bản các chính sách, hệ thống, chươ ng trình, thủ tục và hướ ng dẫn trong phạm vi cần thiết để đảm bảo chất lượ ng kết quả thử nghiệmvà/hoặc hiệu chuẩn. Tài liệu của hệ thống chất lượ ng phải đượ c phổ biến, hiểu rõ,
luôn sẵn có vàđượ c nhân vên thích hợ p áp dụng.Các chính sách và mục tiêu của hệ thống chất lượ ng PTN phải đượ c xácđịnh trongsổ tay quản lý. Các mục tiêu chung phải đượ c ghi trong các bản công bố về chínhsách chất lượ ng. Bản công bố chính sách chất lượ ng này phải đượ c ban hành theo101thẩm quyền của giámđốc điều hành.
2.1.3.3. Ki ể m soát tài li ệu
PTN phải thiết lập và duy trì các thủ tục kiểm soát tất cả các tài liệu thuộc hệ thốngchất lượ ng (các tài liệu nội bộ hoặc có nguồn gốc từ bên ngoài) như: các chế định,tiêu chuẩn, tài liệu chuẩn hóa khác, phươ ng pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn cũng như các bản vẽ, phần mềm, quyđịnh kỹ thuật, hướ ng dẫn và sổ tay.
2.1.3.4. Xem xét, các yêu c ầu, đề ngh ị và h ợ p đồ ng
PTN phải thiết lập và duy trì thủ tục xem xét các yêu cầu mờ i thầu và hợ p đồng.Chính sách và thủ tục xem xétđể quyết định hợ p đồng về thử nghiệm và/hoặc hiệuchuẩn phải đảm bảo rằng:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Các yêu cầu bao gồm cả phươ ng pháp sử dụng đượ c xác định đầy đủ lậpthành văn bản vàđượ c hiểu rõ
PTN có năng lực và nguồn lực đápứng mọi yêu cầu
Phươ ng pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn thích hợ p đượ c lựa chọn và có khả năngđápứng yêu cầu của khách hàng.
2.1.3.5. H ợ p đồ ng ph ụ về thử nghi ệ m và hi ệu chu ẩ n
Khi một PTN sử dụng hợ p đồng phụ vì một lý do ngoài dự kiến (ví dụ: công việc quátải, yêu cầu cần có kỹ năng cao hơ n hoặc tạm thờ i khôngđủ năng lực) hoặc dothườ ng xuyên cần (ví dụ: thông qua hợ p đồng phụ quađại lý cố định hoặc qua thỏathuận đặc quyền kinh doanh) thì các công việc này phải đượ c giao cho một nhà thầuphụ có năng lực thực hiện.
2.1.3.6. Mua d ị ch v ụ và đồ cung c ấ p
PTN phải có chính sách và thủ tục về lựa chọn và mua các dịch vụ vàđồ cung cấp cóảnh hưở ng đến phép thử và/hoặc hiệu chuẩn. Các thủ tục này phải áp dụng cho việcmua, tiếp nhận, lưu kho thuốc thử và vật liệu tiêu thụ của PTN liên quanđến thử
nghiệm và hiệu chuẩn.
2.1.3.7. D ị ch v ụ đố i vớ i khách hàng
PTN phải tạo điều kiện cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng hợ p tácđể làmrõ các yêu cầu của khách hàng vàđể theo dõi hoạt động của PTN có liên quanđếncông việc đượ c thực hiện thực hiện nhưng phải đảm bảo đượ c tính bảo mật đối vớ ikhách hàng khác.
2.1.3.8. Phàn nàn
PTN phải có chính sách và thủ tục để giải quyết các phàn nàn của khách hàng hoặccủa các bên khác. PTN phải lưu giữ hồ sơ của tất cả các phàn nàn và các lần điều tracũng như hànhđộng khắc phục do PTN tiến hành.
2.1.3.9. Kiể m soát vi ệ c th ử nghi ệ m và/ho ặ c hi ệu chu ẩ n không phù h ợ p
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
2.1.4. Các yêu c ầu về mặt k ỹ thu ật của tiêu chu ẩn
Có nhiều yếu tố quyết định mức độ chính xác vàđộ tin cậy của phép thử và/hoặchiệu chuẩn do PTN thực hiện. Các yếu tố này bao gồm:
Yếu tố con ngườ i
Tiện nghi vàđiều kiện môi trườ ng
Phươ ng pháp thử, hiệu chuẩn và hiệu lực của phươ ng pháp
Thiết bị
Tính liên kết chuẩn đo lườ ng
Lấy mẫu Quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn
2.1.5. Lợ i ích khi áp d ụng ISO/IEC 17025
Tiêu chuẩn ISO 17025 chỉ ra rằng nếu các phòng thử nghiệm hay phòng hiệu chuẩntuân thủ theo ISO 17025, nó sẽ cũng vận hành phù hợ p theo tiêu chuẩn ISO 9001.Tuy nhiên, việc hiệu chuẩn ISO 9001 tự nó không chứng minhđượ c năng lực củaphòng thử nghiệm để tạo ra những kết quả và dữ liệu hợ p lệ mang tính kỹ thuật
Nâng cao năng lực của PTNđượ c thừa nhận ở các quốc gia trên thế giớ i.
Xây dựng niềm tin và sự tin cậy trong kết quả thử nghiệm hay kết quả hiệu chuẩnđượ c tiến hành bở i phòng thử nghiệm đượ c công nhận.
Dễ dàng thuận tiện cho thươ ng mại mậu dịch trên thị trườ ng trong và ngoài nướ c.
Giảm thiểu những rào cản về kỹ thuật trong thươ ng mại, từ đó sẽ không còn sự thử nghiệm lặp lại trong các nướ c nhập khẩu.
2.2. Các ho ạt động chính trong PTN môi tr ườ ng
Hiện nay PTN hóa Kỹ thuật Môi trườ ng đảm nhận việc lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về nướ c mặt, nướ c ngầm, nướ c thải và các chỉ tiêu về không khí, các chỉ tiêu về môi trườ ng đất… theo nhiều phươ ng pháp khác nhau.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Các loại thủy tinh vỡ cho vào thùng chứa bằng nhựa hay kim loại.
Những dụng cụ thủy tinh bị nhiễm bẩn phải đượ c chứa riêng.
Ngoài ra còn một số sự cố rủi ro khác khi sử dụng dụng củ thủy tinh cần phảiđượ c kiểm soát như: cháy nổ (khi rót chấtt lỏng dễ cháy, các chất oxy hóa…),nhiễm độc và bỏng hóa chất ( khi làm thoát các chất độc và chất gâyăn mònvào không khí hoặc để rơ i chúng lên da
2.2.1.4. S ử d ụ ng các ch ấ t d ễ bắ t cháy, d ễ tự cháy
Sử dụng các nguồn cháy khi cần thiết và ngắt ngay khi công việc kết thúc
Không sử dụng nguồn cháy hở cho chất dễ cháy. Trướ c khi bật lửa phải đưacác chất dễ cháyđể chổ khác, nắm đượ c quy trình sử dụng các chất này.,đặcbiệt là chất khí, lỏng dễ cháy và thông tin cho mọi ngườ i trong phòng biết.
Những chất này cần đượ c cất giữ riêng biệt vàđúng cách.
Khi sử dụng dung môi, các chất dễ cháy chú ý bật quạt hút, thao tát trong tủ hút tránh ngọn lửa hở .
2.2.1.5. Làm vi ệ c vớ i các thi ế t b ị đ iệ n Trong PTN sự nguy hiểm của dòngđiện là do sự tươ ng tác của môi trườ ng
hóa chất đến các thiết bị điện.
Các thiết bị điện trong PTN như tủ hút, các tủ sấy, bếp điện… phải làm việctrong các những điều kiện khắc nghiệt như môi trườ ng có các chất khí, hơ i ănmòn rất mạnh (hơ i axit, hơ i kiềm…) hoặc các dung dịch điện ly, dung môihữu cơ , các chất lỏng ăn mòn bắn ra, hay chảy tràn (do sơ ý của ngườ i làmviệc hoặc do sự cố kỹ thuật của thiết bị máy móc), nên khả năng gây ra các sự cố rủi ro của các thiết bị điện là rất cao và cần phải đượ c kiểm soát nghiêmngặt.
Hệ thống điện của PTN phải đượ c kiểm tra và xác nhận của tổ chức an toànđiện.
Tất cả các thiết bị điện phải đượ c chứng nhận an toàn khi mua hoặc khi lắpđặt hệ thống.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, chỉ đạo kỹ thuật labo cho 19 tỉnh,thành phố khu vực Đông Nam Bộ vàđồng bằng sông Cửu Long.
Labo này còn là hội viên sáng lập hội Vinatest, tham gia xây dựng quy trình phân
tích cho các PTN.
Ngoài ra, Labo lý hóa nướ c còn thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm nướ c cấp, nướ cthải…
b. H ạn ch ế của labo lý hóa n ướ c
Chưa áp dụngđượ c ISO/IEC 17025
Chỉ mớ i tiến hành xét nghiệm các mẫu nướ c, chưa xét nghiệm các mẫu đất, khôngkhí…
2.2.2.2. Trung tâm môi tr ườ ng và x ử lý n ướ c th ải – Vi ệ n khoa h ọ c th ủ y l ợ i Mi ề n Nam
a. Nhiệm vụ của trung tâm
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chươ ng trình kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàngnăm về khoa học thủy lợ i nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và quản lý tài nguyênnướ c của ngành.
Ứ ng dụng và chuyển giao công nghệ mớ i vào sản xuất, tư vấn công nghệ thủy lợ i,tham gia xây dựng quy trình quy phạm, tiêu chuẩn trong quản lý và phát triển tàinguyên nướ c, đánh giá chất lượ ng nướ c và hiệu quả của các công trình thủy lợ i…
Thực hiện đào tạo sauđại học, tham giađòao tạo bồi dưỡ ng cán bộ thủy lợ i và môitrườ ng.
b. H ạn ch ế của trung tâm
Trung tâm vẫn chưa áp dụng ISO/IEC vào công tác quản lý PTN. 2.2.2.3. Phòng thí nghi ệ m môi tr ườ ng – Vi ệ n tài nguyên môi tr ườ ng
a. Ho ạt động c ủa PTN
Trong khuôn khổ Dự án hợ p tác Việt Nam – Thụy Sỹ, Viện Môi Trườ ng và TàiNguyên thực hiện quan trắc ô nhiễm docác chất độc hại trong nướ c và bùn lắng của
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
hệ thống sôngSài Gòn – Đồng Naicũng như các chất độc hại trong khôngkhí, xácđịnh nguyên nhânvà đềxuất các giải pháp.
Các chỉ tiêu quan trắc chủyếu:
Kimloại nặng: Cu, Pb, Zn, Cr, Ni, Cd, Hg Thuốc trừ sâu:α-BHC,β-BHC,γ-BHC,δ-BHC, p-p’DDE; p-p’DDD, p-p’DDT PCB, PAH (trongcảmôi trườ ng nướ c và khôngkhí) Dioxin Độc tính
Kết quả của các hoạt động quan trắc và phântích môi trườ ng đượ c cập nhật thườ ng
xuyênvà đượ c thể hiện trongcác báo cáo theo từng quí, năm và giai đoạn nhiềunăm:
Báo cáo tổng hợ p kết quảquan trắc môi trườ ng quốc giacủa Trạm Vùng III(TPHCMvà các tỉnhĐồng bằng sông Cửu Long) từ các năm 1995đến nay
Báo cáo kết quảquan trắc chất lượ ng nướ c sôngSài Gòn – Đồng Nai (1995,1996)
Báo cáo kết quảquan trắc ô nhiễm khôngkhído giao thôngtại TPHCMcác
năm 1995, 1996, 1997, 1998, 1999 Báo cáo bướ c đầu kết quảquan trắc ô nhiễm đặc biệt: kimloại nặng và thuốc
trừ sâu trong nướ c và bùn lắng hệ thống sôngSài Gòn – Đồng Naib. Ư u đ iể m của PTN – Vi ện tài nguyên môi tr ườ ng
Ngày 14/10/2004 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườ ng Chất lượ ng VN Việt namđã chínhthức công nhận Phòng Thử nghiệm Chất lượ ng Môi trườ ng, Viện MT & TNđạt tiêu
chuẩn ISO (TCVN ISO/IEC 17025:2001).
Phòng thí nghi ệm Ch ất lượ ng N ướ c vớ i đầy đủ các thiết bị máy móc hiện đại, chophép phân tíchđịnh lượ ng các chỉ tiêu hóa lý môi trườ ng nướ c.
Phòng thí nghi ệm Ch ất lượ ng không khí và ti ếng ồn vớ i các trang thiết bị đo đạcvà phân tích các chỉ tiêu môi trườ ng không khí và tiếngồn.
Phòng thí nghi ệm Vi sinh và độc học môi tr ườ ng.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Phòng thí nghi ệm Phân tích Vi l ượ ng vớ i các trang thiết bị máy móc hiện đại(AAS, GC, HPLC, GC/MS) cho phép phân tích vi lượ ng các chỉ tiêu kim loại nặng,thuốc trừ sâu, PAH, PCB trong môi trườ ng nướ c, bùn lắng và không khí.
Phòng thí nghi ệm Ch ất lượ ng đất và chất thải rắn chuyên sâu phântích các chỉ tiêuhóa lý của môi trườ ngđất.
Sân mô hình th ự c nghi ệm công ngh ệ môi tr ườ ng bao gồm các môhình trực quan phục vụchocác thí nghiệm xử lýnướ c thải và khí
Tr ạm quan tr ắc khí t ự động , di động đượ c trang bị đầy đủ các thiết bị tự độngquan trắc chất lượ ng khôngkhí và các thông sốcơ bản về khítượ ng
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Cung c ấp dụng cụ, thiết b ị hóa ch ất cho cán b ộ, giáo viên làm nghiên c ứu
khoa h ọc.
3.3. Ho ạt động chính c ủa PTN môi tr ườ ng
PTN môi tr ườ ng – ĐHKTCN.TPHCM ho ạt động hàng ngày t ừ 7h30 đến 16h30.PTN là n ơ i lưu giữ các cataloge, máy móc, thi ết b ị, các biên b ản, hợ p đồng mua s ắm
dụng c ụ hóa ch ất, các đồ án các môn h ọc của sinh viên các khóa. Ho ạt động chính
háng ngày c ủa PTN là:
Phân tích các ch ỉ tiêu trong n ướ c ( nướ c sinh ho ạt, nướ c thải)
Phân tích các ch ỉ tiêu ch ất lượ ng không khí
Phân tích các ch ỉ tiêu ch ất lượ ng đất Chạy các mô hình trong th ực hành x ử lý nướ c cấp, nướ c thải
Hoạt động phân tích d ịch vụ: PTN đã phân tích m ẫu cho các công ty, xí
nghi ệp nhằm kiểm tra ch ất lượ ng định k ỳ và đánh giá tác động môi tr ườ ng.
Ngoài ra, PTN c ũng phân tích ch ất lượ ng n ướ c của các d ự án môi tr ườ ng t ại
một số tỉnh nh ư: Trà Vinh, Long An, Đồng Tháp, Tây Ninh, B ến Tre…
3.3.1. Phân tích các ch ỉ tiêu trong n ướ c
Bảng 3.1. Các ch ỉ tiêu và ph ươ ng pháp phân tích các ch ỉ tiêu trong n ướ cCh ỉ tiêu Thi ết b ị - d ụng c ụ Ph ươ ng pháp phân tích
pH
Máy pH c ầm tay hi ệu SM
102 - Milwaukee-
Romania
Đo trực tiếp bằng máy đo nhanh
DOMáy đo DO c ầm tay hi ệu
Milwaukee-Romania
Phươ ng pháp: Đo trực tiếp bằng
máy đo nhanh và đo bằng hoá ch ất
(phươ ng pháp Winkler c ải tiến)
Độ dẫn điện & độ
muối
Máy đo độ dẫn điện cầm
tay hi ệu Sension 5 -
HACH-Germany
Đo trực tiếp bằng máy đo nhanh
Độ đục (turbidity)
Spectrophoto metter
(Maùy ño quang phoå) Đo trực tiếp bằng máy Quang ph ổ
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Các giáo viên trong PTN đã đượ c trang b ị các ki ến thức về hoá ch ất cũng nh ư các an
toàn trong PTN nên đã hổ trợ và đảm bảo an toàn trong PTN cho các sinh viên tham
gia th ực tập.
PTN có đầy đủ thiết b ị để có th ể hỗ trợ các sinh viên th ực tập tốt nghi ệp.
3.4.3. Các v ấn đề còn t ồn t ại trong PTN
3.4.3.1. Nh ữ ng t ồ n t ại trong vi ệ c th ải bỏ hoá ch ấ t
Việc thải bỏ hoá ch ất hiện nay t ại PTN ch ủ yếu là pha loãng v ớ i nướ c sau đó thải
trực tiếp vào c ống sinh ho ạt chung c ủa trườ ng.
Chưa có hành động thu h ồi và x ử lý thu ỷ ngân trong các dung d ịch thí nghi ệm.
Chưa có hành động tách và x ử lý các kim lo ại nặng trong các dung d ịch thí nghi ệm.
3.4.3.2. Nh ữ ng v ấ n đề còn t ồ n t ại trong vi ệ c bả o qu ả n các hoá ch ấ t
Các hoá ch ất không s ử dụng đượ c chưa đượ c đổ bỏ theo định k ỳ.
Các hoá ch ất đượ c có th ờ i gian s ử dụng để quá lâu.
Việc kiểm soát tính ch ất, số lượ ng các lo ại hoá ch ất đã sử dụng ch ưa đầy đủ.
3.4.3.3. Các v ấ n đề tồ n t ại trong vi ệ c hi ệu ch ỉ nh các thi ế t b ị Đôi khi ch ất lượ ng nướ c cất không t ốt đã ảnh hưở ng đến những k ết quả phân tích c ủa
máy quang ph ổ.
Không có dung d ịch nướ c cất chu ẩn để hiệu ch ỉnh lại máy quang ph ổ.
Việc vệ sinh th ườ ng theo định k ỳ là nửa năm sau khi k ết thúc m ột học k ỳ
Mặc dù PTN có đề xuất việc hiệu ch ỉnh thi ết b ị hàng n ăm nh ưng ch ưa đượ c sự giúp
đỡ tốt của phòng qu ản lý thi ết b ị - vật tư nên m ột số thiết b ị chưa đượ c hiệu ch ỉnh
đúng th ờ i gian quy định.
3.4.3.4. Các v ấ n đề còn t ồ n t ại trong vi ệ c đả m b ả o an toàn trong PTN c ũ ng nh ư đố i phó v ớ i tình tr ạ ng kh ẩ n c ấ p
Hệ thống cấp nướ c của PTN có hi ện tượ ng b ị rò r ỉ.Chưa có đủ cả bốn loại bình ch ữa cháy để đối phó v ớ i trườ ng hợ p khẩn cấp.
Chưa có vòi hoa sen để rửa khi có tr ườ ng hợ p văng bắn hoá ch ất.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Tủ hút hi ện nay t ại phòng thí nghi ệm là không đúng qui định (sàn b ằng g ạch men d ễ
bị axít phá h ủy; thành bao b ằng nhôm c ũng d ễ b ị hơ i axít và h ơ i kiềm phá h ủy; qu ạt
hút khí không đủ lực để làm thông thoáng l ượ ng khí trong phòng; lò nung để trong t ủ
hút s ẽ có tu ổi thọ kém do ti ếp xúc th ườ ng xuyên v ớ i hoá ch ất). Để khắc ph ục nh ượ cđiểm này, c ần thay m ớ i hệ thống t ủ hút đạt tiêu chu ẩn (sàn và khung bao b ằng thép
enamel, c ửa thủy tinh ch ống đượ c an mòn c ủa kiềm và axít, ngu ồn đèn hùynh quang,
có lướ i bên trong để điều ch ỉnh h ệ thống qu ạt hút). Khi thay m ớ i tủ hút c ần trang b ị thêm m ột bàn g ạch men để lò nung
Bàn g ạch men
Kích th ướ c: 60 x 40 x 80 cm. Ch ất liệu bằng thép không g ỉ. Mặt bàn b ằng g ạch men
hay đá mài.
Mục đích sử dụng: đặt lò nung
Mô hình x ử lý n ướ c th ải kỵ khí (UASB)
Nhằm định hướ ng phát tri ển Khoa theo h ướ ng công ngh ệ và ứng dụng công ngh ệ
sinh h ọc trong x ử lý môi tr ườ ng. Phòng thí nghi ệm s ẽ dự kiến mỗi năm trang b ị 01mô hình đạt tiêu chu ẩn (do cán b ộ Khoa t ự nghiên c ứu, lắp ráp). Hi ện Phòng thí
nghi ệm Khoa đã có các mô hình: 1. X ử lý n ướ c th ải (cột lắng, máy Jartest, b ể xử lý
sinh h ọc hiếu khí); 2. X ử lý n ướ c cấp (giàn m ưa, Cột lọc áp l ực). Tuy nhiên, để sinh
viên hi ểu rõ h ơ n về k ỹ thuật và phát huy tính sáng t ạo trong thi ết k ế, Phòng thí
nghi ệm cần trang b ị thêm m ột số các mô hình c ần thi ết khác nh ư: UASB, b ể xử lý
sinh h ọc bằng màng bám dính, h ệ thống xử lý nướ c bằng th ực vật k ết hợ p vớ i các mô
hình công nghi ệp,…). Tr ướ c mắt, trong n ăm học này, Phòng thí nghi ệm sẽ trang b ị hệ thống xử lý nướ c thải k ỵ khí – UASB.
Tủ cấy vi sinh
Hiện tại, Phòng thí nghi ệm vi sinh đã có 01 t ủ nhưng ch ỉ thao tác đượ c 01 ng ườ i khi
thực hành. C ần ph ải trang b ị thêm 01 t ủ nữa để đảm b ảo công tác gi ảng d ạy cho 02
ngành.
Tủ cấy vi sinh đượ c sử dụng trong t ất cả các môn h ọc thực hành t ại phòng.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Đây là b ộ phá m ẫu Kieldahl 05 ch ỗ (có th ể phá cùng lúc đượ c 05 m ẫu) rất thích h ợ pcho vi ệc phá m ẫu trong phân tích môi tr ườ ng và nghiên c ứu chất lượ ng sản ph ẩm
trong công ngh ệ sinh h ọc. Các môn th ực hành liên quan: th ực hành sinh hoá, th ựchành hoá môi tr ườ ng, th ực hành x ử lý ô nhi ễm đất.
Micro Pipet t ự động
Nhằm chuyên môn và chính xác hoá qui trình phân tích trong vi sinh c ần ph ải trang
bị các thi ết b ị đòi hỏi độ lặp lại và chính xác cao. Thi ết b ị Micro pipet r ất hữu ích
trong vi ệc này.
Máy đo ch ất lượ ng không khí t ại hiện tr ườ ng
Nướ c và không khí là 02 lãnh v ực đang đượ c quan tâm nhi ều nh ất hiện nay. Các mô
hình x ử lý nướ c và phân tích n ướ c đã và đang đượ c hoàn thi ện tại phòng thí nghi ệm
nhưng về lãnh v ực khí thì còn t ươ ng đối ít thi ết b ị. Chính vì th ế, việc trang b ị các
thiết b ị đo khí t ại hiện trườ ng là h ết sức cần thiết.
Mục đích s ử dụng: s ử dụng trong th ực hành ki ểm soát ô nhi ễm môi tr ườ ng không
khí, th ực hành x ử lý khí th ải và công tác phân tích d ịch vụ vớ i khách hàng.
3.5.2. N ội dung th ự c hiện
3.5.2.1. Nâng c ấ p PTN phân tích môi tr ườ ng
Nhằm kiểm soát các tác động c ũng nh ư xem xét hi ệu qu ả của một quá trình x ử lý thì
nhất thiết chúng ta ph ải có m ột phươ ng pháp phân tích đúng và chu ẩn hoá. Đây c ũng
là công vi ệc mà th ị trườ ng hi ện nay đang r ất cần (phân tích ch ất lượ ng môi tr ườ ng,
nguồn thải, hiệu qu ả xử lý, thu phí n ướ c thải, khí th ải,…). Do đó, chươ ng trình 01 s ẽ
đề cập đến việc nâng c ấp và trang b ị thêm m ột số thiết b ị cần thi ết cho phòng.
a. Các công tác c ụ thể
Bảng 3.4
STT Công vi ệc th ự c hiện M ục đích s ử a ch ữ a/trang b ị
1Sửa chữa hệ thống tủ hút T ủ cũ bị hư, ảnh hưở ng đến môi tr ườ ng trong PTN
và bên ngoài
2Trang b ị 01 bộ phân tích
BOD5
Đánh giá ch ất lượ ng môi tr ườ ng và ki ểm soát hi ệu
quả xử lý nướ c thải bằng ph ươ ng pháp sinh h ọc
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
PTN khoa Môi tr ườ ng – ĐHKTCN TPHCM thi ết lập và th ực hiện Hệ thống qu ản lý
theo tiêu chu ẩn ISO 17025 : 2001 nh ằm đảm bảo kh ả năng cung c ấp nh ững k ết qu ả
phân tích phù h ợ p, chính xác, và không ng ừng c ải tiến liên t ục các ph ươ ng pháp
phân tích nh ằm nâng cao ch ất lượ ng phân tích.
Mục đích của sổ tay qu ản lý này là mô t ả về hệ thống qu ản lý (chính sách và m ục
tiêu ch ất lượ ng, cơ cấu tổ chức và b ảo đảm c ủa lãnh đạo về việc thực hi ện các y ếu
tố của tiêu chu ẩn ISO 17025 : 2001) đượ c dùng nh ư một cẩm nang th ườ ng xuyên để triển khai, duy trì và c ải tiến hoạt động của PTN.
Mục đích khác c ủa cuốn sổ tay này là nh ằm giớ i thiệu về Hệ thống qu ản lý c ủa PTN
tớ i các t ổ chức bên ngoài, thông báo cho h ọ biết các ki ểm soát đặc trưng đang đượ cthực hiện tại PTN môi tr ườ ng nh ằm đảm bảo các v ấn đề chất lượ ng.
4.2. Ph ạm vi áp d ụng
4.2.1. Tiêu chu ẩn áp d ụng: ISO 17025 : 2001
4.2.2. Địa điểm áp d ụng : PTN Khoa Môi tr ườ ng – ĐHKTCN – TPHCM
4.3. Ki ểm soát s ổ tay qu ản lý
Sổ tay qu ản lý ph ải đượ c xem xét b ở i đại diện qu ản lý PTN và sau đó đượ c trưở ng
khoa phê duy ệt.
Phân ph ối ra bên ngoài PTN: Các b ản copy c ủa sổ tay qu ản lý PTN dùng để phân
phối cho các t ổ chức, các nhân bên ngoài PTN ph ải đượ c bộ phận kiểm soát tài li ệu
thông qua.
Sổ tay qu ản lý ph ải đượ c xem xét định k ỳ ít nh ất là 2 l ần/năm,tất cả các phiên b ản
sửa đổi sổ tay qu ản lý ph ải đượ c đại diện quản lý PTN xem xét và thông qua sau đó
trình tr ưở ng Khoa phê di ệt
4.4. N ội dung c ủa sổ tay qu ản lý
4.4.1. Gi ớ i thi ệu về PTN Khoa Môi tr ườ ng – ĐHKTCN – TPHCM
PTN môi tr ườ ng là m ột PTN chuyên v ề l ĩ nh vực phân tích các ch ỉ tiêu đất, nướ ckhông khí, độc học. vi sinh môi tr ườ ng…
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Khi pha hóa chất, ngườ i ta thườ ng dùng các loại dụng cụ sau:3.1.2.1. CânCân là một dụng cụ đo khối lượ ng không thể thiếu đượ c trong các phòng thí nghiệm.Thườ ng dùng các loại sau: cân d ĩ a, cân kỹ thuật, cân phân tích.3.1.2.2. C ố c thủ y tinh (Becher hoặc Baker)
Cốc đượ c sử dụng để đựng hóa chất (trong quá trình cân) hoặc chứa các dung dịchtrong thí nghiệm hóa học.
Cốc thủy tinh thườ ng có hình trụ, có thành mỏng và dung tích khác nhau (100ml,250ml, 1000ml). Chúng thườ ng có hai dạng: có mỏ và không mỏ. Cốc thủy tinhđượ c sản xuất từ loại thủy tinh khó chảy và từ loại thủy tinh bền hóa học.
Không nênđun nóng cốc thủy tinh thườ ng trên ngọc lửa trần vì như vậy cốc sẽ bị
nứt. Chỉ đượ c đun nóng qua lướ i amiăng, hoặc trên bình cách thủy, cách lỏng haybếp từ.
3.1.2.3. Muỗ ngMuỗng (nhựa, inox hay sứ) đượ c sử dụng trong phòng thí nghiệm để lấy hóa chấthoặc lấy kết tủa từ thiết bị lọc v.v…3.1.2.4. Đũa thủ y tinh
Đũa thủy tinh dùngđể khuấy tan các hoá chất hoặc dung môi vào nướ c.3.1.2.5. Bìnhđịnh mứ cLà bình thủy tinhđáy tròn, hoặc đáy bằng, cổ dài bé có khắc vòng vạch định mức.Bìnhđịnh mức dùngđể đong thể tích dung dịch, để pha các dung dịch có nồng độ xácđịnh.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng PHA HÓA CHẤT
Mã số: QT01Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang: 2/6
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Thể tích chất lỏng đựng trong bìnhđượ c biểu diễn bằng minilit. Trên bình có ghidung tích và nhiệt độ (thườ ng là 200oC), dung tíchđó đo ở nhiệt độ đã ghi. Các bìnhđịnh mức thườ ng có dung tích khác nhau từ 20mlđến 2000ml
3.1.2.6. Hóa chấ t
Công việc trong phòng thí nghiệm có liên quan chặt chẽ vớ i việc sử dụng các loạihóa chất, vì vậy mỗi phòng thí nghiệm nhất thiết phải có một lượ ngđể dự trữ chúng.
Mỗi phòng thí nghiệm đều phải có các hóa chất thông dụng bao gồm: các loại axit(HCl, H2SO4, HNO3…), các loại kiềm (dung dịch NH3, NaOH, KOH…), các oxitbazơ (CaO, BaO), các loại muối vô cơ , các chất chỉ thị (phenolphtalein, metyl dacam…)
Trong phòng thí nghiệm, hầu hết các loại hóa chất nàyđều đượ c lưu trữ riêng biệt để ngườ i sử dụng dễ tìm kiếm, bảo quản và lưu trữ. Đặc biệt ngườ i làm việc phải biết
đượ c mức độ độc hại và khả năng tạo thành các hỗn hợ p dễ nổ, dễ cháy của từng loạihóa chất để có biện pháp xử lý thích hợ p.
3.1.2.7. N ướ c cấ t
Trong phòng thí nghiệm, ngườ i ta sử dụng nướ c cất (nướ c đã khử khoáng) vào nhiềumục đích: pha dung dịch, tráng dụng cụ sau khi rửa…
Nướ c cất là nướ c hầu như không chứa các chất vô cơ và hữu cơ , đượ c điều chế bằngcách chưng cất nướ c máy.
Nướ c cất luôn chứa luôn chứa một lượ ng nhỏ các chất lạ hoặc từ không khí rơ i vàodướ i dạng bụi, hoặc do sự khử kiềm của thủy tinhở dụng cụ bảo quản nướ c hayở dạng vết kim loại của ống sinh hàn.
Nướ c cất dùngđể phân tích một số chỉ tiêu khôngđượ c dính vết kim loại. Nướ c cất
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng PHA HÓA CHẤT
Mã số: QT01Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang: 3/6
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Trong phòng thí nghiệm hóa học, các chai, lọ, hộp đựng hóa chất cần đượ c dán nhãntheođúng yêu cầu kỹ thuật. Điều này giúp cho cán bộ và học viên làm việc tại phòngthí nghiệm dễ dàng trong việc sử dụng hóa chất.
Các thông tin cần đượ c ghi trên nhãn các chai lọ hoặc đồ đựng hóa chất ( đặc biệt cáchóa chất nguy hiểm,độc hại), gồm:
Tên hóa chất (danh pháp), tên thườ ng gọi hoặc loại hóa chất.
Một từ kí hiệu chỉ thị tínhđộc hại của hóa chất, chẳng hạn: “Nguy hiểm!; Dễ cháy!; Chú ý!; Dễ nổ!”
Nói rõ tính chất độc hại nhất.
Các biện pháp phòng ngừa.
Cách xử lý khi bị ảnh hưở ng.
Ngày, tháng, tên ngườ i pha hóa chất.
Điểm chớ p cháy (nếu là chất dễ cháy).
Cấp độc hại của hóa chất.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng PHA HÓA CHẤT
Mã số: QT01Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang: 6/6
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Giúp cho các hóa chất mớ i mua, hoặc mớ i phađượ c bảo quản đúng cách nhằm đảmbảo chất lượ ng của các hóa chất
2. Lư u đồ
3. Diễn giải3.1. Quy trình chung bảo quản hoá chất
Không để chai thuỷ tinh dướ i đất (ngay cả khiđể tạm), tuyệt đối khôngđượ c đặt hoáchất dướ i bồn rửa.Sử dụng thêm thùng chứa nếu cần thiết, các kệ phải có gờ chận tránh chai lăn.
Sử dụng thêm khay chịu đượ c hoá chất cho các chất ăn mòn mạnh Đối vớ i các chất có thể tạo peroxyt: Ghi rõ ngày nhập kho Ghi rõ thêm ngày mở để sớ t qua chai cho phòng thí nghiệm, ngày hết hạn sau
khi mở (thông thườ ng là 6 tháng kể từ khi mở ) Tránh va chạm mạnh,đặt một nơ i riêng nếu có thể đượ c
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng BẢO QUẢN HÓA CHẤT
MAQT: QT02Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
Phân loại
Nhập kho
Kiểm trađịnh kThải bỏ
Lưu kho
Hóa chất chư a pha
Hóa chất đã pha
Sử dụng
Kiểm traHSD
Lưu trữ trong PTN
Thải bỏ
Còn hạn
Hết hạn
Hóa chất chư a pha
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Giữ dung môi bay hơ i trong tủ lạnh chuyên dụng chứ khôngđể trong tủ lạnh thườ ng.
Không giữ quá nhiều chai lọ trong ngăn lạnh3.2. Bảo quản chất độc và cự c độc
Phải đượ c sắp trong một tủ riêngPhải đượ c quản lýđặc biệt
3.3. Bảo quản Axit
Đặt ở ngăn dướ i của tủ hay trong hộc dành cho axitCách ly axit có tính oxy hoá ra khỏi axit hữu cơ và các hoá chất dễ cháyCách ly axit ra khỏi bazo và các kim loại có hoạt tính mạnh như natri, kali.Cách ly axit ra khỏi các chất có thể tạo ra khíđộc dướ i tác dụng axit như natrixyanur, sắt sunfur…
3.4. Bảo quản BazoCách ly bazo ra khỏi axit
Đặt chai lọ bazo lớ nở kệ dướ i hayở ngăn dành cho bazo
Giữ nơ i mát, thoáng cách xa nơ i có thể có tia lửa điện Cách ly khỏi các chất oxy hoá, các axit có tính oxy hoá. Không giữ trong các tủ lạnh thườ ng mà phải dùng loại tủ lạnh chuyên dùng.
3.6. Bảo quản các chất oxy hoá mạnhCách ly khỏi các chất có tính khử Đặt ở nơ i mát khô ráoCách ly khỏi các chất dễ cháy, các dung môi hữu cơ
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng BẢO QUẢN HÓA CHẤT
MAQT: QT02Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
3.7. Bảo quản các chất cho phản ứ ng vớ i nướ cPhải đượ c giữ ở một nơ i lạnh và khô ráoTránh sắp các chất không tươ ng thích gần nhau
3.8. Bảo quản hoá chất dễ cháy nổ Chia thành nhiều khu vực theo mức độ dễ cháy, nổ của các nhóm hoá chất, để bảoquản đượ c an toàn.Nơ i chứa hoá chất dễ cháy, nổ phải cách ly vớ i lửa và nguồn nhiệtNơ i bảo quản phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên haycưỡ ng bức. Đối vớ i các chất dễ bị oxy hoá, bay hơ i, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấpphải thườ ng xuyên theo dõiđộ ẩm và nhiệt độ.Bao bì chứa đựng hoá chất dễ cháy, nổ dướ i tác dụng của ánh sáng, phải bằng vậtliệu hoặc có cản đượ c ánh sáng hoặc đượ c bọc bằng vật liệu ngăn ngừa ánh sáng
chiếu vào.Chất lỏng dễ cháy, bay hơ i phải chứa trong các thùng không rò rỉ, không bảo quảncùng các chất oxy hoá.
3.9. Bảo quản hoá chất ăn mòn
Chaiđựng hoá chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không bị ăn mòn phá huỷ, phảiđảm bảo kín, hoá chất ăn mòn dạng lỏng, khôngđượ c nạp đầy quá hệ số quyđịnh.
Cấm để các hoá chất hữu cơ , chất oxy hoá, chất dễ cháy, nổ cùng một nơ i vớ i hoáchất an mòn. Phải chia khu vực bảo quản hoá chất ăn mòn theo tính chất của chúng.Hoá chất ăn mòn vô cơ có tính axit, hoá chất ăn mòn hữu cơ có tính axit, chất ănmòn có tính kiềm khôngđượ c bảo quản chung.
Mỗi loại axitđượ c bảo quản ở một nơ i riêng, khi sắp xếp hoá chất ăn mòn phải để đúng chiều quyđịnh.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng BẢO QUẢN HÓA CHẤT
MAQT: QT02Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Phải thườ ng xuyên kiểm tra bao bì, thiết bị chứa hoá chất ăn mòn,định kỳ kiểm trachất lượ ng hoá chất và có biện pháp xử lý kịp thờ i. Khi tiếp xúc phải sử dụngphươ ng tiện bảo vệ cá nhân.
3.10. Bảo quản hoá chất độc
Khi bảo quản, nếu cần san rót,đóng gói lại bao bì, khi thao tác phải làmở nơ i thông
thoáng,đảm bảo vệ sinh an toàn hoặc nơ i có trang bị hệ thống hút hơ i khíđộc.Khi sử dụng các phươ ng tiện cânđong hoá chất độc, đảm bảo không làm rơ i vãi hoặctung bụi ra ngoài.
Khi làm việc phải trang bị đầy đủ phươ ng tiện bảo vệ cá nhân.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng BẢO QUẢN HÓA CHẤT
MAQT: QT02Lần ban hành:1Ngày ban hành:
Trang:4/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
1. Mục đíchCác hóa chất sau khi sử dụng phải đượ c thải bỏ đúng cách nhằm bảo vê sức khỏe củanhân viên trong PTN, và không gây ô nhiễm môi trườ ng.
2. Lư u đồ
3. Diễn giải
Các chất thải độc hại là những chất có thể gây cháy nổ, độc hại, ăn mòn và nhữngchất gâyảnh hưở ng tiêu cực đến môi trườ ng, không khí, nướ c, đất.Từng phòng thí nghiệm cũng phải có trách nhiệm trong vấn đề xử lý các chất độc hạiđặc biệt khi trong phòng thí nghệm có tiến hành các thí nghiệm phát thải một lượ nglớ n chất thải hoặc có chất độc đặc thù.Một số phươ ng pháp thải bỏ các hóa chất độc hại của phòng thí nghiệm:
3.1.
Thu hồi và xử lý thủy ngân 3.1.1. Th ủ y ngân trong dung d ị ch
Dung dịch thuốc thử có chứa thủy ngân thườ ng sử dụng trong phép thử phân tíchNH3 bằng phươ ng pháp so màu (Nessler) hoặc trong phép xácđịnh SO2 khi dùngdung dịch hấp thu Mercury Tetrachlorite hoặc trong phép xácđịnh Mercaptan (dungdịch hấp thụ Mercury Acetate)
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng THẢI BỎ HÓA CHẤT
Mã số: QT03 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
Hóa chất
Xem xét HSD hóa chất
Xem xét các yêu cầutính tinh khiết và hiện
trạng hóa chất
Thải bỏ hóa chất
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
3.1.1.1. X ử lý thủ y ngân t ừ dung d ịch thí nghiệm
Các dung dịch hóa chất, thuốc thử có chứa thủy ngân vớ i nồng độ cao đượ c thu hồivào bình chứa bằng Polyetylen dung tích 50 lít. Khiđượ c 40 lít, cho thêm vào theothứ tự dướ i đây trong khi khuấy các phươ ng tiện tạo bọt khí qua dung dịch.
Một thể tích dung dịch NaOH (400g/l)đủ để trung hòa ( tính ra thể tích).
Sử dụng 400ml dung dịch NaOH phụ thêm. Pha hỗn hợ p: 100g Na2S.9H2O, sau 10phút cho từ từ 400ml H2O2 30%.Để hỗn hợ p lắng trong 24 giờ , chiết bỏ phần dịchtrong. Bã thải đem bê tông hóa và chôn lấp an toànđúng nơ i quyđịnh.
3.1.1.2. Thu hồi thủ y ngân t ừ dung d ịch thí nghiệmTừ dung dịch thải sau khi sử dụng, axit hóa rồi khử Hg bằng kẽm kim loại. Thủyngân sẽ tách ra nằm ở đáy vật chứa. Thu hồi, làm sạch bằng dung dịch CH3COOH20% và tái sử dụng
3.1.2. Thủ y ngân nguyên ch ấ t khi đổ ra sàn
Trướ c tiên sử dụng bột lưu huỳnh rắc phủ khu vực bị sự cố(lưu ý thủy ngân rơ i ra sẽ tồn tại ở dạng hạt li ti và rất linhđộng)
Nếu sự cố xảy ra, thủy ngânở trạng tháiđã tập trung thì sử dụng lá kim loại bằng Cuhoặc Znđể gom Hg (Hg tạo đượ c hỗn hống vớ i nhiều kim loại)
3.2. Xử lý các kim loại nặng
Nướ c thải từ phòng thí nghiệm có chứa các kim loại nặng như Cd, Ni, Pb, Zn, Fe…đượ c thu gom và thùng chứa. Kiềm hoáđến pH=8-9, các hydroxit tươ ngứng sẽ kếttủa (dư kiềm và pH quá cao sẽ làm tan kết tủa ciat kẽm, crom, chì…). Tách phầnnứơ c trongđem trung hòa lại rồi xả thải. Phần kết tủa đượ c tập trung,đem bê tônghóa và chôn lấp an toàn.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng THẢI BỎ HÓA CHẤT
Mã số: QT03 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Nếu sử dụng thườ ng xuyên vớ i khối nhiều các dung dịch có chứa kim loại nặng, cóthể chứa riêng dung dịch từng kim loại rồi kết tủa để thu hồi từng sản phẩm. Các sảnphẩm này có thể tái sử dụng cho nhiều mục đích như xi mạ, phân bón vi lượ ng…
3.3. Thu hồi các kim loại quýCác kim loại quý như Au, Pt, Mo, Ag… cũng đượ c sử dụng trong các phép phân tíchtại PTN. Các kim loại này nếu thải ở nồng độ cao vừa lãng phí vừa gâyảnh hưở ngtớ i các loài thủy sinh. Dung dịch chứa kim loại quýđượ c thu gom vào thùng riêng.Sử dụng Na2S để kết tủa Ag2S ( tích số tan 10-49) sauđó nung chảy vớ i chất trợ dung Na2B4O7 ở nhiệt độ cao tách lấy bạc. Phần nướ c trongđem axit hóa bằngHNO3để tách kết tủa HMoO3. Dung dịch trong còn lại tách lấy Au và Pt. Sauđótrung hòađến môi trườ ng trung tính, pha loãng nhiều lần và xả bỏ.
3.4. Xử lý các dung dịch chứ a CN-Dung dịch có chứa anion CN- trong phân tích Pbđượ c thu gom và lưu giữ riêng.
Tuyệt đối khôngđổ lẫn axit vàođó tránh tạo HCN rất nguy hiểm. Khiđủ số lượ ngdung dịch thải cần xử lý phải khử độc bằng dung dịch KMnO4 hoặc FeSO4. Sauđópha loãng vớ i nướ c nhiều lần vớ i nướ c và xả thải.
3.5. Xử lý các dung dịch có tính axit
Các dung dịch có tính axit phải thu gom vào bình nhựa Polyethylen. Trung hòa bằngkiềm môi trườ ng pH = 9. Tách cặn lắng có thể chứa các kim loại nặng để xử lý riêng.
Phần nướ c trongđượ c trung hòa bằng axitđến trung tính trướ c khi xả thải.3.6. Xử lý các dung dịch có tính kiềm
Các dung dịch có tính axit phải thu gom vào bình nhựa Polyethylen. Tách cặn lắngcó thể chứa các kim loại nặng để xử lý riêng. Phần nướ c trongđượ c trung hòa bằngaxitđến trung tính trướ c khi xả thải.
3.7. Xử lý các dung dịch thuốc thử hữ u cơ khó phân hủy
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng THẢI BỎ HÓA CHẤT
Mã số: QT03 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Dầu mỡ và các thuốc thử hữu cơ khó phân hủy trong dung dịch thải của PTNđượ cthu gom vào chai thủy tinh (không sử dụng đồ nhựa Polyethylen). Khiđủ số lượ ng,cho than hoạt tính vào lắc và ngâm khoảng 30 phút. Phần nướ c trong xả thải. Phầnthanđã hấp phụ các chất hữu cơ đượ c tách rađemđốt.
3.8. Xử lý dung dịch chứ a các anion dễ kết tủa
Trong dung dịch thí nghiệm nếu có các anion dễ kết tủa như SO4
2-
, PO4
3-
, C2O4
2-
…,cần tham khảo bảng tính tan của các muối để có thể kết tủa chúng. Phần nướ c trongpha loãng và xả thải. Phần kết tủa thu gom và bê tông hóađem chôn lấp an toàn.
3.9. Xử lý dung dịch chứ a các anion khó kết tủa
Dung dịch chứa các chất khó kết tủa như nhóm Halogen (Cl-, Br-, I-, NO3-…) chỉ có
thể trung hòađến trung tính rồi pha loãng nhiều lần trướ c khi xả thải xuống cống.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng THẢI BỎ HÓA CHẤT
Mã số: QT03 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:4/4
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ BỤI
Mã số: QT04 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. NGUYÊN TẮCPhươ ng pháp dực trên việc cân lượ ng bụi thuđượ c trên màng lọc sau khi lọc một thể
tích không khí xácđịnh. Kết quả hàm lượ ng bụi trong không khíđượ c biểu thị bằngmg/m3.
2. TÀI LIỆU THAM KHẢOTCVN 5293-1995
3. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ a. Dụng cụ:- Giấy lọc bụi Whatman GF/C- Nhíp gắp giấy- Bao bảo quản mẫu- Bình hútẩmb. Thiết bị
-
Máy thu mẫu bụi- Cân phân tích cóđộ chính xác 0.1mg- Tủ sấy có sai số không vượ t quá 2oC
4. KỸ THUẬT LẤY MẪUa. Yêu cầu chung- Mẫu khíđượ c lấy ở độ cao 1,5m tính từ mặt đất.- Điểm lấy mẫu đượ c bố trí nơ i trống và thoáng gió từ mọi phía,đảm bảo đại
diện cho khu vực quan tâm. Số lượ ng điểm đo, phân bố các điểm trong khu vực đocũng như kế hoạch đo đượ c xácđịnh theo những yêu cầu cụ thể.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
ngườ i thực hiệnGhi kết quả cân trướ c và sau khi lấy mẫu vào sổ tay và ghi trên bao bảo quản (m1 vàm2).
5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ a. Xácđịnh thể tích không khí
Thể tích mẫu đã lấy phải đượ c chuyển về điều kiện chuẩn (P=102kPa, T = 298oK)bằng công thức sau:
( ) 210.273..298
t pV V o +
=
Trongđó :V: Thể tích không khíđi qua màng lọcP: áp suất trung bình của không khí tại nơ i lấy mẫu, kPat: Nhiệt độ trung bình của không khí trong thờ i gian lấy mẫu, oC
b. Tính toán hàm lượ ng bụiHàm lượ ng bụi đượ c tính bằng mg/m3 theo công thức sau:
oV mmC ).(1000 12 −
=
Trongđó:m1: khối lượ ng banđầu của màng lọc
m2: khối lượ ng của màng lọc sau lấy mẫu
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ BỤI
Mã số: QT04 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/3
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ CO
Mã số: QT05Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. NGUYÊN TẮCKhí Co tác dụng vớ i Paladi Clorua, chất này bị khử thành Paladin kim loại
CO + PdCl2 = CO2 + 2HCl + PdNếu cho thuốc thử Photphomolydat (thuốc thử Folin – Ciocalteu) vào dung dịch cóPaladin thì Folin – Ciocalteu bị khử từ màu vàng thành màu xanh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ CO
Mã số: QT05Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
Cho 1 ml dung dịch PdCl2 1o /
oo vào chai ( chai có thể tích 1000ml.đã rửa sạch và sấy
kỹ). hút chân không.Đem chaiđến nơ i lấy mẫu, mở khóa cho không khí vào chai rồiđóng khóa lại.
Nếu không cóđiều kiện hút chân không thì sử dụng một đầu gắn đặc biệt để bơ mkhông khí nơ i lấy mẫu vàođẩy không khí trong chai ra. Thể tích khí lấy phải gấp 40– 50 thể tích chai sau khiđảm bảo không khí trong chai và không khí bên ngoài lànhư nhau.
b. Kỹ thuật phân tích mẫu
Sau khi lấy mẫu, để khí CO tiếp xúc vớ i PdCl2 ít nhất 4 giờ mớ i phân tích mẫu.
Cho vào mỗi chai 1.5ml thuốc thử Folin – Ciocalteu, lắc đều. đồng thờ i làm một mẫutrắng (cho vào chai không 1ml dung dịch PdCl2 1o / oo + 1.5ml dung dịch thuốc thử).
Đun cách thủy 30 phút
Sau khiđể nguội đổ vào bìnhđịnh mức 50ml. Rửa và trán chai bằng nướ c cất
Mỗi bìnhđịnh múc cho thêm vào 10ml dung dịch Na2CO3 20%.
Định mức và lắc đều ( có thể lọc nếu cần), để 10 – 15 phút.
Đo màuở bướ c sóng 650 nm.
4. TÍNH KẾT QUẢ Đối chiếu mẫu vớ i đườ ng chuẩn. Nồngđộ khí cacbon monoxyt (CO)đượ c tính bằng
mg/m3
theo công thức:
Nồng độ CO = 1000*V a (mg/m3)
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Sauđó bơ m vào mỗi chai một lượ ng CO thừa để khử PdCl2 có trong chai.Đậy nút,để tiếp xúc khoảng 4 giờ , thỉnh thoảng lắc. Có thể tạo CO bằng cáchđun axit oxalicvớ i H2SO4 đậm đặc hoặc axit formic HCOOH vớ i H2SO4 đậm đặc.
Đem các chaiđun cách thủy 5 phút, bơ m không khí sạch để đuổi hết CO thứa, rồicho thêm dung dịch PdCl2 chođủ 1ml.
Lấy thêm một chai làm mẫu trắng.
Cho vào mỗi chai 1.5ml dung dịch thuốc thử, rồi đem cả 6 chaiđun cách thủy trong30 phút.
Đo màuở bướ c sóng 650nm và dựng đườ ng chuẩn (phần kỹ thuật phân tích mẫu).
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ NO2
Mã số: QT06Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
Dung dịch nàyổn định trong 1 tháng nếu đựng trong chai nâu vàđể trong tủ lạnh
e. Dung d ịch Nitrite Stock
Hòa tan 0.135g NaNO2 trong nướ c cất. Định mức thành 1l. Dung dịch này nên phalại mỗi tháng
f. Dung d ịch Nitrite làm việc
Lấy 1ml dung dịch stock cho vào bìnhđịnh mức 50,định mức đến vạch bắng dung
dịch hấp thu.
3. LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH3.1. Lấy mẫu
Cho 20ml dung dịch hấp thu vàoống hấp thu. Nối vớ i bơ m và lấy vớ i tốc độ 0.2-0.5l/phút. Lấy mẫu trong 1 giờ . Tùy theo nồng độ NO2 mà thayđổi tốc độ và thờ igian lấy mẫu thích hợ p.
Để xácđịnh hàm lượ ng NO2 trung bình ngàyđêm, không khí cần đi quaống hấp thu
chứa 50ml dung dịch hấp thu vớ i lưu lượ ng khoảng 0.2ml/phút liên tục trong 24 giờ .
Phải theo dõi trong quá trình lầy mẫu nếu dung dịch bị cạn thì bổ sung nướ c cất
3.2. Phân tích
Bổ sung nướ c cất cho đủ thể tích dung dịch banđầu. lấy 10ml mẫu vào bìnhđịnhmúc 25 ml. Tươ ng tự mẫu trắng lấy 10ml dung dịch hấp thu không sục khí. Thêm
1ml dung dịch H2O2 loãng vào mỗi bình, lắc đều. Rồi thêm 10ml dung dịchsulfanilamide và 1ml dung dịch NEDA vào cả mẫu và mẫu trắng. Định mức lắc đềuđể 10 phút.
Tiến hànhđo màuở bướ c sóng 540nm. NO2 đượ c xácđịnh dựa vàođườ ng chuẩn.
4. LẬP ĐƯỜ NG CHUẨN
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ SO2
Mã số: QT07Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/4
1. Nguyên tắcKhí SO2 đượ c hấp thu trong dung dịch Natri hoặc Kali TetraClomercurate (II)để tạothành phức chất Diclosulitmercurate. Sauđó tác dụng vớ i Pararosanilin trong dungdịch axit Clohdric và formanldehydđể tạo thành phức chất có màu tím.
Dung dịch mẫu đượ c đo ở bướ c sóng 548 nm.
2. Hóa chất
a. Dung d ịch hấ p thu K 2 HgCl4 (0,04M)
Hòa tan 10,86g HgCl2 + 5,96g KCl + 0,066g EDTA vào nướ c rồi định mức đến 1 lít(có thể thay KCl bằng 4,68g NaCl)
b. Dung d ịch axit Sulfamic
Hòa tan 0,3g axit Sulfamic trong 50ml nướ c cất. Dung dịch này giữ đượ c vài ngày(khoảng 3 ngày)
c. Dung d ịch Formanldehyd 0,2%:Hòa tan 5,5g Formanldehyd (khoảng 40%),định mức 100ml
d. Dung dịch Pararosanilin 0,2% Stock:Pha 0,2g Pararosanilin trong 100ml dung dịch HCl 1N
e. Thuố c thử Pararosanilin: (C 19 H 18 N 3Cl)Lấy 20ml dung dịch Pararosanilin 0,2% Stock vào bìnhđịnh mức 250ml, thêm 25ml
H3PO4 3Mđịnh mức đến 250ml. 3. Dụng cụ và thiết bị a. Dụng cụ Bình tam giác 250ml Bìnhđịnh mức các loại
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ SO2
Mã số: QT07Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/4
Pipet các loại
Cốc thủy tinh
Bình hấp thu Impiger
b. Thiết bị
Desaga (dụng cụ lấy mẫu)
Máy quang phổ so màu
4. Kỹ thuật lấy mẫu và phân tích mẫu
a. Thu mẫu
Lấy 10ml dung dịch hấp thu cho vào Impinger. Hút khí vớ i tốc độ 0,5 – 1 lít/phút.Tránhđể mẫu dướ i ánh nắng mặt trờ i trong và sau khi lấy mẫu (nếu cần, che mẫubằng giấy nhôm). Cần phân tích ngay hoặc giữ mẫu ở điều kiện 50C trong tủ lạnh.
b. Phân tích mẫuMẫu sau khi thuđượ c chuyển qua bìnhđịnh mức 25ml, tráng nướ c cất. Thêm 1mlaxit Sulfamic 0,6%,để phản ứng 10 phút.
Sauđó thêm 2ml dung dịch Formanldehyd 0,2% và 5ml dung dịch Pararosanilin. Sau30 phút, tiến hànhđo màuở bướ c sóng 548nm.
5. Tính kết quả
Nồngđộ SO2 đượ c tính bằng mg/l theo công thức:
Cs = a.b/V0.C
Trongđó:a: Hàm lượ ng SO2 (mg) trongống phân tíchb: 20ml
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ SO2
Mã số: QT07Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/4
V0: Thể tích mẫu khíở điều kiện chuẩn (l)C: Thể tích dung dịch mẫu lấy ra phân tích (l)
6. Lập đườ ng chuẩn
a. Pha dung d ịch:
Dung dịch Ioddin 0,1N Stock:
Cho 12,7g Iod 0,01 N vào cốc thủy tinh 250ml, thêm 40g KI và 25ml nướ c cất.
Khuấy chođến khi tan hết. định mức đến 1 lít.Dung dịch Iod 0,01N: pha từ dung dịch Iod 0,1N.
Dung dịch chuẩn Sulfit
Hòa tan 0,4g Na2S2O3 (hay 0,3g Na2S2O5) vào 500ml nướ c cất đun sôiđể nguội.
Xácđịnh lại nồngđộ của dung dịch Sulfit này bằng cách cho một lượ ng dư Ioddin vàchuẩn bằng Na2S2O3 chuẩn 0,1N (pha từ ống chuẩn hayđã đượ c xácđịnh nồng độ chính xác)
Phươ ng pháp chuẩn độ:
Lấy 2 bình tam giác cho vào mỗi bình 50ml I2 0,01N Bình A (mẫu trắng): thêm 25ml nướ c cất Bình B (mẫu thử): thêm 25ml dung dịch Sulfat chuẩn.
Để yên 5 phút cho phản ứng, sauđó chuẩn lại bằng Na2S2O3 0,01N vớ i chỉ thị hồ
tinh bột.Cách tính nồngđộ SO2 trong dung dịch chuẩn:
SO2 ( µ g/ml) = (A-B).N.K/V
Trongđó:N: nồngđộ Na2S2O3 (mol/l)
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH TỔNGRẮN LƠ LỬ NG
Mã số: QT08 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Nguyên tắc và phạm vi áp dụng1.1. Nguyên tắc
Theo nguyên tắc trọng lượ ng, lọc, sấy giấy ở 1050C và cân.
1.2. Phạm vi áp dụng
Dùng cho các loại nướ c: nướ c mặt, nướ c thải sinh hoạt, nướ c thải công nghiệp.
2. Tài liệu viện dẫn Standard Method 19th Edition 1995 – part 2540D .TSS dried at 103 – 1050C
3. Các yếu tố ảnh hưở ng
Tủ sấy phải đảm bảo đúng nhiệt độ, sấy giấy và hútẩm phải đúng giờ , nếu không sẽ ảnh hưở ng đến kết quả vì khối lượ ng mất đi do sự bay hơ i các chất hữu cơ , nướ c liênkết, nướ c tinh thể và các khí từ việc phân hủy hóa học do gia nhiệt, cũng như trọnglượ ng thuđượ c do oxy hóa, phụ thuộc vào nhiệt độ và thờ i gian sấy.
Mẫu có hàm lượ ng dầu mỡ cao cũngảnh hưở ngđến kết quả phân tích.4. Cách tiến hành4.1. Dụng cụ
Cốc nhựa Ốngđong: 100ml, tủ sấy, cân phân tích, bộ lọc chân không, bình hútẩm
4.2. Qui trình thử nghiệm
Trướ c khi tiến hành lọc mẫu phải sấy giấy trướ c ở nhiệt độ 1050C trong vòng 1 giờ ,
cho vào bình hútẩm, hútẩm khoảng 25 phút, rồi đem cân ghi kết quả khối lượ nggiấy banđầu.
Tiến hành lọc mẫu: Lắc đều mẫu sauđó đong 100ml. Cắm điện, mở công tắc máycho toàn bộ thể tích mẫu vừa lấy qua bộ lọc chân không, phần cặn đượ c giữ lại trên
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0.0417M: hòa tan 1.2259g K2Cr2O7 (đã sấy ở 105oC trong2 giờ ) trong 500ml nướ c cất, khuấy tan,định mức thành 1000 ml.
Axit sulfric (Sulfuric axit reagent): cân 5.06g Ag2SO4 trong 500 ml H2SO4 đậm đặc,để 1 – 2 ngày cho tan hoàn toàn.
Chỉ thị màu feroin: hòa tan 1.485g 1,10 – Phenanthroline monohydrat và 0.965gFeSO4.7H2O trong nướ c cất vàđịnh mức thành 100 ml.
Dung dịch Ferrous ammonium sulfate (FAS) 0.1M: hòa tan 39.2 gFe(NH4)2(SO4)2.6H2O trong một ít nướ c cất, thêm vào 20 ml H2SO4 đậm đặc, làmlạnh vàđịnh mức thành 1000 ml.
Dung dịch Ferrous ammonium sulfate (FAS) 0.025M: hòa tan 9.8gFe(NH4)2(SO4)2.6H2O trong một ít nướ c cất, thêm vào 20 ml H2SO4 đậm đặc, làmlạnh vàđịnh mức thành 1000 ml.
Axit sulfamic: sử dụng khiảnh hưở ng của Nitrit làđáng kể.5. Tiến hành
Rửa sạch dụng cũ bằng H2SO4 20% trướ c khi sử dụng.5.1 Vớ i mẫu có hàm lượ ng COD > 50mg/lLấy 2.5 ml mẫu cho vàoống nghiệm COD, thêm 1.5 ml dung dịch K2Cr2O7 0.0167Mvà 3.5 ml H2SO4 reagent ( khi thêm H2SO4 reagent cho chảy từ từ dọc thành bình).
Đậy nắp lắc đều (cẩn thận vì phản ứng tỏa nhiệt)Cho vào lò sấy ở 150oC trong 2 giờ
Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị Feroin vào, lăc đều và chuẩn bằngdung dịch FAS 0.1M chođến khi hỗn hợ p chuyển từ màu xanh lục sang màu nâuđỏ.Ghi lại thể tích FASđã dùng.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ COD
Mã số: QT12Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ COD
Mã số: QT12 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/3
5.2. Vớ i mẫu có hàm lượ ng COD < 50mg/lLấy 5 ml mẫu cho vào chai có nútđậy, thêm 3 ml dung dịch K2Cr2O7 0.00417M và 7ml H2SO4 reagent ( khi thêm H2SO4 reagent cho chảy từ từ dọc thành bình).Đậy nắplắc đều (cẩn thận vì phản ứng tỏa nhiệt)
Cho vào lò sấy ở 150oC trong 2 giờ
Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị Feroin vào, lăc đều và chuẩn bằng
dung dịch FAS 0.025M chođến khi hỗn hợ p chuyển từ màu xanh lục sang màu nâuđỏ. Ghi lại thể tích FASđã dùng.
Trong bất kỳ trườ ng hợ p nào cũng phải làm mẫu trắng, bằng cách dùng 5ml nướ c cất(thay cho 5 ml mẫu), và cũng tiến hành tươ ng tự như trên.
Phải chuẩn độ lại nồng độ của FAS trướ c khi sử dụng bằng cách: lấy 5ml nướ c cất,3ml K2Cr2O7 0.0167M (hoặc K2Cr2O7 0.00417M), 7 ml H2SO4 reagent, lắc đều, để nguội chuẩn bằng dung dịch FAS 0.1M (hoặc FAS 0.025M) vớ i chỉ thị Feroinđếnkhi hỗn hợ p chuyển từ màu xanh lục sang màu nâuđỏ.
C (FAS) = 1.0)(
)( 722 xFAS V
OCr K V (hoặc 0.025)
6. Tính toánCả hai trườ ng hợ p đều tính trên cùng một công thức:
COD (mg/l) =mauV
xCx B A 8000)( −
Trongđó:A: thể tích FAS dùng chuẩn mẫu thậtB: Thể tích FAS dùng chuẩn mẫu thử C: nồngđộ của dung dịch FAS
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ DO
Mã số: QT13Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
4.2. Hóa chất
Dung dịch MnSO4: Hòa tan 480g MnSO4.4H2O (hoặc 400g MnSO4.2H2O hoặc 364gMnSO4.H2O) trong nướ c cất pha loãng thành 1000 ml. Dung dịch này khôngđượ c cóvết I2 khi thêm axitđể axit hóa KI
Dung dịch Iodur – Azur – Kiềm: Hòa tan 500g NaOH và 135g NaI trong nướ c cấtthành 1000 ml. Thêm vào dung dịch này 10g NaN3 d0a4 hòa tan sẵn trong 40 mlnướ c cất. Dung dịch này khôngđượ c co phản ứng tinh bột khiđượ c axit hóa.
Axit sunfuricđậm đặc 36 N: Nồngđộ này cần thiết để 1ml H2SO4 3ml iodur azidekiềm.
Dung dịch Na2S2O3 0.025N: Hòa tan 6.205g Na2SsO3.5H2O + nướ c cất, thêm 1.5 mlNaOH 6N (hoặc 0.4g NaOH viên) và pha lo thành 1000 ml (1ml Na2S2O3 0.025N =1mg/l DO)
Chỉ thị hồ tinh bột: Cân 1g tinh bột + nướ c cất = 100ml vàđun sôi vài phút.5. Tiến hành
Lấy đầy mẫu vào chai BOD 300mlđậy nút gạt bỏ phần trên ra, V= 300ml mẫu.Khôngđượ c để bọt khí bám quanh .
Mở nút, lần lượ t thêm 2 ml dung dịch MnSO4, 2 ml iodur – Azur – kiềm. Dung dịchchuyển từ trắng sang nâu
Đậy nútđảo ngượ c chai ít nhất 20 giây cho phép kết tủa khoảng 1/3 chiều cao chai.Nếu là nướ c lợ hay nướ c mặn, thờ i gianđảo chai khoảng 2 phút.
Đợ i kết tủa lắng yên, cẩn thận mở nút thêm 2 ml H2SO4 đậm đặc, lắc mạnh khiđãđóng chặt nắp, làm lạnh.
Khi kết tủa đã tan hoàn toàn, xuất hiện dung dịch màu vàng cam, lấy 100ml dungdịch cho vào bình tam giác 250 ml rồi chuẩn bằng dung dịch thiosunphatđến khi có
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
3.2. Hóa chấtChỉ thị phenolphthalein.Hỗn hợ p strong- acid:cho từ từ 300ml H2SO4dd + 600ml nướ c cất, để nguội + 4mlHNO3dd =>định mức 1000ml.Ammonium persulfate (NH4
)2S2O8 tinh thể hoặc potassium persulfate K2S2O8 tinhthể.NaOH 6N:48g NaOH + nướ c cất => 200ml.
Ammonium molybdate:25g (NH4)6Mo7O24. 4H2O + 175ml nướ c cất (*).280ml H2SO4dd + 400ml nướ c cất, để nguộI ( **).Cho ( *) vào ( **) =>định mức thành 1000ml.
Tin choloride:2,5g SnCl2. 2H2O + 100ml glycerol =>đun cách thủy và khuấy tan.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ PHOTPHO TỔNG
Mã số: QT14 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
4. Tiến hành4.1. Chuyển các dạng phospho về P –PO43-
Lấy 50ml mẫu (khôngđục) vào erlen
Thêm 2 giọt phenolphthaleinThêm strong axitđến mất màu hồng (nếu có).Tiếp tục cho một giọt strong axit nữa.Cho vào 0,5g K2S2O8 .
Đun trên bếp đến khi còn 10mlĐể nguội
4.2. Xácđịnh P-PO43-
Thêm 2 giọt phenolphthalein.Cho NaOHđến khi xuất hiện màu hồng.Thêm strong- acidđến mất màu hồng.
Cho vào bìnhđịnh mức. Định mức lên 50ml.Thêm 2ml Molybdate + 5 giọt SnCl2 (0.25ml). Lắc đều. Để hiện màu sau 10 phút, nhưng không quá 12 phút.Đo màuở bướ c sóng 690nm.Đơ n vị mg/l P-PO4
3-.
4. Tính toánTừ bảng chuẩn đo độ hấp thu. Sử dụng phần mềm Excel vẻ đồ thị A = f(C), sử dụng
phươ ng pháp bình phươ ng cực tiểu để lập phươ ng trình y = ax + b. Từ trị số độ hấpthu A của mẫu, tínhđượ c nồng độ C của mẫu. Nếu trị số A của mẫu vượ t quá trị số của dung dịch chuẩn thỉ phải pha loãng mẫu đến nồngđộ thích hợ p.
5. Tài liệu viện dẫn
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ NITƠ TỔNG
Mã số: QT15 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. Nguyên tắcKhi đốt nóng mẫu nướ c đem phân tích vớ i H2SO4 đậm đặc, các hợ p chất hữu cơ bị
oxy hóa. Carbon và Hydro tạo thành CO2 và H2O. Còn Nitơ sau khiđượ c giải phóngra ở dạng NH3 kết hợ p vớ i H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch. ĐuổiNH3 khở i dung dịch bằng NaOHđồng thờ i cất và thu NH3 bằng lượ ng dư Acid boric0.02N.Định phân lượ ng Acid boric N/100 còn lại bằng dung dịch H2SO4 N/100chuẩn, quađó tínhđượ c dễ dàng lượ ng Nitơ có trong mẫu nướ c phân tích.Phươ ng trình phản ứng:
Mẫu nướ c + H2SO4 H2O + CO2 + NH3 NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
2. Phạm vi áp dụngÁp dụng cho tất cả các mẫu nướ c mặt, nướ c thải công nghiệp, nướ c thải sinh hoạt…
3. Tài liệu viện dẫn
4. Dụng cụ và hóa chất4.1. Dụng cụ Bình phá mẫu Bình Kjeldhal Cốc 250 ml Pipet các loại Buret 25 ml Erlen 250ml
4.2. Hóa chấtChất xúc tác:là hỗn hợ p đã xay nhuyễn của Se : K2SO4 (100 : 1).NaOH 40%: Hòa tan 400g NaOH trong 1000 ml nướ c cất.H2SO4 đậm đặc
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ NITƠ TỔNG
Mã số: QT15 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
H2SO4 0.02N: lấy 200 ml H2SO4 0.1N chuẩn + thêm nướ c cất định mức thành1000ml.
Axit boric 0.02N:Lấy 10 ml H3BO3 1N + thêm nướ c cất định mức thành 1000ml.
Hỗn hợ p chỉ thị màu Tashiro: 0.05g metylen xanh + 5ml nướ c cất + Etanol (96 –98%) định mức thành 100ml + 0.15g metylđỏ. Để trong lọ màu nâu.
5. Tiến hành
5.1. Vô cơ hóa mẫuLấy chính xác 50ml nướ c, cho vào bình cổ cao có dung tích 100ml. Thêm vào từ từ 5ml dung dịch H2SO4 đậm đặc và khoảng 0.5g chất xúc tác.
Đun sôi hỗn hợ p đã xay trong tủ hút từ 45 phútđến 1 giờ chođến khi dung dịch trở thành trong suốt và có màu xanh da trờ i nhạt. Để nguội hỗn hợ p và pha loãng thành250ml vớ i nướ c cất.
5.2.
Cất đạmMở vòi nướ c vào ống sinh hàn của máy cất đạm. Đặt cốc có chứa 50ml H3BO3 0.02N và vài giọt hỗn hợ p Toshiro (dung dịch có màu xanh tím) vào phânđuôi củaống sinh hàn sao cho phần nhọn nhúng chìm vào dung dịch. Lấy dung dịch vô cơ hóađã pha loãng thành 250ml,đem đổ vào bình cầu của máy cất đạm, thêm vàođó 50mlNaOH 40%.Đun sôi bình nướ c vàđể cho hơ i nướ c lôi cuốn amoniac sang cốc trong30 phút,mực nướ c trong cốc thu đượ c khoảng 200ml (dung dịch chuyển sang màuxanh lợ t), hạ cốc xuống tiếp tục đun thêm 2 phút nữa, tráng vòi của máy bằng tianướ c cất, tất cả đều cho chảy vào cốc đựng H3BO3 0.02N.Lấy cốc ra, cho vào Erlen 250ml.Định phân H3BO3 thừa bằng dung dịch H2SO4 0.02N chođến khi dung dịch đổi màu (từ màu xanh sang màu xanh tím) thì dừng.Thực hiện sự thử thật (mẫu nướ c) và một sự thử không (thay mẫu nướ c bằng nướ ccất ) để lấy trị số trung bình.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ NITƠ TỔNG
Mã số: QT15 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/3
6. Tính toánHàm lượ ng N tổng (mg/l) =
V x xNxV V 100014)( 01 −
V1 : Thể tích H2SO4 0.02N sử dụngđịnh phân mẫu thử thật (ml)V0 : Thể tích H2SO4 0,02N sử dụngđịnh phân mẫu trắng (ml)N : Nồngđộ đươ ng lượ ng của dung dịch H2SO4
V : Thể tích mẫu thử (ml)
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH HÀM LƯỢ NGN - NO2
-
Mã số: QT16 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. Nguyên tắc
Nitritđượ c xácđịnh bằng phươ ng pháp so màu. Màu do phản ứng từ các dung dịchtham chiếu và mẫu sau khi tác dụng vớ i axit sulanilic và naphthylamineở môi trườ ngpH = 2 – 2.5 tạo thành hợ p chất màu đỏ tím của axit azobenzol naphthylaminesulfonic
2. Phạm vi áp dụng
Đối vớ i các loại nướ c mặt, nướ c thải sinh hoạt và nướ c thải công nghiệp3. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4561-88
4. Dụng cụ và hóa chất4.1. Dụng cụ
Pipet 1ml, 25ml
Cốc đốt 1000 ml Ống nghiệm
Máyđo quang phổ
4.2. Hóa chất
Dung dịch N – NO2: (1ml = 250 µ N-NO4)
NaNO2 0.05N: hòa tan 1.232g NaNO
2 trong nướ c cất và định mức thành 1000
ml. KMnO4 0.05N: cân 1.6g KMnO4 + nướ c cất = 1000 ml FAS 0.05N: cân 19.607g Fe(NH4)2
+(SO4)2+ .6H2O + 20 ml H2SO4 đậm đặc +
nướ c cất = 1000 ml.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Na2C2O4 0.05N: cân 3.35g Na2C2O4 thêm nướ c cất cho đủ 1000 ml (nếukhông dùng FAS). Cho vào bình thủy tinh cổ mài 50ml KMnO4 0.05N và 5ml H2SO4 đậm đặc, thêm 50 ml dung dịch NaNO2 0.05N, làm mất màu dungdịch bằng cách mỗi lần thêm 10 ml dung dịch FAS 0.05N (hoặc Na2C2O4) vớ idung dịch KMnO4 0.05Nđến khi dung dịch chuyển màu hồng nhạt.
Dung dịch N-NO2 chuẩn (1ml = 0.0005 mg = 0.5 µ N-NO2): Lấy 2 ml dung dịch
lưu trữ + nướ c cất = 1000 ml.
Dung dịch EDTA: cân 500 mg muối natri dẫn xuất từ EDTA + nướ c cất = 100 ml
Axit sulfanilic: cân 0.6g axit sulfanilic + 70 ml nướ c nóngđể nguội + 20 ml HClđậm đặc pha loãng thành 100 ml vớ i nướ c cất.
Dung dịch naphthylamine chlohydrate: cân 0.6g naphthylamine chlohydrate + 50ml nướ c cất + 1 ml HClđậm đặc + nướ c cất = 100 ml. Pha dùng ngay hoặc giữ ở
nhiệt độ thấp.Dung dịch axetat: cân 16.4g CH3COONa hay 27.2g CH3COONa.3H2O + nướ c cất= 100 ml.
5. Tiến hành
Nếu mẫu có nhiều chất lơ lửng và màu, thêm 2ml Al(OH)3 vào 100 ml mẫu, để lắngvài phút, lọc, bỏ lớ p nướ c qua lọc đầu tiên.
Thêm vào mẫu các dung dịch theo thứ tự trong bảng, sau mỗi lần thêm dung dịchphản ứng.
Đo độ hấp thu Aở bướ c sóngλ = 520 nm
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH HÀM LƯỢ NGN - NO2
-
Mã số: QT16Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/3
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH HÀM LƯỢ NGN - NO2
-
Mã số: QT16 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang: 3/3
STT 0 1 2 3 4 5 Mẫu
ml dung dịch N-NO2 chuẩn 0 2.5 5 7.5 10 12.5 0
ml nướ c cất 25 22.5 20 17.5 15 10 -
ml mẫu nướ c - - - - - - 25
ml dung dịch EDTA 0.5ml/ ống
ml axit sulfanilic 0.5ml/ ống –đợ i 10 phút
ml naphthylamine 0.5ml/ ống
ml dung dịch axetat 0.5ml/ ống –đợ i 20 phút
C ( µ g) 0 1.25 2.5 3.75 5.0 6.25 -
C (mg/l) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 -
6. Tính toán
Từ bảng chuẩn đo độ hấp thu. Sử dụng phần mềm Excel vẻ đồ thị A = f(C), sử dụngphươ ng pháp bình phươ ng cực tiểu để lập phươ ng trình y = ax + b. Từ trị số độ hấpthu A của mẫu, tínhđượ c nồng độ C của mẫu. Nếu trị số A của mẫu vượ t quá trị số của dung dịch chuẩn thỉ phải pha loãng mẫu đến nồngđộ thích hợ p
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH HÀM LƯỢ NG Fe
Mã số: QT17Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. Nguyên tắc
Tất cả sắt hòa tanđều bị khử thành sắt hai bằng cáchđun sôi mẫu vớ i hydroxylaminở pH 3.2 – 3.3, sauđó tạo phức chất bở i một ion sắt hai và ba phân tử 1,10 –phenanthroline. Phức chất này có màuđỏ cam xảy ra theo phản ứng:
Fe(OH)3 + 3H+ Fe3+ + H2O (1)
4Fe3+ + 2 NH2OH 4 Fe2+ + N2O + H2O + 4H+ (2)
Sauđó:
3(1,10 phenanthroline) + Fe2+ phức chất màu cam
2. Phạm vi áp dụngÁp dụng cho các loại nướ c mặt, nướ c ngầmNồngđộ của sắt trong khoảng 0 -2 mg/l
3. Tài liệu viện dẫn
4. Dụng cụ và hóa chất4.1. Dụng cụ Cốc đốt 50 ml Ốngđong 50 ml Pipet 10ml, 25ml Giấy lọc Máyđo quang phổ
4.2. Hóa chất
HClđậm đặcDung dịch hydrolamine clohydrat: hòa tan 10g NH2OH trong 100 ml nướ c cất
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH HÀM LƯỢ NG Fe
Mã số: QT17 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:3/3
Cho vài viênđá bọt, đun sôiđến khi thể tích còn 15 ml (nếu đun đến cạn, hòa tan lạitrong 2 ml HClđậm đặc và 5ml nướ c cất).
Để nguội đến nhiệt độ phòng, rót vàoống đong, tráng cốc vớ i vài ml nướ c cất khôngcó sắt. Nhập chung nướ c rửa vàoống, pha loãng thành 50 ml nướ c cất).
Thêm 5 ml dung dịch đệm + 2 ml phenanthroline
Đậy nút, lắc đều, đợ i 10 phút
Đo độ hấp thu của dung dịchở bướ c sóngλ = 510 nm.
5.2. Xácđịnh sắt hòa tan
Để mẫu lắng, lấy phần nướ c trong lọc qua giấy lọc (50 ml) + 10 ml nướ c cất để tráng giấy và phễu lọc. tiếp tục xácđịnh sắt hòa tan như trên.
5.3. Xácđịnh sắt hai
Mẫu phải đượ c axit hóa trướ c khi lấy mẫu (để tránh sắt hai bị oxy hóa thánh sắt ba)bằng cách cho thêm HClđậm đặc theo tỷ lệ 4 ml HCl / 100 ml mẫu. Tránhđể bọt khítrong bình lấy mẫu.
Rót 25 ml mẫu vào erlen
Lần lượ t thêm 5 ml dung dịch đệm + 2 ml phenanthroline.
Đậy nút, lắc đều, đợ i 10 – 15 phút.Đo độ hấp thu Aở bướ c sóngλ = 510 nm.
6. Tính toán
Từ bảng chuẩn đo độ hấp thu. Sử dụng phần mềm Excel vẻ đồ thị A = f(C), sử dụngphươ ng pháp bình phươ ng cực tiểu để lập phươ ng trình y = ax + b. Từ trị số độ hấpthu A của mẫu, tínhđượ c nồng độ C của mẫu. Nếu trị số A của mẫu vượ t quá trị số của dung dịch chuẩn thỉ phải pha loãng mẫu đến nồngđộ thích hợ p.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH CHLORIDE
Mã số: QT18 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
1. Nguyên tắc
Trong môi trườ ng trung hòa hay kiềm nhẹ, postassium chromate (K2Cr2O4) có thể đượ c dùng làm chất chỉ thị tại điểm kết thúc trong phươ ng phápđịnh phân chlodirebằng dung dịch AgNO3.
Ag+ + Cl- AgCl↓ trắng ( Ksp = 3x10-10) (1)
2Ag+ + CrO4
2- Ag2CrO4 ↓ đỏ nâu (Ksp = 5x10-12) (2)
Dựa vào sự khác biệt của tích số tan, khi thêm dung dịch AgNO3 vào mẫu có hỗnhợ p Cl- và CrO4
2-, Ag+ lập tức phản ứng vớ i ion Cl- dướ i dạng kết tủa trắng đến khihoàn toàn, sauđó phảnứng (2) sẽ xảy ra cho kết tủa đỏ gạch dễ nhìn thấy.
2. Tài liệu viện dẫn
3. Dụng cụ và hóa chất3.1. Dụng cụ
Cốc 250 ml Phễu lọc, giấy lọc Buret 25 ml Erlen 125 ml Ốngđong 100 ml
3.2. Hóa chất
Dung dịch AgNO3 0.01N: cân 2.395g AgNO3 hòa tan vớ i nướ c cất và định mứcthành 1000ml.
Chỉ thị K2Cr2O4: hòa tan 2.5g K2Cr2O4 trong 30 ml nướ c cất, thêm từng giọt AgNO3 đến khi xuất hiện màuđỏ rõ, để yên 12 giờ , lọc, pha loãng dung dịch lọc thành 50mlvớ i nướ c cất.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Dung dịch huyền treo Al(OH)3: hòa tan 125g AlK(SO4)2.12H2O hoặcAl(NH4)(SO4)2.12H2O trong 1000 ml nướ c cất, làm ấm ở 60oC, thêm từ từ 55mlNH4OHđậm đặc, lắc đều. Đợ i 1 giờ rửa huyền trọc nhiều lần vớ i nướ c cất chođến
khi nướ c rửa không còn Cl- nữa (thử bằng AgNO3) sau đó thêm nướ c cất cho đủ 1000 ml.
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 100
Chỉ thị màu Phenolphtalein 5%
Chỉ thị màu hỗn hợ p bromocresol + metylđỏ: 20 mg metylđỏ + 100mg bromocresollục + 100 ml etanol 95o.
4. Tiến hành
Nếu pH > 8.3 lấy 100 ml mẫu cho vào bình tam giác, thêm 3 giọt chỉ thị màu
phenolphtalein.Định phân bằng dung dịch H2SO4 0.02N chođến khi dung dịch vừamất màu. Ghi lại thể tích V1 H2SO4 0.02Nđã dùngđể tínhđộ kiềm phenol (P).
Nếu pH < 8.3 lấy 100ml mẫu vào bình tam giác, them 3 giọt chỉ thị hỗn hợ pbromocresol + metylđỏ. Định phân bằng dung dịch H2SO4 0.02N chođến khi dungdịch có màu hồng nhạt. Ghi lại thể tích V2 đã dùngđể tínhđộ kiềm Metyl cam hayđộ kiềm tổng cộng.
5. Tính toán
Độ kiềm P (mg CaCO3 /l) = )(1000*1
mlV V
mau
Độ kiềm tổng cộng (mg CaCO3 /l) = )(1000*2
mlV V
mau
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNHĐỘ KIỀM
Mã số: QT19 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 101
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNHĐỘ AXIT
Mã số: QT20 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Nguyên tắc
Nguyên tắc chính là dùng dung dịch kiềm mạnh để định phânđộ axit của cả axit vôcơ mạnh cũng như axit hữu cơ hoặc axit cacbon yếu.
Lượ ng axit vô cơ mạnh khiđịnh phân thườ ng đến dứt điểm của metyl da cam nênđượ c gọi làđộ axit metyl (đỏ chuyển thành cam).
Sauđó tiếp tục định phânđể xácđịnh độ axit chungđến dứt điểm của phenolphtaleinnênđượ c gọi làđộ axit tồng cộng (không màu chuyển thành tím nhạt)
2. Tài liệu viện dẫn
3. Dụng cụ và hóa chất
3.1. Dụng cụ
Bình tam giác 250 ml
Ốngđong 100 ml
Buret 25 ml
3.2. Hóa chất
Dung dịch NaOH 0.02N: Pha dung dịch NaOH 1 N (cân 40g NaOH + nướ c cất =1000 ml), lấy 20 ml dung dịch NaOH 1N + nướ c cất = 1000 ml.Định phân lại bằngdung dịch K2HC8H4O4 0.02Nđể lấy giá trị chính xác. (1ml NaOH 0.02N = 1 mgCaCO3).Chỉ thị phenolphtalein: Cân 0.5g phenolphtalein + 50 ml metanol + nướ c cất = 100mlChỉ thị Metyl da cam: Cân 50 mg metyl cam + nướ c cất = 100ml
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 102
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNHĐỘ AXIT
Mã số: QT20 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
4. Tiến hành
Nếu mẫu là nướ c uống, trướ c khiđịnh phân nên thêm một giọt Na2S2O3 0.1N
Nếu mẫu có pH < 4.5 lấy 100 ml mẫu cho vào bình tam giác, thêm 3 giọt metyl cam.Dùng dung dịch NaOH 0.02Nđịnh phânđến khi có màu da cam. Ghi nhận thể tíchV1 NaOHđã dùng,để tínhđộ axit metyl cam.
Nếu mẫu có pH > 4.5 cũng lấy 100 ml mẫu + 3 giọt chỉ thị Phenolphtalein. Dùng
dung dịch NaOH 0.02Nđịnh phânđến khi dung dịch vừa có màu tím nhạt. Màu phảibền trong 5 phút, ghi thể tích V2 NaOHđã dùngđể xácđịnh độ axit tồng cộng.
5. Tính toán
Độ axit (mg/l CaCO3) = )(1000*
mlV V
mau
i
Trongđó:
Vi : V1 hoặc V2 (ml)
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
Ống nghiệm vàống Duharmđã đượ c khử trùng Pipet các loại đã đượ c khử trùng Bông thấm nướ c và không thấm nướ c Cồn 960
4.2. Hóa chấtCácống nghiệm chứa môi trườ ng Lactose Broth cóống durhamđã đượ c khử trùngCácống nghiệm chứa môi trườ ng Pepton waterđã đượ c khử trùngMẫu nướ c
5. Tiến hành5.1. Thử nghiệm giả định
Thực hiện giống hoàn toàn thử nghiệm giả định của QT22
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 104
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ ECOLI
Mã số: QT21 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
5.2. Thử nghiệm xácđịnh
Xếp cácống nghiệm dươ ng tính của thử nghiệm giả định trên giá theo 3 dãy
Xếp số ống nghiệm chứa môi trườ ng pepton water theo 3 dãy tươ ngứng
Dùng que cấy, cấy truyền từ cácống dươ ng tính của thử nghiệm giả định sang môitrườ ng pepton water.
Ủ cácống nàyở 440CĐọc kết quả sau 24h và 48h
5.3. Tiến hành xét nghiệm sinh hoá.
Thử nghiệm indol
Nhỏ vài giọt thuốc thử Kovac’s có màu vàng nhạt vàoống nghiệm dươ ng tính củathử nghiệm xácđịnh. Nếu thuốc thử đổi màu làm thành một vòngđỏ sậm trên bề mặt. Kết luận dươ ng tính.
5.4. Đọc kết quả
Từ các xét nghiệm sinh hoá trên nếu từ một ống dươ ng tính của thử nghiệm xácđịnhdươ ng tính có kết quả là + + - - thì kết luận là dươ ng tính, còn không cho kết quả như trên thì là âm tính.
Tuy nhiênở mức độ khảo sátở phòng thí nghiệm thì ta chỉ cần thử xét nghiệm indolđể xácđịnh + hoặc + rồi đọc kết quả theo bảng MPN như QT22.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 105
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH COLIFROM
Mã số: QT22 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/4
1. Phạm vi áp dụng- nguyên tắc
1.1 Phạm vi áp dụng
Cho tất cả các loại mẫu ở dạng lỏng: nướ c mặt, nướ c ngầm, nướ c thải sinh hoạt,nướ c thải sản xuất, nướ c giải khát, nướ c chấm.
Và các loại mẫu ½đặc, ½ lỏng hoặc hoàn toànđặc nhưng đã đượ c chuyển sang dạnglỏng.
1.2 Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật lên men nhiều ống, dựa trênđặc tính của nhóm Coliform là nhữngvi khuẩn hình que, không tạo bào tử, gram âm, lên menđườ ng Lactose sinh gas vàsinh axit khiđượ c nuôi cấy trong môi trườ ngđặc trưngở 370C trong vòng 24-48h.
2. Viện dẫn tài liệu
BS 5763: 1991 part 3 (ISO 4831: 1991 (E)) Standard Method 9221 B.
3. Chuẩn bị mẫu
3.1Đối vớ i mẫu ½đặc và ½ lỏng
Chao,đồ hộp…cân từ 10-100g (cả cái lẫn nướ c) cho vào cối nghiền nát. Cân 10gmẫu đã đượ c nghiền nát vào erlen 250ml, thêm vào vài viên bi thủy tinh vô trùng và90ml nướ c cất đã tiệt trùng. Lắc đều, để lắng, hút phần dịch để cấy (dung dịch mẫycó nồngđộ 10-1)
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 107
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH NỒNGĐỘ COLIFROM
Mã số: QT22 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
4.2.2 Môi tr
ườ ng BGB 2% (Brillant Green Lactose Broth):
Cân 40g môi trườ ng BGB 2%, thêm nướ c, đun sôi nhẹ để môi trườ ng tan hoàn toàn.Thêm nướ c cất chođủ 1 lít.
Phân phối 10ml môi trườ ng vào mỗi ống nghiệm (đã có sẵn ống Duharm)
Hấp khử trùng trong Autoclaveở 1210C/15 phút. Cácống Duharm phải không có bọtkhí sau khiđã khử trùng.
Để nguội đến nhiệt độ phòng. Bảo quản trong tủ lạnh
4.2.3 N ướ c cấ t tiệt trùng
Phân phối 10ml nướ c cất vào mỗi ống nghiệm
Hấp khử trùng trong Autoclaveở 1210C/15 phút.
Để nguội đến nhiệt độ phòng. Bảo quản trong tủ lạnh
4.2.4 Giaiđ oạn 1Cho mẫu thử (vớ i những nồng độ liên tiếp) vào một loạt các dãyống nghiệm (mỗidãy 3ống)đã có sẵn môi trườ ng LT. Mỗi lần pha loãng phải đổi pipetTrộn đều mẫu vớ i môi trườ ng tránh tạo bọt khí.Ủ ở 370C, đọc kết quả sau 24h.Nhữngống có bọt khí,đục môi trườ ng: dươ ng (+) tínhNhữngống không có bọt khí: âm (-) tínhTrườ ng hợ p sau 24h mà không có bọt khí, lắc nhẹ ống nghiệm vàủ lại. Đọc kết quả sau 48h.4.2.5 Giaiđ oạn 2 (khẳ ng định)
Dùng khuyên cấy chuyển những ống dươ ng tính của giai đoạn 1 vào môi trườ ngBGB 2%, lắc đều.Ủ ở 370C/24-48h.Sau 24 (hoặc 48h) quan sát sự sinh bọt khí vàđổi màu môi trườ ng
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 110
Trongđó:V: thể tích bìnhđịnh mứca1: Khối lượ ng bìnhđịnh chứa nướ ca: Khối lươ ng bìnhđịnh mức khôD: Khối lượ ng riêng của nướ c ở nhiệt độ xácđịnh (g/cm3).
4.2. Xácđịnh tỷ trọng đất
Cân 10gđất khô không khíđã rây 1mm.Rót ½ lượ ng nướ c ra cốc và dùng phễu chođất đã chuẩn bị vào bình.Đun nóng bìnhđịnh mức chứa đất trên bếp từ trong 30 phút (chỉ sôi nhẹ để khí rakhỏi đất).Sau khiđun sôi,để nguội trong phòng, thêm nướ c cất chođầy bìnhđịnh mức, đậynút, lau sạch.Cân khối lươ ng bìnhđịnh phân chứa đất sau khiđun.
5. Tính toánTỷ trọngđượ c tính theo công thức:
d =21 PPP
P−+
Trongđó:d : Tỷ trọng của đất
P: khôi lượ ng đất khô lấy để phân tích (g)P1: khối lượ ng bìnhđịnh mức có nướ c (g)P2: Khối lượ ng bìnhđịnh mức có nướ c vàđất (g)
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH TỶ TRỌNGĐẤT
Mã số: QT23 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 111
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNHĐỘ CHUACỦA ĐẤT
Mã số: QT24 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Nguyên tắc
Sử dụng chất chiết rút KCl, ion K+ sẽ đẩy H+ và Al3+ traođổi ra khỏi hệ hấp phụ (keođất).
Dùng NaOH chuẩn để xácđịnh H+ sinh ra vớ i chất chỉ thị phenolphtalein. Nướ c chiếtnày có thể kết hợ p đo pKCl, xácđịnh nhôm diđộng (Al traođổi) và Ca, Mg traođổi.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các loại đất
3. Dụng cụ và hóa chất3.1. Dụng cụ
Buret 10ml Phễu lọc, giấy lọc Erlen 250ml
Pipet 10ml3.2. Hóa chất
NaOH 0.02N: lấy 200 ml NaOHống chuẩn pha thành 1000 ml trong bìnhđịnh mức.Dùng axit chuẩn H2SO4 kiểm tra lại nồngđộ.
Phenlolphtalein 1%: cân 0.1g phenolphtalein hòa tan trong 60 ml rượ u etylic rồi phaloãng thành 100ml bằng nướ c cất trong bìnhđịnh mức
KCl 1N: 75g KCl pha thành 1000 ml
4. Tiến hành
Lấy 20gđất đã qua rây 1mm, lắc trong 30 phút trên máy lắc vớ i 50ml dung dịch KCl1N (v = 150 – 180 vòng/phút).Để lắng trong 30 phút sauđó tiến hành lọc.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 113
1. Nguyên tắcDựa trên cơ sở oxy hóa chất hữu cơ bắng phươ ng pháp so màu Walkey – Back xácđịnh lượ ng chất hữu cơ bằng cách dựa vào mật độ quang. (màu xanh của Cr3+) tạibướ c sóng 625nm.
2. Phạm vi áp dụngÁp dụng cho các loại đất.
3. Dụng cụ - hóa chất
3.1. Dụng cụ Erlen 250ml Cốc đốt 250ml Pipet các loại Máy Spectrophotometer
3.2. Hóa chất
Dung dịch K2Cr2O7 chuẩn (1N ≈ M/6): Cân chính xác 49.04g K2Cr2O7 đã sấy khôở 105oC, hòa tan trong 1000 ml nướ c cất. (Lưu ý: phải tạo thành dung dịch đồng nhất)
Axit H2SO4 đậm đặc
Dung dịch cacbon chuẩn (3%) dung dịch lưu trữ cân chính xác 7.125g Saccaroza(đườ ng mía C12H22O11) trong 100 ml nướ c cất.
Dung dịch Cacbon chuẩn làm việc (5mgC/1ml): Lấy 16.7 ml dung dịch cacbon lưu
trữ pha loãng thành 100ml.
4. Tiến hànhCân chính xác 1gđất khô không khí qua rây 0.25mm, cho vào bình erlen 250ml.
Thêm 10ml K2Cr2O7, lắc đềuCho nhanh vào 20ml H2SO4 đậm đặc.Lắc đều, cẩn thận trong 15(s).Để yên 30 phút.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH ORGANICMATTER TRONGĐẤT
Mã số: QT25 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 114
Thêm chính xác 60ml nướ c cất trộn đều.Để quađêm cho lắng trong.Trích dung dịch trong sử dụng Pipetđể so màuở bướ c sóng 625nm.Dựngđườ ng chuẩn theo bảng sau:
0 1 2 3 4 5 6
Cacbon chuẩn (ml) 0 1 2 3 4 5 6
K2Cr2O7 (ml) 10 ml
H2SO4 đậm đặc (ml) 20 ml
Nướ c cất (ml) 60 ml
mgC 0 5 10 15 20 25 30
Sauđó đemđo ở bướ c sóng 625nm
Lư u ý: Sắt (II) trong dung dịch có thể gâyảnh hườ ng đến kết quả so màu nên thêmH3PO4 vào dung dịch phá mẫu
5. Tính toán
Từ phươ ng trìnhđườ ng chuẩn y = ax+b giữa nồng độ cacbon chuẩn và nồng độ hấpthụ (Pt-Co) tínhđượ c lượ ng cacbon trong mẫu. Giả sử lượ ng cácbon trong mẫu là Mmg.
Ta có: mC/90ml = M (mg) %OC = M/1*100 %MC = %OC * 1.724
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng XÁCĐỊNH ORGANICMATTER TRONGĐẤT
Mã số: QT25 Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 118
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng LÀM VIỆC VỚ I CÂN
Mã số: QT27Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/1
1. Các yêu cầu trướ c khi sử dụng cân
Yêu cầu về đồ đự ng: Vật đựng phải làm bằng vật liệu không bị oxy hóa vàăn mòn,không hútẩm. (Thườ ng dùng mặt kínhđồng hồ hoặc cốc cân có nắp)
Yêu cầu vớ i hóa chất: Các hóa chất cân cần phải để ở dạng rắn, khô, mịn hạt để dễ hiệu chỉnh khối lượ ng cân. Thông thườ ng ngườ i ta sấy khô hóa chất đến trọng lượ ngkhôngđổi rồi mớ i nghiền mịn.
2. Cách sử dụng cân phân tíchNgồi ngay ngắn trướ c cânđể đọc kết quả cho chính xác.Cắm phíchđiệnBật nútON/OFF.Đặt bì lênđĩ a cânẤn Tare để trừ bì.Cho mẫu vàođể cân.Đóng cửa cân,đợ i đến khi xuất hiện chữ “g” ở góc phải mànhình thìđọc kết quả.
Lư u ý:
Không di chuyển cân
Không bật quạt hayđể gió lùa vào trong hộp cân.
Khi cân bị lệch (vòng tròn sau cân bị lệch) hiệu chỉnh để cân giữ đượ c vị trí cân
bằng, khiđó kết quả đảm bảo đượ c tính chính xác.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 120
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng HIỆU CHUẨN MÁYĐO pH
Mã số: QT29Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Mục đíchMục đích của việc hiệu chuẩn: để máyđo cho kết quả chính xác.
Kết quả hiệu chuẩn phụ thuộc vào dung dịch pH dùngđể hiệu chuẩn. Vì vậy dungdịch pH nênđượ c giữ tinh khiết.
2. Hiệu chuẩn một điểm
Rửa sạch điện cực đo pH và nhiệt độ bằng nướ c sạch.
Lau khôđiện cực đo pH và nhiệt độ bằng giấy mềm.Vào chế độ hiệu chuẩn (calib) bằng cách nhấn phímCAL. Chữ “7.01pH” sẽ nhấpnháy trên màn hình LCD. (Màn hình không hiển thị chữ “Ec” nếu đầu điện cực khô).Nhúngđiện cực đo pH và nhiệt độ vào dung dịch pH 7.01
Ghi chú: Nếu sử dụng dung dịch pH 4.01 hoặc 10.01 khi thực hiện hiệu chuẩn mộtđiểm, tiếp tục bấm phím “CAL” để máy chuyển sang các dung dịch tươ ngứng. Cácbướ c tiếp theo thực hiện tươ ng tự.
Đợ i chođến khi biểu tượ ngđồng hồ cát biến mất khỏi màn hình và “pH” ngưng nhấpnháy trên màn hình (số 7.01 vẫn còn nhấp nháy). Nhấn phímCFM để xác nhận vàlưu giá trị hiệu chuẩn điểm đầu tiên.
Ghi chú: Màn hình sẽ chuyển sang giá trị “4.01pH”, và tiếp tục nhấp nháy trên mànhình.Bấm phím “ON/OFF”để tắt máy. Máyđã thực hiện chế độ hiệu chuẩn một điểm.Bấm phím “ON/OFF”để bật máy lên lại và sử dụng.
3. Hiệu chuẩn 2 điểmRửa sạch điện cực đo pH và nhiệt độ bằng nướ c sạch.
Lau khôđiện cực đo pH và nhiệt độ bằng giấy mềm.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 121
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng HIỆU CHUẨN MÁYĐO pH
Mã số: QT29Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Vào chế độ hiệu chuẩn (calib) bằng cách nhấn phímCAL. Chữ “7.01pH” sẽ nhấpnháy trên màn hình LCD. (Màn hình không hiển thị chữ “Ec” nếu đầu điện cực khô).
Nhúngđiện cực đo pH và nhiệt độ vào dung dịch pH 7.01
Đợ i chođến khi biểu tượ ngđồng hồ cát biến mất khỏi màn hình và “pH” ngưng nhấpnháy trên màn hình (số 7.01 vẫn còn nhấp nháy). Nhấn phímCFM để xác nhận vàlưu giá trị hiệu chuẩn điểm đầu tiên.
Ghi chú: Màn hình sẽ chuyển sang giá trị “4.01pH”, và tiếp tục nhấp nháy trên mànhình.
Rửa sạch điện cực đo pH vàđiện cực đo nhiệt độ bằng nướ c sạch và lau khô bằnggiấy mềm.
Ghi chú:Trong quá trình rửa và lau khô, trên màn hình có thể sẽ xuất hiện thông báo
“Ec”. Thông báo này sẽ mất đi khi nhúngđiện cực vào dung dịch pH 4.01 hoặc 10.Nhúngđiện cực đo pH vàđo nhiệt độ vào dung dịch pH 4.01 hoặc pH 10.
Máy sẽ tự động nhận biết dung dịch pH (số trên màn hình se chuyển từ 7.01 sang4.01 hoặc 10.01).
Đợ i chođến khi biểu tượ ngđồng hồ cát biến mất khỏi màn hình và “pH” ngưng nhấpnháy trên màn hình (số 4.01 hoặc 10.01 vẫn còn nhấp nháy). Nhấm phímCFM để
xác nhận và lưu điểm hiệu chuẩn thứ hai. Máy sẽ quay về chế độ bình thườ ng.
Để thoát khỏi chế độ hiệu chuẩn nhấn phím ON/OFFđể tắt máy.
Ghi chú: Nếu sử dụng dung dịch không phải pH là 4.01, 7.01, 10.01 (hoặc dung dịchsau một thờ i gian sử dụng bị hỏng) trên màn hình LCD sẽ xuất hiện ký hiệu “Ec”.
Để kết quả đo chính xác nhất, nên thực hiện hiệu chuẩn 2điểm.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 123
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng LÀM VIỆC VỚ I THIẾT BỊ KHỬ TRÙNG ÁP SUẤT CAO
Mã số: QT30Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Gạt công tắc từ khử trùng sang sấy khô.
Chờ kim áp kế trở về số 0 rồi mớ i mở nắp nồi lấy dụng cụ, vật liệu đã khử trùng ra
Rút phíchđiện
Dán nhãn, ghi ngày tháng năm khử trùng vào dụng cụ hay nguyên liệu vừakhử trùngđể tiện việc sử dụng.
Chú ý: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả của việc hấp khử trùng, ngườ i làm thínghiệm cần phải: Kiểm tra nồi hấp trướ c khi sử dụng, phải thực hiện đúng quy trìnhchỉ dẫn, trực tiếp theo dõi quá trình hấp khử trùngđến hết.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 124
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng Ứ NG PHÓ VỚ I VIỆC VĂNGBẮN VÀ RÒ RĨ HÓA CHẤT
Mã số: QT33Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Quy tìnhứ ng phó vớ i việc văng bắn hóa chất trong PTNNếu bị hoá chất văng bắn vào ngườ i, nên sử dụng vòi hoa sen và vòi nướ c rửa mắt.
Xối nướ c lên vùng dính hoá chất ít nhất 15 phút. Chú ý rửa sạch và cở i bỏ cácphươ ng tiện bảo vệ cá nhân và quần áo.
Nếu hoá chất văng bắn vào vùng mắt, phải dùng vòi nướ c rửa mắt, dùng các ngómtay giữ cho mắt mở , rửa kỹ bên dướ i và phía sau mí mắt. Vòi nướ c rửa mắt phải cho
dòng nướ c êm dịu và liên tục.Nếu chỉ có một mắt dính hoá chất, chú ýđừng làm nhiễm bẩn mắt còn lại do nướ crửa. Xối nướ c vào vùng mắt ít nhất 15 phút.
2. Quy tìnhứ ng phó vớ i việc chảy đổ hóa chất trong PTNNếu hoá chất chảy đổ ra ngoài là chất dễ cháy nổ, việc đầu tiên là phải tắt tất cả cácnguồn có thể gây cháy (cầu daođiện, bếp điện, lò nung, tủ sấy…) sauđó mớ i tiếnhành thu dọn.
Hai dạng vật liệu thườ ng dùngđể thu dọn hoá chất là chất hấp phụ và chất trung hoà.Dù chọn vật liệu nào cũng nên sử dụng các vật dụng không bắt lửa khi thu dọn.
Các chất hấp phụ trơ rất thông dụng trong việc thu dọn hầu hết các axit, bazo, và cácchất dễ cháy.
Đất sét, chất khoáng và silicate vôđịnh hình là những chất hấp phụ tốt. Dù chọn chấtnào cũng nên cẩn thận thấm từ ngoài vào trong.Đừng sờ hay giẫm lên nó. Các chấthấp phụ đượ c trộn đều vớ i hoá chất bị đổ trướ c khi gom lại vàđổ bỏ. Lưu ý rằng cácchất hấp phụ trơ chỉ hấp thu chứ không trung hoà hoá chất bị đổ ra ngoài.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 125
Để tránh hoá chất lan rộng, ngườ i ta dùng gối chắn xung quanh. Các gối này chứabọt biển có tác dụng như chất hấp phụ.
Các chất trung hoà khử hoạt tính các hoá chất nguy hiểm. tuy nhiên, khi sử dụng chấttrung hoà, phải biết chính xác hoá chất nào bị đổ để biết chất trung hoà thích hợ p.
Nếu hoá chất bị đổ ở một lượ ng lớ n và rất độc (như Formandehyde),đừng cố thu dọnnó. Hãy thông báo cho mọi ngườ i rờ i khỏi phòng thí nghiệm và gọi ngườ i giúpđỡ
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ngỨ NG PHÓ VỚ I VIỆC VĂNGBẮN VÀ RÒ RỈ HÓA CHẤT
Mã số: QT33Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 126
Khi cháy nổ xảy ra, phải bình t ĩ nh thự c hiện theo kế hoạch đã đượ c đặt raViệc đầu tiên là tắt tất cả các nguồn điện
Thông báo cho mọi ngườ i biết sự cố đang xảy ra, gọi điện thoại đến sở cứu hoả.
Sử dụng các phươ ng tiên cứu hoả tại chỗ như bình chữa cháy, mềm dập tắt lửa.
Trong trườ ng hợ p không khống chế đượ c ngọn lửa thì phải nhanh chóng sơ tán khỏi
khu vực.Khi thực hiện việc chữa cháy, phải biết hoá chất nào gây cháyđể sử dụng chất chữacháy thích hợ p. Có 4 loại chất chữa cháyđượ c sử dụng tươ ngứng vớ i mỗi loại cháy:
- Cháy loại A liên quanđến vật liệu cháy rắn như giấy, gỗ, cao su, vải sợ i bông
- Cháy loại B liên quanđến dung môi dễ cháy và hydrocacbon dầu mỏ
- Cháy loại C liên quanđến thiết bị dùng năng lượ ngđiện
- Cháy loại D liên quanđến kim loại dễ cháy, kim loại có hoạt tính như: Na, K ,hydrua kim loại, các hợ p chất kim loại.
Khi sử dụng phươ ng tiện chữa cháy cần ngh ĩ đến hệ thống PASS (Pull Aim SqueezeSweep):đầu tiên kéo chốt, sauđó nhắm vòi chữa cháy vào phần thấp của đám cháy,bóp cần, sauđó quét vòi chữa cháy phu hơ i chữa cháy ra ngoài.
Tuy nhiên, không nên dùng các phươ ng tiện chữa cháy nếu chưa đượ c huấn luyệncách sử dụng. Không nênđặt mình vào mối nguy hiểm khi thực hiện chữa cháy. Nếunghi ngờ về khả năng chữa cháy thì phải có biện pháp khác. Có thể cô lập ngọn lửatrong tủ hút, không cho cháy trở lại bằng cáchđóng sập cửa, sơ tán mọi ngườ i rakhỏi nơ i chữa cháy,đóng cửa lại sau khi thoát ra ngoài.Điều này có thể ngăn ngừasự bùng phát ngọn lửa và hơ i khíđộc.
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng PHÒNG CHÁY CHỮ A CHÁY
Mã số: QT34Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/3
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 129
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng Ứ NG PHÓ VỚ I TAI NẠN ĐIỆN
Mã số: QT33Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
Hiệu quả cấp cứu tai nạn điện phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn vàđúng cách của ngườ itham gia cấp cứu. Nếu không biết cách cấp cứu thì cả ngườ i cứu và ngườ i bị nạn đềunguy hiểm. Khi tham gia cấp cứu ngườ i bị tai nạn điện cần tuân theo những bướ csau:
1. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điệnRút phích cắm, cầu chì, tắt công tắc hay dùng gỗ khôđể gạt dâyđiện, dùng vật cáchđiện, như: quần áo khô lót tay nắm vào ngườ i bị nạn để kéo ra. Cần chú ý khôngđể mất thăng bằng và ngã vào dâyđiện.
Khi tách nạn nhân cần chú ý:
Không chạm vào phần dẫn điện, nhất là dây dẫn ở gần ngườ i bị nạn
Không nắm vào ngườ i bị nạn bằng tay không hay tiếp xúc vớ i phần cơ thể để trần của ngườ i bị nạn.
Để ngườ i bị nạn nằm yên và theo dõi sự hoạt động của tim và phổi. Nếu tim phổi vẫnhoạt động bình thườ ng nhưng ngất thì phải có sự trở giúp của nhân viên y tế. Nếu timphổi ngừng trệ thì phải làm hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
2. Hô hấp nhân tạoĐặt ngườ i bị nạn nằm ở chỗ thoáng khí là tốt nhất, ngườ i cứu quỳ bên cạnh, cở i bỏ những chổ bó trên ngườ i nạn nhân như: nút cổ, thắt lưng quần… Sau khi moi sạchđờ m, đặt một tay lên trán nạn nhânđẩy về phía sau,để cổ nạn nhân ngửa đượ c càng
tốt, tay kiaấn cho miệng nạn nhân ngậm chặt lại, hít một hơ i dài, ngậm vào mũi nạnnhân rồi thổi mạnh, vừa thổi vưa xem lồng ngực của ngườ i bị nạn có phồng lênkhông rồi để khí từ phổi nạn nhân thoát ra và chuẩn bị cho lần thổi tớ i. hoảng khoảng20 lần/phút lúc banđầu và sau khoảng 16 lần/phút cho tớ i khi ngườ i bị nạn thở đượ c.Nếu có thể mở đượ c miệng nạn nhân (do không bị co cứng hàm…) thì có thể bịt mũivà thổi mạnh vào miệng ngườ i bị nạn.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 130
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng Ứ NG PHÓ VỚ I TAI NẠN ĐIỆN
Mã số: QT33Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:2/2
3. Xoa bóp tim ngoài lồng ngự c
Đặt bàn tay chéo nhau bên trên phần tim, dùng cả sức nặng thân ngườ i đè lên, làmlồng ngực nạn nhân bị nén xuống từ 3 – 4cm. Làm như vậy khoảng 60 lần/phút. Lưuý tránh làm gãy xươ ng ngực.
Thườ ng ngườ i bị nạn không thở đượ c thì tim cũng không hoạt động. Khiđó cần 2ngườ i cứu, một ngườ i thở ngạt, một ngườ i xoa bóp tim, cứ 5 lần xoa bóp tim thì thổingạt một lần. Làm như vậy chođến khi tim phổi ngườ i bị nạn hoạt động trở lại, phảilàm liên tục kể cả khi vận chuyển trên xe trênđườ ng tớ i bệnh viện cho tớ i khi bàngiao xong cho bệnh viện.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 131
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪNKhoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng KIỂM SOÁT HỒ SƠ
Mã số: QT34Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
1. Mục đíchThủ tục này quyđịnh thống nhất việc tập hợ p, truy cập, lưu giữ, bảo quản, ban hành
và hủy bỏ các hồ sơ của PTN bằng văn bản trong PTN của khoa Môi trườ ng.
2. Phạm vi áp dụngÁp dụng cho tất cả hồ sơ bằng văn bản của PTN
3. Tài liệu tham khảoTCVN ISO 17025 – Các yêu cầu về quản lý của tiêu chuẩn – mục kiểm soát tài liệu
Sổ tay quản lý của PTN
4. Quy trình kiểm soátHồ sơ cần có mã số truy cập, lưu theo thứ tự, ghi ngày tháng, có ngườ i chịu tráchnhiệm quản lý vàđể ở nơ i quyđịnh.
Hồ sơ quản lý PTN cần phải lưu giữ trongđiều kiện tốt, không bị hủy hoại, mất mát,dễ tìm.
Hồ sơ phải xem xétđịnh kỳ 6 tháng
Hồ sơ là tư liệu khách quan nên phải giự nguyên vẹn, không cạo sửa, bôi xóa, trả lạinơ i cất giữ sau khi dùng và phải dễ tìm ra nguồn gốc. Trườ ng hợ p cần sửa nội dungphải có sự xác nhận của ngườ i có trách nhiệm.
Hồ sơ cần phải có danh mục tài liệu hồ sơ đượ c kiểm soát.
5. Các loại hồ sơ , tài liệu trong PTNChính sách quản lý của PTN.Nội quy khi làm việc trong PTNCác cataloge máy móc, thiết bị trong PTN.Các hợ p đồng mua dụng cụ, hóa chất cũng như biên bản đền dụng cụ cho PTN.
Các danh sách hóa chất sử dụng trong PTN
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 133
QUY TRÌNH HƯỚ NG DẪN Khoa Môi trườ ng vàCông nghệ sinh học
Phòng Phân tích chất lượ ng MUA SẮM, CUNGỨ NG
HÓA CHẤT THIẾT BỊ
Mã số: QT35Lần ban hành:1Ngày ban hành:Trang:1/2
QUY TRÌNH MUA SẮM, CUNGỨ NG HÓA CHẤT THIẾT BỊ
1. Lập thờ i khóa biểu các môn thự c hành
Đầu mỗi học kỳ giáo viên phụ trách phần hóa chất, dụng cụ có trách nhiệm lập thờ ikhóa biểu các môn thực hành sẽ đượ c tiến hành trong PTN trong học kỳ này.
Xem xét các loại hóa chất dụng cụ cần cho những bài thực hành này.
2. Kiểm kê hóa chất, dụng cụ Giáo viên phụ trách phần hóa chất, thiết bị sẽ tiến hành kiểm kê số lượ ng còn lại củacác loại hóa chất trong PTN.
Đại diện Khoa: Phục trách PTN: Ngườ i lập:
Lập thờ i khóa biểucác môn thực hành
Kiểm kê hóachất, dụng cụ
Lập danh sách các hóachất, dụng cụ cần mua
Trình văn bản cho phòngthiết bị vật tư
Đặt hàng vớ inơ i cun cấ .
Giao hàngđến trườ ng
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 141
thay đổi nội dung ch ỉ trừ ngườ i có th ẩm quy ền. Để thoát kh ỏi giao di ện sử dụng để
tra cứu biểu mẫu, NSD ch ỉ cần click vào button “ TRỞ VỀ MENU CHÍNH”.
Hình 6.4 Giao diện tra cứ u các biểu mẫu trong PTN
Ở giao di ện chính NSD mu ốn biết các thông tin v ề các bi ểu mẫu trong PTN, NSD s ẽ
click vào button “ DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ TRONG PTN”, giao di ện tra c ứu các
dụng cụ và thi ết b ị sẽ xuất hiện như hình 6.5, để biết các d ụng cụ, thiết b ị trong PTN,
NSD s ẽ click vào các button t ươ ng ứng “ DỤNG CỤ TRONG PTN”, ho ặc “THIẾTBỊ TRONG PTN”. Để thoát kh ỏi giao di ện s ử dụng để tra c ứu dụng cụ và thi ết b ị,
NSD ch ỉ cần click vào button “ TRỞ VỀ MENU CHÍNH”.
Ngoài ra ch ườ ng trình c ũng hỗ trợ phần tra c ứu các v ăn bản lu ật – tiêu chu ẩn. NSD
có th ể tra c ứu khi click vào button “ CÁC VĂN BẢN LUẬT VÀ TIÊU CHUẨN”.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh
SVTH: Thái Th ụ y H ồ ng Nhung MSSV: 02DHMT195 143
7.1. Kết luận
Trong gần 3 tháng làmđồ án tốt nghiệp “Áp dụng ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTNkhoa Môi trườ ng –ĐHKTCN.TPHCM” tôiđã làmđượ c nhữngđiều sauđây:
Tìm hiểu đượ c các quy trình có sẵn trong PTN.
Tìm hiểu đượ c các hóa chất, dụng cụ, thiết bị sử dụng trong PTN
Xây dựngđượ c sổ tay Quản lý PTN Môi trườ ng –ĐHKTCN.TPHCM
Xây dựng đượ c sổ tay quy trình vớ i một số quy trình cơ bản cần phải áp dụngvào PTN ngay.
Xây dựng đượ c một chươ ng trình quản lý, giúp cho việc tra cứu các quy trình,trong PTN nhanh chóng.
Xây dựng đượ c một bản thông tin về các loại hóa chất giúp ngườ i tiến hànhthí nghiệm an toàn hơ n trong quá trình sử dụng các loại hóa chất trong PTN.
Tuy nhiên vớ i những kiến thực còn hạn chế, đồ án còn có những hạn chế sau:
Do thờ i gian tiến hànhđồ án quá ít nên tôi chỉ có thể đưa ra sổ tay quản lý, vàsổ tay quy trình mà chưa thể áp dụng thử vào hoạt động của PTN, và có cáchoạt độngđánh giá thử nhằm cải tiến liên tục hệ thống quản lý của PTN.
Số lượ ng quy trình trongđồ án tốt nghiệp chỉ là những quy trình cơ bản nênchưa đápứng hết mọi hoạt động của PTN nếu chươ ng trìnhđượ c áp dụng thử.
Số lượ ng các thông tin trong chươ ng tình quản lý còn hạn hẹp chưa đáp ứngđượ c hòan toàn các nhu cầu trong PTN
Phươ ng hướ ng phát triển của đề tài trong thờ i gian tớ i:
Hoàn thiện chươ ng trình quản lý bằng phần mềm Access nhằm giáp cho hoạtđộng quản lý PTN dễ dàng hơ n.
Xây dựng thêm các quy trình hướ ng dẫn các hoạt động trong PTN.
Tiến hành áp dụng thử hệ thống quản lý vào PTN,đánh giá mức độ hiệu quả
thông quađánh giá nội bộ và tiến hành cải tiến hệ thống quản lý PTN.
8/13/2019 Áp dụng tiêu chuẩn iso/iec 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa môi trường – đại học kỹ thuật công nghệ tp.hồ chí minh