1 A. TỔNG QUAN CÔNG TY 1- Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A (TDA) 2- Giấy phép kinh doanh: số 0401431500, do sở Kế hoạch & Đầu tư tp Đà Nẵng cấp ngày 6-7-2011 3- Trụ sở: Văn phòng : Số 156, đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê, tp Đà Nẵng. Xưởng gia công chế tạo : Hòa Khánh, tp Đà Nẵng. 4- Các ngành kinh doanh chính: 4.1. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hạng mục: - XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT - XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP - XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG SINH HOẠT - XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP - VỆ SINH TẨY RỬA NỒI HƠI, THÁP GIẢI NHIỆT 4.2. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hệ thống: - THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG GIA NHIỆT XỬ LÝ BÙN TẮM KHOÁNG - THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TẮM ÔN TUYỀN THỦY LIỆU
57
Embed
A. T 1- (TDA) · 2 Máy khoan 06 cái Gia công cơ khí 0,5HP 3 Máy cưa gỗ 180-5800NB 04 cái Gia công chế tạo 220V 4 Máy mài Makita 180 + Bosch 10 cái Gia công chế
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
A. TỔNG QUAN CÔNG TY
1- Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A (TDA)
2- Giấy phép kinh doanh: số 0401431500, do sở Kế hoạch & Đầu tư tp Đà Nẵng cấp ngày 6-7-2011
3- Trụ sở:
Văn phòng : Số 156, đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê, tp Đà Nẵng.
Xưởng gia công chế tạo : Hòa Khánh, tp Đà Nẵng.
4- Các ngành kinh doanh chính:
4.1. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hạng mục:
- XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
- XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG SINH HOẠT
- XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP
- VỆ SINH TẨY RỬA NỒI HƠI, THÁP GIẢI NHIỆT
4.2. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hệ thống:
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG GIA NHIỆT XỬ LÝ BÙN TẮM KHOÁNG
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TẮM ÔN TUYỀN THỦY LIỆU
2
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐÀI PHUN NƢỚC. THÁC NƢỚC, XÍCH ĐU NƢỚC
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH BỂ TẮM ONSEN, BỂ JACUZZI, BỂ TẮM NƢỚC KHOÁNG
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH TẠI CÔNG VIÊN NƢỚC, KHU TRÒ CHƠI NƢỚC, BÙN KHOÁNG
4.3. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hệ thống:
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG GIA NHIỆT (ĐIỆN TRỞ, DẦU DO/GAS) HỒ BƠI, TẮM BÙN/KHOÁNG NÓNG
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRAO ĐỔI NHIỆT CUNG CẤP NƢỚC NÓNG CHO RESORT, HOTEL,…
- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHILLER
4.4. NUÔI CẤY VÀ CUNG CẤP CÁC CHỦNG LOẠI VI SINH CHO CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
4.5. Tư vấn môi trường:
4.5.1- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
4.5.2- Đề án bảo vệ môi trường.
4.5.3- Báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
4.5.4- Đăng ký chủ nguồn thải nguy hại.
4.5.5- Lập cam kết bảo vệ môi trường.
4.5.6- Lập hồ sơ xả thải, đấu nối xả thải.
4.6. Cung cấp vật tư, hóa chất ngành nước, môi trường.
4.7. Cung cấp quy trình và các loại hóa chất tẩy rửa đường ống, thiết bị trao đổi nhiệt (nồi hơi, giàn lạnh, tháp làm mát). Cung cấp các
loại hóa chất chống cáu cặn, rỉ sét cho các thiết bị trao đổi nhiệt.
4.8. Cung cấp quy trình và hóa chất tẩy rửa các loại màng lọc (MF, UF, NF, RO).
4.9. Sử dụng công nghệ màng lọc kết hợp thiết bị xử lý sinh học (MBR) trong các công trình xử lý nước thải, giúp tiết kiệm mặt bằng
lắp đặt và chi phí vận hành.
4.10- Nâng cấp công suất cho các trạm xử lý nước cấp/nước thải mà không làm tăng thêm mặt bằng lắp đặt.
4.11- Liên doanh-liên kết với các đối tác trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ môi trường, đào tạo và chuyển giao công
nghệ.
3
4.12- Tổ chức huấn luyện kỹ thuật, công nghệ; hướng dẫn sử dụng thiết bị và hóa chất ngành môi trường.
5- Năng lực nhân sự:
5.1- Sơ đồ tổ chức:
4
5.2-Bảng kê khai năng lực chuyên môn
STT CHUYÊN MÔN CÁ NHÂN SỐ LƢỢNG KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
(ngƣời) ≥02 năm ≥05 năm ≥10 năm
1 Tiến sĩ kỹ thuật môi trường 01 01
2 Kỹ sư cơ khí 01 01
3 Kỹ sư điện 01 01
3 Kỹ sư nhiệt 01 01
4 Cử nhân kinh tế 02 01 01
5 Cao đẳng môi trường 02 02
6 Trung cấp cơ khí 02 02
7 Công nhân cơ khí 08 05 03
8 Công nhân cơ điện 04 02 02
Cán bộ công nhân viên 22người
5.3-Năng lực thiết bị, máy móc thi công
STT LOẠI MÁY SỐ LƢỢNG TÍNH NĂNG CÔNG SUẤT
1 Máy hàn 04 cái Gia công cơ khí 250A/380V
2 Máy khoan 06 cái Gia công cơ khí 0,5HP
3 Máy cưa gỗ 180-5800NB 04 cái Gia công chế tạo 220V
4 Máy mài Makita 180 + Bosch 10 cái Gia công chế tạo 220V
5 Máy nén khí 1,5HP 02 cái Thiết bị công trường 1,5HP
6 Bơm 1HP 04 cái Thiết bị công trường 1HP
7 Bơm 2HP 02 cái Thiết bị công trường 2HP
8 Dụng cụ thi công ngành nước 06 bộ Thiết bị công trường
9 Quạt thông gió 05 cái Thiết bị công trường
10 Máy khoan bê tông 03 cái Thiết bị công trường
5
B. CÔNG NGHỆ - SẢN PHẨM
I- Công nghệ xử lý nƣớc thải
1- Công nghệ MBR và sản phẩm màng lọc đa năng MM xử lý nƣớc thải
Công nghệ MBR kết hợp các quá trình phân hủy sinh học và lọc bằng màng. Với việc sử dụng các màng lọc micro và ultra, hệ
thống MBR cho phép giữ lại hầu hết vi sinh vật dưới dạng kết khối. Do vậy, công nghệ MBR mang nhiều ưu điểm hơn so với các
công nghệ truyền thống, đó là chiếm ít không gian, giảm thiểu được số lượng thiết bị xử lý, cho công suất và hiệu quả xử lý cao. Với
những ưu điểm nổi bật này, công nghệ MBR ngày nay trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn trong xử lý, tái sử dụng nước thải công
nghiệp và sinh hoạt, điều này đã được minh chứng bằng các số liệu thống kê về số lượng lãn công suất các trạm xử lý.
Tuy MBR được xem một công nghệ nổi bật, nhưng nó vẫn còn tồn tại một số hạn chế về giá thành. Do đó, trừ khi yêu cầu về
chất lượng nước đầu ra khá nghiêm ngặt, các nhà đầu tư thường không chọn phương án tốn kém MBR. Mặt khác, do hiện tượng đóng
cặn không thể tránh khỏi, hiệu quả lọc giảm dần theo thời gian. Điểm hạn chế này đã và đang là một thách thức lớn cho sự phát triển
của công nghệ MBR.
Sản phẩm của Trần-Đông A: màng lọc đa năng MM, được phát triển dựa trên công nghệ MBR truyền thống, trong đó bộ
phận xử lý chính được sản xuất với nguồn nguyên liệu thô tại Việt Nam kết hợp với kỹ thuật chế tạo tiên tiến. Sự kết hợp này đã
cho ra đời một sản phẩm có cấu trúc bền vững, hiệu năng xử lý cao, tính chống cáu cặn tốt, chi phí đầu tư và vận hành thấp, quá trình
sản xuất thân thiện với môi trường. MM thích hợp cho cả các hệ thống mới và nâng cấp (mà không làm cần mở rộng diện tích mặt
bằng). Cũng như công nghệ MBR truyền thống, MM có thể áp dụng cho cả hai cấu hình: lắp đặt ngoài hay nhúng chìm. Màng lọc
MM chính là sự thay thế công nghệ MBR tại Việt Nam.
Màng lọc đa năng MM của Trần-Đông A là một thiết bị mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp trong công nghệ xử lý nước thải
sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
Không sử dụng màng lọc MM :
NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO BỂ ĐIỀU HÒA BỂ XỬ LÝ SINH HỌCBỂ LẮNG BỂ KHỬ TRÙNGNƯỚC THẢI
ĐẦU RA
Sử dụng màng lọc MM :
NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO BỂ ĐIỀU HÒA MÀNG LỌC MM BỂ KHỬ TRÙNGNƯỚC THẢI ĐẦU RA
2- Công nghệ McABR xử lý nƣớc thải
6
Ứng dụng cho các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp chế biến thủy sản, các loại nước thải có nồng độ ô nhiễm cao. Đặc biệt,
công nghệ này cũng là giải pháp giảm thiểu chi phí đầu tư cho các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, với yêu cầu chất lượng nước
thải đầu ra đạt loại A trong QCVN 14:2008/BTNMT.
NÖÔÙC SAU XÖÛ LYÙ
BIOGAS
NÖÔÙC THAÛI
NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ CỦA THIẾT BỊ ABR
7
BÓ KHö TRïNG
AB 1
níc th¶i
®Çu ra
(cét A, qcvn
14:2008-btnmt)
BÓ FBBR
BÓ L¾NG
BÓ uABR
BÓ nÐn BïN
ch¶y
trµn
®êng bïn hoµn lu
®êng bïn th¶i bá
bïn th¶i bá
®êng níc hoµn lu
xe hót
chuyÓn bïn
khÝ bät th«
chó thÝch:
®êng níc
®êng bïn
®êng khÝ
®êng hãa chÊt
b¬m ®Èy
B¬m bïn ®Æt ch×m (SP) - 02 c¸i
B¬m ®Þnh lîng (DP)- 02 c¸i
M¸y thæi khÝ ®Æt c¹n (AB) - 02 c¸i
c¸c thiÕt bÞ c¬ ®iÖn
ch¶y trµn
ch¶y
trµn
ch¶y trµn
møc níc
AB 2
gi¸ thÓ sinh häc
§Üa chia khÝ bät tinh (ADD)
van ®iÒu khiÓn
B¬m ®Þnh lîng B¬m níc th¶i, b¬m bïn
SP
BÓ æn ®Þnh
níc Th¶i
®Çu vµo
giá läc r¸c
b¬m ®Èy
ch¶y
trµn
thïng hãa chÊt
b¬m hót®êng níc hoµn lu
CAËN THAÛI LOAÏI SAU
HOAØN NGUYEÂN VAÄT LIEÄU LOÏC
BOÀN
LOÏC
AÙP
LÖÏC
1
BOÀN
LOÏC
AÙP
LÖÏC
2
B¬m läc ¸p lùc
B¬m läc ¸p lùc (FP) - 02 c¸i
FP FP
valve
3 c?a
valve
3 c?a
valve
3 c?a
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT TIÊU BIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ McABR
bÓ khuÊy trén bÓ bïn thµnh phÈm 2 ng¨n bÓ xö lý sù cè
níc Ðp dÉn ra hÖ thèng xö lý níc th¶i
9
10
11
12
Hiện nay, hầu hết các giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt đều áp dụng công nghệ vi sinh theo một trong hai loại dưới đây:
- Phương pháp kị khí sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy[1]
.
- Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục[2]
.
Công nghệ McABR ngoài việc giúp giảm tối đa lượng bùn thải sinh ra, do trong quá trình xử lý kỵ khí tại bể công nghệ ABR,
bùn vi sinh bị phân hủy và tạo ra khí methane (CH4), giúp giảm chi phí hút bùn định kỳ cho hệ thống XLNT, mà còn giảm thiểu đến
mức thấp nhất việc bố trí thiết bị. Mức bố trí tối thiểu cho thiết bị mà chúng tôi thiết kế cho một HT XLNT sinh hoạt là: 04 bơm, 02
máy thổi khí, và 01 bơm định lượng.
Hiện nay, chúng tôi đang ứng dụng công nghệ McABR nói trên để xử lý nước thải cho dự án: Công viên suối khoáng Núi Thần
Tài ở Hòa Phú, tp Đà Nẵng của tập đoàn đầu tư DHC; dự án Resort Marina Sông Trăng Hội An; dự án Khu đô thị quốc tế Đa
Phước,..., tất cả đều yêu cầu nước thải đầu ra đạt loại A trong QCVN 14:2008/BTNMT.
McABR là công nghệ đã được kiểm chứng trong thực tế, và khẳng định tính khoa học chặt chẽ qua bài báo “Đánh giá hoạt
động của hệ thống McABR tiên tiến trong xử lý nước thải thủy sản” được đăng trong tạp chí “Khoa học & Công nghệ” do Đại Học
Đà Nẵng ấn hành, số 11[84]/2014.
3-Lọc rác thùng quay dùng trong xử lý nƣớc thải
Lọc Rác Thùng Quay của Trần-Đông A là một thiết bị cơ khí chuyên dụng, đóng vai trò quan trọng trong sơ đồ công nghệ xử lý các
loại nước thải hiện nay, nó có chức năng lọc đến 90% lượng rác có kích thước nhỏ bị trộn lẫn trong nước thải, trước khi đưa vào hệ
thống xử lý. Chi phí thấp so với bất kỳ loại máy xử lý nào, giá thành chỉ bằng 1/3 so với các sản phẩm có cùng chức năng nhập khẩu
từ nước ngoài.
3.1- Đặc điểm:
Cấu trúc cứng vững, bền bỉ, không bị ăn mòn bởi các loại nước thải, tuổi thọ cao, do toàn bộ kết cấu được gia công bằng inox.
Độ mở khe lọc từ 2mm đến 3mm, và các lỗ đường kính 3-5mm trên thùng quay đủ nhỏ để cản rác lại, giúp các thiết bị phía sau như:
bơm, ống chảy tràn, cụm phân phối khí không bị tắc nghẽn, làm cho hệ thống xử lý nước thải hoạt động thông suốt trơn tru.
Hoạt động êm ái, tiếng ồn của động cơ thấp, do sử dụng motor giảm tốc nhập khẩu từ Nhật Bản.
Tốc độ lồng quay: 20 đến 30 vòng/phút. Thiết bị dễ dàng đấu nối với bảng điều khiển của hệ thống, cũng như các thiết bị tự động
khác.
Tháo ráp đấu nối với hệ thống rất đơn giản, nhanh, nên thuận tiện trong việc cải tạo nâng cấp hệ thống.
3.2- Ứng dụng:
Dùng tách lọc rác và các chất rắn lơ lửng trong chế biến sản xuất.
13
Dùng để loại bỏ cặn và các chất rắn có kích thước lớn trong hệ thống nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải công nghiệp.
Máy lọc rác thùng quay do TDA chế tạo
( Xem video vận hành tại: https://www.youtube.com/watch?v=hwIf7kOzSCU )
4- Thiết bị bẫy mỡ
Nhà hàng, bếp ăn và những trung tâm chế biến đồ ăn, thực phẩm hàng ngày đều thải ra một lượng lớn dầu ăn, mỡ và thực phẩm thừa.
Nếu lượng chất thải này không được quan tâm quản lý đúng, để nó thải tự nhiên không kiểm soát vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung, lâu ngày sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn hệ thống ống dẫn, gây quá tải cho HT XLNT, do lượng mỡ tụ lại đông đặc thành những
khối lớn trong hệ thống. Tác hại lớn hơn nữa là sẽ làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước chung của cộng đồng cũng như ô nhiễm
môi trường.
Nguyên lý và ứng dụng của bẫy mỡ: Bẫy mỡ hoạt động dựa trên nguyên lý khác nhau về trọng lượng riêng của nước và mỡ, mỡ nhẹ hơn sẽ nổi lên trên phần nước.