1
2
NỘI DUNG
Bao bì giấy
Bao bì thủy tinh
Bao bì kim loại
Bao bì chất dẻo
Bao bì nhiều lớp
Bao bì vận chuyển
4
2.1 BAO BÌ GiẤY
2.1.1 Đặc tính chung
• Ƣu điểm
- Nhẹ, mềm dẻo, tương đối bền.
- Dễ bị phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường.
- Dễ kết hợp với vật liệu khác tạo nên độ bền, độ cứng chắc cho bao bì, ngăn cản sự thấm khí, hơi nước, cho bề mặt dính bám tốt thuận lợi cho việc in tráng mạ.
- Giá thành rẻ.
-Tái sinh dễ dàng.
• Nhƣợc điểm
- Dễ rách, thấm nước, thấm khí, tính dễ xé rách càng cao khi hàm ẩm càng cao.- Khả năng giãn nỡ kém.
5
2.1.2 Cấu tạo bao bì giấy
- Giấy được cấu tạo từ các sợi gỗ có tính chất sợi, được tạo thành mạng không gian 3 chiềubởi lực liên kết hydro không có chất kết dính
- Nguyên liệu sợi gỗ có thể từ rơm rạ, gỗ vụn, bã mía, vỏ cây, bột gỗ, giấy thải
* Giấy và giấy bìa carton (paper & paperboard) được phân biệt bằng độ dày 0,012 inch
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
6
Bột giấy (gỗ)
- Được sản xuất từ loại gỗ mềm (cây lá kim như tùng, bách, thông ..) hoặc cứng (cây lá rụng như sồi, bạch đàn, keo lá tràm...)
- Sợi gỗ từ gỗ cứng có chiều dài 1 - 1,5 mm, gỗ mềm 3 - 4 mm
- Giấy được sản xuất ra từ sợi gỗ cứng cho giấy phẳng, lán nhưng độ bền cơ học kém hơn từ sợi gỗ mềm
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
8
Các phƣơng pháp sản xuất bột giấy
Phƣơng pháp cơ khí
- Gỗ sau khi bóc vỏ, các bó sợi được cối mài hay đĩa nghiền tách ra
- Giấy sản xuất ra từ loại bột gỗ này thường có màu nâu đậm, độ bền thấp, thông thường phải phối trộn với các loại bột gỗ khác để tăng độ bền
- Phương pháp này thường chỉ áp dụng cho các loại gỗ mềm.
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
9Sản xuất bột gỗ mài đá
Máy mài kiểu xích
Máy mài kiểu buồng chứaMáy mài kiểu vòng tròn
Máy mài kiểu ba túi
10
Máy mài gỗ của
Đức
Sơ đồ máy mài gỗ
11
Phƣơng pháp hóa học
- Gỗ sau khi bóc vỏ, xay nghiền thành dạng thô (dăm, vỏ bào, mùn cưa) được nấu với hóa chất để loại bỏ các phần không phải xellulo.
Phương pháp soda (gỗ cứng)
Phương pháp sulfate (Kraft)
Phương pháp sulfite
Phương pháp bán hóa
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
Naáu
Saøng thoâ
Röûa
Saøng tinh
Laøm ñaëc
Daêm goã
Boät goã “soáng”
Boät sulfat
Dòch traéng
(Na2S +
NaOH)
Dòch ñen
Qui trình công nghệ nấu bột sulfat
13
Các chất phụ gia
- Nhựa thông, phèn chua KAl(SO4)2.12H2O: giúp giấy có tính chống thấm tốt
- Đất sét trắng mịn (cao lanh) Al2O3.(SiO2)2.2H2O: phủ bề mặt tạo cho giấy có bề mặt in tốt hơn, mịn, đục hơn.
- Bột TiO2 (sản xuất giấy nghệ thuật), BaSO4, CaCO3.
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
14
Thu hoạch gỗ
Lột vỏ
Cắt khúc
Xay, nghiền
Lọc
Nấu hóa chất
Lọc bột gỗ
Làm sạch
Đánh khuấy
Tẩy màu
Ép cán tạo giấy
Qui trình công nghệ sản xuất giấy Kraft
Saáy
Caùn laùng
Cuoän
Caét
Giaáy
Kraft
Boät sulfat
Phaân taùn boät
Nghieàn boät
Phoái troänPhuï gia
Xeo giaáy
EÙp
20
2.1.3 Một số loại giấy sử dụng trong bao gói
thực phẩm
Kraft (giấy da):
- Sản xuất từ bột gỗ sulfate được xử lý qua H2SO4
đđ
- Màu tự nhiên: nâu vàng, vàng xám, nâu đen. Có thể tẩy màu để tạo ra giấy có màu kem, vàng xám hoặc trắng ngà (kraft trắng)
- Có tính chất thô độ bền kéo, xé lớn bắt mực tốt, thường được sử dụng để sản xuất các loại bao bì như túi xách, phong bì, giấy gói, lớp lót.
- Trọng lượng 70-80 g/m2
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
25
Giấy không thấm mỡ (greaseproof paper):
- Được sản xuất từ bột gỗ sulphit, 40-60 g/m2
- Bột gỗ trước khi tạo giấy được qua công đoạn đánh khuấy, đảo trộn mạnh để nghiền nhỏ, làm mất tính chất sợi của bột gỗ. Sau đó được cán, ép mạnh để tạo độ trong suốt của giấy tốt hơn đồng thời tăng độ dai chắc, độ mịn cho giấy
- Thường dùng để bao gói margarin, làm lớp lót trong túi bánh qui, các sản phẩm rán,..
* Chú ý: Thấm nước, thấm dầu sau một thời gian dài tiếp xúc
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
27
Giấy gương (glassine paper):
- Sản xuất như giấy không thấm mỡ nhưng sử dụng máy cán siêu mịn. Giấy trở nên bóng láng và trong mờ.
- Trọng lượng 20-40 g/m2
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
29
Giấy tráng sáp (waxed paper):
- Tráng ướt (ẩm) và tráng khô
- Cho thêm vào sáp EVA (chất dẻo đồng trùng hợp giữa etylen và vinylaxetate), PE và một số vecni tổng hợp: tăng khả năng kết dính tốt khi ghép kín, mềm dẻo, tạo độ cứng cho bề mặt
- Giấy tráng sáp sử dụng phổ biến bao gói thực phẩm nhiều chất béo, thực phẩm lạnh, đông
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
30
Giấy carton:
- Carton phẳng: Được sản xuất bằng cách ghép nhiều lớp giấy lại với nhau. Lớp bên trong thường là các loại giấy có tỷ trọng thấp chủ yếu là giấy phế thải. Lớp bên ngoài sử dụng loại giấy có chất lượng tốt hơn (kraft).
- Carton sóng: chịu sự đè nén, va đập trong các điều kiện môi trường có độ ẩm cao, do tạo nên các lớp sóng, tăng cường các lớp giấy bìa.
- Carton trắng: Làm từ giấy xellulo nguyên chất
2.1 BAO BÌ GiẤY (tt)
33
Các thông số kỹ thuật giấy lƣợn sóng
Kiểu
sóng
Chiều cao
(Inch)
Bề dày
(Inch)
Số sóng/foot
(30 cm)
Chiều dài
sóng (mm)
A .157-.193 3/16-1/4 36 8-9.5
B .087-.118 1/8 48 5.5-6.5
C .137-.145 5/32 40 6.8-8.0
E .039-.071 1/16 95 3.0-3.5
F .029 1/32 128 2.4
K .220-.260 30
N .019-.021 185 1.8
34
2.1.4 Một số kiểu bao bì giấy, giấy carton
Bao bì giấy kiểu túi
Kiểu phẳng Kiểu kẹp góc
Kiểu đáy đan chéo
Kiểu tự mở