TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 1/50 2018 – MÔN SN Ọ S 1 Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở A. kỉ Than đá. B. kỉ Silua. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Tam điệp. Câu 2: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2? A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử. B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ. C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. D. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. Câu 3: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly. B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng. C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi. D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm A. tạo ưu thế lai. B. tạo biến dị tổ hợp. C. kiểm tra độ thuần chủng của giống. D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại. D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể. Câu 6: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền? I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100%Aa. IV. 100%AA. A. I, IV. B. II, III. C. I, II. D. II, IV. Câu 7: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. Câu 8: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X được gọi là chất cảm ứng. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. D. Trên phân mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 9: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là A. mật độ. B. tỉ lệ đực cái. C. sức sinh sản. D. tỉ lệ tử vong. Câu 10: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng? I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.
50
Embed
A. B. C. D. kỉ Tam điệp. - pct.edu.vnpct.edu.vn/files/Bo Mon/Sinh/DMH_Sinh2018.pdf · sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 1/50
2018 – MÔN S N Ọ
S 1 Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở
A. kỉ Than đá. B. kỉ Silua. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Tam điệp.
Câu 2: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?
A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử.
B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ.
C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe
mạnh bình thường.
D. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
Câu 3: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc
trong quá trình phát triển phôi.
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm
A. tạo ưu thế lai.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.
Câu 6: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền?
I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100%Aa. IV. 100%AA.
A. I, IV. B. II, III. C. I, II. D. II, IV.
Câu 7: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
Câu 8: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có
đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
D. Trên phân mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Câu 9: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là
A. mật độ. B. tỉ lệ đực cái. C. sức sinh sản. D. tỉ lệ tử vong.
Câu 10: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng?
I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 2/50
II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn.
III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới
90%, chủ yếu mất mát qua chất thải.
IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường
không quá 5 bậc dinh dưỡng.
A. I, II. B. I, III. C. III, IV. D. II, IV.
Câu 11: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con
người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công
nghiệp.
III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Các con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của một quần đảo
có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di
chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu cách li sinh sản nào được thể hiện dưới đây?
A. Cách li mùa vụ. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li tập tính. D. Cách li nơi ở.
Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm
phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử
được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán
vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. I, IV. B. III, IV. C. I, II. D. II, III.
Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích
A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định.
D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu.
Câu 15: Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Sơ đồ: ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 16: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42
oC. Chúng
sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35
oC. Khoảng giá trị xác định từ 5,6
oC
đến 42oC gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 18: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ
A. kích thước của vùng phân bố của quần thể đang tăng.
B. nguồn sống phân bố không đồng đều.
C. mật độ quần thể thấp.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.
Câu 19: Quá trình nào dưới đây không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?
A. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm.
B. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 3/50
C. Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình nhân đôi ADN.
D. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.
Câu 20: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài thứ yếu.
Câu 21: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây sai?
A. Bệnh ung thư không di truyền cho thế hệ sau.
B. Đột biến gen ức chế khối u là một trong những cơ chế gây ung thư ở người.
C. Bệnh ung thư được gây ra bởi cả đột gen và đột biến NST.
D. Bệnh ung thư đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò
A. nối các đoạn Okazaki.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu 23: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,
quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. F2 có 10 loại kiểu gen.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%.
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 24: Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 20%. Những phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I. ♀AB
ab × ♂
Ab
aB. II. ♀
Ab
aB × ♂
AB
ab. III. ♀
Ab
aB× ♂
Ab
aB. IV. ♀
Ab
ab × ♂
aB
ab.
A. II, IV. B. II, III. C. I, III. D. I, II.
Câu 25: Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả
gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Cho F1 giao phối với
nhau thu được F2. Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc.
II. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái.
III. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen.
A. I, II. B. II, III. C. I, IV. D. III, IV.
Câu 26: Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b. Alen B quy định
lông màu nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai
khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước
quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền.
Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một. Những kết luận nào sau đây đúng?
I. Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.
II. Sau khi sát nhập các quần thể thì tần số alen B cao hơn tần số alen b.
III. Hai thế hệ sau khi sát nhập hai quần thể, 12,6% đời con là ngựa đen.
IV. Trong số 1000 con ngựa mới được sinh ra ở thế hệ thứ nhất sau khi các quần thể sát nhập có
698 ngựa nâu.
A. II, III. B. I, II. C. I, IV. D. III, IV.
Câu 27: Trong một hồ nước, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% năng lượng của
mình. Cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá quả. Cá quả tích tụ 10%
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 4/50
năng lượng của bậc liền kề với nó và tổng sản lượng qui ra năng lượng của cá quả là 36 000 kcal. Có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tổng năng lượng (kcal) của cá mè trắng khai thác từ tảo là 12. 105 Kcal.
II. Lưới thức ăn trong hồ có tối đa 3 chuỗi thức ăn.
III. Cá quả có sinh khối lớn nhất trong ao.
IV. Để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao biện pháp sinh học đơn giản nhưng hiệu quả nhất
là thả thêm cá quả vào ao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 28: Khi lai thuận và lai nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1
toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9
mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau
đây, những kết luận nào đúng?
I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà
có mào hoa hồng thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.
A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. I, IV.
Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau.
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,21 0,38 0,41
F3 0,25 0,30 0,45
F4 0,28 0,24 0,48
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F2.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở
F3 và F4.
III. Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử trội đều vô sinh nên F2 có cấu trúc di truyền như vậy.
IV. Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,7.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-
bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%.
Tiếp tục cho cây P giao phấn với 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình
ở đời sau là 3 : 1?
A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ
20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao
chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ
lệ
A. 2
3. B.
1
2. C.
3
5. D.
1
3.
Câu 32: Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau:
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 5/50
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận sai?
I. Có 87% năng lượng từ cỏ đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
II. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%.
III. Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%.
IV. Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì
sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcal
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin,
sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2
là
A. 93,24%. B. 97,22%. C. 98,25%. D. 75%.
Câu 34: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp
lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến
hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dưới
đây sai?
A. Rệp cây và cây cam là quan hệ vật ăn thịt, con mồi.
B. Kiến hôi và rệp cây là quan hệ hợp tác.
C. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh.
D. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi.
Câu 35: Một quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn
lọc như sau:
Tần số kiểu gen AA Aa aa
Trước chọn lọc 0,36 0,48 0,16
Sau một thời gian bị tác động của chọn lọc 0,36 0,60 0,04
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của kiểu gen AA là 1.
II. Hệ số chọn lọc (S) của các kiểu gen AA, Aa và aa sau khi có chọn lọc là 0,2; 0 và 0,8.
III. Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc ưu thế thể dị hợp.
IV. Tần số alen A sau chọn lọc khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là 0,8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết
quả như sau:
Vùng Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản
A 82% 16% 2%
B 48% 42% 10%
C 12% 20% 68%
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng.
B. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lý.
C. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lý; vùng C khai thác quá mức
D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý.
Câu 37: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo
lí thuyết, phép lai D d
E E
AbX X
aB × d
E
AbX Y
ab cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 12%. B. 22,5%. C. 6%. D. 11,25%.
Câu 38: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ các nuclêôtit A: U : G : X lần
lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin
mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit U, A, X, G trong
các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi
pôlipeptit nói trên lần lượt là
A. 600, 450, 300, 150. B. 449, 598, 150, 300. C. 598, 449, 300, 150. D. 599, 448, 300, 150.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 6/50
Câu 39: Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen
qui định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để
tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?
A. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về
cùng một NST.
B. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc
ngược lại.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến
chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về
cùng một NST.
-----------------------------------------------
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một
gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử.
III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần
người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1
6.
IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5
B. TÊt c¶ c¸c biÕn dÞ ®Òu di truyÒn ®îc vµ ®Òu lµ nguyªn liÖu cña chän läc tù nhiªn.
C. Kh«ng ph¶i tÊt c¶ c¸c biÕn dÞ di truyÒn ®Òu lµ nguyªn liÖu cña chän läc tù nhiªn.
D. TÊt c¶ c¸c biÕn dÞ di truyÒn ®Òu lµ nguyªn liÖu cña chän läc tù nhiªn.
Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
trong quần thể.
B.Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C.Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D.Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với
môi trường.
Câu 7:Loài có 2n = 24.Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3 là:
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 12/50
A. 1320 B.132 C.120 D.320
Câu 8: :Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy
định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) AB
ab
DE
dex
AB
ab
DE
detrong trường hợp giảm phân bình
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với
tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn
chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C.56,25% D.30,25%
Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen D d
e EAaBbX X đ đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử d
eabX được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Câu10: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
A. 5,4% B. 6,4% C. 9,6% D. 12,8%
Câu 11: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?
A. 38 B. 37 C. 39 D. 40
Câu 12: Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X = 1:3:2:4.Tính theo lý thuyết tỷ
lệ bộ ba có chứa 2A là:
A. 1
1000 B.
3
1000 C.
3
64 D.
27
1000
Câu 13: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản.
Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki. Đơn vị tái bản 3 có 20
đoạn okazaki.Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là:
A.53 B.56 C.59 D.50
Câu 14. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
Câu 16: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi
là mức phản ứng của kiểu gen.
B.Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức
phản ứng giống nhau.
C.Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
D.Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của
chúng.
Câu 17: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1
đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến
đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon
được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý
thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 13/50
Câu 18: Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình
thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
A 0,08% B 0,008% C 0,04% D 0,004%
Câu 19:Ở vi sinh vật tần số đột biến a- (Mất khả năng tổng hợp chất a) là 2.10
-6 cho một thế hệ và tần số
đột biến b- là 8.10
-5. Nếu thể đột biến mang đồng thời hai đột biến a
-b
- thì nó sẽ xuất hiện với tần số bao
nhiêu?
A. 16 x10-10
B. 0,6 x10-10
C. 1,6 x10-9
D. 1,6 x10-10
Câu 20.Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di
hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về
các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128. B. 192. C. 24. D. 16.
Câu 21: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. Đao B. ung thư máu.
C. máu khó đông. D. hồng cầu hình lưỡi liềm
Câu 22: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản tạo nên
A.nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B.đột biến A-TG-X.
C.đột biến G-X A-T.
D.sự sai hỏng ngẫu nhiên.
Câu 23: Kiểu gen AaBBDdEe giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 16 B.8 C.4 D.32
Câu 24:Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào
cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
A. tứ bội. B.thể bốn kép . C.đa bội chẵn. D.thể tam nhiễm kép. Câu25: Cho caaus trúc di truyền của QT như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu
QT trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 12,25%. B. 30%. C. 35%. D. 5,25%.
Câu26: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành
nên
A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực.
C. các tế bào sơ khai. D. các đại phân tử hữu cơ.
Câu 27: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 28: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 29: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn
với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ
chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều
không bị bệnh.
A. 8
9. B.
3
4. C.
1
2. D.
5
9.
Câu 30: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả
năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 31: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A.có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B.phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C.xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D.di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 32: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B.Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa.
C.Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D.Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 33: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 34: Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự có mặt mỗi alen trội
trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3
cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định tỷ lệ và chiều cao cây có 3 alen trội?
A. 27/64 và 160 cm B.16/64 và 165 cm C. 8/ 256 và 155cm D.20/64 và 165 cm
Câu 35:Cây có KG ab
AB Dd
eH
Eh tự thụ,nếu hoán vị gen với f(A/B) =10% và f(E/h) =20% . Tỉ lệ %
của giao tử ABdEH vàTỉ lệ cây ít nhất có một tính trạng trội là:
A. 0.0225 và 0,99949 B. 0,02 và 0,8540 C. 0,04 và 0,9995 D. 0,25 và 0,7565
Câu 36: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí. D. Đột biến.
Câu 37:Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ.
Cho lai F1 với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính
trạng trên tuân theo quy luật nào?
A. Tương tác bổ trợ tỷ lệ 9:3:3:1 B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ trợ tỷ lệ 9:6 :1 D. Tương tác bổ trợ tỷ lệ 9:7
Câu 38: Cho cặp P thuần chủng về 3 gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các
cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang
kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 600 cây.. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 150 cây.
Câu 39: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả nào có
thể không xuất hiện?
A. F1 có 27 kiểu gen. B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 kiểu hình. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
Câu 40: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
A. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
B. Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
C. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
Câu 1: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để
được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
A. 5/16. B. 5/32. C. 15/64. D. 3/64.
Câu 2: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
qua nhiều thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
qua nhiều thế hệ.
D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
Câu 3: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
B. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
C. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
D. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
Câu 4: QT bọ rùa ở trạng thái cân bằng Hacdi -Vanbec,với kích thước tối đa là 104cá thể. Trong đó
số con màu xanh /đỏ =21/4.Biết A(xanh)>a(đỏ) trên NST thường. Nếu chim ăn sâu tiêu diệt hết 75%
con màu đỏ và 25% màu xanh thì số lượng từng loại kiểu hình khi quần thể có kích thước tối đa là
A. 9403xanh ,579 đỏ B. 943 xanh , 597 đỏ C. 940xanh ,60 đỏ D. 9403 xanh ,597 đỏ
Câu 5: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
abX
DX
d không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá
trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABXD, AbX
d, aBX
D, abX
d hoặc ABX
d, AbX
d, aBX
D, abX
D.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 20/50
B. ABXD, AbX
D, aBX
d, abX
d hoặc ABX
d, AbX
d, aBX
D, abX
D.
C. ABXD, AbX
D, aBX
d, abX
d hoặc ABX
d, AbX
D, aBX
d, abX
D.
D. ABXD, ABX
d, abX
D, abX
d hoặc ABX
d, AbX
D, aBX
d, abX
D.
Câu 6: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là
A. tìm được kiểu gen mong muốn B. tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo
C. tạo nguồn biến dị tổ hợp D. trực tiếp tạo giống mới
Câu 7: Cho:
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2. Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3. Nuôi TB xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
A. 2,1,4 B. 2,3,4 C. 3,2,1,4 D. 2,1,3,4
Câu 8: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các
A. kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
Câu 9: Ở ruồi giấm, cho phép lai P: AabD
Bd × Aa
bD
Bd, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số
loại kiểu hình và số loại kiểu gen tối đa ở F1 lần lượt là:
A. 6 và 24. B. 6 và 21. C. 8 và 30. D. 8 và 21.
Câu 10: Cho các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 2 → 3 → 1 → 4. C. 4 → 1 → 2 → 3. D. 2 → 3 → 4 → 1.
Câu 11: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh và hội
chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là :
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 12: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbde
DE giảm phân tạo giao tử, xảy ra hoán vị gen.
Trường hợp không xảy ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 B. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1 D. 8 loại giao tử với tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và
do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức
năng khác nhau.
Câu 14: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản do nó
A. tạo ra tần số đột biến của mỗi gen là khá lớn.
B. tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 21/50
C. cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
D. là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
Câu 15: Khi nói về ứng dụng công nghệ gen và công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật biến đổi gen là những sinh vật có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội so với hàm lượng
ADN trong tế bào.
B. Bằng công nghệ cấy truyền phôi ở động vật, người ta đã tạo ra vô số biến dị tổ hợp cho chọn
giống.
C. Người ta đã chuyển gen mã hóa insulin của người vào vi khuẩn để tạo chủng vi khuẩn sản xuất
insulin của người.
D. Để tạo ra cừu Đôly, người ta đã cho dung hợp các tế bào tuyến vú tạo ra tế bào lai rồi cấy vào
cừu cái để mang thai.
Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi
một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình
tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 17: Cho các nhận định sau:
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng. (2) Quy định chiều hướng tiến hóa
(3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể. (4) Làm nghèo vốn gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể. (6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định. (7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Có mấy nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu
nhiên.
A. 3 B. 2 C. 5 D. 6
Câu 18: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
Câu 19: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. sàng lọc và làm tăng tỉ lệ số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 20: Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì
A. các thế hệ con lai sinh ra trong quần thể đều có khả năng sinh sản.
B. giữa các cá thể trong quần thể có sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt sinh sản.
C. các cá thể trong quần thể thường giao phối tự do với nhau.
D. có sự giao phối lựa chọn giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 21: Có 3 tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có kiểu gen AaBbde
ED giảm phân bình thường . Thì
số loại tinh trùng tối đa có thể được hình thành là:
A. 12 B. 16 C. 8 D. 6
Câu 22: Mét quÇn thÓ cã gen A bÞ ®ét biÕn thµnh alen a , B bÞ ®ét biÕn thµnh alen b , D bÞ ®ét
biÕn thµnh alen d . C¸c cÆp gen n»m trªn c¸c cÆp NST tư¬ng ®ång kh¸c nhau . Sè lo¹i kiÓu gen cã
thÓ ®ưîc t¹o ra tèi ®a cña c¸c thÓ ®ét biÕn lµ :
A. 1 B. 27 C. 19 D. 9
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 22/50
Câu 23: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không
gian và mất chức năng sinh học
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN polimeraza
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc
không gian và không trở thành enzim xúc tác
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN polimeraza
Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn
thực hiện phiên mã là
A. 1, 4, 5. B. 1, 3, 4. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 5.
Câu 24: Cho các thành tựu sau:
(1). Cừu Đôly
(2). Giông bông kháng sâu bệnh
(3). Chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
(4). Giống dâu tằm tam bội
(5). Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt
(6). Giống lúa hạt gạo màu vàng có khả năng tổng hợp - carotene
Có mấy thành tựu của công nghệ gen ?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 25: Dạng đột biến nào sau đây tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra, tạo ra các alen mới cho quá
trình tiến hóa?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễn sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 26: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên
mỗi nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các
nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử
protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4000. B. 2000. C. 8000. D. 16000.
Câu 27: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở
sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 28: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà
trống lông vằn mang kiểu gen dị hợp tử giao phối với gà mái lông vằn thu được F1; cho F1 giao phối
với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường, có mấy dự đoán sau đây phù hợp với kết quả ở F2?
(1).Tất cả các gà lông đen đều là gà trống.
(2).Gà mái lông đen có tỉ lệ gấp đôi gà trống lông đen.
(3).Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ tương ứng là 13 : 3.
(4).Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 29: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 23/50
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu
hình?
A. 3 phép lai. B. 2 phép lai. C. 1 phép lai D. 4 phép lai.
Câu 30: Một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Theo dõi những người trong dòng
họ qua 4 thế hệ và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh ra đứa con không mang alen bệnh
A. 1/4 B. 5/18 C. 7/15 D. 1/10
Câu 31: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau
đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả
đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ?
(1) AaBB x AaBB. (2) AB
abx
Ab
aB, hoán vị gen một bên với tần số 20%.
(3) AaBb x AABb. (4) AB
abx
AB
ab, hoán vị gen một bên với tần số 50%.
(5) Ab
aBx
Ab
aB, liên kết gen hoàn toàn. (6)
Ab
aBx
Ab
aB, hoán vị gen một bên với tần số 10%.
(7) AB
abx
Ab
aB, liên kết gen hoàn toàn. (8)
AB
abx
Ab
aB, hoán vị gen hai bên với tần số 25%.
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 32: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen aB
AbDd giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau.
C. Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
D. Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 33: Xét sự di truyền nhóm máu của một gia đình. Bố mẹ đều nhóm máu A sinh được người con
trai đầu lòng nhóm máu O, đứa thứ hai là con gái nhóm máu A. Con gái lớn lên lấy chồng nhóm máu
AB và dự định sinh 2 đứa con. Khả năng cả 2 đứa không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là
bao nhiêu ? Biết không có đột biến.
A. 42/72 B. 22/72 C. 11/72 D. 21/72
Câu 34: : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb (2) AaBb × aaBb (3) Aabb × AAbb
(4) aB
Ab ×
aB
Ab (5)
aB
Ab ×
ab
AB (6)
aB
AbDd ×
aB
Abdd
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35: Khi nói về hiện tượng nhân bản vô tính ở động vật, điều khẳng định nào sau đây không
chính xác ?
: Nữ bình thường
: Nữ bị bệnh
: Nam bình thường
: Nam bị bệnh
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 24/50
A. Hiện tượng nhân bản vô tính ở động vật chỉ xảy ra trong phòng thí nghiệm, không xảy ra với
các loài trong tự nhiên.
B. Trong quá trình nhân bản vô tính, không có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng để tạo thành
hợp tử. Nhân của một tế bào soma được sử dụng để kích thích quá trình phát triển thành phôi.
C. Các động vật càng cao trong bậc thang tiến hóa, khả năng thực hiện nhân bản vô tính càng nhỏ.
D. Quá trình tạo cừu Đôly có sự tham gia của cừu cái cho trứng và cừu cái mang thai.
Câu 36: Một sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp
nucleotit , chiều dài của sợi cơ bản là:
A. 1100 A0 B. 4500 A
0 C. 6494 A
0 D. 2630 A
0
Câu 37: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp
mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp
: 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ,
thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Có mấy phép lai sau đây của F1
với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai
alen D và d qui định.
(1) AD
ad
Bb AD
ad
Bb. (5) AaBd
bD
AaBd
bD
.
(2) Ad
aD
Bb Ad
aD
Bb. (6) AaBd
bD
AaBd
bd
.
(3) AaBD
bd
AaBd
bd
. (7) AD
ad
Bb Ad
ad
Bb.
(4) AaBD
bd
AaBD
bd
. (8) Ad
aD
Bb Ad
ad
Bb.
A. 2 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 38: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là Z, Y, A. Người ta phát hiện một dòng vi
khuẩn bị đột biến điểm làm cho sản phẩm của các gen này vẫn tạo ra ngay cả khi môi trường không
có lactôzơ. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Đột biến này làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
B. Đột biến làm hỏng vùng khởi động của nhóm gen cấu trúc.
C. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc của nhóm gen cấu trúc.
D. Đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của nhóm gen cấu trúc.
Câu 39: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra,
phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong quá trình tái bản, mỗi phân tử ADN có một điểm khời đầu sao chép
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên phân tử mARN
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc của gen
Câu 40: Tại sao phần lớn đột biến gen lả có hại nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa ?
A. Tần số đột biến trong tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
B. Gen đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.
C. Đột biến gen luôn tạo ra kiểu hình mới phù hợp.
D. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải gen có hại.
N S 5
1 A 6 B 11 B 16 A 21 D 26 C 31 D 36 D
2 C 7 A 12 A 17 B 22 C 27 B 32 D 37 A
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 25/50
3 A 8 D 13 D 18 A 23 A 28 B 33 D 38 A
4 D 9 B 14 B 19 C 24 D 29 B 34 C 39 C
5 B 10 B 15 C 20 B 25 B 30 C 35 A 40 B
S 6
Câu 1: Ở cừu, gen H qui định có sừng, gen h qui định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở
cừu đực và không sừng ở cừu cái. Phép lai P: Hh x Hh cho thế hệ F1 gồm
A. 12,5% cái có sừng, 37,5% cái không sừng, 37,5% đực có sừng, 12,5% đực không sừng.
B. 25% đực không sừng, 25% đực có sừng, 50% cái không sừng..
C. 12,5% đực không sừng, 37,5% đực có sừng, 50% cái không sừng.
D. 12,5% cái không sừng, 37,5% cái có sừng, 37,5% đực có sừng, 12,5% đực không sừng.
Câu 2: Ở mèo, alen A qui định lông đen, alen a qui định lông vàng, kiểu gen Aa qui định lông tam
thể. Gen qui định tính trạng trên nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét một quần thể mèo, ở giới đực có tần số alen A là 0,4; ở giới cái có tần số alen A là 0,8. Với tỉ lệ
đực cái là 1 : 1 và khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tỉ lệ mèo cái tam thể trong quần
thể sẽ là
A. 32%. B. 48%. C. 44,4%. D. 22,2%.
Câu 3: Dưới đây là các đặc điểm của ADN:
(1). Chuỗi xoắn kép, mạch thẳng. (2). ADN tổ hợp với histon.
(3). Nhân đôi một lần trong một chu kì tế bào. (4). Chuỗi xoắn kép, mạch vòng.
(5). Lượng ADN nhiều. (6). Lượng ADN ít.
(7). ADN trần. (8). Nhân đôi nhiều lần trong một chu kì tế
bào.
Đặc điểm của ADN ngoài nhân là
A. (3),(4),(6),(7). B. (4),(6),(7),(8). C. (1),(2),(5),(7). D. (2),(3),(4),(7).
Câu 4: Ở một loài bướm, màu mắt do 2 cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Kiểu gen có
mặt cả 2 alen A và B cho mắt đỏ, kiểu gen có 1 trong 2 alen A hoặc B hoặc toàn lặn cho mắt trắng.
Cho một con mắt đỏ thuần chủng lai với con mắt trắng thuần chủng được F1 toàn mắt đỏ. Cho con cái
F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ: 3 con mắt trắng: 1 con mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn đực. Nếu cho F1
giao phối với nhau, tính theo lí thuyết thì F2 có tỉ lệ các con cái mắt đỏ trong tổng số cá thể ở F2 bằng
bao nhiêu? Biết NST Y không mang gen quy định màu mắt.
A. 1/8. B. 3/8. C. 3/16. D. 5/16
Câu 5: Dưới đây là các mối quan hệ giữa các sinh vật:
(1). Chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng ăn bọ kí sinh ở trâu.
(2). Vi khuẩn cố định đạm sống trong rễ cây họ đậu.
(3). Trùng roi sống trong ruột mối .
(4). Phong lan sống trên thân cây gỗ.
(5). Cá ép sống trên cá lớn.
(6). Hải quỳ và cua
Mối quan hệ cộng sinh thuộc các trường hợp:
A. (1),(2),(3),(6). B. (2),(3),(6). C. (2),(3),(4),(5). D. (1),(3),(5).
Câu 6: Một gen có 1.000 nuclêôtit. Đột biến xảy ra làm cho một cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen này
không phân li ở kì sau giảm phân II. Mỗi giao tử chứa nó có số nuclêôtit là
A. 0 hoặc 1.000 hoặc 2.000. B. 0 hoặc 500 hoặc 1.000.
C. 1.000 hoặc 2.000. D. 1.000 hoặc 2.000 hoặc 4.000.
Câu 7: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li
độc lập, tác động cộng gộp. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung
bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64.
Câu 8: Thí nghiệm về qui luật phân li của Menđen, F2 thu được tỉ lệ 3 trội : 1 lặn, nguyên nhân chủ
yếu là do
A. đậu Hà Lan chỉ tự thụ phấn mà không thể giao phấn tự nhiên.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 26/50
B. giao tử đực và giao tử cái tạo ra thế hệ này có 2 loại, mỗi loại đều 50%.
C. sự phân li ngẫu nhiên của cặp nhiễm sắc thể tương đồng và sự tổ hợp tự do của chúng.
D. các gen và các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành cặp.
Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể (2n = 24) tiến hành 5 lần nguyên
phân liên tiếp, số tâm động trong các tế bào con ở kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối của lần nguyên
phân cuối cùng lần lượt là
A. 768,768, 1536, 1536. B. 384, 384,768, 384.
C. 384, 384, 768, 768. D. 192, 192, 383, 768.
Câu 10: Nhân tố sinh thái quan trọng bên trong làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến diễn thế sinh
thái là
A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người như: bạt núi, ngăn sông, xây đập, lấp hồ, đắp đầm...
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế.
Câu 11: Ở một loài côn trùng, màu cánh được qui định bởi một lôcut gồm 3 alen trên nhiễm sắc thể
thường: A (cánh đen) > a1 (cánh xám) > a2 (cánh trắng). Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen
như sau: P. 0,1 AA : 0,1 a1a1 : 0,2 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2.
Tính theo lí thuyết, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ cá thể cánh đen trong quần thể là
A. 51%. B. 9%. C. 16%. D. 24%.
Câu 12: Ở người, gen qui định nhóm máu gồm 3 alen là IA, I
B và i (I
A và I
B đồng trội và trội hoàn
toàn so với i). Giả sử một quần thể đã cân bằng gồm 55% người có nhóm máu A, 9% người có nhóm
máu O. Một cặp vợ chồng đều nhóm máu B thì xác suất để họ sinh con trai có nhóm máu B là
A. 49,82% B. 46,875% C. 42,97% D. 37,5%
Câu 13: Điều không đúng về nội dung chọn lọc tự nhiên của thuyết tiến hoá tổng hợp?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên là qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và
định hướng tiến hóa
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể và quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 14: Một quần thể người (tỉ lệ nam nữ là 1:1) gồm 20.000 người, có 4 nữ bị bệnh máu khó đông.
Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở
đoạn không tương đồng . Số lượng nam giới trong quần thể bị bệnh máu khó đông là
A. 400. B. 200. C. 250. D. 300.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, giả sử tại một đơn vị tái bản hình thành
84 đoạn mồi, số đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là
A. 42. B. 41. C. 84. D. 83.
Câu 16: Dưới đây là các cặp cơ quan ở một số sinh vật:
(1). Cánh chuồn chuồn và cánh dơi
(2). Tua cuốn của đậu và gai xương rồng
(3). Chân dế dũi và chân chuột chũi
(4). Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên
(5). Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật
(6). Mang cá và mang tôm.
Các cặp cơ quan tương tự là
A. (1),(3),(4),(6). B. (1),(2),(3),(5).
C. (1),(2),(4),(6). D. (1),(3),(4),(5).
Câu 17: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện
bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 27/50
Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Kiểu gen có
mặt cả 2 alen A và B cho hoa đỏ, kiểu gen có 1 trong 2 alen A hoặc B cho hoa hồng, kiểu gen toàn
lặn cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau 3
cặp gen tương phản F1 thu được toàn cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được kết quả
như sau: 37,5% cây hoa đỏ, quả tròn: 31,25% cây hoa hồng, quả tròn: 18,75% cây hoa đỏ, quả bầu
dục: 6,25% cây hoa hồng, quả bầu dục: 6,25% cây hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của F1 là
A. Aabd
BD hoặc Bb
aD
Ad. B. Aa
bD
Bd hoặc Bb
aD
Ad .
C. AabD
Bd hoặc Bb
ad
AD . D. Aa
bd
BD hoặc Bb
ad
AD.
Câu 19: Hình thành loài mới
A. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
B. khác khu vực địa lí diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. bằng cơ chế đa bội hoá cùng nguồn diễn ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật.
D. có liên quan với các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, diễn ra chậm và chỉ gặp ở thực vật.
Câu 20: Ở một khu rừng, người ta đặt bẫy lưới bắt lần thứ nhất bắt được 59 con thỏ, đánh dấu rồi thả;
lần thứ hai bắt được 18 con trong đó có 2 con đã đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể thỏ là
A. 531. B. 2124. C. 1062. D. 379.
Câu 21: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1). B. (1) (2) (3) (4)
C. (2) (1) (3) (4) D. (1) (4) (3) (2)
Câu 22: 6 phân tử mARN đều có 1500 ribônuclêôtit, cùng là bản sao từ 1 gen tổng hợp một loại
prôtêin, mỗi mARN đều có 5 ribôxôm tham gia giải mã thì số phân tử nước được giải phóng khi lắp
ráp tạo các chuỗi polypeptit là
A. 14.940. B. 2.490. C. 14.970. D. 15.000.
Câu 23: Cà độc dược thể ba nhiễm giao phấn với cà độc dược lưỡng bội bình thường thì có thể sinh
đời con với tỉ lệ là
A. 30% thể ba nhiễm, 70% bình thường.
B. 50% thể ba nhiễm, 50% bình thường.
C. 75% thể ba nhiễm, 25% bình thường.
D. 100% bình thường.
Câu 24: Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 2 lần đã cần nội bào cung cấp nguyên liệu
tương đương với 24 nhiễm sắc thể đơn. Cá thể đực và cá thể cái thuộc loài này giao phối với nhau
sinh ra 180 hợp tử và nở ra 180 con. Biết rằng khả năng thụ tinh của trứng là 50% và của tinh trùng là
2%. Trong quá trình phát sinh giao tử, số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng và số nhiễm sắc thể bị
tiêu biến trong các thể định hướng lần lượt là
A. 2.250, 360 và 4320. B. 9.000, 1.440 và 8640.
C. 36.000, 1.440 và 4320. D. 2.250, 360 và 8640.
Câu 25: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. Vi khuẩn lam, ruồi giấm. B. xạ khuẩn, vi khuẩn lam.
C. E.coli, vi khuẩnl lam. D. Nấm men, ruồi giấm.
Câu 26: Trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là không đúng ?
A. Trong vùng điều hòa của gen có chứa một trật tự nuclêôtit đặc thù được gọi là vùng khởi động.
B. Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm.
C. Khi đường lactozơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành và quá trình
phiên mã được tiến hành.
D. Gen có thể hoạt động được khi mỗi gen hoặc ít nhất một nhóm gen phải có vùng điều hòa..
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 28/50
Câu 27: Các tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbCcXdEXD
e tiến hành giảm phân
tạo giao tử. Người ta thấy 1/3 số tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cần tối thiểu
bao nhiêu tế bào sinh tinh tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá
trình sinh học diễn ra bình thường.
A. 8 . B. 16 . C. 12. D. 32.
Câu 28: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và
sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp các đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có
khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là
ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Câu 29: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 30: Ở một loài côn trùng, giới đực là giới dị giao tử, độ dày mỏng của cánh do một cặp gen quy
định. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích
con đực F1 thu được 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con
đực mắt vàng mơ, cánh mỏng. Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật di truyền chi phối phép lai
trên?
A. Màu mắt do tương tác bổ trợ của 2 cặp gen trong đó 1 cặp trên NST thường, 1 cặp trên NST X; độ
dày cánh do gen trên NST X không có alen tuơng ứng trên Y.
B. Màu mắt do tương tác bổ trợ của 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường; độ dày cánh do gen trên NST
X không có alen tương ứng trên Y.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật phân li và độ dày cánh di truyền liên kết với giới tính..
D. Màu mắt do tương tác át chế lặn có 1 cặp gen trên NST X; độ dày cánh do gen trên NST X không
có alen tương ứng trên Y.
Câu 31: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin
gắn liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là
A. (1) (3) (2) (4) (6) (5).
B. (5) (2) (1) (4) (6) (3).
C. (2) (1) (3) (4) (6) (5).
D. (3) (1) (2) (4) (6) (5).
Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
A. Trong lưới thức ăn, tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có
khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
D. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 29/50
Câu 33: Xét 3 cặp gen trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Gen thứ 1 có 2 alen, gen thứ 2 có
3 alen, gen thứ 3 có 4 alen. Các công thức lai khác nhau có thể được tạo ra là
A. 16.290. B. 32.400. C. 14.400. D. 1.800.
Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai ab
ABX
DX
d x
ab
ABX
DY cho ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng là
A. 32,5%. B. 65%. C. 16,25%. D. 8,125%.
Câu 35: Một cặp alen Aa dài 0,408µm. Alen A có 3120 liên kết hiđrô; alen a có 3240 liên kết hiđrô.
Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể (2n + 1) có số nuclêôtit thuộc các gen trên là A = 1320 và G =
2280 nuclêôtit. Kiểu gen của thể lệch bội nói trên là
A. Aaa. B. aaa. C. AAa. D. AAA.
Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng
một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu
được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân
thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa
hai gen nói trên là
A. 6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.
Câu 37: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ, tỉ lệ thể đồng hợp sẽ
là
A. 127/256. B. 255/ 512. C. 511/512. D. 255/ 256.
Câu 38: Trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*), sau 5 lần tự sao sẽ có số
gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A – T là
A. 31. B. 15. C. 7. D. 3.
Câu 39: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen
B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li
độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn, đỏ; 21%
hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong
quần thể lần lượt là
A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
Câu 40: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là
đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp
từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả
2 mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp
một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp
cả 2 mạch cùng một lúc.
N S 6
1A 2D 3B 4C 5B 6A 7C 8B 9C 10C
11A 12C 13D 14B 15B 16A 17D 18B 19C 20D
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 30/50
21D 22A 23B 24A 25D 26C 27C 28A 29C 30A
31D 32B 33A 34C 35C 36C 37D 38B 39C 40D
41B 42A 43C 44D 45C 46D 47A 48A 49C 50D
S 7
Câu 1. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp (Aa, Bb,
Dd), phân li độc lập và mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao
nhất có chiều cao 210cm. Khi cho các cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn thì ở thế hệ F2 tỷ lệ số
cây có chiều cao 150 cm là bao nhiêu?
A. 1/8. B. 3/32. C. 1/64. D. 20/64.
Câu 2. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 44
0C. Cá rô phi có
giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +42
0C. Dựa vào các số liệu trên, hãy
cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
Câu 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì:
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. ARN-polimeraza không gắn vào vùng
khởi động.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
Câu 4. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 2, 3, 1, 4. B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 5. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon insulin.
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β-caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 6. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp III so với bậc dinh dưỡng cấp II trong hình tháp
sinh thái dưới đây là:
A. 8%. B. 10%. C. 7,2%. D. 8,3%.
Câu 7. Suy giảm độ đa dạng sinh học là nguyên nhân gây nên
A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật. B. làm ức chế hoạt động của các vi sinh
vật.
C. mất cân bằng sinh thái. D. làm suy giảm hệ sinh thái rừng.
Câu 8. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng
trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với
nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 31/50
A. cách li sinh sản. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. cách li địa
lí.
Câu 9. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ
yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái biển.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. D. Hệ sinh thái thành phố.
Câu 10. Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo
vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật
khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo
thành....
A. quần xã. B. hệ sinh thái. C. lưới thức ăn. D. chuỗi
thức ăn.
Câu 11. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 12. Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng,
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn
so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra
người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXb
Xb
× AaXB
Y. B. AAXB
Xb
× aaXB
Y.
C. AaXB
Xb
× AaXB
Y. D. AAXB
XB
× AaXb
Y.
Câu 13. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là:
A. 1/2. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 14. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 15. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối
không ngẫu nhiên?
1. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
2. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
3. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
4. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
A. 2, 3. B. 1, 4. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 16. Ở một loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai
cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1
thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai
với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5%
chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính
chất di truyền của tính trạng là:
A. AaBb x aabb, phân li độc lập. B. Ab
aB x
ab
ab, hoán vị gen với f=15%.
C. AB
ab x
ab
ab, hoán vị gen với f=15%. D.
AB
ab x
Ab
aB, LKG hoặc HVG 1 bên
với f=30%.
Câu 17. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
B. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng tương ứng với nguồn sống của môi trường.
TỔ SINH HỌC – THPT PHAN CHÂU TRINH Trang 32/50
C. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
D. tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 18. Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào sau đây?
A. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
Câu 19. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể
là:
A. AaBbDddEe và AaBbDEe. B. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 20. Gen E có 540 guanin và gen e có 450 guanin. Cho hai cá thể F2 đều có kiểu gen Ee lai với
nhau, đời F3 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 xitozin. Loại hợp tử F3 nêu trên có thành phần
kiểu gen là:
A. Eeee. B. EEee. C. Eee. D. EEe.
Câu 21. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài ăn hạt, có loài ăn côn trùng, có loài
hút mật hoa, hình thành …….. khác nhau.
A. quần xã B. sinh cảnh C. ổ sinh thái D. quần thể
Câu 22. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt
được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì:
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 23. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
B. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng
mẹ.
C. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 24. F1 có kiểu gen AB DE
ab de, các gen tác động riêng rẽ, tính trạng trội hoàn toàn và xảy ra trao đổi
chéo ở cả hai giới. Cho F1 x F1, số kiểu gen dị hợp tối đa thu được ở thế hệ F2 là:
A. 84. B. 256. C. 16. D. 100.
Câu 25. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được thể tứ bội. Cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí