50 CÂU TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG SỐ 1 LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2009 1. Một ống Rơnghen phát ra bứt xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5Å. Cho điện tích electron ; hằng số plăng , vận tốc của ánh sáng trong chân không . Tính hiệu điện thế giữa anốt và catốt . Chọn một đáp án dưới đây A. 2484,375V B. 3750V. C. 1600V. D. 2500V. 2.Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức: Với = hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. 3. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức: Với = hằng số Rittberg. Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
ANH TUẤN GỞI TẶNG CÁC EM ÔN THI ĐẠI HỌC 0905 77 9594
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
50 CÂU TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG SỐ 1
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2009
1. Một ống Rơnghen phát ra bứt xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5Å. Cho điện tích electron ; hằng số plăng , vận tốc của ánh sáng trong chân không . Tính hiệu điện thế giữa anốt và catốt.
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2484,375V B. 3750V.
C. 1600V. D. 2500V.
2.Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức:
Với = hằng số Rittberg. Bước sóng lớn nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
3. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức:
Với = hằng số Rittberg. Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ trong dãy Lyman là:
4. Các bức xạ trong dãy Balmer thuộc dãy nào của thang sóng điện từ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một phần ở vùng tử ngoại, bốn vạch đầu ở vùng nhìn thấy.
B. Tử ngoại.
C. Hồng ngoại.
D. Ánh sáng khả kiến.
5. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Rơnghen là . Cho điện tích electron ; hằng số plank , vận tốc của ánh sáng trong chân không . Bước sóng nhỏ nhất của chùm tia Rơnghen phát ra:
A. B. C. . D.
6. Các bức xạ trong dãy Paschen thuộc dãy nào của thang sóng điện từ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một phần ở vùng tử ngoại, bốn vạch đầu ở vùng nhìn thấy.
B. Hồng ngoại.
C. Tử ngoại.
D. Ánh sáng khả kiến.
7. Công thức đúng về mối liên hệ giữa độ lớn hiệu điện thế hãm (Uh), độ lớn điện tích electron (e), khối lượng electron là (m) và vận tốc ban đầu cực đại của electron ( ):
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
8. Phương trình nào sau đây SAI so với phương trình Anhstanh:
9. Giới hạn quang điện của natri là . Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D. Một kết quả khác
10. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.
C. Công thoát của các electron ở bề mặt kim loại.
D. Bước sóng liên kết với quang electron.
11. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại đó các phôtôn có bước sóng thích hợp.
B. Các quang electron bứt ra khỏi liên kết để trở thành electron dẫn trong chất bán dẫn, khi chiếu vào bán dẫn đó chùm ánh sáng có bước sóng thích hợp.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà điện. D. A, B, C không đúng.
16. Các vạch quang phổ nằm trong vùng hồng ngoại của nguyên tử hiđrô thuộc về dãy:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dãy Lyman. B. Dãy Balmer.
C. Dãy Paschen. D. Dãy Balmer và Paschen
17. Các vạch quang phổ nằm trong vùng tử ngoại của nguyên tử hiđro thuộc về dãy:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dãy Lyman. B. Dãy Balmer.
C. Dãy Paschen. D. Dãy Lyman và Balmer
18. Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao M, N, O … nhảy về mức năng lượng L, thì nguyên tử hiđro phát ra vạch bức xạ thuộc dãy:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dãy Lyman.
B. Dãy Balmer.
C. Dãy Paschen.
D. Thuộc dãy nào là tuỳ thuộc vào electron ở mức năng lượng cao nào.
19. Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao L, M, N, O … nhảy về mức năng lượng K, thì nguyên tử hiđro phát ra vạch bức xạ thuộc dãy:
31. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng hiệu điện thế bão hoà thì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cường độ dòng quang điện đạt giá trị cực đại gọi là cường độ bão hoà.
B. Cường độ dòng quang điện bão hoà càng tăng khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào catôt càng tăng.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà càng giảm khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào catốt càng tăng.
D. Cả A và B đúng.
32. Để giải thích hiện tượng quang điện ta dựa vào:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thuyết sóng ánh sáng. B. Thuyết lượng tử ánh sáng.
C. Giả thuyết của Măcxoen. D. Một thuyết khác
33. Chọn câu trả lời sai
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt một tấm kim loại, khi chiếu một chùm sáng thích hợp (có bước sóng ngắn) vào bề mặt tấm kim loại đó, được gọi là các electron quang điện.
B. Các electron có thể chuyển động gần như tự do bên trong tấm kim loại và tham gia vào quá trình dẫn điện được gọi là các electron tự do.
C. Dòng điện được tạo bởi các electron tự do gọi là dòng điện dịch.
D. Dòng điện được tạo bởi các electron quang điện gọi là dòng quang điện.
34. Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng có bước sóng λ = 2600Å. Cho biết: Hằng số Flanck, ; điện tích electron ; khối lượng electron ; vận tốc ánh sáng . Tìm vận tốc ban đầu cực đại của electron.
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
35. Cho . Kim loại có công thoát electron là A = 2,62eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng và thì hiện tượng quang điện:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xảy ra với cả hai bức xạ.
B. Không xảy ra với cả hai bức xạ.
C. Xảy ra với bức xạ , không xảy ra với bức xạ .
D. Xảy ra với bức xạ , không xảy ra với bức xạ
36. Bước sóng của các vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô được tính theo
công thức: ; với . Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Balmer là:
37. Cho . Công thoát electron của một quả cầu kim loại là 2,36eV. Chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng . Quả cầu đặt cô lập có điện thế cực đại bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1,8V B. 1,5V
C. 1,3V D. 1,1V
38. Cho . Cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
39. Cho . Một ống rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là . Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 21kV B. 2,1kV
C. 3,3kV D. 33kV
40. Mức năng lượng của các quĩ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là . Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên.
41. Một electron có động năng 12,4eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 10,2eV B. 2,2eV
C. 1,2eV D. Một giá trị khác.
42. Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô:
Khi hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. B.
C. D.
43. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Từ M về K. B. Từ M về L.
C. Từ L về K. D. A, B, C đều đúng
44. Bán kính quĩ đạo Bohr thứ hai là . Bán kính bằng ứng với bán kính quĩ đạo Bohr thứ: