1 BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN Tên Công ty đại chúng: CÔNG TY CP MAY THÊU GIÀY DÉP W.E.C SÀIGÒN Năm báo cáo: 2014 I. Thông tin chung 1. Thông tin khái quát Tên giao dịch: WEC SAIGON Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301919887 Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng (Hai mƣơi bốn tỷ đồng) Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu: 24.000.000.000 đồng (Hai mƣơi bốn tỷ đồng) Địa chỉ: 146 (lầu 4) đƣờng Nguyễn Công Trứ, Phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Số điện thoại: (84-8) 38215757 – 38222174 - 38230879 Số fax: (84-8) 38296581 Website: www.wecsaigon.com.vn Mã cổ phiếu (nếu có): Không có 2. Quá trình hình thành và phát triển Quá trình hình thành và phát triển: (ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành lập đến nay). + Thành lập năm 1976 với tên gọi Công ty Thảm Thêu Len Xuất Khẩu là một doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Sở Ngoại Thƣơng TP. HCM, sau đó chuyển sang Liên Hiệp Xã TTCN TP.HCM. + Theo quyết định số 833/QĐ-UB-NC ngày 02/06/1993 của UBND TP. HCM, Công ty đƣợc chuyển thành doanh nghiệp Nhà nƣớc, hạch toán kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân theo Luật Doanh nghiệp Nhà nƣớc, là thành viên của Liên Hiệp Công ty XNK TTCN TP. HCM. + Ngày 12/10/1999, UBND TP.HCM ra quyết định số 6028/QĐ-UB-KT chuyển Công ty Thảm Thêu Len XK thành Công ty Cổ phần May Thêu Giày Dép W.E.C SÀIGÒN. + Công ty đã đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103000005 lần đầu vào ngày 28/01/2000 với vốn điều lệ là 9 tỷ đồng, phần vốn Nhà nƣớc chiếm giữ là 10% vốn điều lệ.
44
Embed
4 I. 1. Thông tin khái quát - wecsaigon.com.vnwecsaigon.com.vn/upload/tintuc/Bao_cao_thuong_nien_nam_2014_CTY_WEC...+ Công ty đã đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP.HCM
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN
Tên Công ty đại chúng: CÔNG TY CP MAY THÊU GIÀY DÉP W.E.C SÀIGÒN
Năm báo cáo: 2014
I. Thông tin chung
1. Thông tin khái quát
Tên giao dịch: WEC SAIGON
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301919887
Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng (Hai mƣơi bốn tỷ đồng)
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu: 24.000.000.000 đồng (Hai mƣơi bốn tỷ đồng)
Địa chỉ: 146 (lầu 4) đƣờng Nguyễn Công Trứ, Phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (84-8) 38215757 – 38222174 - 38230879
Số fax: (84-8) 38296581
Website: www.wecsaigon.com.vn
Mã cổ phiếu (nếu có): Không có
2. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình hình thành và phát triển: (ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời
gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành lập đến nay).
+ Thành lập năm 1976 với tên gọi Công ty Thảm Thêu Len Xuất Khẩu là một
doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Sở Ngoại Thƣơng TP. HCM, sau đó chuyển
sang Liên Hiệp Xã TTCN TP.HCM.
+ Theo quyết định số 833/QĐ-UB-NC ngày 02/06/1993 của UBND TP. HCM,
Công ty đƣợc chuyển thành doanh nghiệp Nhà nƣớc, hạch toán kinh tế độc lập, có
tƣ cách pháp nhân theo Luật Doanh nghiệp Nhà nƣớc, là thành viên của Liên Hiệp
Công ty XNK TTCN TP. HCM.
+ Ngày 12/10/1999, UBND TP.HCM ra quyết định số 6028/QĐ-UB-KT chuyển
Công ty Thảm Thêu Len XK thành Công ty Cổ phần May Thêu Giày Dép W.E.C
SÀIGÒN.
+ Công ty đã đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103000005 lần đầu vào ngày 28/01/2000 với
vốn điều lệ là 9 tỷ đồng, phần vốn Nhà nƣớc chiếm giữ là 10% vốn điều lệ.
2
Công ty đã thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ nhất ngày
21/11/2000, lần thứ hai ngày 18/04/2002, lần thứ ba ngày 10/12/2002, lần thứ tƣ
ngày 07/06/2004, lần thứ năm ngày 02/06/2002, lần thứ sáu ngày 06/03/2008 để
thay đổi ngƣời đại diện theo pháp luật (Ông Lâm Hoàng Lộc) bổ sung ngành nghề
kinh doanh và tăng vốn điều lệ lên 24 tỷ đồng, lần thứ 7 ngày 21/03/2011 để thay
đổi ngƣời đại diện theo pháp luật (Bà Nguyễn Thị Tuyết Phƣơng), lần thứ 8 ngày
18/04/2011 để bổ sung ngành nghề giáo dục mầm non, lần thứ 9 ngày 19/02/2013
để bổ sung “ Phƣờng Nguyễn Thái Bình” vào địa chỉ trụ sở chính của Công ty.
Ngày 23/06/2008, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc- Cơ quan đại diện tại TP.HCM
đã chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng của Công ty.
Các sự kiện khác.
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: (Nêu các ngành nghề kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch
vụ chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất).
Giáo dục mầm non
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại vật tƣ, hàng hóa, thiết bị thuộc
các ngành hàng may mặc, thêu, móc, đan, giày dép, dệt vải, len, da, giả da,
nhựa, mousse, cao su, hàng thủ công mỹ nghệ khác.
Cho thuê mặt bằng nhà, kho, xƣởng.
Đào tạo dạy nghề.
Kinh doanh nhà.
Dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản.
Địa bàn kinh doanh: (Nêu các địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất): Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Mô hình quản trị
Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo quy định Luật Doanh nghiệp
2005 và các quy định đối với công ty đại chúng chƣa niêm yết.
3
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM
SOÁT
Cơ cấu bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình công ty cổ phần
với sơ đồ nhƣ sau:
TRƢỜNG MẦM NON
CHÚ BỒ NÔNG
Lãnh vực hoạt động : Lãnh vực hoạt động : Lãnh vực hoạt động :
+ Giáo dục mầm non + Đầu tƣ tài chính + Sản xuất, mua bán vật tƣ,thiết
+ Kinh doanh nhà, bị,sản phẩm ngành may mặc
dịch vụ nhà đất, + Sản xuất trang phục dệt kim,
môi giới bất động sản đan móc.
+ Cho thuê mặt bằng. + Bán buôn ga trải giƣờng, gối và
+ Đào tạo dạy nghề. hàng dệt; đồ dùng gia đình
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
CTY CỔ PHẦN MAY
ĐẠI VIỆT
VĂN PHÒNG
WEC SAIGON
CTY TNHH MAY
TÂY NGUYÊN
4
Định hướng phát triển (2015-2019) :
A. ĐỊNH HƢỚNG : 1. Tiếp tục lấy mặt hàng May là ngành hàng sản xuất chủ lực : - Mục tiêu đề ra đến năm 2019 là tăng trƣởng trung bình 6%/ năm - Đóng góp từ 50% vào tổng lợi nhuận thƣờng xuyên của Cty WEC SAIGON
2. Đẩy mạnh phát triển giáo dục Mầm non:
- Mục tiêu đề ra là tiến đến khai thác 100% công suất lớp (phủ đầy các nhóm lớp)
- Xóa bù lỗ và dần có lãi.
3. Thoái vốn ở lĩnh vực đầu tư tài chánh:
- Mục tiêu là thoái vốn hoàn toàn ở tất cả các cổ phiếu đầu tƣ vào những thời điểm thích hợp
xét thấy mang lại hiệu quả.
4. Về lĩnh vực khai thác mặt bằng:
- Thƣờng xuyên khai thác 90% công suất mặt bằng nhà xƣởng hiện có.
- Chuyển nhƣợng một số bất động sản (tài sản trên đất) không còn có khả năng khai thác tốt.
B. BIỆN PHÁP: 1. Đối với ngành May:
Nâng cao năng lực sản xuất để bù đắp chi phí đầu vào ngày càng tăng bằng cách:
- Mở rộng năng lực SX tại Công ty May Tây Nguyên.
- Mở rộng mạng lƣới vệ tinh hoặc hổ trợ vệ tinh mở rộng năng lực SX.
2. Đối với trường Mầm Non :
- Nâng cao chất lƣợng chăm sóc và giáo dục bằng cách thƣờng xuyên rèn luyện kỹ năng cho
đội ngũ giáo viên.
- Cập nhật và đổi mới theo các chƣơng trình giáo dục hiện đại.
- Thƣờng xuyên quảng bá hình ảnh của trƣờng bằng nhiều hình thức: tổ chức sự kiện , trang web… 3. Đối với lĩnh vực khai thác mặt bằng : - Thực hiện các thủ tục pháp lý để hợp thức hóa toàn bộ các tài sản trên đất của Công ty.
- Tùy trƣờng hợp nếu xét thấy có khả năng và đủ điều kiện tài chánh sẽ lập thủ tục xin mua
hoặc thuê 50 năm thanh toán trƣớc một lần. C. CHỈ TIÊU:
Lợi nhuận thƣờng xuyên trƣớc thuế đạt tối thiểu 6 tỷ đồng/năm trong suốt nhiệm kỳ IV.
Mức chia cổ tức đạt 15%/ trở lên.
5. Các rủi ro: (Nêu các rủi ro có thể ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc đối với việc thực hiện các mục tiêu của của Công ty).
Thuận lợi: - Ngành may mặc vẫn tiếp tục có cơ hội phát triển ở Việt Nam
- Kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam đang trên con đƣờng hồi phục, lạm phát ổn định ở
mức thấp sẽ giảm áp lực gia tăng một số loại chi phí đầu vào cho Công ty.
5
- Công ty May Đại Việt vẫn tiếp tục giữ mối quan hệ hợp tác tốt với khách hàng truyền
thống.
- Trƣờng Mầm Non đã đi vào ổn định , có dấu hiệu phát triển và có khả năng cạnh tranh so
với các nhà trẻ khác ở cùng khu vực.
Bất lợi: - Việc sản xuất độc quyền cho một khách hàng đã dẫn đến phụ thuộc vào sức khỏe hoạt
động kinh doanh của khách hàng; khó có khả năng cạnh tranh khi thay đổi khách hàng.
- Cạnh tranh về lao động ngành May đòi hỏi mặt bằng lƣơng và thu nhập phải thƣờng
xuyên điều chỉnh tăng, trong khi chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn trong giá vốn gia
công làm cho chênh lệch lợi nhuận ngày càng thấp.
- Nhà xƣởng chính tại công ty May Đại Việt cũ kĩ xuống cấp phát sinh nhiều chi phí .
- Về nhân sự : bộ máy điều hành lớn tuổi, việc tuyển dụng nhân sự trẻ cấp cao rất khó
tuyển trong lĩnh vực may mặc.
- Giá thuê đất nhà nƣớc tăng mạnh.
- Lĩnh vực đầu tƣ tài chánh chứng khoán không còn là kênh đầu tƣ hấp dẫn
- Với số vốn Điều lệ khiêm tốn công ty không có khả năng mở rộng trong môi trƣờng kinh
doanh hiện nay.
II. Tình hình hoạt động của Công ty CP WEC SAIGON trong nhiệm kỳ III (2010-
2014) và trong năm 2014:
1)Tình hình hoạt động SXKD:
A. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2014: (Báo cáo tài chính chi tiết đã đƣợc kiểm toán bởi công ty kiểm toán DTL và công bố trên
website Công ty CP WEC SAIGON: www.wecsaigon.com.vn) o Lợi nhuận trƣớc thuế : 7.274 trđ
o Thuế TNDN : 900 trđ
o Thuế TNDN hoãn lại : 90 trđ
o Lợi nhuận sau thuế : 6.464 trđ Kế hoạch kinh doanh năm 2014 đã dự đoán những khó khăn sẽ làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động và đã đƣa ra chỉ tiêu của Công ty nhƣ sau: lợi nhuận trƣớc thuế 7tỷ, mức chia cổ tức là 20%/Vốn điều lệ. Và thực tế, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh đã diễn biến tƣơng đối sát với kế hoạch
đề ra: Lợi nhuận đƣợc chia từ công ty May Đại Việt: 3.072 trđ bằng 46% năm 2013,
nguyên nhân giảm là do đơn hàng giảm, trong khi chi phí tiền công tăng gồm chi phí gia công ngoài tăng bình quân 6%, và lƣơng tối thiểu điều chỉnh tăng 14% làm cho các khoản chi phí theo lƣơng tăng nhƣ BHXH, BH thất nghiệp, Kinh phí công đoàn..
Lợi nhuận từ đầu tƣ tài chánh: mang lại 1.161 trđ lợi nhuận bằng 82% năm 2013 do cổ phiếu từ Ngân hàng Mỹ xuyên không đƣợc chia cổ tức, tuy nhiên trong năm cũng đã chuyển nhƣợng đƣợc cổ phiếu Công ty CP cấp nƣớc Gia định mang lại lợi nhuận 266 trđ.
6
Lợi nhuận từ cho thuê mặt bằng: 3.549 trđ cao hơn năm 2013 do chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ tăng.
Hoạt động trƣờng mầm non tiếp tục chƣa mang lại hiệu quả , công ty phải tiếp tục gánh khấu hao và bù lỗ cho chi phí hoạt động của trƣờng 30 trđ , mặc dầu sĩ số học sinh đã tăng hơn gấp 2 lần so với cùng kỳ đạt hơn 40% công suất lớp. Hiện nay trƣờng chỉ tuyển sinh đƣợc chủ yếu ở nhóm nhà trẻ và phát triển dần lên nhóm mẫu giáo 3 tuổi, dự kiến 2 năm nữa trƣờng sẽ tuyển đủ các nhóm tuổi và phủ đầy các nhóm lớp. Vì vậy việc duy trì hoạt động của trƣờng mầm non sẽ tiếp tục ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty thêm một vài năm tới tuy nhiên mức độ sẽ giảm dần qua các năm.
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty đã hoàn thành kế hoạch đề
ra.
B. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SXKD NHIỆM KỲ III (2010-2014) Đặc điểm chung: Điểm qua tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2014 có những đạc điểm sau:
- Khủng hoảng kinh tề toàn cầu đã xảy ra từ 2008, diễn biến ảnh hƣởng đến kinh tế Việt nam chậm nhƣng gây hậu quả lâu dài, Kinh tế Việt nam hồi phục yếu và không đồng đều.
- Tỷ giá ngoại tệ thƣờng xuyên bị điều chỉnh, lãi suất vay vốn đẩy lên có thời điểm hơn 20%, giá cả các mặt hàng trong nƣớc thƣờng xuyên biến động mạnh, lạm phát luôn duy trì ở mức cao.
- Lĩnh vực tài chánh ngân hàng và bất động sản sau thời gian tăng trƣởng nóng đã lâm vào
khó khăn và chƣa hồi phục.
Đánh giá hoạt động của nhiệm kỳ III (2010-2014): Sau đợt đại phẩu thuật và tái cấu trúc mạnh mẽ các hoạt động của toàn bộ Công ty WEC SAIGON ở giai đoạn nhiệm kỳ 2 (đóng cửa ngành hàng giày dép, sáp nhập Công ty Thêu vào
công ty May), tình hình hoạt động của công ty tƣơng đối ổn định trong suốt nhiệm kỳ III, và
đạt đƣợc hiệu quả tƣơng đối sát với kế hoạch đã đề ra cho nhiệm kỳ . Để đánh giá khách quan và chân thực, bản báo cáo sẽ căn cứ vào những mục tiêu cụ thể mà Đại hội đồng cổ
đông đã hoạch định cho nhiệm kỳ vừa qua nhƣ sau: a) Vẫn tiếp tục lấy mặt hàng May là ngành hàng sản xuất chủ lực:
- Mục tiêu đề ra đến năm 2014 là tăng trưởng trung bình 12%/năm
- Đóng góp từ 35-40% vào tổng lợi nhuận của Công ty WEC SAIGON
Nhiệm kỳ vừa qua, hoạt động của mặt hàng may luôn giữ vị trí chủ lực ổn định và có tốc độ tăng trƣởng tốt. Để hoạt động của ngành may đƣợc phát triển bền vững, đội ngũ lãnh đạo Công ty May Đại Việt đã có chiến lƣợc mở rộng năng lực sản xuất bằng hình thức liên kết đầu tƣ vốn thành lập công ty May Tây Nguyên tại Buôn Ma Thuột; Việc đầu tƣ này cũng đã mang lại hiệu quả và đóng góp lợi nhuận cho Công ty May Đại Việt trong nhiệm kỳ vừa qua. Mức đóng góp lợi nhuận từ ngành may trong nhiệm kỳ vừa qua cho Công ty WEC SAIGON bình quân cao hơn 50% trên lợi nhuận của toàn công ty đã có ý nghĩa rất lớn vì đã bù đắp cho những khoản thu nhập giảm sút của những ngành hoạt động khác và ổn định mức chia cổ tức cho cổ đông trong những năm vừa qua.
7
b) Khai thác tốt những mặt bằng chưa thể đưa vào sản xuất, đặc biệt là mặt bằng tại Củ
Chi:
- Mục tiêu đề ra là thường xuyên khai thác trên 90% các mặt bằng đã có dưới nhiều hình
thức. - Đóng góp từ 25-30% vào tổng lợi nhuận của Công ty WEC SAIGON. Công ty WEC SAIGON duy trì việc khai thác 90% trên tổng mặt bằng hiện có trong suốt nhiệm kỳ, tuy nhiên một phần mặt bằng tại Củ Chi bị khách hàng chiếm dụng phải nhờ
các cơ quan chức năng can thiệp để giành lại vào đầu năm 2014. Doanh thu và thu nhập từ hoạt động này đã góp phần mang lại nguồn lợi nhuận ổn định cho Công ty trong suốt nhiệm kỳ vừa qua. c) Đẩy mạnh đầu tư tài chánh với những lựa chọn linh hoạt nhằm khai thác tối đa nguồn
vốn hiện có của WEC.
- Mục tiêu là thường xuyên khai thác toàn bộ vốn kinh doanh của Công ty WEC SAIGON.
- Đóng góp từ 25-30% vào tổng lợi nhuận của Công ty WEC SAIGON.
Lĩnh vực đầu tƣ tài chánh thuộc nhóm nhạy cảm nhất đối với sức khỏe của nền kinh tế, hoạt động khó khăn của các ngành kinh tế đã góp phần tác động giá cổ phiếu đi xuống. Riêng đối với nhóm cổ phiếu Công ty WEC SAIGON đầu tƣ chủ yếu là lĩnh vực ngân hàng, lại là nhóm cổ phiếu có nhiều biến động tiêu cực nhất trong thời gian qua. Vì vậy , lợi nhuận đóng góp từ lĩnh vực này đã không đạt mục tiêu, chỉ đóng góp bình quân 22% trên tổng lợi nhuận của công ty. d) Hình thành ít nhất một dự án về bất động sản trong nhiệm kỳ III:
- Việc khai thác sẽ linh hoạt tùy vào điều kiện và tình hình cụ thể, có thể là căn hộ, trường
học, cao ốc văn phòng.
- Mục tiêu là phát triển thêm một lĩnh vực kinh doanh nhằm chia sẻ rủi ro với các lĩnh vực
kinh doanh khác.
- Về lâu dài sẽ đóng góp từ 25-30% vào tổng lợi nhuận của Công ty WEC SAIGON.
Để đạt mục tiêu này và để đáp ứng yêu cầu về quy hoạch sử dụng đất của UBND Quận Bình Thạnh, WEC SAIGON đã triển khai việc sửa chửa - cải tạo nhà xƣởng tại 89 Nguyễn Thƣợng Hiền, phƣờng 5, quận Bình Thạnh sang mục đích giáo dục cụ thể là thành lập trƣờng Mầm Non tƣ thục Chú Bồ Nông, mở ra một ngành mới trong hoạt động của công ty. Vì đầu tƣ giáo dục là ngành đầu tƣ dài hạn, đặc biệt là ngành mầm non do tâm lý trẻ rất khó thích nghi với môi trƣờng mới, vì vậy không thể phủ đầy sĩ số học sinh ở tất cả các nhóm lớp đồng thời cùng một lúc, cần phải có lộ trình từ các nhóm nhà trẻ đi lên; Do đó để trƣờng hoạt động hết công suất cần phải có thời gian tối thiểu từ 3 năm trở lên mới có
khả năng đóng góp vào lợi nhuận của Công ty. e) Chỉ tiêu: - Lợi nhuận trước thuế đạt tối thiểu 6 tỷ đồng/năm trong suốt nhiệm kỳ III - Mức chia cổ tức đạt 15% trở lên, khoản lợi nhuận tích lũy sẽ đưa vào vốn kinh doanh để
phục vụ cho các dự án. Đánh giá chung, hoạt động của Công ty WEC SAIGON suốt nhiệm kỳ qua ổn định không có nhiều biến động hoặc biến cố nguy hiểm, đạt hiệu quả ở các lĩnh vực và phát triển theo đúng định hƣớng đã đề ra.
8
Các khoản đầu tƣ mở rộng sản xuất và đầu tƣ giáo dục đƣợc sử dụng từ việc cơ cấu lại vốn hiện có, và sự hỗ trợ tài chánh của khách hàng cũng là điểm thành công của Công ty WEC SAIGON trong nhiệm kỳ vừa qua. Kết quả đạt đƣợc cụ thể nhƣ sau :
ĐVT: trđ STT CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013 2014
1 Lợi nhuận trƣớc thuế 10.729 11.848 12.256 8.736 7.274 2 Vốn Điều lệ 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 3 Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn 44,7% 49% 51% 36% 30% 4 Chia cổ tức /Vốn điều lệ 30% 30% 40% 40% 25%
2. Tổ chức và nhân sự
Danh sách Ban điều hành: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có
quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trƣởng và các cán bộ quản lý khác).
+ Ông Lâm Hoàng Lộc, Chủ tịch HĐQT
+ Bà Nguyễn Thị Tuyết Phƣơng, Thành viên HĐQT - Tổng giám đốc
+ Bà Lâm Hoàng Vũ Nguyễn, Thành viên HĐQT – Phó Tổng giám đốc
+ Bà Nguyễn Thị Kim Chi Kế toán trƣởng
( Xin xem danh sách tóm tắt trích ngang của các thành viên HĐQT)
Quyền lợi của Ban Tổng Giám đốc: Tiền lƣơng, thƣởng của Ban Tổng Giám đốc và
các quyền lợi khác của Ban Tổng Giám đốc theo quy chế của Công ty và quyết định của
HĐQT.
Những thay đổi trong ban điều hành: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành
trong năm): Không có
Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối với người lao động.
Tổng số lao động trong toàn hệ thống Công ty WEC SAIGON và công ty con tính
đến thời điểm 31/12/2014 là 900 lao động, chia ra :
Cán bộ nhân viên điều hành : 126 ( 79 nữ)
Công nhân trực tiếp sản xuất : 774 (745 nữ)
Chính sách đối với ngƣời lao động :
Về tiền lƣơng: Công ty đang áp dụng hệ thống lƣơng theo tính chất công việc và hiệu
quả hoàn thành công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, áp dụng lƣơng khoán sản
phẩm căn cứ vào định mức lao động. Đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp, nghiệp vụ
hƣởng lƣơng theo công việc và căn cứ vào trình độ, năng lực chuyên môn và hiệu quả
công việc đƣợc giao. Công ty thực hiện việc trả lƣơng hàng tháng đúng thời hạn, đảm bảo
mức thu nhập bình quân một ngƣời/tháng đủ để tái sản xuất sức lao động, tiền thƣởng bình
9
quân tối thiểu bằng một tháng lƣơng bình quân của năm, nâng bậc lƣơng theo hệ thống
thang bảng lƣơng đã đăng ký tại Sở Lao động- Thƣơng binh và Xã hội TP.HCM.
Về công tác đào tạo: Với mục tiêu hƣớng đến kỹ năng chuyên môn hoá cao trong tất cả
các bộ phận công tác, Công ty luôn khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng lực
nghiệp vụ, chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tốt nhất. Trong năm, Công ty đã
hỗ trợ kinh phí đào tạo cho CBCNV trong việc học tập nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật.
Trên lĩnh vực sản xuất, Công ty đã tiếp tục thực hiện “Sản xuất chuỗi” (”Lean
production”) đã khởi sự từ các năm trƣớc. Trong thời gian tới, Công ty tiếp tục duy trì
và phát huy các hiệu quả của sự cải tiến, nâng cao thêm vai trò của các cấp quản lý, tạo
sự chủ động và có những biện pháp kích thích sự chủ động, đồng thời thực hiện thí
điểm chính sách đánh giá và khen thƣởng theo kết quả thu đƣợc của từng đơn vị từng
nhóm công nhân, tạo ra phong trào học tập đi đôi với sáng tạo trong lao động sản xuất,
phục vụ tốt cho mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty.
Về chính sách khen thƣởng: Để khuyến khích ngƣời lao động, Công ty có những chính
sách khen thƣởng xứng đáng với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, cụ thể nhƣ :
thƣởng năng suất theo mùa hàng, trợ cấp tiền nhà và thƣởng chuyên cần cho công nhân
nào không vắng mặt từ 3 ngày trở lên trong một tháng. Ngoài ra, Công ty còn chi phúc lợi
cho CBCNV nhân các dịp lễ tết.
Bên cạnh đó, Công ty cũng áp dụng các quy định xử phạt đối với các hành vi không chấp
hành quy định của Công ty.
Công tác đời sống đối với CBCNV: Công ty luôn quan tâm, đảm bảo cho ngƣời lao động
làm việc và thu nhập đúng với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty,
Đồng thời, Công ty tổ chức nhà ăn tập thể để ngƣời lao động ăn cơm trƣa tại chỗ, thƣờng
xuyên tổ chức tặng quà khuyến học, khen thƣởng con công nhân đạt học sinh khá, học
sinh giỏi nhân dịp Quốc tế Thiếu nhi và khai giảng năm học mới.
Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi: Công ty thực hiện đúng theo Bộ Luật Lao động hiện
hành. Do Công ty thực hiện các đơn hàng gia công, thƣờng thay đổi kế hoạch sản xuất
theo nguyên phụ liệu nhận từ khách hàng và tùy theo tình hình thực tê của thị trƣờng,
Công ty thỏa thuận cùng ngƣời lao động về thời gian làm thêm giờ không vƣợt quá quy
định pháp luật .
Trợ cấp khó khăn : Công ty trợ cấp cho ngƣời lao động có hoàn cảnh khó khăn kịp thời,
đúng đối tƣợng. Công ty còn tổ chức mừng ngƣời lao động lập gia đình, thăm viếng thân
nhân ngƣời lao động mất, thực hiện công tác xã hội từ thiện, tƣơng thân tƣơng trợ, tặng
quà cho công nhân ăn tết xa quê, hỗ trợ công nhân nghèo mua vé xe về quê ăn Tết hàng
năm v.v...
10
Công tác BHXH, BHYT, an toàn vệ sinh lao động : Công ty luôn luôn chấp hành thực
hiện đầy đủ 100% đúng chế độ chính sách đối với ngƣời lao động, cụ thể nhƣ : bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi trợ cấp độc hại cho ngƣời lao động, thực
hiện chế độ an toàn vệ sinh lao động, chế độ đối với lao động nữ, v.v…
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
Trong năm Công ty đã đầu tƣ mở rộng sản xuất ngành may tại Công ty TNHH may Tây
Nguyên: từ vốn điều lệ từ 1 tỷ đồng (trong đó Công ty CP may Đại Việt chiếm 55%; Công
ty CP may Dak Lak chiếm 45%) đến nay đã tăng đến 8 tỷ đồng. Hoạt động của Công ty Tây
Nguyên đã tăng trƣởng tốt qua từng năm: hiệu quả năm 2010 khi mới thành lập là 10,3 trđ;
năm 2011 là 104 trđ; năm 2012 là 516 trđ; năm 2013 là 780 trđ. Đến cuối năm 2014, dù gặp
khó khăn do sản lƣợng đơn hàng giảm, bị thiếu hụt đơn hàng so với năng suất nhƣng tổng
lợi nhuận từ Công ty Tây Nguyên mang lại là 690 trđ.
a) Các công ty con, công ty liên kết: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các
công ty con, công ty liên kết).
Công ty con : Công ty cổ phần may Đại Việt
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số : 0303613196
Do Phòng Đăng ký kinh doanh-Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP. HCM cấp ngày 11/05/2010.
Đăng ký thay đổi lần thứ I ngày 06/04/2013 về việc tăng vốn điều lệ từ 7.000.000.000 đồng
lên 9.900.000.000 đồng từ quỹ tích lũy. Cuối năm 2014, Công ty CP may Đại Việt đã có kế
hoạch tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng và đã đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP. HCM chấp
thuận cho đăng ký thay đổi lần thứ 3 vào ngày 13/02/2015 tăng vốn điều lệ từ 9,9 tỷ đồng
lên 12 tỷ đồng.
Địa chỉ trụ sở chính : 62 Tân Thành, phƣờng Tân Thành, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.
Vốn điều lệ : 12.000.000.000 đ (Mười hai tỷ đồng)
Danh sách các cổ đông sau khi tăng vốn lên 12 tỷ đồng nhƣ sau :
1. Công ty Cổ phần May Thêu Giày Dép W.E.C SÀIGÒN- sở hữu 1.152.000 cổ phần với
giá trị là : 11.520.000.000 đồng, chiếm 96,00% vốn điều lệ.
2. Ông DIỆP THÀNH KIỆT - sở hữu 4.320 cổ phần với giá trị là : 43.200.000 đồng,
chiếm 0,36% vốn điều lệ.
3. Ông HUỲNH BÁ LỘC - sở hữu 4.320 cổ phần với giá trị là : 43.200.000 đồng,
chiếm 0,36% vốn điều lệ.
4. Ông LÂM HOÀNG LỘC - sở hữu 8.520 cổ phần với giá trị là : 85.200.000 đồng,
chiếm 0,71% vốn điều lệ.
5. Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - sở hữu 30.840 cổ phần với giá trị là :
308.400.000 đồng, chiếm 2,57% vốn điều lệ.
Giám đốc : Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
11
Ngành nghề kinh doanh của Công ty CP may Đại Việt :
STT Tên ngành Mã ngành
1
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Chi tiết: Sản phẩm ngành may mặc (không gia công hàng đã qua sử
dụng; không tẩy nhuộm, hồ in, tái chế phế thải tại trụ sở).
1410 (Chính)
2
Sản xuất máy chuyên dụng khác
Chi tiết: Sản xuất vật tƣ, thiết bị sản phẩm, thiết bị (không gia công
hàng đã qua sử dụng; không tẩy nhuộm, hồ in, tái chế phế thải, xi mạ
điện, gia công cơ khí tại trụ sở).
2829
3
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Mua bán vật tƣ, thiết bị sản phẩm, thiết bị. Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy thêu
4569
4
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Chi tiết: Mua bán sản phẩm ngành may mặc; Bán buôn vải, thảm,
đệm, chăn, màn, ga trải giƣờng, gối và hàng dệt
4641
5
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác (trừ tẩy,
nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan; không gia
công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở).
1321
6
Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
Chi tiết: Sản xuất hàng may mặc, chăn đệm, thảm; hàng dệt (trừ tẩy,
nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan; không gia
công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở).
1322
7
Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in trên
các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan; không gia công hàng đã qua sử
dụng tại trụ sở).
1430
8
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: bán buôn đồ dùng gia đình (trừ kinh doanh súng đạn thể
thao, vũ khí thô sơ)
4649
9
Sản xuất khác chƣa đƣợc phân vào đâu
Chi tiết: Sản xuất vật tƣ, thiết bị ngành dệt, thêu, hàng thủ công mỹ
nghệ (trừ chế biến gỗ, tái chế nhựa, kim loại phế thải, tẩy, nhuộm hồ
in tại trụ sở) (trừ sản xuất xốp cách nhiệt sử dụng ga R141b)
3290
10
Bán buôn chuyên doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu
Chi tiết: Mua bán vật tƣ thiết bị ngành dệt, thêu, hàng thủ công mỹ
nghệ
4669
12
4.Tình hình tài chính
a) Tình hình tài chính (theo số liệu Báo cáo tài chính hợp nhất)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 % tăng giảm
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
77,638,632,539
195,410,042,925
12,833,734,892
701,406,376
13,535,141,268
10,059,064,066
40%
59,911,066,958
173,507,838,766
10,855,676,457
122,953,932
10,978,630,389
8,804,733,422
25%
(22.83%)
(11.21%)
(15.41%)
(82.47%)
(18.89%)
(12.47%)
(37.50%)
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Ghi chú
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
1.44
0.89
1.93
1.47
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
0.46
0.97
0.31
0.78
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
8.59
2.52
17.16
2.89
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số LN sau thuế/Doanh thu thuần
Hệ số LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Hệ số LN sau thuế/Tổng tài sản
Hệ số LN từ hoạt động KD/ Doanh thu thuần
0.05
0.27
0.13
0.07
0.05
0.37
0.15
0.06
13
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
a) Cổ phần:
+ Tổng số cổ phần và loại cổ phần đang lƣu hành: 2.400.000 cổ phần
+ Số lƣợng cổ phần chuyển nhƣợng tự do: 2.400.000 cổ phần
+ Số lƣợng cổ phần bị hạn chế chuyển nhƣợng theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty
hay cam kết của ngƣời sở hữu: Không có.
+ Giao dịch, niêm yết chứng khoán tại nƣớc ngoài: Không có.
b) Cơ cấu cổ đông: Nêu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà nước và các cổ đông khác.
- Cổ đông lớn, cổ đông nhỏ:
+ Cổ đông lớn: có 4 cổ đông lớn gồm:
1) Công ty TNHH MTV Dệt May Gia Định sở hữu 246.898 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ
lệ 10,28% vốn điều lệ công ty.
2) Ông Lâm Hoàng Lộc, Chủ tịch HĐQT công ty, sở hữu 213.572 cổ phần phổ thông,
chiếm tỷ lệ 8,90% vốn điều lệ công ty.
3) Bà Vũ Thị Ninh, cổ đông ngoài, sở hữu 160.702 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ lệ
6,70% vốn điều lệ công ty.
4) Bà Võ Thị Ngọc Nữ, sở hữu 130.602 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ lệ 5,44% vốn điều
lệ công ty.
+ Cổ đông nhỏ: gồm 112 cổ đông, sở hữu 1.648.226 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ lệ
68,68% vốn điều lệ công ty.
- Cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân
+ Cổ đông tổ chức : Công ty TNHH MTV Dệt May Gia Định sở hữu 246.898 cổ phần
phổ thông, chiếm tỷ lệ 10,28% vốn điều lệ công ty.
+ Cổ đông cá nhân sở hữu 2.153.102 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ lệ 89,72% vốn điều lệ
công ty.
- Cổ đông trong nƣớc và cổ đông nƣớc ngoài
+ Cổ đông trong nƣớc : 100%
+ Cổ đông nƣớc ngoài: không có
- Cổ đông nhà nƣớc và cổ đông khác
+ Cổ đông nhà nƣớc: Công ty TNHH MTV Dệt May Gia Định sở hữu 246.898 cổ phần
phổ thông, chiếm tỷ lệ 10,28% vốn điều lệ công ty.
+ Cổ đông ngoài nhà nƣớc: sở hữu 2.153.102 cổ phần phổ thông, chiếm tỷ lệ 89,72% vốn
điều lệ công ty.
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tƣ của chủ sở hữu: không có thay đổi
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ: không có
e) Các chứng khoán khác: không có.
14
III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty)
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây:
Qua xem xét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm 11,21% so với năm 2013, mức giảm là 21.902.204.159 đồng. Lợi
nhuận trƣớc thuế cũng giảm 18,89% (mức giảm lợi nhuận là 2.556.510.879). Nguyên
nhân giảm nhƣ đã nêu là do đơn hàng giảm nên phần đóng góp doanh thu và lợi nhuận
của Công ty may Đại Việt cũng giảm. Ngoài ra doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm
463.707.777 đồng do vốn gửi tiết kiệm của công ty giảm và giảm lãi suất tiết kiệm. Hoạt
động của trƣờng mầm non vẫn chƣa mang lại hiệu quả, doanh thu chƣa bù đắp đƣợc các
chi phí (nhƣ: khấu hao) mặc dù sĩ số học sinh đã tăng hơn gấp 2 lần so với năm 2013.
Đánh giá kết quả hoạt động :
- Đánh giá tình hình sản xuất tại Công ty May Đại Việt: do đơn hàng giảm trong khi chi
phí gia công ngoài tăng bình quân đến 6% và lƣơng tối thiểu của ngƣời lao động đƣợc
điều chỉnh tăng 14% kéo các chi phí tính theo lƣơng nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tăng. Do đó lợi nhuận có giảm. Tuy nhiên, việc
tăng thu nhập laø một chính saùch cần thiết ñeå goùp phaàn cải thiện chất lƣợng sống cho
ngƣời lao ñoäng vaø duy trì phát trieån lực lƣợng lao ñoäng coù tay nghề cho Cty May Đại
Việt.
- Veà hoaït ñoäng lieân kết tại Coâng ty May Taây Nguyeân : Hoaït ñoäng saûn xuaát ñaõ oån ñònh