>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/22 Câu 1: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quí dùng trong công nghiệp hương liệu và dược phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C = 77,92%; % H = 11,69%; còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là A. C 10 H 20 O B. C 10 H 18 O C. C 20 H 30 O D. C 20 H 28 O Câu 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. CH 3 COOH B. HCOOH C. C 2 H 3 COOH D. C 2 H 5 COOH Câu 3: Cation M 2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 6 , vị trí M trong bảng HTTH là A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 2, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 4: Các chất trong dãy chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng gương A. Axit fomic; metyl fomat; benzanđehit B. saccarozơ; anđehit fomic; metyl fomat C. Metanol; metyl fomat; glucozơ D. Đimetyl xeton; metanal; matozơ Câu 5: Cho phản ứng : Br 2 + HCOOH 2HBr + CO 2 Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản ứng trên tính theo Brom là 4.10 -5 (mol/l.s). Giá trị a là A. 0,012 B. 0,018 C. 0,016 D. 0,014 Câu 6: Trong các phát biểu sau : (1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm. (2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuông hay bó bột… (5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2 O 3 hay AlCl 3 . (6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5. D. 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT MÔN: HÓA HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI : 90P
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/22
Câu 1: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quí dùng trong
công nghiệp hương liệu và dược phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị
trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong
hợp chất là % C = 77,92%; % H = 11,69%; còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân
tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là
A. C10H20O B. C10H18O C. C20H30O D. C20H28O
Câu 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M
và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH
Câu 3: Cation M2+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, vị trí M trong bảng HTTH là
A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 2, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm VIIIA.
Câu 4: Các chất trong dãy chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng gương
A. Axit fomic; metyl fomat; benzanđehit B. saccarozơ; anđehit fomic; metyl fomat
C. Metanol; metyl fomat; glucozơ D. Đimetyl xeton; metanal; matozơ
Câu 5: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản ứng trên tính
theo Brom là 4.10-5
(mol/l.s). Giá trị a là
A. 0,012 B. 0,018 C. 0,016 D. 0,014
Câu 6: Trong các phát biểu sau :
(1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm.
(2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuông hay bó bột…
(5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3.
(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5. D. 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT
MÔN: HÓA HỌC
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90P
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/22
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1: 2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn
B và 8,96 lit khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là :
A. 2,7 và 13,5 B. 1,35 và 12 C. 5,4 và 15,4 D. 5,4 và 14,5
Câu 8: Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m.
Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọc dùng để trang
trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng. Nguyên nhân của tính
chất này là
A. vàng có nguyên tử khối lớn
B. các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được
C. các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được
D. nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được
Câu 9: Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ, axit fomic, axit oxalic, andehit axetic.
Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 10: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất ?
A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBr
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-
; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl
-; còn lại là ion NH4
+. Cho 270 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng
hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam ? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể).
A. 6,761 gam B. 4,925 gam C. 6,825 gam. D. 12,474 gam
Câu 12: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực ?
A. NaF B. Cl2 C. CH4 D. CO2
Câu 13: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
A. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
B. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất.
C. Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
D. Glucozơ và fructozơ đều tạo được dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư
thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,6. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,3.
Câu 15: Khí nào sau đây có thể làm mất màu nước Brom ?
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/22
A. CO2 B. N2 C. SO2 D. O2
Câu 16: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí
thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800ml NaOH 1M. Nồng độ mol/l
của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là
A. 0,8M; 3860 giây B. 1,6M; 3860 giây C. 3,2M; 360 giây D. 0,4M; 380 giây
Câu 17: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không kể
đồng phân hình học). Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 18: Cho hình sau :
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây :
A. CH4 B. C2H2 C. NH3 D. C2H4
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa
đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là
A. 9m = 20a – 11b B. 3m = 22b – 19a C. 8m = 19a – 11b D. m = 11b – 10a
Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của
dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO
2− như sau :
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/22
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam).
Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,78. B. 0,936. C. 1,95. D. 0,468.
Câu 21: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát
ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
A. 22,75 B. 21,20 C. 19,9 D. 20,35
Câu 22: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư
ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 1500C, áp suất bình vẫn là 2 atm.
Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 30 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5
Câu 23: Hỗn hợp X gồm bột Al (dư), Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y không phản ứng được với:
A. NaOH B. H2 C. H2SO4 loãng D. AgNO3
Câu 24: Cho các chất sau: axit glutamic; valin; lysin; alanin; trimetylamin; anilin. Số chất làm quỳ tím
chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2, 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.
Câu 25: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi
qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí
này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết
hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng
Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/22
A. 60% B. 40% C. 20% D. 80%
Câu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam
hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ
khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m (gam) chất
rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 79,8 g B. 66,5 g C. 91,8 g D. 86,5 g
Câu 27: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít
SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối
lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa
HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan
hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,224 B. 2,576 và 0,896 C. 2,912 và 0,224 D. 2,576 và 0,672
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng
[1]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân benzen hút e của nhóm -OH, làm cho liên kết này phân
cực mạnh. Hidro trở nên linh động hơn.
[2]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH được minh hoạ bằng phản ứng của phenol tác dụng với dung
dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng.
[3]. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ thu được
C6H5OH kết tủa.
[4]. Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quì tím hoá đỏ.
A. 2, 3. B. 1, 2. C. 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 29: Cho dãy chuyển hóa sau :
A5 có công thức là
A. HCOO-C6H4-CH2COOH B. HO-C6H4-CH2OCOH
C. HCOO-C6H4-CH2OH D. HO-C6H4-CH2COOH
Câu 30: Muối Fe2+
làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+
tác
dụng với I- tạo ra I2 và Fe
2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe
3+, I2 và MnO4
— theo thứ tự mạnh dần
A. I2 < Fe3+
< MnO4—
B. MnO4—
< Fe3+
< I2
C. Fe3+
< I2 < MnO4—
D. I2 < MnO4—
< Fe3+
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/22
Câu 31: Khi nhiệt phân: NH4NO3, NH4NO2, NH4HCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng
thuộc phản ứng oxi hoá - khử là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 32: Cho các nhận định sau :
(1) saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng thủy phân.
(2) Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau : glyxerol, glucozơ, etanal.
(3) axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat.
(4) Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
(5) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
(6) Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm loãng rồi sau đó
rửa lại bằng nước sạch.
Số nhận định sai là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 33: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng