02/12/2014 1 KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected]Blog: www.thidlkt.wordpress.com 3 - Chính sách thuế quan trong TMQT Tariff Policy in International Trade CRITICAL THINKING QUESTIONS 1. Vì sao các nhà sản xuất nội địa rất quan tâm đến tỷ lệ bảo hộ thật sự? 2. Vì sao khi QG lớn đánh thuế NK thì thiệt hại về lợi ích KT lại nhỏ hơn so với QG nhỏ? 3. Vì sao các quốc gia trên thế giới vừa sử dụng thuế NK vừa thương lượng cắt giảm thuế? 4. Thế nào là thuế NK tối ưu? Khi nào áp dụng?
22
Embed
3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu theo các khu vực chính của Việt Nam
Ngành
1997 2002
NRP ERP NRP ERP
Nông nghiệp 8,12 7,74 6,28 7,43
Khai khoáng 9,42 6,05 8,91 16,39
Công nghiệp 30,63 121,47 25,28 95,97
Các ngành sx phục vụ xk 33,35 94,68 35,53 109,25
Các ngành sx phục vụ nội địa 30,02 127,43 23,00 93,02
(Nguồn: Theo tính toán của giáo sư Prema- chandra Athukolara, ĐH Quốc gia Australian)
Tỷ lệ thuế quan danh nghĩa (t) và hiệu quả (g) ở Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản năm 1984
Mặt hàngUS EU Nhật Bản
NRP ERP NRP ERP NRP ERP
Nông nghiệp/rừng/cá 1.8 1.9 4.9 4.1 18.4 21.4
Nguyên liệu dệt 9.2 18.0 7.2 8.8 3.3 -2.4
Đồ thêu 22.7 43.3 13.4 19.3 13.8 42.2
Các sản phẩm da 4.2 5.0 2.0 -2.2 3.0 -14.8
Giầy dép 8.8 15.4 11.6 20.1 15.7 50.0
Các sản phẩm gỗ 1.7 1.7 2.5 1.7 0.3 -30.6
Đồ gỗ 4.1 5.5 5.6 11.3 5.1 10.3
Giấy và các sản phẩm giấy 0.2 -0.9 5.4 8.3 2.1 1.8
In ấn và xuất bản 0.7 0.9 2.1 -1.0 0.1 -1.5
Nguồn: Dominick Salvatore, International Economics, trang 254
02/12/2014
16
Bài đọc
• Nghịch lý của chính sách bảo hộ
• Đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản: Hiệu quả bảo hộ ngày càng giảm
• Tăng thuế phân bón
• Mỹ đánh thuế xe ô tô TQ, gây khó khăn cho ngành cao su VN
Bài tập
Cho hàm cầu và hàm cung của Việt Nam về sản phẩm X có dạng như
sau:
QDX = 270 – 2PX ; QSX = PX + 30
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng triệu đơn vị,
PX là giá sản phẩm X tính bằng 1.000 VND. VN là một nước nhỏ và
giá thế giới là PW = 4 USD, tỷ giá hối đoái 1USD = 15.000 VND
02/12/2014
17
Câu hỏi
1. So với lúc đóng cửa, mậu dịch tự do đã thay đổi lượng cung và lượng cầu
giảm ntn?
2. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 20%,
lượng cầu, lượng cung và lượng sản phẩm X nhập khẩu lần lượt là bao
nhiêu?
3. Thiệt hại ròng từ chính sách thuế của QG là bao nhiêu?
4. Bây giờ, giả sử vì một lý do nào đó, giá thế giới của sản phẩm X tăng từ
4USD lên 6USD. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu
(triệu X) sản phẩm này của VN lần lượt bao nhiêu?
Câu hỏi (dành cho chương sau)
5. Thay vì đánh thuế quan, Chính phủ ấn định một quota nhập khẩu bằng 15triệu X. Khi đó giá cả (nghìn đồng), lượng cung, lượng cầu (triệu X) sảnphẩm X tại thị trường VN lần lượt là bao nhiêu (dành cho chương sau)
6. Thiệt hại ròng cho nền kinh tế Việt Nam khi Chính phủ ấn định quota làbao nhiêu?
7. Việt Nam sẽ trở về trạng thái tự cung tự cấp ban đầu khi Chính phủ đánhthuế quan là bao nhiêu?
8. Để gia tăng xuất khẩu, Chính phủ VN tiến hành trợ cấp 5.000 VND chomỗi đơn vị sản phẩm X xuất khẩu. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêudùng và xuất khẩu (triệu X) sau khi có trợ cấp lần lượt là bao nhiêu?
02/12/2014
18
Hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của một quốc gia như sau:
QDX = 320 – 20PX ; QSX = 50PX + 40
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị,
PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này
là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =1USD
Bài tập
Câu 1: Khi mậu dịch quốc tế là tự do, giá cả, lượng tiêu dùng, lượng sản xuất , lượng nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $1, 210X, 100.X, 300X c. $4, 300.X, 210.X, 90.X
b. $1, 300.X, 90.X, 210.X d. $4, 300.X, 100.X, 210.X
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước , chính phủ đánh thuế quan bằng 200% giá trị sản phẩm nhập khẩu. Lúc đó giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $2, 100X, 50.X, 50X c. $3, 190.X, 70.X, 120.X
b. $3, 260.X, 190.X, 70.X d. a,b,c đều sai
Bài tập
02/12/2014
19
Câu 4: Giả sử tỷ lệ nguyên liệu nhập 50% , thuế nhậu khẩu nguyên liệu là
10%. Tỷ lệ bảo hộ thật sự đối với nhà sản xuất là:
a. 39% b. 50% c. 390% d. 75%
Câu 5: Tỷ lệ bảo hộ thật sự sẽ là bao nhiêu nếu thay thế nguyên liệu nhập
khẩu bằng nguyên liệu trong nước?
a. 10% b. 50% c. 390% d. 200%
Bài tập
Hàm cầu và hàm cung của một quốc gia như sau:
QDX = 200 – 20PX ; QSX = 30PX - 50
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 triệu
đơn vị, PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc
gia này là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =$2
Bài tập
02/12/2014
20
Câu 1: Giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia khi có mậu dịch
tư do lần lượt là:
a. $2, 140 triệu X, 10 triệu X, 130 triệu X c. $5, 200 triệu X, 100 triệu X, 100 triệu X
b. $2, 160 triệu X, 10 triệu X, 150 triệu X d. Tất cả đều sai.
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 25%,
giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a.$3,5, 150 triệu X, 15 triệu X, 135 triệu X c. $5, 200 triệu X, 50 triệu X, 150 triệu X
b. $2, 150 triệu X, 20 triệu X, 125 triệu X d. $2,5, 150 triệu X, 25 triệu X, 125 triệu X
Bài tập
Câu 3: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và
thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (ĐVT: triệu USD)
a. 57.5 ; 8.75 ; 60.5 ; 4.75 c. 77.5 ; 8,75 ; 62.5 ; 6.25
b. 75.2 ; 7.75 ; 62.5 ; 4.75 d. 87.2 ; 7.25 ; 60.5 ; 5.7
(dành cho chương sau)
Câu 4: Thay vì đánh thuế quan là 25% , Chính phải ấn định một quota nhậpkhẩu tương đương là bao nhiêu để thị trường sản phẩm X ở quốc gia nàykhông thay đổi?
a. 125 triệu X b. 150 triệu X c. 135 triệu Xd. Tất cả đều sai
Bài tập
02/12/2014
21
Câu 5: Nếu chính phủ bán giấy phép ở mức gia $ 0,2 / 1 đơn vị sản phẩm X nhập
khẩu, nhà nhập khẩu sẽ thu lợi là:
a. 42,5 triệu USD b. 37,5 triệu USD c. 35,7 triệu USD d. Tất cả đều sai
Câu 6: Giả sử giá thế giới là $6, giá cả, sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu của
quốc gia này lần lượt là:
a. $6, 130 triệu X, 80 triệu X, 50 triệu X c. $5, 130 triệu X, 85 triệu X, 45 triệu X
b. b. $6, 100 triệu X, 70 triệu X, 30 triệu X d. Tất cả đều sai
Bài tập
Câu 7: Để khuyến khích xuất khẩu, Chính phủ tiến hành trợ cấp $2/1 đơn vị sản phẩm X xuất khẩu, tỷ lệ trợ cấp xuất khẩu là:
a. 33,3% b. 40% c. 80% d. 25%
Câu 8: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (triệu USD):
a. 180; 100; 300; 100 c. 120; 320; 300; 100
b. b. 170; 220; 100; 300 d. 320; 120; 300; 100
Bài tập
02/12/2014
22
Câu 9: Ở góc độ thế giới, người có lợi nhất trong trường hợp này là:
a. Người sản xuất trong nước c. Người sản xuất nước ngoài
b. Người tiêu dùng trong nước d. Người tiêu dùng nước ngoài
Câu 10: Mặc dù không có lợi, nhưng các nước vẫn tiến hành một trợ cấp xuất
khẩu vì:
a. Xuất phát từ lợi ích xã hội c. Tạo công ăn việc làm
b. Mở rộng quy mô sản xuất trong nước d. Tất cả đều đúng.