1 2.3. BAO BÌ KIM LOẠI Đặc tính chung Phân loại Bao bì sắt tây Bao bì nhôm
1
2.3. BAO BÌ KIM LOẠI
Đặc tính chung
Phân loại
Bao bì sắt tây
Bao bì nhôm
2
2.3.1 ĐẶC TÍNH CHUNG
Ưu điểm
Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển
Đảm bảo độ kín (thân, nắp, đáy cùng loại vật liệu)
Chịu nhiệt độ cao và áp suất cao
Truyền nhiệt tốt, chắc chắn
Có bề mặt bóng đẹp, hấp dẫn, có thể in và tráng mạ vecni bảo vệ nên thích hợp cho nhiều loại sản phẩm thực phẩm
Dễ gia công, sử dụng, vận chuyển và bảo quản
Nhược điểm: - Dễ bị ăn mòn
3
2.3.2 PHÂN LOẠI
Vật liệu chế tạo
Sắt tây
- Sắt phủ thiếc
- C≤ 0,2%; Mn ≤0,8%; Si ≤0,4%; P ≤0,05%; S ≤0,05%
Công nghệ chế tạo
Nhôm
- Độ tinh khiết đạt đến 99%
2 mảnh
- Thân dính liền với đáy, nắp rời được ghép với thân
- Chế tạo theo công nghệ kéo vuốt
3 mảnh
- Gồm thân, nắp và đáy
- Thân cuộn lại và ghép mí thân, nắp và đáy ghép mí với thân
* Sắt mạ Crom/oxyt Crom
4
2.3.3 BAO BÌ SẮT TÂY
1. Qui cách vật liệu thép tráng thiếc
- Thép tấm dùng làm lon hộp bao bì thực phẩm được phân theo một số loại: L, MR, D, N, MC tùy thuộc thành phần các kim loại có trong thép
- Độ dày của thép tấm 0,18-0,49 mm
5
Loại
Thành phần các kim loại khác
(theo % lớn nhất) Tính chất Ứng dụngC Mn P S Si Cu
L 0,13 0,6 0,015 0,05 0,01 0,06
Độ tinh sạch cao,
hàm lượng kim
loại tạp thấp
Dùng cho bao bì
chứa thực phẩm
có tính ăn mòn
cao
MR 0,13 0,6 0,02 0,05 0,01 0,2
Độ tinh sạch khá
cao, Cu, P tăng,
thường dùng chế
tạo thép tấm
tráng thiếc
Thường dùng
làm bao bì đựng
rau quả, thịt, các
loại thực phẩm
có tính ăn mòn
thấp
N 0,13 0,6 0,015 0,05 0,01 0,2
Độ tinh sạch cao
song thành phần
N tăng (0,02%)
nên độ cứng tăng
Làm thùng chứa
có thể tích lớn
cần độ cứng
chắc, làm nắp
bình phun tia
D 0,12 0,6 0,02 0,05 0,02 0,2
C giảm, P và Cu
tăng nên có độ
bền cơ, độ bền
dẻo cao
Dùng để kéo sợi,
để chế tạo lon
hai mảnh
Một số loại thép sử dụng làm bao bì sắt tây phổ biến
6
2.3.3 BAO BÌ SẮT TÂY (tt)
2. Tiêu chuẩn tráng thiếc
- Thiếc sử dụng để tráng lên bề mặt thép có độ tinh khiết đến 99,75%
- Lon chứa đựng thực phẩm có độ tráng thiếc từ 5,6 - 11,2g/m2, có thể đến 15,1g/m2
- Thiếc có thể tráng bằng phương pháp nhúng (14-15kg/tấn thép) hoặc mạ điện (4-5kg/tấn thép)
- Tấm thép sau khi mạ thiếc được phủ lớp dầu bôi trơn DOS (dioctyl sebacate) từ 2-5mg/m2
7
Mặt hàng Ký hiệu Phân loại Đặc trưng
Sản phẩm cán nguội một lần
B SángBề mặt thiếc sáng bóng,trơn nhẵn, phản chiếukhá tốt
R Đá Bề mặt thiếc sáng có vân
như bề mặt đá mài
S Bạc Bề mặt lớp thiếc bóng, có
màu bạc đục
M Xỉn Lớp thiếc không sáng bạcmà trở nên đục xám
Sản phẩm cán nguội
hai lầnR Đá Bề mặt sáng bạc có vân
Bề mặt hoàn thành của thép tráng thiếc
8
2.3.3 BAO BÌ SẮT TÂY (tt)
3. Cấu tạo tấm thép tráng thiếc
1. Lớp dầu DOS (0,002µm)
2. Lớp Sn2O (0,002µm)
3. Lớp Sn (0,35µm)
4. Lớp FeSn2
(0,15µm)
5. Lớp Fe nền (0,2 - 0,36mm)
•Låïp oxyt
4. Qui trình công nghệ chế tạo lon sắt tây
Dung môi hữu cơ (bốc hơi)
Sản phẩm thân ghép đáy
Nguyên liệuRửa lớp dầu,
sấy khô
Cuộn, hàn mí thân
Cắt sắt
Tách lon
Loe miệng
Tạo gân
Sấy
Ghép mí đáy và thânPhủ vecni
10
Các bước cắt sắt tạo lon 3 mảnh
Bước 1: Cắt thành nhiều tấm nhỏ có chiều rộng bằng chiều cao lon
Bước 2: Cắt thành tấm nhỏ có chiều dài bằng chu vi đáy lon
Bước 3: Cắt góc, gấp mép tạo mí thân
11
Cuộn hàn mí thân
b) Mối ghép mí thân
Mặt cắt ngang mối ghép thân theo phương pháp
cơ học
Mặt cắt ngang mối ghép thân theo phương pháp
hàn điện
a) Thân trụ chuẩn bị ghép mí
c)Thân trụ đã được ghép mí
12
hàn
ép chảy
tán
làm sạch
Nguyên liệu thép tấm tráng thiếc
Rửa lớp dầu, sấy khô
Sấy khô 60oC
Tráng vecni
Sấy khô 210oC
Cắt sắt định hình
Dập tạo gân và móc
Viền nắp
Phun cao su đệm kín
Vecni
Cao su dạng pasta
Nắp hoặc đáy
Qui trình chế tạo nắp hoặc đáy lon ba mảnh
Vị trí phun cao su đệm kín
Nắp lon đã gia công hoàn chỉnh
Thân và nắp lon hộp ba mảnh
hoàn chỉnh
17
Bề mặt đáy hoặc nắp
có gân chịu lựcThân hộp đã được
hàn mí loe mép
Vị trí thân và nắp lúc
chuẩn bị ghép mí
Cấu tạo mối ghép thân
và nắp hoàn chỉnh
Ghép mí
18
Con lăn ghép mí lần thứ nhất Con lăn ghép mí lần thứ hai
Nắp
Nắp
Thân
Đế nâng
Lực nâng bàn kẹp theo chiều thẳng đứng hoặc đế nâng
Mâm cặp
Lực nâng bàn kẹp theo chiều thẳng đứng hoặc đế nâng
Đế nâng
Thân
Con lăn ghép mí lần 2
Nắp
Nắp
Mâm cặp (định vị)
Con lăn ghép mí lần 1
Sơ đồ mâm cặp ghép mí và
các con lăn
Quá trình tạo mối ghép giữa thân
và đáy hoặc nắp
Máy ghép mí thủ công
Máy ghép mí bán tự động
Máy ghép mí bán tự động
1: động cơ điện
2: bánh răng
3: con lăn
4: hộp
5: mâm dưới
6: trục mâm
7: cơ cấu đưa con lăn tiến
sát hộp
8: bàn đạp
Máy ghép mí bán tự động
Các con lăn ghép mí hộp vuông
Máy ghép mí tự động
Dây chuyền rót, ghép mí lon
27
Các kích thước tiêu chuẩn của mối ghép
28
29
Chiều cao mí quá lớn Móc thân quá ngắn Móc thân quá dài
Móc nắp quá dài Phần chồng mí bị hụtMóc nắp quá dài
30
Mặt cắt ngang mí ghép
bị gồ
Mí ghép bị gồ xung
quanhMí ghép bị đứt đầu
Mí ghép sai Thân hộp bị oằnMí ghép bị nứt
e
Một số kiểu lon ba mảnh điển hình
32
Kích thước hộp tròn
a: Chiều cao mí hộp
δ: Chiều dày mí hộp
h: Chiều cao trong của hộp
H: Chiều cao ngoài của hộp
d: Đường kính trong của hộp
D: Đường kính ngoài của
hộp
Tính kích thước của hộp tròn:
- Đường kính ngoài D:D = (d + 2δ) ÷ 0,05 mm
- Chiều dày mí hộp:
δ = (3s1 + 2s2 + 0,16) ÷ 0,12 mm
s1,s2: là chiều dày lá sắt làm nắp, thân.
0,16: chiều dày trung bình của lớp đệm cao su
0,12: sai số chiều dày lá sắt
- Chiều cao ngoài H:
H = R – a = h + 2c + 2s1
R: chiều rộng của miếng sắt cắt làm thân hộp
a: chiều cao mí hộp, a=3,2mmc: chiều sâu của nắp hộp, thường c=3,2mm
- Chiều cao trong h:
h = R – (a + 2c + 2s1) = R – 2s1 – 9,6 mm- Thể tích hộp V:
V = π.d2.h/4 = 0,7854d2h = 0,7854d2(R – 2s1 – 9,6)
Một số cỡ lon ba mảnh điển hình
Đường kính Φ và chiều
cao HPhạm vi sử dụng
• Φ153 x H178
• Φ153 x H114
• Φ99 x H119
• Φ83 x H113
• Φ74 x H113
• Φ50/52 x H132
• Φ57/65/62 x H91
• Φ52 x H89
Rau quả, thịt
Cá
Sữa bột, cà phê bột, rau quả
Rau quả, thực phẩm dạng hạt khô
Rau quả, thịt cá
Nước quả, nước uống các loại
Nước quả, nước uống các loại
Cá, hạt giống
36
2.3.4 BAO BÌ NHÔM
1. Đặc điểm bao bì nhôm
Có dạng trụ tròn thuộc loại lon hai mảnh: thân dính liền đáy và nắp
Nhôm có độ mềm dẻo cao và nhiệt độ nóng chảy cao nên lon hộp thường được chế tạo bằng phương pháp dập, vuốt
Thường được dùng để chứa nước giải khát có gaz, bia, có tạo áp lực bên trong bao bì
Nhôm dùng làm bao bì có độ tinh khiết 99-99,8%
Độ dày lá nhôm làm lon hộp khoảng 320µm
Lá nhôm dùng để gói kẹo, socola, phomat…
37
Qui trình sản xuất nhôm lá nguyên liệu
Cuộn lá nhôm
Quặng bauxit Tinh chế
Điện phân
Rót khuôn tạo thỏi
Cán thành tấm
Nhôm nóng chảy
Oxyt nhôm
Một số KL khác:
Mn, Mg, Cr, Si..
38
Cuộn nhôm
láBôi trơnDuỗi, trãi thẳng
Cắt thành hình tròn Cắt thành hình
tròn nắp
Tạo khóa nắp
Dập tạo hình
thân trụ sơ bộDập tạo hình nắp,
tạo móc nắp
Nong vuốt tạo thân trụ
có ch.cao yêu cầu và
tạo dạng đáy lon
Cắt phần thừa ở viền
miệng lon
Gắn khóa nắp
vào tâm nắp
Rửa sạch chất
bôi trơn
In mặt ngoài, loe mép
Phủ vecni bảo
vệ lon, nắp
Sấy khô
vecni
Phun cao su
đệm kín
Rửa sạch chất
bôi trơn
Thân lon
thành phẩm
Nắp thành
phẩm
Qui trình chế tạo thân & nắp lon nhôm
Sấy thân lon
Sấy khô
39
* Chế tạo thân hộp
Nguyên liệu cuộn nhôm: 11.250 kg, dài 508-762 m, rộng 127-152,4 mm, dày 0,32 mm
Phần bụng được vuốt qua 2 giai đoạn: bụng lon dày 109μm, thân gần miệng lon dày 168μm
Thể tích lon: 355 ml, 330 ml, 375 ml, 500 ml
Phần đáy được tạo thành vòm làm tăng độ chắc ở đáy lon
* Chế tạo nắp lon
Từ cùng cuộn nhôm sản xuất thân
Phun cao su đệm kín sau khi tráng phủ vecni
40Các bước sản xuất thân hộp 2 mảnh
41Các bước tạo hình thân hộp 2 mảnh
42
Qui trình ép vuốt thân hộp
43Cấu tạo lon nhôm
44