Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINHKHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trang 2
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 20141.QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Mục đích
Tạo điều kiện cho sinh viên có dịp đi thực tế nhằm học
tập, so sánh, đánh giá mối liên hệ giữa thực tế và lý luận
của chuyên ngành TCNH (gồm Tài chính Doanh nghiệp và Ngân
hàng): Nghiệp vụ NHTM, QTNHTM, TTQT, TCDN, đầu tư tài
chính, quản lý các dự án đầu tư, phân tích tài chính, bảo
hiểm, thị trường chứng khoán, thuế, … được tiếp cận tình
hình quản lý tài chính tại các doanh nghiệp, các ngân
hàng, các quỹ đầu tư, thuế, cơ quan hành chính,… để dễ
dàng đáp ứng yêu cầu về thực hành của thị trường lao động.
Đây là vấn đề cần thiết đối với sinh viên chuyên ngành Tài
chính-Ngân hàng.
1.2. Hướng dẫn chungChọn đề tài: Sinh viên chọn đề tài và vấn đề liên quan
đến nghiệp vụ thực tế phòng/ban/tổ được tiếp cận trong quá
trình thực tập với nội dung thụôc chuyên ngành tài chính-
ngân hàng (gồm Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng)như:
Nghiệp vụ NHTM, QTNHTM, TTQT, TCDN đầu tư chứng khoán, đầu
tư tài chính, thị trường chứng khoán, thuế, bảo hiểm xã
Trang 3
hội, kinh doanh bất động sản, tài chính doanh nghiệp, tài
chính quốc tế, đầu tư tài chính, phân tích tài chính,
hoạch định ngân sách vốn, quản lý danh mục đầu tư, quản
trị rủi ro….Đề tài báo cáo phải thông qua giảng viên hướng
dẫn và được hướng dẫn đồng ý .
Viết đề cương chi tiết: Sau khi báo cáo đơn vị và phòng ban
thực tập và được giảng viên hướng dẫn đồng ý, sinh viên
viết đề cương chi tiết (theo hướng dẫn); giảng viên hướng
dẫn góp ý, chỉnh sửa.
1.3. Độ dày của một Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp dày tối thiểu là 45 trang
và tối đa 60 trang, nội dung tính từ trang đầu tiên củachương thứ 1
1.4. Số bản in của Báo cáo thực tập tốt nghiệp.Sinh viên phải in 2 bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nộp Khoa theo đúng thời gian quy định.Riêng đối với sinh viên hệ chất lượng cao thì phải in
4 bản nộp cho khoa (2 tiếng Anh và 2 tiếng Việt).1.5. Font và size chữ trong bài Báo cáo thực tập tốt
nghiệp:Nội dung Báo cáo thực tập tốt nghiệp phải được đánh
trên khổ giấy A4 với cỡ chữ 13 font chữ Time New Roman.
Trang 4
1.6. Chấm điểm: (Theo quy định chấm Báo cáo thực tập tốt nghiệp)
2.NỘI DUNG VÀ CÁCH TRÌNH BÀY2.1. Bố cục nội dung
Nhật ký thực tập : In theo mẫu tại trang 13. Nên in nhiềutờ và đóng lại thành cuốn để lưu trữ và thực hiện trongsuốt quá trình thực tập. Sau thời gian thực tập, Nhật kýthực tập sẽ được đóng vào Báo cáo (xem mẫu).Nhật ký thực tập phải được mang theo khi đến cơ sở thựctập và khi gặp giảng viên hướng dẫn để cập nhật ngày, nộidung và kết quả thực tập (cột 1,2 và 3) và chữ ký xác nhậncủa người hướng dẫn thực tập tại đơn vị thực tập (cột 4)và giảng viên hướng dẫn (cột 5).Chú ý: nên chỉnh khoảng trống giữa các ngày thực tập rộngđảm bảo đủ chỗ để ghi rõ nội dung thực tập. Chương 1 :
Hệ thống lý thuyết liên quan mật thiết đến nội dung báocáo thực tập; các chỉ tiêu đánh giá của báo cáo, cácnhân tố ảnh hưởng, nêu những vấn đề còn tồn tại; chỉ ranhững vấn đề mà đề tài nhắm tới.
Chương 2 : Nội dung thực tập
Giới thiệu nơi thực tập
- Lịch sử hình thành và phát triển, sơ đồ hệ thốngtổ chức, các quy định nội bộ. - Giới thiệu chi tiết về phòng ban thực tập: Tổchức, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của phòng ban.
Giới thiệu về các nghiệp vụ cơ bản mà phòng ban thực tập thực hiện.
Trang 5
- Mô tả công việc thực hiện và phân tích số liệuliên quan đến nghiệp vụ đang đề cập. - Nhận xét về những nghiệp vụ phát sinh tại nơithực tập (đạt được và tồn tại). Chương 3: Đánh giá nội dung thực tập và gợi ý
Đánh giá nội dung thực tập:
- Tổ chức bộ phận thực hiện nghiệp vụ hợp lý khoa học? - Quy trình, biểu mẫu khoa học ? - Mối quan hệ đồng nghiệp ở phòng ban thực tập; - Kết quả thu nhận được sau khi thực tập.
Gợi ý : Trình bày những gợi ý liên quan đến các nghiệp vụthực tế đã được thực tập và trình bày trong Chương 2nhằm hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn nghiệp vụ này ở đơn vịthực tập.
Kết luận: trình bày kết quả báo cáo một cách ngắn gọn Danh mục tài liệu tham khảo: ao gồm các tài liệu (sách chuyên khảo, tham khảo, tài
liệu trên mạng, giáo trình, tài liệu hội thảo, hội nghị,bài báo... hay báo cáo của đơn vị thực tập) được tríchdẫn, sử dụng và đề cập tới
2.2 Cách trình bày2.2.1 Soạn thảo văn bản
Sử dụng kiểu chữ Times New Roman (Unicode) cỡ 13 củahệ soạn thảo Winword; mật độ chữ bình thường; không đượcnén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở
Trang 6
chế độ 1.5 lines; lề trên 3.5 cm; lề dưới 3cm; lề trái 3.5cm; lề phải 2cm.
Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi tranggiấy. Nếu có bảng, biểu, hình vẽ trình bày theo chiềungang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưngnên hạn chế trình bày theo cách này.
Báo cáo được in trên một mặt giấy trắng, khổ A4 (210 x297mm).2.2.2 Tiểu mục
Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số vànhóm chữ số, nhiều nhất gồm 03 chữ số với số thứ nhất chỉsố chương (Thí dụ: 1.1.2, nhóm tiểu mục 2, mục 1, Chương01). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 02 tiểu mục,nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục2.1.2 tiếp theo. 2.2.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắnvới số chương (Thí dụ hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4trong Chương 3). Mọi bảng biểu, đồ thị lấy từ các nguồnkhác phải được trích dẫn đầy đủ (ví dụ: Nguồn: Tr.35, Báo cáoKết quả Kinh doanh của Vietcombank (2013), nguồn được trích dẫnphải được liệt kê chính xác trong Danh mục tài liệu thamkhảo.
Đầu đề của bảng, biểu ghi phía trên bảng, biểu; đầu đềcủa hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường những bảngngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cậptới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có
Trang 7
thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp ngay theophần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Khi đề cập đến các bảng, biểu hoặc hình vẽ phải nêu rõsố của hình và bảng, biểu đó.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơnhoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trongtoàn chuyên đề. Khi có ký hiệu mới xuất hiện lần đầu tiênthì phải có giải thích và đơn vị tính đi kèm ngay trong phương trình có kýhiệu đó. 2.2.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ,cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong Báo cáo. Khôngviết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, têncác cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứnhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu có quánhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viếttắt (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phần đầu Báo cáo thực tậptốt nghiệp. 2.2.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm, phân tích, phát biểu, diễnđạt... có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêngtác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõnguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Nếu người dẫn liệu không có điều kiện tiếp cận đượcmột tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệukhác của một tác giả khác, thì phải nêu rõ cách trích dẫn
Trang 8
(lưu ý phải ghi đúng nguyên văn tư chính tài liệu tham khảo và hạn chế tốiđa hình thức này).
Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần nàythành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, innghiêng, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi mở đầu và kếtthúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép. 2.2.6. Phụ lục
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minhhọa hoặc hỗ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, biểumẫu, tranh ảnh. . . . nếu sử dụng những câu trả lời chomột bảng câu hỏi thì bảng câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lụcở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; khôngđược tóm tắt hoặc sửa đổi. Các tính toán mẫu trình bày tómtắt trong các biểu mẫu cũng cần nêu trong Phụ lục của Báocáo. 2.2.7. Cách xếp danh mục Tài liệu tham khảo:
a.Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ(Việt, Anh, …); hoặc chia thành hai phần: Tiếng Việt, Tiếngnước ngoài. Nếu tác giả là người Việt nhưng tài liệuviết bằng tiếng nước ngoài, thì liệt kê tài liệu trongkhối tiếng nước ngoài. Tên các tài liệu bằng tiếngnước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, khôngdịch. Số thứ tự được ghi liên tục giữa các tài liệutiếng Việt và tiếng nước ngoài.
b.Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ củatưng nước:
Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theohọ.
Trang 9
Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên,nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tênngười Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
Tài liệu không có tên tác giả, thì xếp theo thứ tựABC từ đầu của tên cơ quan chịu trách nhiệm banhành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục thống kêxếp vào vần T, Bộ giáo dục và đào tạo xếp vào vầnB,…
c. Cách viết và sắp xếp tài liệu tham khảo:
Sử dụng References của Word để sắp xếp tự động theo đúng chuẩn quốc tế, sau dó xuất ra theo ví dụ sau:
Ví dụ :Tiếng Việt1. Quách Ngọc A (1992), “Nhìn lại sự phát triển của hệ
thống ngân hàng Việt nam giai đọan sau đổi mới”, Tạpchí Thương mại, 98(1), tr. 10-16.
2. Bộ Tài chính (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996)thu hútvốn đầu tư nướ ngòai, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu D, Đào Thanh B, Lâm Quang D (2007), @ – Cơsở lý luận và ứng dụng, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị G (2009), Phát hiện và đánh giá một số rủi ro trongứng dụng công nghệ thông tin trong họat động của ngân hàng, Luậnvăn thạc sĩ , khoa Ngân hàng, Học viện Tài chính, HàNội.
……….
Trang 10
23. Võ Thị Kim H (2007), Thu hút vốn đầu tư phát triển thị trườngBất động sản…, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường đại họcNgân hàng, TP.Hồ Chí Minh.
24. ……….Tiếng Anh28. Anderson J.E. (1985), The Relative Inefficiency of
Quota, The Cheese Case, American Economic Review,75(1), pp. 178-90.
29. Boulding K.E. (1955), Economics Analysis, HamishHamilton, London.
30. Central Statistical Oraganisation (1995), StatisticalYear Book, Beijing.
31. FAO (1971), Agricultural Commodity Projections (1970-1980),Vol. II. Rome.
32. Institute of Economics (1988), Analysis of ExpenditurePattern of Urban Households in Vietnam, Departement pfEconomics, Economic Research Report, Hanoi.
Trang 11
(Mẫu 1: TRANG BÌA)BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO (Bold, size 14) BỘ CÔNG
THƯƠNG (Bold, size 14)
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM (Bold, size 14)KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG (Bold, size 14)
******
KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ/BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP(Bold, size 16)
TÊN ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Bold, size 24)
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Trang 13
(Mẫu 2: TRANG PHỤ BÌA)BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO (Bold, size 14) BỘ CÔNG
THƯƠNG (Bold, size 14)
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM (Bold, size 14)KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG (Bold, size 14)
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP(Bold, size 16)
TÊN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Bold, size 24)
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Trang 14
Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM … (Bold, size 14)
LỜI CẢM ƠN (Bold, size 14)
Trang 17
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung thực tậpKết quảđạtđược
Đơn vịthựctập
GVhướngdẫn
Tuần thứ 1Ngày.......
Ngày........
Ngày........
..........
..........
.Tuần thứ 2Ngày.......
Ngày........
Ngày........
Trang 19
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU (Bold, size 14)
BẢNG 1.1 : SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC.
BẢNG 1.2 : QUI TRÌNH CHO VAY
BẢNG 2.1 : SẢN PHẨM TÍN DỤNG NGẮN HẠN.
. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .- Chữ số đầu tiên chỉ tên chương.- Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng trong chương.
Trang 20
MỤC LỤC (Bold, size 14)
(Chỉ liệt kê đến 3 chữ sốtiểu mục)1.CHƯƠNG 1…………………………………………………………………
1.1……………………………………………………………………………1.1.1…………………………………………………………………..1.1.2…………………………………………………………………..
1.2…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.CHƯƠNG 2…………………………………………………………………2.1……………………………………………………………………………….2.2
3.CHƯƠNG 3…………………………………………………………………3.1……………………………………………………………………………….3.2
Trang 23
PHỤ LỤC (Bold, size 14)
(Các tài liệu thu thập trong thực tế hoặc các bảng biểu bổsung- Đánh số thứ tự để dễ tra cứu )4. MỘT SỐ ĐỀ TÀI GỢI Ý1. Hoạt động thẩm định Tài chính dự án đầu tư tại chi
nhánh NH NN & PTNT Sài gòn2. Hoạt động thanh toán thẻ tại VIETCOMBANK3. Hoạt động tín dụng ngắn hạn cho Doanh Nghiệp vừa và nhỏ
tại VPBANK4. Hoạt động Thanh toán Quốc Tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ACB5. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại NH đầu tư
và phát triển Việt nam- CN Sài gòn6. Hoạt động Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại MB7. Hoạt động huy động và sử dụng vốn tại NH TM CP quân đội
, PGD Nguyễn Oanh8. Hoạt động khai thác vốn tại ngân hàng CP Sài gòn9. Hoạt động quản lý thu thuế GTGT ở khu vực kinh doanh cá
thể trên địa bàn Q. Gò Vấp10. Hoạt động huy động vốn thông qua trái phiếu chính phủ
(TPCP) ở Kho bạc nhà nước (KBNN) TP.Hồ Chí Minh11. Phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng Tiên
phong12. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại TECHCOMBANK13. Hoạt động Kinh doanh chứng khoán tại cty CP Chứng
khoán Bảo Việt
Trang 24
14. Hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh…. Ngân hàng Hàng hải15. Quản lý hoạt động ngoại hối của NH nhà nước Việt nam16. Hoạt động xử lí nợ quá hạn tại Ngân hàng ACB-CN Nam
Sài gòn17. Sử dụng vốn lưu động tại Công ty Sách-Thiết bị trường
học18. Kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ NH với nội dung nhận và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng cung ứng các dịch vụ thanh toán
19. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty CP dầu khíPetrosin
20. Xây dựng chính sách tín dụng thích hợp trong doanh nghiệp.
21. Quản lý và phòng ngừa (hedging) rủi ro tài chính.22. Phương pháp định giá doanh nghiệp.23. Đầu tư dài hạn tại doanh nghiệp.24. Tìm hiểu cho thuê tài chính và các nghiên cứu ứng dụng
cho thuê tài chính tại Viêt Nam.25. Quản lý tài chính tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.26. tài trợ ngắn hạn thích hợp cho các doanh nghiệp VN
trong xu thế hội nhập.27. Vấn đề thua lỗ của các doanh nghiệp FDI ở Việt Nam và
tình trạng định giá chuyển giao.28. Vấn đề quản lý tài chính tại các tổng công ty 90, 91.29. Quản lý tài chính tại các công ty đa quốc gia đang đầu
tư tại Việt Nam.30. Quản lý tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trang 25
31. Đánh giá tác động của chính sách bán chịu đối với sự phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
32. Hoạch định ngân sách tiền mặt và tác dụng của việc hoạch định ngân sách trong quản lý tài chính ngắn hạn trong doanh nghiệp.
33. Bán trả góp và các mô hình bán trả góp của doanh nghiệp.
34. Mô hình của công ty tài chính trong tổng công ty ở Việt Nam.
35. Vấn đề kết hợp quyết định đầu tư và quyết định tài trợtrong việc hoạch định tài chính ở doanh nghiệp…..
36. Các chiến lược quản lý vốn luân chuyển tại doanh nghiệp.
37. Hoạch định chiến lược tài chính doanh nghiệp thích hợpcho giai đoạn phát triển của doanh nghiệp từ giai đoạn khởi sự, tăng trưởng, bảo hòa và suy thoái.
38. Chính sách phân phối cổ tức đối với giá trị doanh nghiệp.
39. Ứng dụng nghiệp vụ thuê tài sản ở các doanh nghiệp Việt Nam.
40. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn trong doanh nghiệp.41. Ứng dụng kỹ thuật phân tích tỷ giá để dự báo tỷ giá
trong nền kinh tế Việt Nam.………………….
Chú thích: Trên đây chỉ là những đề tài mang tính định hướng.Sinh viên được quyền chọn đề tài ngoài danh mục trên nếu được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
Trang 27
ĐỀ CƯƠNG GỢI Ý Đề tài:HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ TẠI NGÂN HÀNG …..- CHI NHÁNH…...
LỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài2. Mục tiêu nghiên cứu3. Phương pháp nghiên cứu4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu5. Kết cấu của bàiCHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI1.1 Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt1.1.1 Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt1.1.2 Ý nghĩa của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt1.1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt nam hiện nay1.2 Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán 1.2.1 Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán1.2.2 Khái niệm và hình thức thẻ thanh toán1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán 1.2.4 Chủ thể tham gia phát hành và thanh toán thẻ1.2.5 Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ1.2.6 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán
Trang 28
1.2.7 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và biện pháp phòng ngừa1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM1.3.1 Yếu tố khách quan a. Điều kiện pháp lý b. Điều kiện khoa học công nghệ c. Điều kiện dân cư d. Các điều kiện về mặt kinh tế1.3.2 Yếu tố chủ quan a. Nguồn lực con người b. Mạng lưới chấp nhận thẻ c. Tiềm lực về vốn và công nghệ của ngân hang d. Thủ tục giấy tờ
CHƯƠNG 22.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG …..- CHI NHÁNH …… 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NH thương mại…….. 2.1.2. Giới thiệu về NH thương mại …….. chi nhánh ……….. 2.1.3 Giới thiệu về phòng thanh toán và kinh doanh dịchvụ2.2 NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG…..CHI NHÁNH……2.2.1. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại NHthương mại …. chi nhánh ………
Trang 29
2.2.3 Các biểu mẫu áp dụng 2.2.4. Phân tích tình hình hoạt động thanh toán thẻ của NHthương mại .. chi nhánh …2. 2.5. Đánh giá kết quả hoạt động thanh toán thẻ của NHthương mại .. chi nhánh …
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT SỐ VẤNĐỀ4.1.Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập ở NH
thương mại….. chi nhánh ..4.2.Nhận xét về tổ chức bộ phận4.3.Nhận xét về qui trình4.4.Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ4.5.Mối quan hệ làm việc4.6.Học hỏi từ các quy định ở Vietcombank Tân Bình4.7.Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc
thực tập4.8.…..Kết luận