QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD Ban hành: 01 – ngày…/…/… Sửa đổi : 00- …/.../… Phê duyệt sửa đổi: MỤC LỤC Chương 1: Quy định chung 3 Chương 2 Tổng quan về động cơ điện 1. Khái niệm chung về độn cơ điện 2. Ỷ nghĩa các thông số ghi trên máy 3. Bố trí các mối dây ra trên hộp nối 4. Dây quấn động cơ. 5. Phương pháp khởi động 6 6 6 8 12 18 Chương 3: Nội dung thực hiện quá trình bảo dưỡng, sửa chữa 1. Các quy định chung. 2. Mô tả thiết bị, hệ thống. 3. Các tài liệu kỹ thuật liên quan. 4. Công tác chuẩn bị. 5. Trình tự thực hiện 23 23 23 25 26 28 Chương 4: Các hư hỏng và biện pháp khắc phục 1. Bảng ghi số liệu bảo dưỡng, check list, lý lịch thiết bị. 37 37 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
MỤC LỤC
Chương 1:
Quy định chung 3
Chương 2
Tổng quan về động cơ điện
1. Khái niệm chung về độn cơ điện
2. Ỷ nghĩa các thông số ghi trên máy
3. Bố trí các mối dây ra trên hộp nối
4. Dây quấn động cơ.
5. Phương pháp khởi động
6
6
6
8
12
18
Chương 3:
Nội dung thực hiện quá trình bảo dưỡng, sửa chữa
1. Các quy định chung.
2. Mô tả thiết bị, hệ thống.
3. Các tài liệu kỹ thuật liên quan.
4. Công tác chuẩn bị.
5. Trình tự thực hiện
23
23
23
25
26
28
Chương 4:
Các hư hỏng và biện pháp khắc phục
1. Bảng ghi số liệu bảo dưỡng, check list, lý lịch thiết bị.
2. Bảo trì tiên đoán.
37
37
37
Chương 5:
Hướng dẫn quấn lại động cơ
1. Khảo sát số liệu.
46
46
1
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
2. Tính toán số liệu
3. Sơ đồ dây quấn.
4. Trình tự vẽ sơ đồ trải
5. Thi công quấn dây
6. Hướng dẫn đo kiểm tra cách điện
46
47
48
51
63
2
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Quy trình này được biên soạn nhằm quy định trình tự và nội dung thực hiện trong công tác
bảo dưỡng, sửa chữa Động cơ điện của Nhà máy thuỷ điện XKM3.
2. Đối tượng của quy trình
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
Stt Tên đơn vị, cá nhân Số lượng
1 Ban Giám đốc
2 Phòng Quản lý kỹ thuật
3 Phân xưởng Sửa chữa
4
5
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO:
NGƯỜI SOẠN THẢO NGƯỜI KIỂM TRA
Chữ ký:
Họ và tên: Bùi Văn Hoàn- Nguyễn Văn
Lợi- Nguyễn Gia Hiếu.
Chức vụ: NV. PXSC.
Chữ ký:
Họ và tên:
Chức vụ:
3
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
ĐƠN VỊ THAM GIA XEM XÉT:
Stt Tên đơn vị tham gia xem xét
1
2
NGƯỜI DUYỆT
Chữ ký:
Họ và tên :
Chức vụ :
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
Lần sửa Ngày sửa Nội dung sửa
4
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Phạm vi áp dụng quy trình
Quy trình được áp dụng trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa Động cơ điện do Công ty quản
lý vận hành.
ĐỊNH NGHĨA VIẾT TẮT
a. Định nghĩa, viết tắt
5
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Trước khi đi vào phần chi tiết quy trình bảo dưỡng, sửa chữa động cơ điện. Trong chương này
giới thiệu tổng quát về các thông số, đặc tính, cách đấu nối của động cơ điện điển hình.
1. Khái niệm chung về động cơ không đồng bộ.
1.1 Khái niệm.
- Động cơ không đồng bộ 3 pha là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lý cảm ứng
điện từ, có tốc độ Rô- tor khác với tốc độ của từ trường quay trong máy.
1.2 Cấu tạo.
Động cơ điện không đồng bộ bao gồm các bộ phận chính sau:
- Phần tĩnh hay còn gọi là Stator.
- Phần quay hay còn gọi là Rotor.
- Và vỏ bảo vệ thiết bị.
Hình : Cấu tạo động cơ điện
2. Ý nghĩ các thông số ghi trên nhãn máy.
Thông thường trên mỗi động cơ, nhà sản xuất đều dập nhãn tren thân máy, nó cung cấp các
thông số cơ bản về động cơ cho người dùng.
6
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Nhãn động cơ điện
Kiểu: 3P 315 L2
Ký tự " 3P " là chỉ động cơ 3 phase.
Số " 315" là chỉ từ chân động cơ tới tâm trục quay (mm).
Ký hiệu S, M, N chỉ kích thước lắp đặt theo chiều dài thân
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Số rãnh dưới một cực của một pha: q= Z/(2p*m)= 24/(3*4)= 2.
Bước quấn dây: Là dây quấn xếp nên các dây trong một tổ bối có cùng chu vi, vì vậy
chỉ có một bước quấn. Dây quấn xếp kép bước đủ, ta có bước dây quấn y=T=6. Đơn
vị của bước cực T được tính là số khoảng cách, vì vậy ta có bước quấn dây trong
trường hợp này là y=7 rãnh, từ rãnh 1 tới rãnh 7.
Khoảng cách giữa các đầu pha liên tiếp (thứ tự pha):
A÷B÷C=2*q+1= 2*2+1=5
4. Trình tự vẽ sơ đồ trải.
Bước 1:
Vạch các đoạn thẳng song song, cách đều thể hiện các rãnh của lõi thép Stato và đánh thứ tự
từ 1 tới Z (24 rãnh lõi thép). Dây quấn xếp kép nên mỗi rãnh của lõi thép Stator được thể hiện
bằng một đường nét liền và nét đứt, thể hiện hai cạnh tác dụng của hai lớp trên và dưới của mỗi
rãnh.
Hình: mô tả xếp kép
Bước 2:
Phân vùng các cực và đánh dấu chiều dòng điện trong các rãnh.
Bước 3
Căn cứ vào bước quấn dây, vẽ các bối dây, tổ bối dây của pha thứ nhất theo nguyên tắc:
49
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
- Mỗi bố dây có một cạnh nằm ở lớp trên của rãnh này, cạnh kia nằm ở lớp dưới cảu rãnh
khác, cách nhau bằng bước quấn y. Khi biểu diễn bối dây, tổ bối dây ta vẽ hai nửa của bối dây
theo các ký hiệu rãnh tương ứng. Một nửa bối dây nằm phía trên rãnh được vẽ bằng nét liền, nửa
kia được vẽ bằng nét đứt thuộc về cạnh nằm ở lớp dưới
Bước 4:
Nối tiếp các tổ bối dây của pha thứ nhất theo chiều dòng điện đã chọn trong các rãnh hoặc
theo quan hệ giữa các số cực và số tổ bối dây
50
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Theo chiều dòng điện đã chọn trong các rãnh thì cuối của tổ bối dây thứ nhất phải được nối
với đầu của bối tổ dây thứ 2.
Nếu căn cứ vào số cực và số tổ bối dây thì ta thấy rằng: ta có 4 tổ bối dây, mà số cực máy là
2p=4 (số cực= số tổ bối dây), vậy ta phải sử dụng cách nối cùng tên, nghĩa là đầu cuối của tổ bối
dây thứ nhất phải được nối với đầu cuối của tổ bối dây thứ 2.
Bước 5.
Bằng cách tương tự, ta vẽ được các bối dây, tổ bối dây của pha thứ 2.
51
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Bước 6:
Cũng bằng cách tương tự, ta vẽ được các bối dây, tổ bối dây còn lại. Hoàn thành sơ đồ trải tổ
bối dây.
52
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Sơ đồ trải hoàn thiện
5 Thi công quấn dây.
5.1 Lót rãnh cách điện Stator.
Giấy lót cách điện giữa các bối dây với rãnh phải là các loại giấy dầy, dai, ít hút ẩm và có
điện áp đánh thủng cao. Đó là các loại bìa cách điện chuyên dùng, vải lụa cách điện thường, vải
lụa cách điện amiang và các loại giấy mica.
Cách làm bìa lót rãnh:
Bước 1: Xác định kích thước mẫu.
Cắt miếng bìa cách điện có chiều dài lớn hơn chiều dài của lõi thép (4-6 )mm. Chiều rộng
lấy bằng chu vi mặt cắt ngang của rãnh. Cắt và gấp mép hai đầu miếng bìa về mỗi phía (2-
3mm), tùy động cơ nhỏ hay vừa mà gấp 2 hay 3mm. Làm như thế để khi uốn đầu bối dây, giấy
không bị rách. Nên gấp mép giấy ra phía ngoài để chúng không chiếm chỗ bối dây.
53
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Giấy cách điện lót rãnh Stator
Bước 2: Đưa giấy cách điện vào rãnh Stator.
Lồng miếng bìa vào rãnh rồi dùng một long tre lùa vào rãnh để ép miếng bìa sát vào thành
rãnh. Long tre có mặt cắt ngang đồng dạng với mặt căt ngang của rãnh, có chiều dài dài hơn rãnh
một chút và khi đút vào rãnh phải gần khít.
Bước 3: Gia công bìa cho đủ số rãnh.
Nếu thấy miếng bìa vừa rãnh thì lấy đõ làm mẫu để cắt cho các rãnh khác, còn nếu chưa vừa
rãnh thì cắt lại cho chuẩn để gia công hàng loạt cho vừa số rãnh.
Bước 4: Làm nêm.
Vót nêm với mặt cắt có thể là hình thang hoạc hình bán nguyệt, chiều dài bằng với chiều dài
của bìa úp. Chiều rộng nên căn cứ vào rãnh và khoảng trống còn thừa của rãnh sau khi đã lồng
dây. Trong quá trình lót cách điện rãnh cúng ta dùng thanh tre để đẩy cách điện sát vách rãnh.
Sau khi lót xong toàn bộ cách điện chúng ta kiểm tra cách điện rãnh phải mở bung sát vách rãnh
và không được thấp hơn cổ rãnh.
Chú ý:
- Để bìa đỡ bị gẫy ta nên catwscheos một góc 45 độ theo thớ bìa.
54
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
- Nêm tre lên để lại phần cật, khi nêm quay phần cật lên phía trên.
5.2 Quấn các bối dây cho một pha dây quấn.
Hình: Máy quấn dây
Bước 1: Làm khuân
- Tính chu vi khuân quấn theo công thức sau đây: CV= 2*(Kl*y+L').
Trong đó:
y: Bước quấn.
L: chiều dài cạnh tác dụng.
L': Chiều dài lõi sắt từ Stator: L'= L+ 8 (mm)
Kl: Hệ số cho dưới bảng công thức sau Kl¿πµ (Dt+h)
Z
Trong đó:
Dt: đường kính trong rotor (mm).
Z: tổng số rãnh Stator.
h: chiều cao răng rãnh Stator (mm).
µ: hệ số được xác định theo số cực từ, được tra theo bảng dưới đây
55
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
2p µ
2 1,27 ÷ 1,3
4 1,33 ÷ 1,35
6 1,5
8 1,7
Bảng: Bảng tra hệ số µ
Bước 2: Thao tác gỡ bối dây.
Hình1 : Thao tác gỡ bối dây.
Hình trên mô tả thao tác gỡ các dây cột giũ các cạnh tác dụng của bối dây. Chỉ tháo dây cột
của một cạnh của bối dây.
56
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Sau đó thao tác căng hai đầu bối dây, có tác dụng làm rời các vòng dây của bối dây. Khi
thao tác căng hai đầu bối dây không cần dùng lực, tránh làm cong đầu mối.
Hình:
Tiếp theo xới từng vòng dây của cạnh tác dụng rời ra, sắp song song, không làm rối vòng
dây ở phía đầu nối. Thao tác thực hiện trên cạnh tác dụng được gỡ dây cột.
Hình: Mô tả xới vòng dây.
57
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Mô tả thao tác gỡ rối vòng dây
Bước 3: Lồng dây vào rãnh Stator.
Trước khi lồng dây ta phải nghiên cứu kỹ sơ đồ tròn để xác định khoảng cách lồng dây chiều
lồng và đấu dây.
Khi lồng dây phải tuân thủ nguyên tắc, cạnh ở lớp dưới lồng vào trước, cạnh ở lớp trên lồng
vào sau, bối dây nhỏ lồng vào trước, bối dây lớn lồng vào sau.
Trước khi nối mối dây cần cạo sach các đầu dây, xoắn lại chắc chắn rồi mới hàn thiếc bên
ngoài
Khi đấu dây dựa vào sơ đồ trải dây, tất cả các đầu mối nối đề được lồng ghen cách điện
amiang để chống đánh xuyên ra các bối xung quanh.
58
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Dùng giấy cách điện lót cạnh dây chờ chưa lồng vào rãnh.
Hình: Quay bối dây 180 độ để chuẩn bị lồng dây vào rãnh.
59
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Căng cạnh tác dụng để giữ song song các vòng dây khi lồng dây.
Hình: Thao tác lồng dây vào rãnh.
60
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Thao tác xếp song song các cạnh dây vào rãnh dùng cây miết.
Hình: Đưa giấy nêm miệng rãnh từ một phía vào rãnh.
61
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Đưa từ từ giấy nêm vào rãnh.
Hình: Chuẩn bị đưa bối dây kế tiếp vào Stator.
62
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
(Thao tác này chỉ được thực hiện khi đã xới và xếp các vòng dâng song song)
Hình: Quay 180 độ đưa bối dây kế tiếp vào Stator.
Bước 4: Lót cách điện đầu nối giữa từng bối dây.
Sau khi lồng toàn bộ dây quấn vào rãnh chúng ta phải lót cách điện đầu nối giữ từng đầu nối
của các bối dây.
Bước 5: Đóng nêm tre vào rãnh Stator để giữ bối dây.
63
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Hình: Mô tả đóng nêm giữ bối dây
Sau khi lót cách điện phần đầu dây xong thì tiến hành đóng nêm miệng rãnh. Trong quá
trình đóng nêm cẩn thận tránh làm rách bìa úp.
Bước 6: Đưa đầu dây ra ngoài.
Hàn nối các đầu dây ra của các quận dây, bọc ghen cách điện cho các mối hàn nối dây ra.
Dây ghen bọc phải dài che phủ mối hàn và dây dẫn ra cho đến hốc ra dây trên vòng động cơ.
Bước 7: Đai dây.
Dây dùng cột bó phải là loại dây chịu nhiệt ko được đứt hoặc có mối nối.
Sáp sếp các đầu dây đai gọn gàng dùng dây đai giũ chặt.
Hình: Cuộn dây sau khi được nêm và đai xong.
Bước 8: Đo kiểm tra.
Tiến hành đo thông mạch các pha, đo cách điện vỏ, đo chạm các pha với nhau.
Thông số cách điện với vỏ phải đạt 0,5 MΩ
64
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Bước 9 : Tẩm sấy động cơ
Trước khi tẩm sấy động cơ thì các ống dây Rotor hoặc Stator phải được sấy khô sao cho
không cò hơi nước xung quanh dây quấn cũng như bìa cách điện.
Nhúng , hoặc tưới sơn cách điện vào ống dây, và đem đi sấy.
Lập lại trong 2 tới 3 lần để đảm bảo độ chắc chắn của quận dây.
6. Hướng dẫn đo- kiểm tra điện trở cách điện
6.1 Các định nghĩa :
- Điện trở cách điện: là điện trở của cách điện khi đặt một điện áp một chiều vào cách điện
của thiết bị điện.
- Hệ số hấp thụ: là tỷ số giữa điện trở cách điện đo được sau 60 giây (R60”) kể từ lúc đặt
điện áp và điện trở cách điện đo sau 15 giây (R15”).
- Hệ số phân cực: là tỷ số giữa điện trở cách điện đo được sau 10 phút kể từ lúc đặt điện áp
và điện trở cách điện đo sau 1 phút.
6.2 Ý nghĩa của phép đo :
- Điện trở cách điện là hạng mục kiểm tra đầu tiên để đánh giá sơ bộ về tình trạng cách điện
của các thiết bị điện
- Để đánh giá sự biển đổi của dòng điện rò qua cách điện theo thời gian, khi đo điện trở
cách điện xác định thêm hệ số hấp thụ và hệ số phân cực
6.3 Phương pháp đo điện trở cách điện:
- Gián tiếp :
Dùng vônmét và ampemét một chiều đo dòng điện rò ở các điện áp tiêu chuẩn
500V,1000V,2500V,5000V
65
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Rcđ = Uđ/Irò (MΩ)
Uđ : Điện áp một chiều đặt vào cách điện
Irò :Dòng điện rò đo được
- Phương pháp trực tiếp :
Dùng Mêgaômét chuyên dùng có điện áp trên các cực đo :
500V,1000V,2500V,5000V
Lúc này trị số trên mêgôm là trị số thực của Rcđ
6.5 Sử dụng mêgômmét:
Hình: Thiết bị đo điện trở cách điện
Đo Rcđ giữa phần dẫn và vỏ .
66
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
Đo Rcđ giữa phần dẫn và vỏ có loại trừ dòng rò từ mạch khác
Đo Rcđ giữa hai phần dẫn có loại trừ dòng rò từ mạch khác
6.6 Công tác chuẩn bị :
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Đối với các loại máy điện: thực hiện thêm việc nối tắt các đầu dây ra của mỗi cuộn dây được đo.
- Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm để loại trừ sai số đo do dòng rò bề mặt.
- Lựa chọn điện áp thí nghiệm, số phép đo phù hợp với quy định của ngành điện đối với từng đối tượng thiết bị được thí nghiệm.
- Kiểm tra nguồn, các đầu nối và dây đo của Mê-gôm-met phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn.
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt kế .
67
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD
Ban hành: 01 – ngày…/…/…
Sửa đổi : 00- …/.../…
Phê duyệt sửa đổi:
- Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ nhiệt lắp trong đối tượng đo.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.
6.7 Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp. Đối với động cơ hạ áp, chọn mức điện áp ở thang đo 500V.
- Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí ON đồng thời theo dõi đồng hồ thời gian.
- Ghi nhận lại các giá trị điện trở cách điện ở các :thời điểm 15 giây và thời điểm 60 giây hoặc các thời điểm khác sau khi đặt điện áp đo theo yêu cầu của phép đo.
- Đo cách điện của đối tượng thí nghiệm của máy điện theo quy định :
+. cách điện của các phần dẫn điện so với vỏ .
+. cách điện giữa các phần dẫn điện so với nhau.
- Đối với các máy điện tĩnh, máy điện quay: khi giá trị đo không ổn định thì tạm thời ngừng đo, đấu tắt các đầu cực cuộn dây và đấu đất ít nhất trong 5 phút để xả hoàn toàn các điện tích dư.
- Sau khi đo xong thì tắt nguồn thí nghiệm, dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm xả điện tích dư.
- Đấu nối sơ đồ đo thích hợp với phép đo kế tiếp và tiến hành các bước tương tự để đo và lấy số liệu.
- Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị, cần phải vệ sinh thiết bị đo, dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái ban đầu.
6.8 Giá trị đo điện trở cách điện.
Đánh giá kết quả đo điện trở cách điện theo bảng sau: ( theo TCVN 394- 2007)
Bảng: Trị số tối thiểu của đo điện trở cách điện.
68
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XKM3.QT- 0046A.SCD