1 KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG Module: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Biên soạn bởi: TRUNG TÂM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP KHỐI DOANH NGHIỆP Ngƣời trình bày: Ngô Tấn Long – Giám đốc TT TDDN 2 2 Phân tích tín dụng YÊU CẦU VÀ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN + Nắm cơ bản về nguyên lý kế toán. + Nắm kiến thức, kỹ năng về phân tích hoạt động & tài chính DN, khả năng nhận diện rủi ro tín dụng. MỤC ĐÍCH + Kiểm tra tính trung thực, đánh giá năng lực tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng cơ sở để quyết định cấp tín dụng. + Qua phân tích hồ sơ, khách hàng vay vốn để tìm kiếm những khả năng có thể dẫn đến rủi cho ngân hàng trong việc cấp tín dụng từ đó đƣa ra giải pháp hạn chế.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPKHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
BÀI GIẢNG
PHÂN TÍCH TÍN DỤNGModule: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Biên soạn bởi:
TRUNG TÂM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
KHỐI DOANH NGHIỆP
Ngƣời trình bày: Ngô Tấn Long – Giám đốc TT TDDN
22Phân tích tín dụng
YÊU CẦU VÀ MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
+ Nắm cơ bản về nguyên lý kế toán.
+ Nắm kiến thức, kỹ năng về phân tích hoạt động & tài chính
DN, khả năng nhận diện rủi ro tín dụng.
MỤC ĐÍCH
+ Kiểm tra tính trung thực, đánh giá năng lực tài chính, khả
năng trả nợ của khách hàng cơ sở để quyết định cấp tín dụng.
+ Qua phân tích hồ sơ, khách hàng vay vốn để tìm kiếm những
khả năng có thể dẫn đến rủi cho ngân hàng trong việc cấp tín
Thẩm định tính hợp lý của báo cáo nội bộ/báo cáo thực tế của DN:
Thông tin, tài liệu dùng để thẩm định:
+ Sổ ghi chép của DN về sản lƣợng nhập xuất hàng, doanh số bánhàng, chi phí mua hàng, số lao động, trả lƣơng.
+ Hợp đồng đầu vào, đầu ra.
+ Các thông tin về các đơn vị sản xuất cùng ngành với hoạt độngchính của DN, các thông số ngành.
+ Kết quả phỏng vấn khách hàng về hoạt động kinh doanh, quanhệ, kế hoạch kinh doanh.
– Cách thức thẩm định:
+ Thiết lập bảng cân đối kế toán với các khoản mục chính vàthƣờng xuyên biến động nhƣ: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồnkho, phải trả ngƣời bán, vay ngắn hạn. Trong một số trƣờng hợpcác khoản mục nhƣ: Đầu tƣ tài chính, nợ khác chiếm tỷ trọng lớnthì thêm vào các khoản mục này.
88Phân tích tín dụng
ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
− Cách thức thẩm định (tt):
+ Xác định các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh cần thẩm địnhnhƣ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý chung, khấu hao.
+ Đối với các khoản mục trên báo cáo kế toán, trên cơ sở báo cáo nội bộ của
DN, thực hiện phỏng vấn khách hàng. Khi có sự biến động lớn so với báo cáo
thuế của các khoản mục trên thì thực hiện phỏng vấn DN về các khoản mục có
liên quan nhƣ tài sản cố định, vốn chủ sở hữu, vay mƣợn bên ngoài,để bảo
đảm cân đối giữa nguồn vốn và tài sản trên Bảng cân đối
+ Đối với doanh thu: Dựa trên sản lƣợng tiêu thụ, công suất khai thác, mạng
lƣới phân phối, theo sổ ghi chép, hoặc kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất. Tùy
trƣờng hợp cụ thể sử dụng tiêu chí để tính toán cho phù hợp.
+ Đối với giá vốn hàng bán, các chi phí hoạt động: Dựa trên đặc thù của từng
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các DN mà đã có thông tin, theo tỷ lệ %
để xác định cho DN cần thẩm định, cần lƣu ý những điểm khác biệt giữa DN
cần thẩm định với DN lấy thông tin để điều chỉnh cho phù hợp
• Khách hàng là nhà sản xuất trung gian/ nhà phân phốihay ngƣời tiêu dùng cuối cùng?
• Đâu là thị trƣờng chính và địa bàn tập trung kháchhàng?
• Liệu có khả năng xảy ra một sự kiện nào đó mà ảnhhƣởng đến khả năng tiêu thụ của DN trên thị trƣờng?
• Tính khả biến của cầu – Nhu cầu có ổn định không?
• Doanh thu bán hàng có bị tác động bởi các thay đổitrong truyền thống và thị hiếu xã hội và chính trịkhông?
• Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm đó có giảmtrong tƣơng lai vì một nguyên nhân nào đó?
KHÁCH HÀNG
2020Phân tích tín dụng
Mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Đó là những khách hàng nào và số lƣợng bao nhiêu?
Liệu doanh thu của DN có tập trung nhiều vào một số ít khách hàng haymột địa bàn nhân khẩu nào đó mà có thể bị ảnh hƣởng bởi những suy thoáikinh tế trong nƣớc?
Khách hàng chấp hành nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho DN từ trƣớc tớinay nhƣ thế nào?
Họ là khách hàng của DN bao lâu rồi?
Liệu có rủi ro tập trung nào vào những khách hàng đặc biệt hay không?
Có nhiều bên nợ ở những nƣớc dễ biến động về chính trị hay không?
Liệu một phần lớn doanh thu bán hàng của DN là ở những nƣớc có cácquy định hạn chế về ngoại hối không?
Có bao nhiêu khoản vay đã đƣợc DN thanh toán?
DN có xuất khẩu hay không? Có bảo hiểm hay bất kỳ hình thức bảo đảmnào khác không?
Thời hạn của các khoản phải thu là bao nhiêu và liệu có bất kỳ điều kiệnkinh tế nào có thể ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của khách hàngkhông?
Các yêu cầu về kỹ thuật là gì và những yêu cầu đó liệu có thay đổi?Thay đổi đó có cần thiết không?
Chi phí cho các yêu cầu về công nghệ?
Chi phí cho công nghệ thay thế?
Tuổi thọ, công suất và việc sử dụng của các phƣơng tiện vật chất?
Liệu nhà máy có bị đóng cửa do không tuân thủ các quy định vềmôi trƣờng?
Các yêu cầu về kỹ thuật là gì và những yêu cầu đó liệu có thay đổi?Thay đổi đó có cần thiết không?
Chi phí cho các yêu cầu về công nghệ?
Chi phí cho công nghệ thay thế?
Tuổi thọ, công suất và việc sử dụng của các phƣơng tiện vật chất?
2626Phân tích tín dụng
NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO
Các nhà cung ứng nguyên liệu chủ yếu của DN làai?
Nguyên liệu đƣợc mua trực tiếp hay qua trunggian?
DN có nhiều nhà cung ứng hay chỉ một? (nếu mấtmột nhà cung ứng chủ yếu, liệu có những nhàcung ứng khác có khả năng cung ứng các nguyênliệu cần thiết không?)
Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá cả nguyên vậtliệu? (triển vọng giá cả nhƣ thế nào?)
Giá cả có dễ biến động không? Có thể không làm ngƣngtrệ chu kỳ chuyển đổi tài sản, nhƣng có thể làm giảm tiềmnăng tạo tiền mặt của DN.
Liệu có những nguyên liệu có thể thay thế đƣợc không?
Các tác động của nguyên liệu thay thế tới chi phí sản xuất,chất lƣợng và nhu cầu đối với sản phẩm?
Nhà máy có ở gần nhà cung ứng không?
Nguyên liệu có dễ hỏng không? Kho tàng sẵn có không?
Nhà cung ứng có luôn luôn đủ nguyên liệu hay không? Cósự kiện tiềm năng nào có thể ngăn trở DN nhận nguyênliệu nhƣ: đình công, gián đoạn vận tải, quy định về môitrƣờng, các sự kiện chính trị hoặc tình hình quốc tế?
2828Phân tích tín dụng
NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO
Có nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự sẵn sàng của các nhàcung ứng trong việc thu gom và bán lại nguyên liệu, chẳnghạn nhƣ: chính sách giá của chính phủ hay nguồn cungngoại hối?
Liệu có rủi ro về việc nguyên liệu bị hƣ hỏng trƣớc khiđƣợc chuyển giao cho DN để chế biến?
Liệu hàng cung ứng có trở nên đắt đỏ hơn hay rẻ hơnkhông?
Liệu nhà sản xuất có thể tránh đƣợc các rủi ro giá của cácloại hàng cung ứng thiết yếu?
Nguồn cung ứng có phải là từ các khu vực nhạy cảm vềchính trị trên thế giới hay không?
Quản trị - Chất lƣợng quản trị của DN đi vay là một yếu tố thenchốt đối với đánh giá rủi ro. Một số khía cạnh của năng lực quảnlý có thể dễ dàng nhận biết đƣợc nhƣ: thành tích trong quá khứcủa nhiều DN đƣợc biết rõ trên thƣơng trƣờng, và một DN kinhdoanh càng tốt, đặc biệt là trong những giai đoạn khó khăn, thìBan điều hành càng đƣợc kính trọng.
Trình độ của ban quản trị cũng quan trọng nhƣ kinh nghiệm,những lĩnh vực thể hiện tài năng và những công việc trƣớc đây.
Nhƣng quan trọng nhất là sự chính trực.
ĐÁNH GIÁ BAN ĐIỀU HÀNH
3232Phân tích tín dụng
Chính trực:
Liệu tất cả thông tin cung cấp đƣợc cho là trung thực? Nếuthông tin giả, phản ánh sự thiếu chính trực.
Trƣớc đây, bên đi vay đã từng vay vốn hay chƣa và có trảnợ đúng hạn không?
Cam kết với các giao dịch và nợ nhƣ thế nào?
Bên đi vay đã từng bị phá sản chƣa?
Ngƣời vay và gia đình của ngƣời đó có phải là một thànhviên chính thức của cộng đồng?
Ngƣời vay có đƣợc coi là lãnh đạo cộng đồng?
Uy tín của cộng đồng?
Các tham chiếu khác (kiểm tra những thông tin chƣa đƣợcngƣời vay cung cấp)
Bên vay có cổ phần trong những DN khác có quan hệ kinhdoanh với chính bên vay hay không?
−Kỹ thuật thực hiện : Thực hiện nhập các báo cáo trên excel để tínhtoán mức độ thay đổi và tỷ lệ thay đổi giữa các kỳ báo cáo
−Yêu cầu phân tích:
+ Đối với Bảng tổng kết tài sản: Phân tích từ tổng quát đến cụthể. Phân tích sâu vào những khoản mục có biến động lớnhoặc chiếm tỷ trong lớn trong tổng khoản mục nêu nguyênnhân của những biến động nàỵ
+ Đối với Báo cáo kết quả kinh doanh: Phân tích tỷ lệ thayđổi và tỷ trọng giữa các khoản mục chi phí trên doanh thu/tỷ lệ giữa lợi nhuận của các hoạt động trên tổng lợi nhuận.
Thu nhập phi hoạt động kinh doanh: Khoản mục này phát sinh từ các hoạt động kinh doanh không cốt lõi của DN nhƣ cho thuê tài sản không dùng đến, thu hồi đƣợc các khoản nợ xấu, tiền thu từ thanh lý tài sản....
Mối quan tâm chính là DN phụ thuộc nhƣ thế nào vào thu nhập phi hoạt động kinh doanh
Mức độ có thể sẽ lại xuất hiện lợi nhuận phi hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cần phải là yếu tố chính đóng góp cho lợi nhuận của DN bởi vì đã sử dụng đầu tƣ và năng lực quản lý.
Chi phí phi hoạt động kinh doanh: là những chi phí phát sinh ngoài hoạt động thông thƣờng. Chúng bao gồm chi phí nhƣ tổn thất do cháy nổ không đƣợc bảo hiểm, chi phí thanh lý tài sản...
4242Phân tích tín dụng
Lãi gộpDoanh số bán – giá vốn hàng bán
Mức lãi biên do chấp nhận rủi ro kinh doanh
Mức lãi biên cao hơn đối với kinh doanh nhiều rủi ro, và ngƣợc lại
Lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh doanhLợi nhuận gộp
Nỗ lực của ban quản lý DN và hiệu quả
Thu nhập vì chấp nhận rủi ro đầu tƣ
Lợi nhuận ròng trƣớc thuếLợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ròng
Mức sinh lời trên doanh thu (Profit margin on sales ratio = Return On Sales):
Đo lƣờng khả năng sinh lời trên một đồng doanh thu
ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
DN A:= 20 / 200 hay 10%
Doanh
thu
200
Giá vốn
hàng
bán
+
Chi phí
hoạt
động
180
Lợi
nhuận
ròng
20
4646Phân tích tín dụng
Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (Return on net worth ratio Return On Equity): Cho thấy tính hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn chủ sở hữu, bao gồm cả tính hiệu quả của cơ cấu tài chính.
Khả năng thanh toán hiện hành (Khh Current Ratio). Khh = Giá trị Tài sản ngắn hạn/Giá trị Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn đƣợc bảo đảm thanh toán bằngbao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Để đảm bảo DN hoạt động bìnhthƣờng, chỉ tiêu này phải > 1.
Khả năng thanh toán nhanh (Kn Quick Ratio AcidTest Ratio)
Kn = (Giá trị TSNH - Giá trị hàng tồn kho)/Giá trị Nợ NH.
Ý nghĩa: Việc loại trừ giá trị HTK trong giá trị TSNH để tính khảnăng thanh toán nhanh nhằm chọn lại những khoản mục có khảnăng chuyển hóa thành tiền nhanh. Bình thƣờng, > 0.5.
5252Phân tích tín dụng
NHÓM CHỈ TIÊU THANH KHOẢN
Khả năng thanh toán tức thời(Kn Acid Test Ratio)Thực tế trong các khoản mục còn lại nhƣ Khoản phải thu, Tài sản ngắn hạn khác cũng có nhiều khoản khó đòi, khó thu hồị
Ktt = Tiền/Giá trị Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn đƣợc bảo đảm thanh toán bằngbao nhiêu tiền., nhƣng nếu chỉ số này quá cao có thể làm giảm hiệuquả sử dụng vốn của DN.