DANH MỤC ĐỀ TÀI DÀNH CHO CÁC LỚP TẠI CHỨC KHOA LUẬT DÂN SỰ ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi phụ nữ, trẻ em theo luật hôn nhân và gia đình 2. Nguyên tắc hôn nhân một vợ, một chồng 3. Đăng ký kết hôn 4. Đăng ký khai sinh 5. Đăng ký việc nuôi con nuôi 6. Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng 7. Tài sản riêng của vợ, chồng 8. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân giữa cha mẹ và con 9. Nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa cha mẹ và con 10. Cấp dưỡng trong hôn nhân và gia đình 11. Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ nuôi và con nuôi 12. Xác định cha, mẹ, con 13. Căn cứ ly hôn 14. Chia tài sản khi ly hôn 15. Cấp dưỡng cho con chưa thành niên sau khi cha mẹ ly hôn 16. Kết hôn có yếu tố nước ngoài 17. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài 18. Ly hôn có yếu tố nước ngoài 19. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân giữa vợ và chồng 20. Nguồn của luật hôn nhân và gia đình 21. Nhận cha, mẹ, con 22. Con ngoài giá thú 23. Kết hôn trái pháp luật 24. Điều kiện kết hôn 25. Không công nhận quan hệ vợ chồng 26. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật 27. Hậu quả pháp lý của ly hôn 28. Hậu quả pháp lý của việc không công nhận quan hệ vợ chồng 29. Chia tài sản chung khi hôn nhân đang tồn tại 30. Hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên 31. Nuôi con nuôi 32. Chấm dứt việc nuôi con nuôi 33. Tài sản chung của vợ chồng 34. Tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất 35. Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng 36. Nghĩa vụ và quyền giữa anh, chị, em 37. Nghĩa vụ và quyền giữa ông bà và cháu 1
43
Embed
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNHdaotao.hcmulaw.edu.vn/img/file/danh mục đề tài... · Web viewKHOA LUẬT DÂN SỰ ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN HÔN NHÂN VÀ
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
DANH MỤC ĐỀ TÀI DÀNH CHO CÁC LỚP TẠI CHỨCKHOA LUẬT DÂN SỰ
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi phụ nữ, trẻ em theo luật hôn nhân và gia đình2. Nguyên tắc hôn nhân một vợ, một chồng3. Đăng ký kết hôn4. Đăng ký khai sinh5. Đăng ký việc nuôi con nuôi6. Quyền sở hữu tài sản của vợ chồng7. Tài sản riêng của vợ, chồng8. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân giữa cha mẹ và con 9. Nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa cha mẹ và con10. Cấp dưỡng trong hôn nhân và gia đình11. Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ nuôi và con nuôi12. Xác định cha, mẹ, con13. Căn cứ ly hôn14. Chia tài sản khi ly hôn15. Cấp dưỡng cho con chưa thành niên sau khi cha mẹ ly hôn16. Kết hôn có yếu tố nước ngoài17. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài18. Ly hôn có yếu tố nước ngoài19. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân giữa vợ và chồng 20. Nguồn của luật hôn nhân và gia đình21. Nhận cha, mẹ, con22. Con ngoài giá thú23. Kết hôn trái pháp luật24. Điều kiện kết hôn25. Không công nhận quan hệ vợ chồng26. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật27. Hậu quả pháp lý của ly hôn28. Hậu quả pháp lý của việc không công nhận quan hệ vợ chồng29. Chia tài sản chung khi hôn nhân đang tồn tại30. Hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên31. Nuôi con nuôi32. Chấm dứt việc nuôi con nuôi33. Tài sản chung của vợ chồng34. Tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất35. Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng36. Nghĩa vụ và quyền giữa anh, chị, em37. Nghĩa vụ và quyền giữa ông bà và cháu38. Con chung của vợ chồng39. Các trường hợp cấm kết hôn40. Giải quyết việc nuôi con khi ly hôn41. Căn cứ làm phát sinh quan hệ cha mẹ và con42. Các trường hợp ly hôn43. Xử lý vi phạm trong hôn nhân và gia đình44. Năng lực chủ thể hôn nhân và gia đình45. Chế độ pháp lý đối với tài sản riêng của vợ, chồng
1
Sinh viên có thể chọn đề tài gần giống với các đề tài trên hoặc đề tài thực tiễn nhưng phải đăng ký
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN TỐ TỤNG DÂN SỰ
1. Chứng minh trong tố tụng dân sự2. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự trong TTDS3. Đương sự trong vụ án dân sự4. Đại diện đương sự trong tố tụng dân sự5. Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự6. Người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự7. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân 8. Thẩm quyền của Tòa án các cấp9. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ10. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu11. Thay đổi người tiến hành tố tụng12. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự 13. Chứng cứ trong tố tụng dân sự14. Hoạt động thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự15. Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự16. An, lệ phí trong tố tụng dân sự án 17. Khởi kiện vụ án dân sự18. Hòa giải vụ án dân sự 19. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự20. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự21. Phiên tòa sơ thẩm dân sự22. Hoạt động tranh luận tại phiên tòa dân sự23. Kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm24. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm25. Phiên tòa phúc thẩm dân sự 26. Thủ tục giám đốc thẩm dân sự27. Thủ tục tái thẩm dân sự28. Thủ tục sơ thẩm giải quyết việc dân sự29. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người chết30 Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích31. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự32. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người hạn chế năng lực hành vi dân sự33. Những vấn đề chung về thi hành án dân sự34. Thủ tục thi hành án dân sự35. Biện pháp thi hành án dân sự36. Cơ quan thi hành án 37. Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự38. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân đối với tranh chấp quyền sử dụng đất39. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân đối với tranh chấp dân sự40. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân đối với tranh chấp lao động41. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân đối với tranh chấp kinh doanh, thương mại42. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân đối với tranh chấp sở hữu trí tuệ43. Người giám định44. Người phiên dịch45. Người làm chứng46. Tạm ứng án phí47. Hoạt động định giá tài sản trong TTDS48. Hoạt động giám định trong TTDS
2
49. Hoạt động ủy thác tư pháp trong TTDS50. Hoạt động thu thập chứng cứ trong TTDS51. Hoạt động đánh giá chứng cứ trong TTDS52. Hoạt động tranh tụng trong TTDS53. Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài54. Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài55. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân đối với các vụ việc hôn nhân và gia đình
Học viên có thể chọn đề tài có tính thực tiễn liên quan đến các đề tài trên
MÔN LUẬT DÂN SỰ
1. Áp dụng pháp luật tương tự trong quan hệ dân sự2. Vai trò của tập quán trong pháp luật dân sự3. Bảo vệ quyền nhân thân bằng các biện pháp dân sự4. Điều kiện và hệ quả pháp lý của việc tuyên bố mất tích và chết5. Thời hiệu khởi kiện trong pháp luật dân sự6. Vấn đề giám hộ theo quy định của BLDS.7. Chuyển giao nghĩa vụ8. Sự kiện bất khả kháng9. Lừa dối trong giao kết hợp đồng10. Thế chấp - Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.11. Đặt cọc –Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.12. Bảo lãnh –Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.13. Quyền sở hữu chung.14. Hợp đồng giao kết có điều kiện15. Giả tạo trong giao kết hợp đồng16. Thực tiễn áp dụng các quy định của BLDS về hợp đồng mua bán tài sản.17. Thực tiễn áp dụng các quy định của BLDS về hợp đồng thuê tài sản.18. Thực tiễn áp dụng các quy định của BLDS về hợp đồng vay tài sản.19. Quyền lợi của người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành20. Thực tiễn áp dụng các quy định của BLDS về hợp đồng gửi giữ tài sản.21. Vấn đề ruỉ ro trong các hợp đồng dân sự thông dụng.22. Bán đấu giá tài sản – thực trạng và giải pháp.23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người chưa thành niên gây ra.24. Bồi thường thiệt hại trong trong hợp người bị thiệt hại cũng có lỗi.25. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nhiều người gây ra26. Bồi thường thiệt hại do người làm công gây ra27. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra28. Yếu tố lỗi trong trách nhiệm BTTH ngoài hợp đồng 29. Quyền tự định đoạt của cá nhân về thừa kế.30. Di sản thừa kế.31. Hiệu lực pháp luật của di chúc.32. Di chúc chung của vợ chồng33. Giải thích di chúc34. Phân chia di sản thừa kế.35. Con nuôi trong pháp luật về thừa kế36. Nghĩa vụ về tài sản của người để lại di sản37. Bảo vệ quyền tác giả.38. Hợp đồng uỷ quyền.39. Thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hoá bằng biện pháp dân sự.40. Chỉ dẫn địa lý.
3
41. Vấn đề đại diện theo quy định của BLDS42. Phạm vi điều chỉnh của BLDS43. Hình thức của giao dịch dân sự44. Nhầm lẫn trong giao kết hợp đồng45. Hợp đồng vô hiệu một phần46. Hợp đồng vi phạm điều cấm47. Được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật48. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu49. Bảo vệ quyền sở hữu theo quy định của BLDS50. Các hình thức sở hữu51. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề52. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu bất động sản53. Hủy bỏ hợp đồng do có vi phạm trong quá trình thực hiện54. Phạt vi phạm hợp đồng55. Bồi thường thiệt hại phát sinh trong tai nạn giao thông56. Bồi thường tổn thất về tinh thần trong pháp luật Việt Nam57. Hình thức của di chúc theo quy định của BLDS58. Xác định hàng thừa kế thứ nhất59. Bảo về quyền thừa kế60. Thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế
1. Những Hiệp định Thương mại đa biên (Plurilateral Agreements) của WTO (có liên hệ với Việt nam)
2. Quy định chống trợ cấp của WTO nhìn từ một vụ tranh chấp cụ thể.3. So sánh cơ chế giải quyết tranh chấp của ASEAN và WTO4. Cơ chế giải quyết tranh chấp của ASEAN – Lý luận và thực tiễn5. Quy định về tự vệ của WTO nhìn từ một vụ tranh chấp cụ thể6. Hàng nhập khẩu bán phá giá vào Việt Nam và các biện pháp khắc phục trong bối cảnh hội nhập
nền kinh tế quốc tế.7. Hiệu quả thực tế của những quy định hỗ trợ cho các quốc gia đang và kém phát triển trong cơ chế
giải quyết tranh chấp của WTO và kinh nghiệm đối với Việt Nam.8. Quy định chống bán phá giá của WTO nhìn từ một vụ tranh chấp cụ thể.9. Rào cản môi trường trong thương mại quốc tế và các giải pháp 10. Vấn đề chống bán phá giá ở các nước đang phát triển.11. Các quy định của WTO về vấn đề trợ cấp và việc áp dụng trợ cấp của Việt Nam.12. Ngoại lệ của chế độ MFN (phải có ví dụ thực tế hoặc giả định minh họa ) để chứng minh nhận
định rằng các trường hợp ngoại lệ này có thể ảnh hưởng đến tự do hóa thương mại toàn cầu13. Pháp luật về hải quan trong khuôn khổ ASEAN và thực tiễn áp dụng tại Việt Nam.14. Điểm tích cực và hạn chế khi thông qua quyết định theo cơ chế đồng thuận.15. Đánh giá thực trạng chính sách tỷ lệ nội địa hoá của Việt Nam và định hướng trong thời gian tới.16. Hàng rào môi trường của các nước đối với hàng nông sản của Việt Nam và biện pháp khắc phục.17. Hãy bình luận về cơ chế ra quyết định theo nguyên tắc “đồng thuận nghịch” của WTO18. Một số chế độ pháp lý ưu đãi của EU dành cho các quốc gia đang và chậm phát triển.19. Các thỏa thuận Thương mại khu vực và song phương – cơ hội cho hàng hóa Việt nam giai đoạn đã
là thành viên WTO
5
20. Những tồn tại của quá trình mở rộng Liên minh Châu âu.21. Những cơ sở thực tiễn và pháp lý để hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN – AEC22. Nguyên tắc suy đoán vi phạm trong giải quyết tranh chấp của WTO23. Chính sách Nông nghiệp chung của Liên Minh Châu âu (EU)24. Cam kết của Việt nam trong những lĩnh vực cụ thể (Sinh viên chọn một lĩnh vực cụ thể 25. Hiệp định về kiểm tra trước khi xếp hàng của WTO.26. Hiệp định về rà soát chính sách Thương mại của WTO và những liên hệ với Việt nam27. Đồng thuận nghịch từ thực tiễn một số vụ tranh chấp của WTO28. Pháp luật về cạnh tranh trong khuôn khổ ASEAN.28. Thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu29. Thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu30. Những tranh chấp quốc tế có liên quan đến Incoterms31. Tính thuế hàng nhập khẩu – thực trạng và giải pháp nâng cao32. Công cụ chuyển nhượng của Việt nam – thực tế và giải pháp nâng cao hiệu quả33. Các điều kiện giao hàng trong Incoterms 2000 (Sinh viên chỉ được chọn 1 điều kiện để phân tích)34. Áp dụng UCP 600 tại các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt nam35. UCP 600 từ thực tiễn áp dụng tại một Doanh nghiệp cụ thể.36. Tác động của suy thoái kinh tế đối với toàn cầu hóa37. Khả năng bị kiện của Việt Nam khi thực hiện những chính sách trợ cấp đối với nền kinh tế trong
giai đoạn suy thoái kinh tế38. Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi thực hiện nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc (MFN)
và đối xử quốc gia (NT)39. Vấn đề minh bạch trong việc thực hiện các chính sách thương mại của Việt Nam, thuận lợi, khó
khăn và hướng khắc phục40. Giảm thiểu các rào cản thương mại trong bối cảnh hội nhập, liên hệ với Việt Nam
DANH MỤC ĐỀ TÀI MÔN CÔNG PHÁP KHOA QUỐC TẾ
1. Gỉai quyết tranh chấp quốc tế trong quan hệ kinh tế của ASEAN2. Một số vấn đề cơ bản của lễ tân ngoại giao.3. Một số nghĩa vụ cụ thể trong công tác lãnh sự .4. Công tác quản lý xuất nhập cảnh theo pháp luật Việt nam.5. Trách nhiệm pháp lý của quốc tế.6. Mối liên hệ giữa liên hiệp quốc và các quốc gia, mối quan hệ giữa liên hiệp quốc và các tổ chức
chuyên môn.7. Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong khuôn khổ công ước của liên hợp quốc về
luật biển8. Nguyên tắc hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế - Lý luận và thực tiễn.9. Những vấn đề pháp lý cơ bản của nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan
hệ quốc tế và vấn đề thực hiện nguyên tắc trong điều kiện hiện nay.10. Trừng phạt phi vũ trang trong liên hợp quốc- những vấn đề lý luận và thực tiễn.11. Lãnh hải – theo pháp luật quốc tế và pháp luật Việt nam.
I. MOÂN TÖ PHAÙP QUOÁC TEÁ- LUAÄT THÖÔNG MAÏI QUOÃC TEÁ – LUAÄT SO SAÙNH1. Chính saùch öu ñaõi ñaàu tö cuûa Vòet Nam trong boái caûnh hoäi nhaäp .2. Cheá ñoä öu ñaõi theo tyû leä noäi ñòa hoùa vaø nguyeân taéc ñaõi ngoä
33. Pháp luật áp dụng trong việc giải quyết các tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngòai (từ thực tiễn xét xử tại TAND TP.HCM)
34. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về áp dụng pháp luật nước ngoài trong việc điều chỉnh các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tại Vi ệt Nam.
35. Giải quyết xung đột pháp luật trong lĩnh vực thừa kế.36. Quy định của pháp luật Việt Nam về thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới37. Bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm và tổ chức phát sóng theo CƯ Rome 1961 và theo
pháp luật Việt Nam. 38. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý theo Hiệp định Trips và theo pháp luật Việt Nam39. Mối quan hệ giữa các Tổ chức Thương mại quốc tế khu vực và WTO.40. Hệ thống giải quyết tranh chấp của WTO: thực tiễn và những tồn tại trong quá trình vận hành.41. Nguyên tắc suy đoán vi phạm trong giải quyết tranh chấp của WTO.42. Cơ chế ra quyết định của WTO.43. Quy định của WTO về “sản phẩm tương tự”44. Những vấn đề pháp lý liên quan đến “ngành sản xuất trong nước” theo quy định của WTO45. Nguyên tắc đối xử quốc gia – NT – những vấn đề pháp lý và thực tiễn.46. Hiệp định về Tự vệ Thương mại của WTO– lá chắn hữu hiệu bảo vệ thương mại trong nước.47. Những vấn đề pháp lý liên quan đến nguyên tắc “đồng thuận nghịch”48. Hiệp định về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động vật (SPS) của WTO và thực tiễn áp dụng tại các
quốc gia thành viên49. Pháp luật chống bán phá giá của Hoa Kỳ.50. Quy chế đối xử khác biệt và thuận lợi hơn trong thương mại đối với các nước đang phát triển là
thành viên của WTO.51. Những vấn đề pháp lý liên quan đến quy định của WTO về chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN).52. Ngoại lệ của chế độ MFN theo quy định của WTO và những hạn chế đối với hệ thống thướng mại
tòan cầu.53. Hiệp định trợ cấp và áp dụng các biện pháp thuế đối kháng (Hiệp định SCM) 54. Những vấn đề pháp lý liên quan đến những cam kết của Việt nam về thương mại hàng hóa khi gia
nhập WTO.55. Những vấn đề pháp lý liên quan đến những cam kết của Việt nam về thương mại dịch vụ khi gia
nhập WTO.56. Tổng quan về các Hiệp định của WTO.57. Bình luận một số nội dung pháp lý của Hiệp định giải quyết tranh chấp của WTO – Hiệp định DSU58. Các rào cản đối với thương mại thế giới theo quy định của WTO.59. Tu chính án Byrd của Hoa kỳ trong mối liên hệ với các quy định về chống bán phá giá của WTO.60. Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng của WTO và những vấn đề pháp lý đặt ra đối với Việt nam.61. Thách thức và những vấn đề đặt ra đối với các quốc gia mới gia nhập WTO.62. Liên minh Châu âu – 50 năm hình thành và phát triển63. Chính sách Nông nghiệp chung của Liên Minh Châu âu (EU)64. Hiến Pháp Châu âu trong qúa trình hình thành Châu Âu thống nhất.65. Những tồn tại của quá trình mở rộng Liên minh Châu âu.66. Những cơ sở thực tiễn và pháp lý để hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN – AEC67. Thực hiện hiệp định CEPT trong giai đoạn hiện nay. 68. Quan hệ Thương mại Việt nam – AFTA trong thời kỳ Việt nam là thành viên của WTO
8
69. Tổng quan Pháp luật Thương mại của Hoa kỳ.70. Những nội dung thay đổi của UCP 600 so với UCP 500.71. Vai trò của những “Lĩnh vực nhạy cảm, sản phẩm nhạy cảm” trong Thương mại Quốc tế72. Thương mại dịch vụ trong nền kinh tế toàn cầu.73. So sánh một số vấn đề pháp lý giữa Công ước Viên - CISG 1980 và Các Nguyên tắc của hợp đồng
thương mại quốc tế - PICC.74. Một số chế độ pháp lý ưu đãi của EU dành cho các quốc gia đang và chậm phát triển.
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠII. LUẬT THƯƠNG MẠI
1. Thực tiễn tổ chức, quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở địa phương thực tập2. Thực tiễn hoạt động tài chính trong hợp tác xã mua bán ở địa phương3. Thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp khu chế xuất nơi thực tập4. Thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp khu công nghiệp5. Thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp khu công nghệ cao6. Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng xây dựng cơ bản nơi thực tập7. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường ô tô8. Thực tiễn thực hiện quy chế pháp lý về thành viên công ty TNHH nơi thực tập9. Tổ chức, quản lý hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã nơi thực tập10. Hoạt động của hợp tác xã ở địa phương sau khi có Luật Hợp tác xã11. Thực tiễn áp dụng Luật Doanh nghiệp về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp ở địa phương12. Thực tiễn áp dụng Luật Doanh nghiệp về thành lập và hoạt động của công ty TNHH ở địa phương13. Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động của hợp tác xã14. Chế độ tài chính của công ty cổ phần15. Những khó khăn, vướng mắc trong việc cổ phần hóa Công ty nhà nước. 16. Thực tiễn quản lý tài sản của doanh nghiệp mắc nợ trong quá trình giải quyết yêu cầu tuyên bố phá
sản doanh nghiệp17. Thực tiễn thu hồi tài sản và phân chia giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp bị phá sản18. Thực tiễn đăng ký kinh doanh tại địa phương 19. Thực tiễn giải quyết tranh chấp thương mại tại Trọng tài thương mại 20. Thực tiễn giải quyết vụ án tranh chấp trong kinh doanh, thương mại về mua bán hàng hóa tại Tòa án
nơi thực tập21. Thực tiễn hoạt động giải quyết phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã của Tòa án tại địa phương thực
tập. 22. Thực trạng của doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, chính trị – xã hội ở địa phương23. Thực tiễn thực hiện hợp đồng đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam24. Thực tiễn thực hiện quy chế cổ đông của công ty cổ phần nơi thực tập25. Thực tiễn hoạt động trưng bày và giới thiệu hàng hóa 26. Thực tiễn hoạt động môi giới thương mại27. Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa xuất – nhập khẩu28. Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài29. Thực tiễn tổ chức quản lý trong công ty cổ phần
9
30. Vai trò của xã viên trong quản lý hợp tác xã giao thông vận tải31. Thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt32. Thực trạng ký kết và thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy33. Vai trò của trọng tài thương mại trong điều kiện nền kinh tế thị trường Việt Nam34. Thực tiễn thực hiện Luật Hải quan trong điều kiện đổi mới thủ tục xuất – nhập khẩu hàng hóa35. Thực tiễn tổ chức quản lý trong công ty TNHH một thành viên36. Thực tiễn hoạt động kiểm tra hải quan37. Thực tiễn tổ chức quản lý công ty cổ phần nơi thực tập38. Thực tiễn thi hành quy định pháp luật về chuyển công ty nhà nước sang mô hình công ty mẹ - công
ty con39. Thực tiễn hoạt động đấu giá hàng hóa ở các công ty dịch vụ đấu giá tại địa phương40. Thực tiễn hoạt động kinh doanh XNK của doanh nghiệp ở địa phương thực tập 41. Thực tiễn hoạt động cho thuê hàng hóa của các doanh nghiệp ở địa phương42. Chế độ pháp lý về giao, khoán công ty nhà nước43. Vai trò điều hành của giám đốc công ty cổ phần trong hệ thống bộ máy quản lý nội bộ của công ty
cổ phần44. Chế độ trách nhiệm của giám đốc công ty nhà nước. Những vấn đề thực tiễn và kiến nghị.45. Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với hàng hóa, dịch vụ mà mình sản xuất, cung ứng 46. Thực trạng sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp47. Thực tiễn thực hiện quyền quản lý công ty của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh.48. Cơ chế giám sát trong các doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005
II. LUAÄT THUEÁ – TAØI CHÍNH – NGAÂN HAØNG
Lưu ý: Học viên có thể chọn một mảng nhỏ trong các đề tài nằm trong danh mục để thực hiện. Đối với các đề tài nghiên cứu về một mảng pháp luật nhất định, học viên được quyền lựa chọn nghiên cứu ở mảng thực tiễn áp dụng, có nghĩa học viên được lựa chọn đề tài có tên: Thực tiễn áp dụng quy định PL ... (trong bất kỳ lĩnh vực nào mà danh mục đề tài đưa ra).
I- MÔN LUẬT NSNN.1- Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN.2- Pháp luật về chu trình ngân sách.3- Thẩm quyền giám sát của Quốc hội trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.4- Nhiệm vụ của Bộ tài chính trong lĩnh vực NSNN.5- Trách nhiệm và quyền hạn của UBND và HĐND trong lĩnh vực NSNN.6- Chế độ pháp lý về các khoản thu phí trong lĩnh vực NSNN.7- Chế độ pháp lý về các khoản thu lệ phí trong lĩnh vực NSNN.8- Pháp luật về quy trình thu NSNN.9- Chức năng và quyền hạn của cơ quan Hải quan trong lĩnh vực thu NSNN.10- Thẩm quyền của cơ quan Thuế trong lĩnh vực thu NSNN.11- Địa vị pháp lý của Kho bạc nhà nước.12- Nhiệm vụ của Chính phủ trong lĩnh vực NSNN.
10
13- Pháp luật về quản lý quỹ NSNN.14- Chế độ pháp lý các khoản chi NSNN.15- Pháp luật về sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước.16- Pháp luật chi NSNN trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.17- Pháp luật chi NSNN trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.18- Pháp luật về Qũy dự trữ tài chính trong lĩnh vực NSNN.19- Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan Thanh tra tài chính trong lĩnh vực NSNN.20- Chức năng của Kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực NSNN.
II- MÔN LUẬT THUẾ.1- Quy định pháp luật về người nộp thuế.2- Trách nhiệm pháp lý của người nộp thuế.3- Pháp luật về cưỡng chế thi hành quyết định về thuế.4- Pháp luật về quản lý thông tin người nộp thuế.5- Chế độ pháp lý về hoàn thuế GTGT.6- Pháp luật về phương pháp tính thuế GTGT và thực tiễn áp dụng.7- Thực tiễn áp dụng pháp luật thuế GTGT tại....(học viên có thể lựa chọn bất kỳ địa phương hoặc tổ chức nào).8- Chế độ pháp lý về khấu trừ thuế GTGT và thực tiễn áp dụng.9- Pháp luật về giá tính thuế GTGT.10- Pháp luật thuế GTGT - Những vướng mắc và hướng hoàn thiện.11- Chế độ pháp lý về hóa đơn, chứng từ trong thuế GTGT.12- Chế độ pháp lý về đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT.13- Pháp luật thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu.14- Pháp luật về miễn thuế nhập khẩu.15- Chế độ pháp lý về đăng ký, kê khai, nộp thuế nhập khẩu.16- Pháp luật về miễn thuế nhập khẩu.17- Chế độ pháp lý về hoàn thuế nhập khẩu.18- Pháp luật về giá tính thuế nhập khẩu.19- Chế độ pháp lý về thuế suất thuế nhập khẩu.20- Pháp luật về thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu.21- Pháp luật về thuế chống trợ cấp.22- Pháp luật về thuế chống phân biệt đối xử.23- Chế độ pháp lý về truy thu thuế xuất khẩu-nhập khẩu.24- Pháp luật về hoàn thuế TTĐB.25- Quy định pháp luật về những trường hợp không chịu thuế TTĐB.26- Pháp luật về đối tượng chịu thuế TTĐB.27- Chế độ pháp lý về thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu.28- Pháp luật về giá tính thuế TTĐB.29- Pháp luật về thu nhập chịu thuế TNDN.30- Pháp luật về miễn thuế TNDN.31- Pháp luật về ưu đãi thuế TNDN.32- Chế độ pháp lý về chi phí để tính thu nhập chịu thuế TNDN.33- Thực tiễn áp dụng pháp luật về ưu đãi thuế TNDN.34- Chế độ pháp lý về đăng ký, kê khai, nộp thuế TNDN.35- Thực tiễn áp dụng pháp luật về ưu đãi thuế TNDN.36- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương.37- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh.38- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
11
39- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn.40- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.41- Pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng.42- Chế độ pháp lý về giảm trừ gia cảnh trong thuế TNCN.43- Chế độ pháp lý về đăng ký, kê khai, nộp thuế TNCN.44- Pháp luật thuế nhà đất - Những vướng mắc và hướng hoàn thiện.45- Thực tiễn áp dụng pháp luật thuế nhà đất tại địa phương.46- Quản lý hoạt động thu nộp thuế nhà đất tại địa phương.47- Pháp luật thuế tài nguyên.48- Thực trạng áp dụng pháp luật thuế tài nguyên tại địa phương.49- Chế độ pháp lý về đối tượng chịu thuế tài nguyên.50- Xử phạt vi phạm hành chính về thuế.... (học viên có thể chọn bất kỳ sắc thuế nào).
III- MÔN LUẬT NGÂN HÀNG.1- Địa vị pháp lý của cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.2- Pháp luật về tái cấp vốn của ngân hàng nhà nước.3- Pháp luật về điều hành lãi suất của NHNN.4- Hoạt động tín dụng của NH nhà nước.5- Pháp luật về cơ cấu tổ chức của NHTM.6- Chế độ pháp lý về hoạt động của Qũy tín dụng nhân dân trung ương.7- Chế độ pháp lý về cơ cấu tổ chức của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở.8- Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính.9- Pháp luật về cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty tài chính.10- Pháp luật về kiểm soát đặc biệt đối với TCTD.11- Pháp luật về cho vay mua nhà thu nhập thấp.12- Pháp luật về hoạt động cho vay kinh doanh bất động sản.13- Pháp luật về cho vay bằng ngoại tệ của TCTD đối với khách hàng vay là người cư trú.14- Pháp luật về đăng ký thế chấp trong hoạt động cho vay của NHTM.15- Pháp luật về đăng ký cầm cố trong hoạt động tín dụng ngân hàng.16- Chế độ pháp lý về thế chấp tài sản đảm bảo tiền vay tại các NHTM.17- Pháp luật về cầm cố tài sản đảm bảo tiền vay tại NHTM.18- Pháp luật về đảm bảo tiền vay trong hoạt động cho vay của NHTM.19- Pháp luật về xử lý tài sản đảm bảo tiền vay.20- Pháp luật về hoạt động của công ty mua bán nợ.21- Pháp luật về xử lý tài sản thế chấp của các TCTD.22- Địa vị pháp lý của ngân hàng thương mại.23- Pháp luật về chủ thể ký kết hợp đồng tín dụng.24- Quy định pháp luật về điều kiện vay vốn tại NHTM.25- Pháp luật về hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.26- Pháp luật về cung ứng và sử dụng séc.27- Pháp luật về thanh toán bằng thư tín dụng.28- Chế độ pháp lý về bao thanh toán.29- Pháp luật về hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tiền vay tại NHTM..30- Mối quan hệ giữa hợp đồng tín dụng và giao dịch đảm bảo tiền vay.31- Vai trò của giao dịch đảm bảo trong hoạt động cho vay của NHTM.32- Pháp luật về hợp đồng cho thuê tài chính.33- Trình tự, thủ tục ký kết hợp đồng tín dụng.34- Thực trạng giải quyết tranh chấp HĐTD tại tòa án.
12
35- Những tranh chấp có thể phát sinh từ HĐTD và hướng khắc phục.36- Pháp luật về thế chấp quyền đòi nợ trong hoạt động cho vay của các NHTM.37- Quy định pháp luật về thế chấp tài sản hình thành trong tương lai trong hoạt động cho vay của NHTM.38- Thực trạng áp dụng pháp luật trong hoạt động cho vay của NHTM.39- Quy định pháp luật về chủ thể đi vay trong hợp đồng tín dụng và thực tiễn áp dụng.40- Quy định pháp luật về lãi suất trong HĐTD và thực tiễn áp dụng.41- Quy định pháp luật về cho vay đầu tư chứng khoán của NHTM và thực tiễn áp dụng.42- Pháp luật điều chỉnh giao dịch gửi tiền giữa TCTD với người gửi tiền.43- Quy định pháp luật về hạn chế cho vay tại TCTD và thực tiễn áp dụng.44- Quy định pháp luật về những trường hợp cấm cho vay của TCTD và thực tiễn áp dụng.45- Pháp luật điều chỉnh hoạt động cung cấp thông tin của TDTD với khách hàng.
IV- MÔN PLKD BẢO HIỂM.1- Pháp luật về hoạt động của DNBH.2- Pháp luật về phá sản đối với DNBH3- Pháp luật về chế độ tài chính của NDBH.4- Địa vị pháp lý của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.5- Pháp luật về nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hợp đồng bảo hiểm.6- Chế độ pháp lý về bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.7- Pháp luật về bảo hiểm trách nhiệm dân sự... (học viên có thể chọn bất kỳ loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự nào
để nghiên cứu).8- Pháp luật về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.9- Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm. (Học viên có thể lựa chọn bất kỳ loại hình bảo hiểm nào (bảo hiểm trách nhiệm dân
sự, bảo hiểm tài sản hoặc bảo hiểm con người).10- Thực trạng giải quyết tranh chấp HĐBH tại tòa án.11- Sự kiện bảo hiểm trong bảo hiểm tài sản. (Học viên có thể lựa chọn sự kiện bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân
sự hoặc bảo hiểm con người để nghiên cứu).12- Chế độ pháp lý về đầu tư tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.13- Chế độ pháp lý về đầu tư tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.14- Pháp luật về chủ thể tham gia quan hệ bảo hiểm nhân thọ.15- Gía trị pháp lý bản Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm của DNBH.16- Thủ tục kiện đòi bảo hiểm trong BHTNDS của chủ xe cơ giới.17- Pháp luật về chuyển yêu cầu bồi hoàn trong bảo hiểm tài sản.18- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm.19- Quy định pháp luật về bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.20- Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm của DNBH.21- Quy định về miễn thường trong bảo hiểm tài sản.22- Nghĩa vụ đóng phí của bên mua bảo hiểm trong HĐBH.23- Địa vị pháp lý của Đại lý bảo hiểm.24- Pháp luật về hợp đồng đại lý bảo hiểm.25- Thủ tục kiện đòi bồi thường trong bảo hiểm tài sản.
3. Thöïc traïng hoa t đông ñaùnh giaù taùc ñoäng moâi tröôøng ôû ñòa phöông.13
4. Vaán ñeà an toaøn veä sinh thöïc phaåm ñoái vôùi caùc cô sôû kinh doanh taïi ñòa phöông hoặc tai doanh nghiê p nôi anh (chi ) thực taäp
5. Vấn đề bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu phế liệu tại nơi thực tập.6. Vấn đề BVMT trong hoạt động xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải tại nơi thực tập.7. Hoạt động thanh tra, kiểm tra nhà nước về MT tại nơi thực tập.8. Vấn đề cấp giấy phép khai thác Thuỷ sản tại nơi thực tập.9. Hoạt động quản lý đối với tàu cá tại nơi thực tâp.10. Vaán ñeà kieåm soaùt oâ nhieãm ñoái vôùi nhöõng phöông tieän giao thoâng cô giôùi taïi
1. Nguyên tắc pháp chế XHCN trong BLHS 1999.2. Nguyên tắc dân chủ XHCN trong BLHS 1999.3. Nguyên tắc nhân đạo XHCN trong BLHS 1999.4. Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự trong Phần chung BLHS 1999.5. Nguyên tắc công bằng trong BLHS 1999.6. Đạo luật hình sự Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.7. Qui phạm pháp luật hình sự – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.8. Giải thích đạo luật hình sự – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.9. Hiệu lực của đạo luật hình sự – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.10. Hiệu lực hồi tố của đạo luật hình sự – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.11. Khái niệm tội phạm trong Luật hình sự Việt Nam12. Phân loại tội phạm – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.13. Cấu thành tội phạm – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.14. Khách thể của tội phạm – Những vấn đề lý luận.15. Hành vi khách quan của tội phạm – Lý luận và thực tiễn.16. Hậu quả của tội phạm trong luật hình sự – Lý luận và thực tiễn.17. Mối quan hệ nhân quả trong luật hình sự – Lý luận và thực tiễn.18. Cố ý phạm tội – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.19. Vô ý phạm tội – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.20. Động cơ và mục đích phạm tội trong luật hình sự – Lý luận và thực tiễn.21. Sai lầm trong luật hình sự – Lý luận và thực tiễn.22. Hỗn hợp lỗi – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.23. Trách nhiệm hình sự của pháp nhân.24. Chủ thể của tội phạm trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.25. Nhân thân người phạm tội trong luật hình sự – Lý luận và thực tiễn.26. Phòng vệ chính đáng trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.27. Tình thế cấp thiết trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.28. Tội phạm chưa hoàn thành trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.29. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.30. Đồng phạm trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.31. Phạm tội có tổ chức trong trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.32. Những hành vi liên quan đến tội phạm cấu thành tội độc lập – Lý luận và thực tiễn.33. Trách nhiệm hình sự – Những vấn đề lý luận và thực tiễn.34. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự – Lý luận và thực tiễn.35. Khái niệm và mục đích hình phạt trong luật hình sự Việt Nam.36. Hiệu quả của hình phạt. 37. Hệ thống hình phạt trong luật hình sự Việt Nam.38. Các hình phạt chính trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.39. Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn áp dụng.40. Các hình phạt bổ sung trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.41. Hình phạt tiền trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.42. Hình phạt cải tạo không giam giữ trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.43. Hình phạt tù có thời hạn trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.44. Hình phạt tù chung thân trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.45. Hình phạt tử hình trong trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.46. Các biện pháp tư pháp trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.47. Các căn cứ quyết định hình phạt trong BLHS 199948. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.49. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.50. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.51. Quyết định hình phạt nhẹ hơn qui định của BLHS – Lý luận và thực tiễn.
16
52. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuân bị phạm tội, phạm tội chưa đạt trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.
53. Miễn trách nhiệm hình sự trong Luật Hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.54. Miễn hình phạt trong Luật Hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.55. Miễn chấp hành hình phạt trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.56. Thời hiệu thi hành bản án trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.57. Án treo trong Luật Hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn.58. Đại xá và đặc xá- Lý luận và thực tiễn.59. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn. 60. Hõan và tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù trong luật hình sự Việt Nam – Lý luận và thực tiễn. 61. Xóa án tích trong BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.62. Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội trong BLHS 1999 – Lý luận và thực
tiễn.63. Định tội danh theo khách thể của tội phạm – Lý luận và thực tiễn.64. Định tội danh theo mặt khách quan của tội phạm – Lý luận và thực tiễn.65. Định tội danh theo mặt chủ quan của tội phạm – Lý luận và thực tiễn.66. Định tội danh theo chủ thể của tội phạm – Lý luận và thực tiễn.67. Định tội danh trong trường hợp phạm nhiều tội – Lý luận và thực tiễn.68. Định tội danh trong trường hợp đồng phạm – Lý luận và thực tiễn.69. Định tội danh trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt – Lý luận và thực tiễn.70. Tội gián điệp (Điều 80 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.71. Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (Điều 88 BLHS) – Lý luận và thực
tiễn.72. Dấu hiệu lỗi trong các tội xâm phạm tính mạng con người theo BLHS 1999 – Lý luận và thực tiễn.73. Tội giết người (Điều 93 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.74. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 95 BLHS) dưới góc độ pháp lý
hình sự – Lý luận và thực tiễn.75. Tội giết người do vựơt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (Điều 96 BLHS) dưới góc độ pháp lý
hình sự – Lý luận và thực tiễn.76. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ (Điều 97 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự –
Lý luận và thực tiễn.77. Định tội danh đối với hành vi giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh – Lý luận và
thực tiễn.78. Định tội danh đối với các hành vi cố ý gây thương tích (quy định tại chương XII Bộ luật hình sự –
năm 1999) – Lý luận và thực tiễn.79. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng (Điều 102 BLHS)
dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.80. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác (Điều 104 BLHS) dưới
góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.81. Tội hành hạ người khác (Điều 110 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.82. Định tội danh đối với các hành vi lạm dụng tình dục trẻ em trong BLHS 1999 – Lý luận và thực
tiễn.83. Tội mua bán người (Điều 119) dưới góc độ pháp lý hình sự84. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật (Điều 123 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý
luận và thực tiễn.85. Tội cướp tài sản (Điều 133 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.86. Tội bắt cóc nhằm chiếm đọat tài sản (Điều 134 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và
thực tiễn.87. Tội cưỡng đọat tài sản (Điều 135 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.88. Tội cướp giật tài sản (Điều 136 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.89. Tội công nhiên chiếm đọat tài sản (Điều 137 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn.17
90. Tội trộm cắp tài sản (Điều 138 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.91. Tội lừa đảo chiếm đọat tài sản (Điều 139 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn.92. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đọat tài sản (Điều 140 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý
luận và thực tiễn.93. Thực tiễn áp dụng tình tiết “hành hung để tẩu thoát” trong các vụ án hình sự về các tội xâm phạm
sở hữu (Chương XIV BLHS 1999).94. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng (Điều 147 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và
thực tiễn.95. Tội buôn lậu (Điều 153 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.96. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 154 BLHS) dưới góc độ pháp lý
hình sự - Lý luận và thực tiễn.97. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm (Điều 155 BLHS) dưới góc độ pháp lý
hình sự - Lý luận và thực tiễn.98. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 156 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn.99. Thực tiễn định tội danh đối với các hành vi kinh doanh trái phép.100. Tội trốn thuế (Điều 161 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.101. Tội cho vay lãi nặng (Điều 163 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn. 102. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hoá đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước (Điều 164a)
dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.103. Tội cố ý làm trái các quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gay hậu quả nghiêm trọng (Điều
165 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.104. Tội lập quỹ trái phép (Điều 166 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.105. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 171 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận
và thực tiễn. 106. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan (Điều 171a BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự –
Lý luận và thực tiễn.107. Tội vi phạm qui định về sử dụng đất đai (Điều 173 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận
và thực tiễn.108. Tội vi phạm các qui định về khai thác và bảo vệ rừng (Điều 175 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình
sự - Lý luận và thực tiễn.109. Các tội phạm về chứng khoán trong luật hình sự Việt Nam - Lý luận và thực tiễn.110. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu sự thật trong hoạt động chứng khoán (Điều 181a
BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.111. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán (Điều 181b BLHS) dưới góc độ pháp lý
hình sự - Lý luận và thực tiễn.112. Tội thao túng giá chứng khoán (Điều 181c BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn. 113. Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 182 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn. 114. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại (Điều 182a BLHS) dưới góc độ pháp lý hình
sự - Lý luận và thực tiễn. 115. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam (Điều 185 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận
và thực tiễn. 116. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ (Điều 190 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.117. Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 194 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và
thực tiễn.118. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 197 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý
luận và thực tiễn.119. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma tuý (Điều 198 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình
sự - Lý luận và thực tiễn.18
120. Tội cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 200 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.
121. Tội vi phạm qui định về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma túy khác (Điều 201 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.
122. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (Điều 202 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.
123. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ (Điều 205 BLHS 1999) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.
124. Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 206 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.125. Tội đua xe trái phép (Điều 207 BLHS 1999) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.126. Các tội phạm về máy tính trong BLHS 1999 dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.127. Tội vi phạm qui định về an tòan lao động, vệ sinh lao động, về an tòan ở những nơi động người
(Điều 227 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.128. Tội vi phạm qui định về xây dựng gây hậu quả nghiệm trọng (Điều 229 BLHS) dưới góc độ pháp
lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.129. Tội mua bán trái phép vũ khí quân dụng (Điều 230 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận
và thực tiễn.130. Tội khủng bố (Điều 230a BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự – Lý luận và thực tiễn.131. Tội phá hủy công trình phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Điều 231 BLHS) dưới góc độ
pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.132. Tội vi phạm qui định về phòng cháy, chữa cháy (Điều 240 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự -
Lý luận và thực tiễn.133. Tội vi phạm qui định về vệ sinh an tòan thực phẩm (Điều 244 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự
- Lý luận và thực tiễn.134. Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 245 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn.135. Tội hành nghề mê tín, dị đoan (Điều 247 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực
tiễn.136. Tội đánh bạc (Điều 248 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.137. Tội tổ chức đánh bạc (Điều 249 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.138. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có (Điều 250 BLHS) dưới góc độ
pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.139. Tội rửa tiền (Điều 251 BLHS 1999) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.140. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy (Điều 253 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và
thực tiễn.141. Tội chứa mại dâm (Điều 254 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.142. Tội chống người thi hành công vụ (Điều 257 BLHS 1999) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận
và thực tiễn.143. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức (Điều 267 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự -
Lý luận và thực tiễn.144. Tội tham ô (Điều 278 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.145. Tội nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.146. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đọat tài sản (Điều 280 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình
sự - Lý luận và thực tiễn.147. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) dưới góc độ pháp
lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.148. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 285 BLHS dưới góc độ pháp lý hình sự -
Lý luận và thực tiễn.149. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội (Điều 294 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình
sự - Lý luận và thực tiễn.150. Tội che dấu tội phạm (Điều 313 BLHS) dưới góc độ pháp lý hình sự - Lý luận và thực tiễn.
19
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN CÁC LỚP KHÔNG CHÍNH QUY năm 2009Môn Tội phạm học
1. Đấu tranh phòng chống các tội xâm phạm an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay (có thể chọn một tội phạm để nghiên cứu).
2. Đấu tranh phòng chống tội giết người.3. Đấu tranh phòng chống tội cố ý gây thương tích.4. Đấu tranh phòng chống tội cướp tài sản.5. Đấu tranh phòng chống tội trộm cắp tài sản.6. Đấu tranh phòng chống tội cướp giật tài sản.7. Đấu tranh phòng chống tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.8. Đấu tranh phòng chống tội tham ô tài sản.9. Đấu tranh phòng chống các tội phạm về hối lộ.10. Đấu trang phòng chống tội trốn thuế.11. Đấu tranh phòng chống tội kinh doanh trái phép.12. Đấu tranh phòng chống tội sản xuất, buôn bán hàng giả.13. Đấu tranh phòng chống tội cho vay lãi nặng.14. Đấu tranh phòng chống tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả.15. Đấu tranh phòng chống tội chứa chấp, tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có.16. Đấu tranh phòng chống tội hợp pháp hóa tiền, tài sản do người khác phạm tội mà có.17. Đấu tranh phòng chống tội phạm buôn lậu.18. Đấu tranh phòng chống tội vi phạm các quy định vi phạm các quy định về điều khiển phương tiện giao
thông đường bộ.19. Đấu tranh phòng chống tội phạm gây rối trật tự công cộng.20. Đấu tranh phòng chống tội phạm mua bán người.21. Đấu tranh phòng chống tội mua bán trái phép các chất ma túy.22. Đấu tranh phòng chống tội tổ chức sử dụng trái phép các chất ma túy.23. Đấu tranh phòng chống tội phạm chứa mại dâm và môi giới mại dâm.24. Đấu tranh phòng chống tội đánh bạc, tổ chức đánh bạc và gá bạc.25. Đấu tranh phòng chống tội phạm do người chưa thành niên thực hiện.26. Đấu tranh phòng chống tội phạm do người nước ngoài thực hiện.27. Đấu tranh phòng chống tội chống người thi hành công vụ.28. Đấu tranh phòng chống tội phạm có tính chất quốc tế.29. Đấu tranh phòng chống tội phạm có tổ chức.30. Đấu tranh phòng chống tội phạm ở vùng nông thôn31. Đấu tranh phòng chống tội phạm tại một số quận, huyện đang đô thị hóa 32. Những tội phạm qua mạng internet- Thực trạng, nguyên nhân và biện pháp phòng chống.33. Quá trình lập kế hoạch phòng ngừa tội phạm và triển khai áp dụng tại địa phương.34. Những vấn đề lý luận về tội phạm ẩn ở Việt Nam.35. Lý luận và thực tiễn vềdự báo tội phạm ở Việt Nam.
I. Môn Tố tụng hình sự:1. Thực tiễn áp dụng nguyên tắc “Thẩm phán và Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” trong
hoạt động xét xử các vụ án hình sự.2. Thực tiễn thực hiện nguyên tắc “Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo” trong các
hoạt động điều tra, truy tố vụ án hình sự.3. Thực tiễn áp dụng nguyên tắc “Bảo đảm quyền bình đẳng trước tòa án” trong các hoạt động xét xử vụ án
hình sự.4. Thực tiến áp dụng nguyên tắc “Bảo đảm quyền được bồi thường của người bị thiệt hại do cơ quan hoặc
người có thẩm quyền tiến hành tố tụng gây ra” trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự.5. Thực tiễn thực hiện nghĩa vụ chứng minh trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự.6. Thực tiễn áp dụng biện pháp bắt người trong tố tụng hình sự.7. Thực tiễn áp dụng biện pháp tạm giữ trong tố tụng hình sự.8. Thực tiễn áp dụng biện pháp tạm giam trong tố tụng hình sự.9. Thực tiễn áp dụng cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự.10. Thực tiễn áp dụng biện pháp bảo lĩnh trong tố tụng hình sự.
20
11. Thực tiễn hỏi cung bị can trong điều tra và truy tố vụ án hình sự.12. Thực tiễn thực hiện hoạt động giám định tư pháp trong các vụ án hình sự.13. Thực tiễn khám nghiệm hiện trường các vụ án hình sự. 14. Thực tiễn thực hiện hoạt động thực nghiệm điều tra trong tố tụng hình sự.15. Thực tiễn thực hiện hoạt động đối chất trong quá trình giải quyết vụ án hình sự.16. Thực tiễn thực hành quyền công tố của Viện kiểm sát.17. Thực tiễn rút quyết định truy tố của Viện kiểm sát trong các vụ án hình sự.18. Thực tiễn xét hỏi tại phiên tòa hình sự sơ thẩm.19. Thực tiễn tranh luận tại phiên tòa hình sự sơ thẩm.20. Thực tiễn áp dụng thủ tục rút gọn trong tố tụng hình sự.21. Thực tiễn trao đổi giữa Viện kiểm sát và Tòa án trong tố tụng hình sự.
(Ghi chú: sinh viên có thể giới hạn phạm vi nghiên cứu tại một địa phương hoặc một khu vực)
KHOA LUAÄT HAØNH CHÍNH
I. TOÅ BOÄ MOÂN LUAÄT HIEÁN PHAÙP
1. Đối tượng điều chỉnh của Hiến pháp Việt Nam2. Chính sách dân tộc ở nước ta - những vấn đề lý luận và thực tiễn (từ thực tiễn một hoặc một vài địa phương
nhất định)3. Mối quan hệ giữa nhân dân với Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong điều kiện xây döïng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa (thực tiễn gắn với một địa phương nhất định)4. Mối quan hệ giữa nhân dân với Hội đồng nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân trong điều kiện xây döïng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (thực tiễn gắn với một địa phương nhất định)5. Hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với các cơ quan nhà nước (thực tiễn gắn với một
địa phương nhất định)6. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở địa phương (từ thực trạng ở một cấp tại một
địa phương cụ thể).7. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong việc thành lập các cơ quan nhà nước ở địa phương.8. Vai trò của Công đoàn trong việc tham gia kiểm tra, giám sát hoaït động của cơ quan nhà nước - những vấn
đề lý luận và thực tiễn.9. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền chính trị của công dân ở nước ta.10. Nguyên tắc “quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và luật qui định” - Những vấn đề lý luận và
thực tiễn.11. Vấn đề phổ cập tiểu học hiện nay ở nước ta12. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. Thực trạng và giải pháp13. Quyền bình đẳng nam nữ. Thực trạng và giải pháp14. Nguyên tắc suy đoán vô tội. Những vấn đề lý luận và thực tiễn15. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền tự do dân chủ của công dân ở nước ta.16. Vấn đề bảo đảm thực hiện quyền văn hóa, giáo dục của công dân ở nước ta.17. Quyền được thông tin của công dân - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.18. Quyền hội họp, lập hội của công dân - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.19. Quyền biểu tình của công dân - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.20. Chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.21. Chức năng thực hành quyền công tố của Viện kiểm sát nhân dân.22. Hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân (từ thực trạng một cấp ở một địa phương cụ thể).23. Tổ chức và hoạt động các Ủy ban của Quốc hội trước yêu cầu đổi mới.
21
24. Vấn đề trưng cầu ý dân ở Việt Nam.25. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật ở địa phương.26. Vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong hoạt động bầu cử - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.27. Đơn vị bầu cử - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.28. Pháp luật bầu cử - nhìn nhận từ góc độ tính đại diện.29. Vấn đề bãi nhiệm đại biểu dân cử ở nước ta. Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.30. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân (có thể chọn một cấp và từ thực trạng tại một điạ phương cụ thể).31. Vấn đề bỏ phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân đối với các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu.32. Hoạt động chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân (có thể chọn một cấp và từ thực trạng tại một điạ
phương cụ thể).33. Tổ chức và hoạt động của các ban Hội đồng nhân dân (từ thực tiễn một địa phương cụ thể).34. Kỳ họp Hội đồng nhân dân - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.35. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân trước yêu cầu đổi mới.36. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân (có thể chọn một cấp).37. Phiên họp Uỷ ban nhân dân - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.38. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuoäc Uỷ ban nhân dân (từ thực tiễn một địa phương
nhất định).39. Cơ chế giám sát Hiến pháp ở Việt Nam hiện nay: thực trạng và kiến nghị.40. Dân chủ đại diện - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.41. Dân chủ ở cơ sở - thực trạng và phương hướng hoàn thiện.42. Những biện pháp pháp lý bảo đảm thực hiện quyền công dân ở nước ta.43. Quyền chất vấn của Đại biểu dân cử: thöïc trạng và kiến nghị.44. Phương hướng đổi mới tổ chức và hoaït động của Tòa án nhân dân cấp huyện - Thực traïng và kiến nghị.45. Phương hướng đổi mới tổ chức và hoaït động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh - Thực traïng và kiến nghị.46. Nguyên tắc độc lập của Tòa án - Thực traïng và kiến nghị.47. Nguyên tắc độc lập của Viện Kiểm sát - Thực traïng và kiến nghị.48. Đại biểu dân cử (Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân) chuyên trách -Thực trạng và kiến nghị.49. Phương hướng hoàn thiện quy trình lập pháp của Quốc hội.50. Chức năng giám sát của Quốc hội - Thực trạng và kiến nghị.51. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ trong điều kiện hội nhập.52. Chế định nguyên thủ quốc gia - Thực trạng và giải pháp.53. Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của Uỷ ban nhân dân (có thể chọn một cấp và từ thực trạng tại một điạ
phương cụ thể)54. Mô hình tổ chức Tòa án nhân dân - Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.55. Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân - Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.56. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.57. Vấn đề trình dự án luật ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.58. Nội dung và phương pháp lãnh đạo của Đảng đối với Hội đồng nhân dân (có thể chọn một cấp và từ thực
trạng tại một đòa phương cụ thể).59. Vấn đề đề cử ứng cử viên trong pháp luật bầu cử - Thực trạng và kiến nghị. 60. Vận động bầu cử ở nước ta - Thực trạng và phương hướng hoàn thiện.61. Nâng cao năng lực của Hội thẩm nhân dân. 62. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong công tác bầu cử.63. Công tác chuẩn bị bầu cử - Thực trạng và phương hướng hoaøn thiện.
22
64. Các tổ chức phụ trách bầu cử - Thực trạng và kiến nghị.65. Hoạt động của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.66. Hoạt động tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý của các tổ chức chính trị - xã hội. Thực trạng và giải pháp.67. Hoaït động trợ giúp pháp lý - Thực trạng và kiến nghị.68. Nguyên tắc khi xét xử Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân độc lập, chỉ tuân theo pháp luật.69. Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử các vụ án hình sự của Viện kiểm sát nhân dân.70. Kiểm sát xét xử các vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính của Viện kiểm sát nhân dân.71. Vị trí, vai trò của Luật sư khi tham gia tố tụng (chọn một lĩnh vực tố tụng cụ thể).72. Hình thức tổ chức hành nghề của Luật sư - thực trạng và kiến nghị.73. Nguyên tắc hành nghề luật sư - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.74. Chức năng xã hội của luật sư - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.75. Mô hình tổ chức luật sư toàn quốc.76. Hoaït ñoäng chứng thực ở nước ta - Thực trạng và kiến nghị.77. Nguyên tắc một quốc tịch theo Luật quốc tịch 1998 - Những bất cập và giải pháp78. Hoaït động của Hội đồng nhân dân TP.HCM - Thực trạng và giải pháp79. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND trong giai đñoaïn hiện nay80. Mô hình hệ thống cơ quan đại diện trong bối cảnh xây dựng chính quyền đô thị81. Vấn đề hai quốc tịch của người Việt Nam82. Chính phuû ñieän töû (E-Government) - moâ hình cuûa theá giôùi vaø nhöõng baøi
phong kieán phöông Ñoâng.B.LÒCH SÖÛ NN&PL VIEÄT NAM
19.Tính daân toäc cuûa phaùp luaät nhaø Leâ theá kyû XV20.Tính nhaân vaên cuûa phaùp luaät phong kieán Vieät nam21.Tuyeån choïn vaø söû duïng quan laïi cuûa nhaø nöôùc phong kieán Vieät nam22.Caûi caùch quan cheá thôøi vua Leâ Thaùnh Toâng (1460-1497)23.Phaùp luaät hôïp ñoàng cuûa nhaø leâ theá kyû XV24.Phaùp luaät hôïp ñoàng thôøi Nguyeãn (1802-1884)25.Phaùp luaät thöøa keá thôøi Leâ theá kyû XV vaø thôøi Nguyeãn theá kyû XIX26. Cải cách bộ máy Nhà nước thời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497)27. Sự sáng tạo của hoạt động xây dựng pháp luật thời Lê thế kỷ XV và thời Nguyễn thế kỷ XIX 28. Những đặc điểm đặc sắc của pháp luật Dân sự nhà Lê thế kỷ XV29. Sự đa dạng của hình thức pháp luật của Nhà nước Phong kiến Việt Nam30. Hệ tư tưởng pháp lý trong lịch sử Nhà nước Phong kiến Việt Nam31. Quan điểm về tội phạm trong lịch sử pháp luật Phong kiến Việt Nam32. Thuyết Pháp trị và Nhân trị trong lịch sử pháp luật Phong kiến Việt Nam33. Trách nhiệm pháp lý trong pháp luật Phong kiến Việt Nam 34. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong lịch sử pháp luật Phong kiến Việt Nam 35. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước Phong kiến Việt Nam36. So sánh nội dung cơ bản của pháp luật Hình sự thời Lê XV với thời Nguyễn thế kỷ XIX37. So sánh pháp luật Dân sự thời Lê thế kỷ XV với pháp luật Dân sự thời Nguyễn thế kỷ XIX38. So sánh pháp luật Hôn nhân gia đình thời Lê thế kỷ XV với thời Nguyễn thế kỷ XIX 39. Lịch sử hình thành và phát triển của thành phố Hồ Chí Minh 40. Thành phố Hồ Chí Minh – Lịch sử và hiện tạI
IV. TỔ BỘ MÔN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT1) Đề tài : “Sự thay đổi của các yếu tố truyền thống tạo lập nên Nhà nước (dân cư, lãnh thổ
và quyền lực tối cao) trong bối cảnh toàn cầu hoá” Người đề nghị: GV. ThS. Lê Việt Tuấn
26
Tính cấp thiết: Các dấu hiệu truyền thống đặc trưng của Nhà nước đã bị ảnh hưởng đáng kể trong thời gian gần đây. Lãnh thổ của từng Nhà nước ngày càng mất đi ý nghĩa là “vùng địa lý chịu sự tác động” mà thay vào đó là lãnh thổ của cộng đồng quốc tế hoặc một cộng đồng liên nhà nước, bởi nhận thức mới về “biên giới ảo”. Bên cạnh đó là sự “xói mòn” quyền lực Nhà nước, chủ quyền quốc gia xuất hiện cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
2) Đề tài : “Vai trò trợ giúp pháp lý của các tổ chức tư vấn pháp luật trong việc nâng cao ý thức pháp luật của công dân” Người đề nghị: GV. ThS. Lê Việt Tuấn
Tính cấp thiết: Quyền được hưởng trợ giúp pháp lý quy định trong Công ước quốc tế về các quyền chính trị và dân sự mà Việt Nam đã ký kết và tham gia cần phải được tích cực nội luật hoá. Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam đều xem trợ giúp pháp lý như một công cụ quan trọng để giảm nghèo. Bên cạnh đó, đây sẽ tài liệu tham khảo cần thiết cho Nhà trường nếu xây dựng văn phòng trợ giúp pháp lý trong thời gian tới.
3) Đề tài : “Hoàn thiện môi trường pháp lý đối với các tổ chức xã hội dân sự (CSO) ở Việt Nam hiện nay” Người đề nghị: GV. ThS. Lê Việt Tuấn
Tính cấp thiết: hiện nay các tổ chức xã hội dân sự đang ngày cùng sát cánh với Chính phủ thực hiện các hoạt động phục vụ các mục tiêu giảm nghèo, trao quyền cho phụ nữ, tăng tính minh bạch, và đặc biệt là khuyến khích sự tham gia của người dân vào quá trình hoạch định và thực thi chính sách. Ở Việt Nam, trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới, hàng loạt các tổ chức của xã hội dân sự đã ra đời và phát triển mạnh, việc hình thành một môi trường pháp lý hỗ trợ được hoạt động của các tổ chức này là hết sức cần thiết.
4) Đề tài : “Tính minh bạch trong hoạt động của bộ máy nhà nước – Lý luận và thực tiễn” Người đề nghị: GV. Ths. Hà Đăng Quảng
Tính cấp thiết và nhiệm vụ nghiên cứu: Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của bộ máy nhà nước là trách nhiệm của nhà nước và là
quyền lợi của nhân dân. Đồng thời đây chính là phương thức để xây dựng một xã hội dân chủ theo phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra ở nước ta. Thời gian qua, khi nhiều vụ án liên quan đến cán bộ, công chức nhà nước bị phát hiện và xử lý, đã có nhiều ý kiến tìm cách lý giải nguyên nhân của tình trạng trên. Và một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nói trên là hoạt động của bộ máy nhà nước vẫn chưa thực sự minh bạch như Đảng và nhà nước ta mong muốn.
Về mặt lý luận, đề tài này cần làm rõ khái niệm tính minh bạch, các tiêu chí xác định tính minh bạch trong hoạt động của nhà nước, ý nghĩa của tính minh bạch của hoạt động của nhà nước…vv. Về thực tiễn, đề tài cần đánh giá tính minh bạch của nhà nước ở một mức độ nhất định (đối với tòan bộ hoạt động của bộ máy nhà nước, của một loại cơ quan nhà nước, hoặc hoạt động của bộ máy nhà nước trong một lĩnh vực cụ thể của đời sống), chỉ ra những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước minh bạch hơn nữa.
5) Đề tài : “Giám sát quyền lực nhà nước bằng việc bảo đảm quyền tự do báo chí – Lý luận và thực tiễn”
Người đề nghị: GV. Ths. Hà Đăng Quảng
Tính cấp thiết và nhiệm vụ nghiên cứuVới tư cách là một quyền hiến định, quyền tự do báo chí vừa là một trong những nhân tố bảo đảm
quyền được thông tin của nhân dân, vừa là một trong các yếu tố để nhân dân giám sát quyền lực nhà nước. Trong thời gian qua, ở Việt Nam báo chí luôn đóng vai trò khá quan trọng và tiên phong trong việc đấu tranh phòng chống các hiện tượng tiêu cực trong đời sống xã hội nói chung và sự lạm dụng
27
quyền lực từ phía bộ máy nhà nước nói riêng. Trên phạm vi tòan cầu, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, báo chí đã thực sự trở thành một loại quyền lực trong mối quan hệ với quyền lực nhà nước. Vì vậy, sử dụng quyền tự do báo chí như một phương thức để giám sát quyền lực nhà nước là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn.
Đề tài này cần tập trung giải quyết các vấn đề chủ yếu như: Sự cần thiết của việc giám sát quyền lực nhà nước, các phương thức giám sát quyền lực nhà nước, vai trò của báo chí với việc giám sát quyền lực nhà nước, liên hệ thực tiễn Việt Nam và đề xuất các giải pháp.
6) Đề tài “Tính phù hợp của hệ thống pháp luật (hoặc của một ngành luật, một lĩnh vực pháp luật) – Lý luận và thực tiễn.
Người đề nghị: GV. Ths. Hà Đăng Quảng
Tính cấp thiết và nhiệm vụ nghiên cứuThời gian qua, khi Dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân được công bố gần như ngay lập tức đã thu
hút sự quan tâm rất lớn của xã hội. Tuy nhiên, sự quan tâm của xã hội cũng gần như ngay lập tức chuyển thành sự phản ứng gay gắt. Nguyên nhân của sự phản ứng này, qua các ý kiến được truyền tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, xuất phát từ các quy định được cho là bất hợp lý của Dự luật (quy định về mức thu nhập chịu thuế, mức khấu trừ trước khi nộp thuế…). Tuy nhiên, điều đáng quan tâm là Dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân không phải là trường hợp cá biệt gặp sự phản ứng tương tự từ phía xã hội. Do đó, đảm bảo tính phù hợp của hệ thống pháp luật là vấn đề đáng quan tâm nghiên cứu. Đây là điều kiện quan trọng nhằm đảm bảo tính khả thi của hệ thống pháp luật vì nó tạo ra sự đồng thuận của xã hội đối với các quy định của pháp luật.
Đề tài này cần tập trung giải quyết các vấn đề cơ bản như: khái niệm tính phù hợp của hệ thống pháp luật, các tiêu chí xác định tính phù hợp của hệ thống pháp luật, thực trạng tính phù hợp của hệ thống pháp luật (hoặc một ngành luật, một lĩnh vực pháp luật), những giải pháp nhằm đảm bảo tính phù hợp của hệ thống pháp luật.
7) Đề tài “Vai trò của pháp luật trong việc hình thành xã hội dân sự ở Việt nam”
Người đề nghị: GVC, ThS. Vũ Thị Bích Hường
Mục đích, yêu cầu:
Mục đích: Trong những năm gần đây, chúng ta nghe nhiều về khái niệm xã hội công dân, xã hội dân sự. Những khái niệm này thường được gắn liền với một chế độ xã hội dân chủ trong đó con người giữ vị trí trung tâm với các quyền tự do, dân chủ trong các lĩnh vực, đặc biệt trong quan hệ tài sản, phải được Nhà nước quy định bằng pháp luật và được bảo vệ đầy đủ. Ở Việt nam thực sự chưa có một xã hội dân sự vì nhiều nguyên nhân. Vì vậy, pháp luật đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành xã hội dân sự cũng như góp phần thay đổi nhận thức của các chủ thể trong quan hệ giữa nhà nước và cá nhân.
Yêu cầu: Với đề tài này, SV nghiên cứu những dấu hiệu đặc trưng của một xã hội dân sự; sự hình thành xã hội dân sự ở Việt nam; đánh giá vai trò của pháp luật trong việc hình thành xã hội dân sự ở Việt nam và đề xuất những biện pháp cần thực hiện.
8) Đề tài “Đa dạng hóa hình thức pháp luật ở Việt nam – lý luận và thực tiễn” Người đề nghị: GVC. Ths Vũ Thị Bích Hường
Mục đích, yêu cầu:Mục đích: Hình thức pháp luật là một khái niệm chỉ đến dạng tồn tại, phương thức tồn tại của pháp
luật so với các quy phạm xã hội khác. Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành pháp luật. Mặc dù có nhiều hình thức pháp luật được các quốc gia trên thế giới sử dụng như Tập quán pháp, Tiền lệ pháp, Văn bản pháp luật… Nhưng ở Việt nam chủ yếu vẫn chỉ thừa nhận hình thức Văn bản quy phạm pháp luật.
28
Trong điều kiện hiện nay, với sự đa dạng và phức tạp của các quan hệ xã hội do sự tác động của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới, có nhiều những vấn đề nảy sinh mà pháp luật không dự kiến trước để điều chỉnh. Vì vậy Nhà nước cần thừa nhận những hình thức pháp luật khác để hợp pháp hóa sự can thiệp của Nhà nước trong những tình huống cần thiết và bảo đảm lợi ích của các chủ thể, lợi ích của xã hội.
Yêu cầu: Khi làm đề tài, SV nghiên cứu hình thức Tiền lệ pháp, Tập quán pháp đã được sử dụng khá phổ biến ở các nước Anh, Mỹ…Từ đó đánh giá giá trị thực tiễn của các hình thức pháp luật này; nghiên cứu thực tế ở Việt nam về sự hạn chế của việc chỉ thừa nhận hình thức Văn bản pháp luật (văn bản dưới luật trái văn bản luật, ngôn ngữ lập pháp không rõ ràng, việc áp dụng tùy tiện chậm thay đổi…); đề xuất việc cần thiết phải thừa nhận các hình thức pháp luật khác.9) Đề tài “Cơ chế điều chỉnh pháp luật trong việc chống tham nhũng ở Việt nam”(có thể thu hẹp trong một lĩnh vực mà SV quan tâm)
Người đề nghị: GVC.Ths Vũ Thị Bích Hường
Mục đích, yêu cầuMục đích: Tham nhũng là một quốc nạn đối với bất cứ quốc gia nào, chế độ xã hội nào. Tham nhũng
phản ánh sự tha hóa của quyền lực đặc biệt trong công quyền, đó là sự tước đoạt lợi ích chung của cộng đồng, và làm suy yếu một chế độ xã hội. Ở Việt nam những năm gần đây, tham nhũng có sự gia tăng không chỉ về số lượng vụ việc, mà còn giá trị tài sản bị chiếm đoạt, cấp độ lạm dụng quyền lực. Vì vậy vấn đề chống tham nhũng được tòan xã hội quan tâm, Thủ tướng chính phủ thể hiện quyết tâm chống tham nhũng. Tuy nhiên, việc chống tham nhũng vẫn có thể lâm vào tình trạng “nói mà không thể làm”, điển hình như vụ đất đai ở Đồ sơn mà Tòa án Hải phòng đã xét xử. Vì vậy cần có một cơ chế điều chỉnh pháp luật đối với tham nhũng một cách hiệu quả hơn.
Yêu cầu: Khi làm đề tài, SV nghiên cứu những quy định của pháp luật trong một hoặc một số lĩnh vực cụ thể đặc biệt là cơ chế quản lý trong lĩnh vực đó và nêu được những vấn đề, lỗ hổng có thể tạo điều kiện cho tham nhũng và khó khăn cho việc xử lý tham nhũng. Không loại trừ những yếu tố như: cơ chế Đảng lãnh đạo; Tâm lý cục bộ địa phương; quan niệm đạo đức…; Đề xuất xây dựng cơ chế chống tham nhũng trong điều kiện hiện nay.10) Đề tài “Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức trong nhà nước pháp quyền”
Người đề nghị: GVC. Ths Phạm Thị Ngọc Huyên
Yêu cầu: Sinh viên cần làm rõ các nội dung sau: sự khác biệt giữa pháp luật với đạo đức, sự thống nhất giữa pháp luật với đạo đức, sự tác động qua lại giữa pháp luật với đạo đức.
11) Đề tài: “Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị trong Nhà nước pháp quyền”
Người đề nghị: GVC. Ths Phạm Thị Ngọc Huyên
Yêu cầu: Sinh viên cần làm rõ các nội dung sau: sự khác biệt giữa pháp luật với chính trị, sự thống nhất giữa pháp luật với chính trị, sự tác động qua lại giữa pháp luật với chính trị.
12) Đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng đến chức năng nhà nước”
Người đề nghị: GVC. Ths Phạm Thị Ngọc Huyên
Yêu cầu: Sinh viên cần làm rõ các nhân tố sau: nhân tố kinh tế, nhân tố xã hội và vấn đề toàn cầu hoá, hợp tác quốc tế.
13) HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA - LỊCH SỬ VÀ HIỆN ĐẠI
Nêu, phân tích và nhận xét về sự tồn tại của các hình thức chính thể nhà nước, hình thức cấu trúc nhà nước cũng như chế độ chí trị của Nhà nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa từ lịch sử đến hiện đại (sinh viên có thể chọn một trong các thành phần nói trên để làm đề tài). Từ đó có thể đưa ra nhận xét chung về hình thức nhà nước và đặc biệt là hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân (trong đó có Việt Nam) cũng như những ưu điểm của nó.
Đề tài : TIỀN LỆ PHÁP VÀ VIỆC CẤN ÁP DỤNG TIỀN LỆ PHÁP Ở VIỆT NAM
29
Yêu cầu làm rõ hiểu tiền lệ pháp trên cơ sở nào? (về nguồn, nơi phát sinh tiền lệ pháp); đồng thời cũng yêu cầu làm rõ các khái niệm : Tiền lệ pháp có phải là án lệ không ? Tiền lệ pháp có bao gồm các quyết định của cơ quan hành chính không ? Và các bước hình thành nên tiền lệ pháp ? Kiến nghị sử dụng hình thức tiền lệ pháp tại Việt Nam.
Đề tài : TẬP QUÁN PHÁP VÀ VIỆC CẤN ÁP DỤNG TẬP QUÁN PHÁP Ở VIỆT NAM
Hiểu như thế nào về Tập quán pháp ? Việc nhà nước thừa nhận như thế nào để một tập quán trở thành tập quán pháp ? lý giải sự tồn tại của phong tục, tập quán, Luật tục, Hương ước và vai trò của nó trong việc áp dụng pháp luật trên thực tiễn. Kiến nghị về việc sử dụng Tập quán pháp như một nguồn chính thức trong nguồn pháp luật Việt Nam.
Đề tài : VAI TRÒ CủA NHÀ NƯớC HIệN NAY TRONG VIệC CHốNG ĐÓI NGHÈO. Chống đói nghèo là một trong những mục tiêu thiên niên kỷ của Liên Hiệp Quốc và là một trong những nội
dung hoạt động quan trọng của nhà nước, đặc biệt là những nước còn tình trạng đói nghèo. Đề tài sẽ phải phân tích bản chất của tình trạng đói nghèo và sự ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển.
Đồng thời phân tích vai trò và sự cần thiết của nhà nước trong việc chống đói nghèo. Trên cơ sở phân tích những nội dung trên, đề tài cần đặt ra sự liên hệ với nhà nước Việt Nam hiện nay.Đề TÀI 2: Mở RộNG Sự GIÁM SÁT XÃ HộI ĐốI VớI QUYềN LựC NHÀ NƯớC.
Những thảm họa từ thiên nhiên còn có thể khắc phục và ngăn chặn nhưng thảm họa từ sự lạm dụng quyền lực nhà nước cần nhiều thời gian, tốn kém hơn và cũng khó ngăn chặn hơn. Chính vì vậy, cần mở rộng sự giám sát quyền lực nhà nước bởi xã hội và đây cũng là một nội dung quan trọng nhất của xu hướnng dân chủ hóa nhà nước hiện nay.
Đề tài sẽ phân tích sự cần thiết, nội dung và điều kiện của sự giám sát quyền lực nhà nước bởi xã hội nói chung và có liên hệ với thực tế Việt Nam.Đề tài 3: VAI TRÒ CủA NHÀ NƯớC TRONG VIệC PHÁT TRIểN MộT XÃ HộI DÂN Sự LÀNH MạNH.
Xây dựng xã hội dân sự lành mạnh là một trong những nội dung rất quan trọng của sự phát triển và phát triển bền vững. Với ý nghĩa đó, cần xác định vai trò của nhà nước trong nội dung này và liên hệ với thực trạng Việt Nam.
Tuy nhiên, đây là một vấn đề khá mới mẻ trong khoa học pháp lý và nó có sự liên hệ nhất định đối với xã hội học. (Lưu ý, đề tài có thể được chuyển đổi sang nội dung khá mới khác như vai trò của nhà nước với việc hình thành vốn xã hội, vốn đạo đức, niềm tin hoặc vai trò của nhà nước đối vời sự phát triển bền vững…) Mảng đề tài này đòi hỏi sự nghiên cứu mang tính chất lý thuyết và có tính chất liên ngành, khá mới ở Việt Nam, sẽ được khuyến khích.