2018 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2018
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1
MỤC LỤC
Thông tin chung về chương trình đào tạo ......................................................................................................... 2
1. Ngành Công nghệ May .................................................................................................................................. 3
2. Ngành Công nghệ Thông tin ........................................................................................................................ 26
3. Ngành Công nghệ Thực phẩm ..................................................................................................................... 46
4. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Máy tính .......................................................................................................... 67
5. Ngành Quản lý Công nghiệp ....................................................................................................................... 85
6. Ngành Kế toán ............................................................................................................................................. 98
7. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông ....................................................................................... 115
8. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện Điện tử ................................................................................................. 132
9. Ngành Công nghệ Chế tạo máy ................................................................................................................. 158
10. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí .......................................................................................................... 172
11. Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô .............................................................................................................. 185
12. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử ................................................................................................... 214
13. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt ........................................................................................................... 231
14. Ngành Công nghệ Kỹ thuật In ................................................................................................................ 254
15. Ngành Công nghệ Công trình Xây dựng ................................................................................................. 282
16. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường ................................................................................................... 304
17. Ngành Công nghệ Điều khiển và Tự động hóa ....................................................................................... 323
2
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức toàn khoá:
- Đối với khối ngành kỹ thuật: Tổng số tín chỉ là 141. Gồm những ngành sau:
1. Công nghệ May
2. Công nghệ Thông tin
3. Công nghệ Thực phẩm
4. Công nghệ kỹ thuật Máy tính
5. Công nghệ kỹ thuật Điện tử Truyền thông
6. Công nghệ kỹ thuật Điện Điện tử
7. Công nghệ kỹ thuật Công nghệ Chế tạo máy
8. Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
9. Công nghệ kỹ thuật Ô tô
10. Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
11. Công nghệ kỹ thuật Nhiệt
12. Công nghệ In
13. Công nghệ kỹ thuật Công trình Xây dựng
14. Công nghệ kỹ thuật Môi trường
15. Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
- Đối với khối ngành kinh tế: Tổng số tín chỉ là 134. Gồm những ngành sau:
1. Kế toán
2. Quản lý công nghiệp
Tổng số tín chỉ trên không bao gồm những môn học sau đây, sinh viên bắt buộc phải hoàn thành
nhưng không tính điểm tích lũy.
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
1. EHQT230437 Anh văn 4 3
2. EHQT330537 Anh văn 5 3
3. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 1
4. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 1
5. PHED130713 Giáo dục thể chất 3 3
6. GDQP008031 Giáo dục quốc phòng 1 1
7. GDQP008032 Giáo dục quốc phòng 2 1
8. GDQP008033 Giáo dục quốc phòng 3 2
3
CÔNG NGHỆ MAY
Trưởng ngành
Phùng Thị Bích Dung
4
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
2 MATH132401 Toán 1 3
3 EHQT130137 Anh văn 1 3
4 GCHE130603 Hóa học đại cương 3
5 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
6 INGT130251 Nhập môn ngành công nghệ may 3(2+1)
7 GEMA230351 Thiết bị may CN và bảo trì 3(2+1)
8 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1) (Không tính
TC)
KIẾN THỨC KHÁC TỰ CHỌN (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)
10 TEMA122851 Nguyên liệu dệt 2
AEST224851 Thẩm mỹ học 2
Tổng 24
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 MATH132501 Toán 2 3
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 SSRC220451 Hệ thống cỡ số trang phục 2
4 PHYS130902 Vật lý 1 3
5 FATR230551 Nguyên phụ liệu may 3(2+1)
6 FCCT230751 Kỹ thuật may cơ bản 3(1+2)
7 FMDR230851 Thiết kế trang phục nam CB 3
8 PFMD222151 TH Thiết kế trang phục nam CB 2
9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1) (Không tính
TC)
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (6 TC) (chọn 3 trong số các môn sau)
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
5
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ
thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 28
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 GDAP340851 Đồ họa ứng dụng (CNM) 4(2+2)
2 EHQT130337 Anh văn 3 3
3 PHYS131002 Vật lý 2 3
4 PHYS 111202 Thí nghiệm vật lý 1
5 GMTE230651 Công nghệ SX ngành may 3
6 FWDR330951 Thiết kế trang phục nữ CB 3
7 PFWD332251 TH thiết kế trang phục nữ CB 2
8 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)
KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)
1 BAIL121052 Vẽ minh họa thời trang cơ bản 2(1+1)
2 FUFA221352 Nền tảng thiết kế thời trang 2
3 BPLA121808 Kế hoach khởi nghiệp 2
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
2 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3) (Không tính
TC)
3 AMDR421351 Thiết kế trang phục nam NC 2
4 PAMD433051 TH Thiết kế trang phục nam NC 3
5 PRAP331251 Chuẩn bị SX ngành may 3
6 PPAP322551 TH chuẩn bị sx ngành may 2
7 AGMA321751 Quản lý SX ngành May 2
8 ADMO138685 Tin học dành cho kỹ sư 3(2+1)
6
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN (2TC) (chọn 2 trong số các môn sau)
1 WAMA325451 Quản lý kho 2
2 EGTE320951 Anh văn chuyên ngành 2
3 ARCL224651 Mỹ thuật trang phục 2
Tổng 22
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230537 Anh văn 5 0 (3) (Không tính
TC)
2 CAAP332051 Công nghệ CAD ngành may 3
3 PCAP313251 TH Công nghệ CAD ngành may 1
4 AWDR331251 Thiết kế trang phục nữ NC 3
5 PAWD332951 TH Thiết kế trang phục nữ NC 3
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN (2TC) (chọn 2 trong số các môn sau)
1 FFTE325551 Công nghệ hoàn tất vải 2
2 COEM423951 Thêu vi tính 2
3 SMTE322551 Vật liệu dệt thông minh 2
1 CUSM321006 Quan hệ quản trị khách hàng 2
2 CUSM321006 Giao tiêp trong KD 2
3 GAMA425151 Marketing hàng may mặc 2
4 APIE324951 Xuất nhập khẩu hàng may mặc 2
5 IGTN424251 Đàm phán KD hàng may mặc 2
6 SCMA430709 Quản trị chuỗi cung ứng 2
7 PGBU324751 Tâm lý học kinh doanh (x) 2
Tổng 14
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
3 GQMA321651 Quản lý chất lượng trang phục 2
4 PPAP421651 Lập kế hoạch sản xuất ngành May 2
TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (6TC) (chọn trong các môn sau)
Môn chuyên ngành Thiết kế May CN
1 WDDE433451 Thiết kế trang phục cưới 3(2+1)
2 PMOD434151 Thiết kế thời trang trên Dressform 3(2+1)
KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)
7
3 CHDR435951 Thiết kế trang phục trẻ em 3(2+1)
4 HHDE433551 Thiết kế nón túi xách 3(2+1)
Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 IGPT326051 Triển khai sản xuất ngành may 2(1+1)
2 AMPT320251 Tự động hóa các QTSX ngành may 2
3 WATE324551 Công nghệ Wash sản phẩm may 2
4 PAET422651 Công nghệ In – Thêu 2
5 KMTE433851 Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3
6 MIAP435051 Cải tiến sản xuất ngành may 3
Tổng 13
Học kỳ 7:
Học kỳ 8:
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong 2 chuyên ngành)
Chuyên ngành Thiết kế may công nghiệp
1 GDPR422251 Đồ án thiết kế 2
Chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 GTPR412151 Đồ án công nghệ 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT220514 Chuyên đề Doanh nghiệp 2
2 MEAP431851 Quản lý đơn hàng ngành May 3
3 IICO425651 Thực tập Doanh nghiệp (CNM) 2
TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (4TC) (chọn 2 trong các môn sau)
Môn chuyên ngành Thiết kế May CN
1 PRDR425351 Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2(1+1)
2 JADE422351 Thiết kế Jacket, Trench Coat 2(1+1)
3 WODR425251 Thiết kế trang phục công sở 2(1+1)
4 PFUS324351 Thiết kế trang phục lót, áo tắm 2(1+1)
5 KCDE435751 Thiết kế trang phục dệt kim 2(1+1)
Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 FABR324451 Quản trị thương hiệu trang phục 2
2 PPAP421951 Lập kế hoạch sx ngành may 2
3 PLIS423751 Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị 2
4 CAMM424051 Quản lý sx trên máy tính 2
Tổng 11
8
1 GRTH465651 Đồ án tốt nghiệp 6
Tổng 08
II. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các môn học
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
01. Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin 5
Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ nhất trình độ Đại học, Cao đẳng.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức: Khái lược về CN Mác – Lênin và một số
vấn đề chung của môn học; Những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học
của CN Mác – Lênin; Học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và khái quát
chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
02. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin.
Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư
tưởng, đạo đức giá trị văn hóa Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới,
chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế chính trị văn hóa xã hội theo đường lối của
Đảng và Nhà nước.
03. Đường lối CM của ĐCSVN 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc
biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
04. Pháp luật đại cương 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức:
- Các vấn đề lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của
nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy
phạm pháp luật.
- Nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời sống
thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.
9
05. Toán 1 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của
hàm một biến.
06. Toán 2 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số,
chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian
07. Đồ họa ứng dụng 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong các công đoạn
chuẩn bị sản xuất. Mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm đồ họa CorelDraw và kỹ thuật xử
lý ảnh cơ bản trên Photoshop để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật hỗ trợ cho quá trình triển khai sản xuất.
08. Xác suất thống kê và ứng dụng 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng gồm: Biến
cố ngẫu nhiên, xác suất và các công thức tính xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý
thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi qui và tương quan tuyến tính.
09. Vật lý 1 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:
- Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton).
Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong
chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn.
- Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các
nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
10. Vật lý 2 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1, Vật lý 1.
Tóm tắt nội dung học phần:
10
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và
quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành
khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
11. Thí nghiệm vật lý 1 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1.
Tóm tắt nội dung học phần:
Thí nghiệm vật lý đại cương gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về cơ học, nhiệt học, điện
từ và quang học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và
đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong thực tế cuộc sống, rèn luyện
cho các kỹ sư tương lai kỹ năng đo lường và tính toán.
12. Hoá học cho kỹ thuật 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về các khái niệm, phương pháp đọc và vẽ được các bản vẽ
kỹ thuật. Đồng thời môn học cũng cung cấp phương pháp phân tích và mô tả các dạng mặt cắt cơ bản
của chi tiết trên một số sản phẩm may mặc, cũng như trên những đường may cơ bản thường sử dụng
quá trình lắp ráp sản phẩm.
13. Nhập môn ngành Công nghệ may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về ngành nghề đào tạo, những yêu cần có
của một người kỹ sư trong tương lai về các kiến thức chuyên môn nhằm giúp sinh viên có thể hiểu vai
trò, chức năng các công việc cụ thể trong chuyên ngành từ đó đưa ra cách ứng xử phù hợp và có thái
độ tích cực trong giao tiếp cũng như trong học tập. Môn học còn cung cấp các kỹ năng cơ bản nhằm
phát huy khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của bản thân, đồng thời sinh viên sẽ được tham quan
thực tế tại các doanh nghiệp may mặc để có những định hướng đúng đắn hơn về ngành nghề đang
theo học.
14. Nguyên liệu dệt 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, thành phần cấu tạo, tính chất
hóa lý, công nghệ chế tạo của các loại xơ sợi dệt. Học phần cũng giới thiệu những loại nguyên liệu
dệt đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ngành may mặc hoặc liên quan đến may mặc.
Qua học phần, sinh viên có thể phân biệt, lựa chọn và phát triển các loại nguyên liệu dệt này một cách
phù hợp để thiết kế và gia công các sản phẩm may mặc có giá trị.
15. Thẩm mỹ học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
11
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học giúp sinh viên có được kiến thức cơ bản về cái đẹp, thị hiếu thẩm mỹ, nghệ thuậ, nhằm nâng
cao trình độ thẩm mỹ, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo và thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống.
Môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử của tư tưởng thẩm mỹ, mỹ học đối với
các loại hình nghệ thuật, vai trò của chủ thể và khách thể thẩm mỹ… góp phần rèn luyện phương
pháp tư duy về thẩm mỹ cho sinh viên.
16. Tin học văn phòng nâng cao 4
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản và nâng cao về lĩnh vực tin
học văn phòng như: soạn thảo văn bản, tạo lập và xử lý bản tính, tạo các tập tin thuyết trình. Người
học có thể vận dụng các kiến thức đã học để sử dụng một cách thành thạo các phần mềm Microsoft
Office: Word, Excel và PowerPoint để thiết kế các tài liệu phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và
công việc chuyên môn của mình. Ngoài ra, học phần này cũng trang bị cho sinh viên các kỹ năng
mềm như làm việc nhóm và thuyết trình các vấn đề nâng cao.
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
01. Thiết bị may công nghiệp và bảo trì 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học giúp sinh viên nắm được các những khái niệm và đặc tính của thiết bị ngành may, hiểu được
quy trình tạo mũi may, nắm được chức năng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu trên
các thiết bị. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những phương pháp điều chỉnh một số chi tiết,
hiểu nguyên nhân và biết sửa chữa một số trục trặc thông thường. Ngoài ra sinh viên còn biết sử dụng
và điều chỉnh một số máy chuyên dùng.
02. Hệ thống cỡ số trang phục 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê ứng dụng.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành nhân trắc học, các
phương pháp nghiên cứu trong nhân trắc học và trình tự thực hiện các bước xây dựng hệ thống cỡ số
trang phục bằng phương pháp nhân trắc học kết hợp với thống kê toán học. Ngoài ra, học phần còn
giới thiệu những hệ thống cỡ số trang phục chuẩn đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
03. Nguyên phụ liệu may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ dệt.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, phương
pháp xử lý hoàn tất, phạm vi ứng dụng của các loại vải. Môn học cũng giới thiệu một số phương pháp
12
đánh giá, kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào sản xuất hàng may mặc. Đồng thời môn học cũng
giới thiệu những đặc điểm cơ bản của các loại phụ liệu may và những ứng dụng của các loại phụ liệu
này trong công nghiệp may mặc một cách hợp lý nhằm tăng giá trị cho sản phẩm.
04. Công nghệ sản xuất ngành may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất may công nghiệp và
những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm.
05. Kỹ thuật may cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Nguyên phụ liệu may.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về các dụng cụ và thiết bị cơ bản trong ngành may,
các kỹ thuật may gia đình và công nghiệp, ký hiệu các loại đường may khi thực hiện ráp nối các chi
tiết trên sản phẩm. Học phần cũng cung cấp các phương pháp xác định vị trí kích thước và kỹ thuật
lắp ráp của các cụm chi tiết sẽ được ứng dụng trên sản phẩm.
06. Thiết kế trang phục nam cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp
thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục nam cơ bản với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học
cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng khác nhau.
07. Thiết kế trang phục nữ cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế các
chi tiết thành phẩm của quần, áo, váy nữ dựa trên các thông số kích thước của ni mẫu được cung cấp
hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục nữ chuẩn bất kỳ. Đồng thời môn học cũng cung cấp
các phương pháp chuyển đổi ly, tạo đường decoup, đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa
chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và hình thái cơ thể nữ theo từng lứa tuổi.
08. Thiết kế trang phục nữ nâng cao 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức nâng cao trong cách lựa chọn thông số cử động, cách vẽ thiết kế,
cách tạo mẫu trang phục nữ gồm áo dài truyền thống Việt Nam, áo đầm biến kiểu và áo Blazer theo
số đo cá nhân.
13
09. Thiết kế trang phục nam nâng cao 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích
thước và cách lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với từng vị trí kích thước trên sản phẩm. Học
phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho sản phẩm Veston và Jacket 2 lớp.
Đồng thời, hướng dẫn xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn
thiện các sản phẩm.
10. Chuẩn bị sản xuất ngành may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về công nghệ gia công chi tiết, các
phương pháp xây dựng định mức kỹ thuật và qui trình công nghệ gia công sản phẩm. Đặc biệt, môn
học hướng dẫn người học thiết lập bộ tài liệu kỹ thuật cho một mã hàng cụ thể.
11. Quản lý chất lượng trang phục 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm, chức năng, phương pháp quản lý và đánh giá chất
lượng sản phẩm, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm may, các phương pháp quản lý chất lượng (QC,
TQC, TQM, tiêu chuẩn ISO), phương thức kiểm tra và quản lý chất lượng các công đoạn của sản xuất
may công nghiệp.
12. Quản lý sản xuất ngành may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh
nghiệp, phương thức thành lập doanh nghiệp; Trình bày qui trình hoạt động và cách tổ chức quản lý
các bộ phận sản xuất trong xí nghiệp may. Bên cạnh đó môn học cũng giới thiệu các hệ thống sản
xuất, các phần mềm (MRP, GPRO, GSD,..) đang được ứng dụng trong quản lý sản xuất và trình bày
cách tính chi phí, giá thành và hạch toán lãi lỗ cho sản phẩm may.
13. Quản lý đơn hàng 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các tiêu chuẩn cũng như yêu cầu của công việc
quản lý đơn hàng trong ngành May. Mô tả cụ thể các bước công việc của nhân viên quản lý đơn hàng
từ giai đoạn phát triển mẫu, cho đến khi may mẫu tiền sản xuất và trong giai đoạn sản xuất hàng loạt.
Ngoài ra môn học cung cấp cho sinh viên cách thức tính giá sản phẩm may, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật,
14
phương thức xuất nhập khẩu hàng may mặc, kê khai hàng hóa và các nội dung có trong bản hợp đồng
gia công hàng may mặc.
14. Công nghệ CAD ngành may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong quá trình quản lý
và điều hành sản xuất, giới thiệu về các hệ thống thiết kế mẫu với sự trợ giúp của máy tính. Học phần
cũng mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm AccuMark hỗ trợ quá trình thiết kế mẫu và giác
sơ đồ đáp ứng cho các công đoạn triển khai sản xuất sản phẩm trong công nghiệp.
15. Chuyên đề Doanh nghiệp (CNM) 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ cơ bản, Công nghệ sản
xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh nghiệp. Sinh viên được cung cấp những
kiến thức cập nhật thực tế đến từ chuyên gia của các Doanh nghiệp May có uy tín trong và ngoài
nước thông qua các chuyên đề đặc biệt (ví dụ: công nghệ Wash sản phẩm Jean, Công nghệ Dán trong
sản phẩm may, quy trình Audit Xưởng May, Các Tiêu chuẩn kiểm định Hàng May mặc xuất khẩu thị
trường Châu Âu, các tiêu chuẩn kiểm định hàng Dệt kim, Thiết kế rập bằng phần mềm chuyên dụng
nâng cao, ...v.v) đang được ứng dụng và triển khai có hiệu quả.
16. TH Thiết kế trang phục nam cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng
dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh
các sản phẩm gồm: áo sơ mi, áo blouse, quần short, quần tây nam theo qui trình công nghệ và tiêu
chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.
17. TH Thiết kế trang phục nữ cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học hướng dẫn cách đo ni trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện cách vẽ thiết kế,
giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo, quần tây và váy nữ cơ bản theo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
18. TH Thiết kế trang phục nữ nâng cao 3
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần hướng dẫn cách đo thông số kích thước thiết kế trang phục áo dài, áo đầm và Áo Blazer
15
trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện cách vẽ thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán
thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm đã học theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
19. TH Thiết kế trang phục nam nâng cao 3
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần hướng dẫn cách vẽ thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn
chỉnh sản phẩm veston theo tài liệu kỹ thuật. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên cách nhận biết
và xử lý các sai hỏng liên quan đế kỹ thuật lắp ráp sản phẩm.
20. TH Chuẩn bị sản xuất ngành may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, đặc biệt là các kỹ năng xây dựng qui
trình công nghệ gia công chi tiết, xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm, xây dựng định mức gia công,
xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất hoàn chỉnh một mã hàng.
21. TH Công nghệ CAD ngành may 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ Cad ngành may.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm thiết kế mẫu kỹ thuật
AccuMark. Học phần giới thiệu các ứng dụng của phần mềm AccuMark có thể hỗ trợ trong quá trình
chuẩn bị sản xuất may công nghiệp. Hướng dẫn sinh viên các thao tác sử dụng của phần mềm này, để
thiết kế hoàn chỉnh bộ mẫu rập kỹ thuật cho một sản phẩm cụ thể được sử dụng trong sản xuất.
22. Thực tập Doanh nghiệp 4
Phân bố thời gian học tập: 4(0/4/8)
Điều kiện tiên quyết: Phải học hoàn thiện các khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế của Doanh nghiệp May. Đồng thời
ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất. Sinh viên sẽ thực tập tại các doanh
nghiệp may và được tham gia học việc trực tiếp vào đúng chuyên môn đã chọn gồm chuyên ngành
Thiết kế May công nghiệp và chuyên ngành Công nghệ sản xuất.
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
01. Kinh tế học đại cương 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về kinh
tế; Phát triển tư duy kinh tế; Giúp người học làm quen với phương pháp phân tích và lập luận trong
kinh tế; Có cái nhìn năng động về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường và vận dụng
các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể.
02. Nhập môn quản trị chất lượng 2
16
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên:
- Những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng, các phương pháp đánh giá chất lượng
và sử dụng kỹ thuật và công cụ QLCL nhằm giúp sinh viên có nền tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách
xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống QTCL.
- Giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất lượng tại
các nước đang phát triển và tại Việt Nam. Đồng thời nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
chất lượng trong tổ chức, hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật và công cụ cơ
bản để quản lý chất lượng.
03. Nhập môn quản trị học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về quản
trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; Cách phân
tích môi trường cơ bản nhất, tổng hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; Vận
dụng các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân
tích vấn đề và phát triển tư duy quản lý.
04. Nhập môn logic học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Khái quát về
logic học; Cấu trúc của tư duy con người đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu các phương pháp suy luận
và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu. Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức được chức
năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.
05. Cơ sở văn hóa Việt Nam 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên: Cấu trúc văn hóa đa tộc người
và các vùng văn hóa Việt Nam; Văn hóa Việt Nam – cách nhìn và cách tri nhận; Giúp sinh viên tham
khảo và nghiên cứu các tiêu chí hình thành các vùng văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên nhận
diện được nền văn hóa dân tộc.
06. Nhập môn xã hội học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên về hệ thống lý thuyết cơ bản
của môn xã hội học: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học; Lược khảo lịch sử ra
đời và phát triển của xã hội học; Phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Thế nào là: cá nhân và xã
hội. Những khái niệm và phạm trù cơ bản của xã hội học; Di động xã hội và biến đổi xã hội; Văn hóa
xã hội; Dư luận xã hội và thông tin đại chúng; Xã hội học nông thôn; Xã hội học đô thị; Xã hội học
gia đình.
07. Tâm ký học kỹ sư 2
17
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các
ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý
học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người
và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.
08. Tư duy hệ thống 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Tổng quan về
hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp luận tư duy hệ thống; Các
phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo.
09. Kỹ năng học tập đại học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm giúp sinh viên xác định những kiến thức cơ bản về:
Nguồn lực trong học tập ở trường Đại học; Mục tiêu học tập và quản lý thời gian học tập; Các
phương pháp học tập và những yếu tố quyết định thành công trong học tập.
10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này giúp sinh viên: Xác định các yếu tố cơ bản của một kế
hoạch; Xác định trình tự xây dựng một kế hoạch và lập bảng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn;
Phương pháp quản lý thời gian và thay đổi bản thân để thực hiện kế hoạch.
11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm môn
học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên một số
kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường
đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.
12.Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri
thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh
viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên
cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái
niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu,
soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông
tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang
ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt
nghiệp một cách khoa học và thành công.
18
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN
01.Quản lý kho
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Quản lý sản xuất ngành may
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Quản lý kho là môn học cung cấp kiến thức chuyên môn nâng cao cho sinh viên trình độ đại
học ngành công nghệ may. Học phần này giúp sinh viên biết được tầm quan trọng của công việc quản
lý kho; hiểu và thể hiện được vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người thủ kho; Vận dụng được các
nguyên tắc và phương pháp lưu trữ, sắp xếp hàng hóa phù hợp trong kho; Thực hiện các nghiệp vụ
nhập, xuất, kiểm soát hàng hóa trong công tác quản lý kho.
02. Anh văn chuyên ngành Công nghệ may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các loại trang phục dệt kim thông dụng, kỹ thuật tạo rập
mẫu các chi tiết thành phẩm của một số loại trang phục dệt kim dựa trên bảng thông số kích thước
thiết kế. Đồng thời, môn học hướng dẫn thực hiện cách giác sơ đồ, cách cắt các chi tiết bán thành
phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo Polo shirt và quần Jogger theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
03. Mỹ thuật trang phục 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về mỹ thuật bao gồm: màu sắc, đường nét,
hình khối, tỷ lệ cơ thể, phương pháp nghiên cứu từ thực tế. Từ đó vận dụng những ý tưởng cần thiết
cụ thể trong trang phục có tính mỹ thuật góp phần định hướng thẩm mỹ cho thời trang tương lai.
04. Công nghệ hoàn tất vải 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học thuộc khối kiến thức cơ sở của ngành công nghệ may. Công nghệ hoàn tất vải, cung cấp các
kiến thức cơ sở như khái niệm, nguyên lý hoạt động, tính chất, các yếu tố ảnh hưởng và một số ứng
dụng trong thực tế của các quá trình hoàn tất chức năng cho vải bao gồm các hoàn tất cơ học như xử
lý đốt lông, cào lông, cán láng, mài vi sinh, mài đá… và các hoàn tất hóa học như kháng khuẩn,
chống nhàu, chống thấm, chống cháy, chống vón cục, chống tia cực tím, tạo mùi hương…Từ đó, sinh
viên có thể vận dụng kiến thức trong môn học này để nhận biết, phân tích, đánh giá và giải quyết các
vấn đề chất lượng sản phẩm may tạo ra từ vải dệt
05. Thêu vi tính 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết máy thêu vi tính và phần mềm thiết kế mũi
thêu trên máy vi tính. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, trang trí cho sản phẩm may thêm đa
19
dạng và phong phú. Môn học này sẽ mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm thiết kế mẫu
thêu Tajima với sự trợ giúp của máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản để có
thể thiết kế được những mẫu thêu đơn giản trên máy vi tính.
06. Vật liệu thông minh
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Nguyên phụ liệu may, công nghệ hoàn tất vải
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Vật liệu dệt thông minh thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo kỹ sư
ngành công nghệ may giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về các tiến bộ kỹ thuật trong nghiên
cứu và phát triển các loại xơ sợi vải dệt. Từ đó, môn học hỗ trợ sinh viên các ý tưởng ứng dụng những
phát kiến mới nhất vào thực tế sản xuất đem lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm dệt may.
01. Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nam cơ bản..
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích
thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp
với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi
tiết cho các sản phẩm như: quần và áo phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho
sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn
thiện các sản phẩm.
02. Thiết kế trang phục công sở 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích
thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp
với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi
tiết cho các sản phẩm như: quần, áo, váy nữ phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn
cho sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp
hoàn thiện các sản phẩm.
03. Thiết kế trang phục cưới 3
Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cơ bản. Thiết kế trang phục nữ nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị các kiến thức cơ bản về nguồn gốc lịch sử ra đời của trang phục cưới, đặc điểm
cấu trúc cơ bản của trang phục cưới và các nguyên phụ liệu chuyên dùng cho trang phục cưới. Cung
cấp các kiến thức nâng cao trong phương pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu các sản phẩm trang
phục cưới cơ bản. Môn học hướng dẫn thực hiện phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế,
phương pháp tạo mẫu, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh 1 sản phẩm
cưới theo các thông số kích thước của ni mẫu đo được.
04. Thiết kế Trench Coat, Jacket
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4) 2
20
Điều kiện tiên quyết:Nguyên phụ liệu may, Nguyên liệu dệt,Thiết kế trang phục nam nữ cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm, kiểu dáng, chất liệu những phương
pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục Jacket, Traincoat
với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản
phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng
kiểu dáng khác nhau.
05. Thiết kế trang phục lót, áo tắm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp
thiết kế rập và kỹ thuật may cho các sản phẩm áo tắm và trang phục lót. Đồng thời môn học còn
cung cấp những phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và
chất liệu sử dụng
06. Thiết kế thời trang trên Dressform 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp
thiết kế rập và kỹ thuật tách rập chi tiết từ manequin. Đồng thời môn học còn cung cấp những kỹ
năng chuyển đổi và xử lý các đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa chọn độ cử động toàn
phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và chất liệu sử dụng.
07. Thiết kế nón và túi xách 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh
vực may nón và túi xách. Từ việc biết chọn nguyên phụ liệu để may đến việc nắm vững các lý thuyết
để vẽ các kiểu nón – túi xách cơ bản. Và dựa trên những cơ sở thiết kế, sinh viên có thể tự ra rập các
mẫu có sẵn hay tự thiết kế các kiểu dáng của chính mình một cách sáng tạo.
08. Thiết kế trang phục trẻ em 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật May cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp, kỹ thuật
thiết kế và tạo mẫu các chi tiết thành phẩm của trang phục trẻ em dựa trên hệ cỡ số chuẩn hoặc ni
mẫu được cung cấp. Môn học hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết
bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm gồm: áo đầm bé gái, áo sơ mi bé trai bâu Danton
rời và quần short bé trai. Ngoài ra môn học còn giúp người học lựa chọn nguyên phụ liệu phù hợp cho
từng sản phẩm trên.
09. Thiết kế trang phục dệt kim 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật May cơ bản, Thiết kế trang phục nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ
cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các loại trang phục dệt kim
thông dụng, kỹ thuật tạo rập mẫu các chi tiết thành phẩm của một số loại trang phục dệt kim dựa trên
bảng thông số kích thước thiết kế. Đồng thời, môn học hướng dẫn thực hiện cách giác sơ đồ, cách cắt
21
các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo Polo shirt và quần Jogger theo tiêu chuẩn kỹ
thuật.
10. Đồ án thiết kế 2
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao, Thiết kế trang phục Nam nâng cao, Hệ thống
cỡ số trang phục, chuẩn bị sản xuất
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học hướng dẫn sinh viên thực hiện trình tự phát triển một mẫu sản phẩm may công nghiệp theo
xu hướng hiện hành. Thông qua đó, củng cố cho sinh viên tất cả các kiến thức về thiết kế đã học, về
các kỹ năng thực hành sản xuất may công nghiệp.
11. Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho người học các kiến thức cơ sở của công việc thiết kế mặt bằng tổng thể xí
nghiệp công nghiệp. Đưa ra giải pháp qui hoạch một xí nghiệp công nghiệp dựa vào điều kiện kinh
doanh, yếu tố tự nhiên, yếu tố con người, yếu tố xã hội. Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến qui
trình vận hành, lắp đặt các thiết bị ngành may, tổ chức thiết kế không gian, luồng hàng, luồng người
phù hợp đảm bảo các yêu cầu an toàn cho nhà xưởng như vi khí hậu, chiếu sáng, thông gió, chống
cháy nổ, an toàn khói bụi, an toàn điện.
12. Lập kế hoạch sx ngành may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(3/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và các yêu cầu
của từng loại kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho từng đơn hàng cũng như từng bộ phận
trong sản xuất. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên hệ thống bài tập áp dụng khi triển khai lập kế
hoạch thực tế ngành may.
13. Cải tiến sản xuất ngành may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết về giám sát và cải tiến
sản xuất may công nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cải tiến sản xuất. Học phần cũng cung
cấp những phương pháp và công cụ cải tiến trong sản xuất cho ngành may công nghiệp. Đặc biệt,
trong quá trình học, sinh viên được tiếp cận và giải quyết các tình huống giả định về cải tiến sản xuất
may.
14. Tự động hóa quá trình sản sản xuất ngành may
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Tự động hoá quá trình sản xuất dệt may là môn học chuyên ngành trong
lĩnh vực công nghệ kỹ thuật dệt may. Môn học trình bày các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất,
các hệ thống thiết kế, điều khiển sản xuất, vận chuyển, hoạch định sản xuất, quản lý chất lượng với sự
22
hỗ trợ của máy tính. Ngoài ra môn học cũng giới thiệu một số hệ thống sản xuất tự động đang được
sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, may.
15. Quản trị thương hiệu trang phục
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản giúp người học hiểu rõ về cách
thức xây dựng một thương hiệu thời trang. Thông qua những tình huống thực tế, người học có thể
phát triển kiến thức và kỹ năng phát triển giá trị của một thương hiệu thời trang, xây dựng chiến lược
PR (public relation), định vị và đo lường thương hiệu
16. Công nghệ in thêu
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết các sản phẩm
may mặc được trang trí bằng công nghệ in và thêu. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, giúp
trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này gồm 2 chương. Chương 1, giới
thiệu chung về những công nghệ in trên vải được sử dụng phổ biến hiện nay, quy trình kiểm tra và
tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau in. Chương 2, giới thiệu chung về công nghệ thêu trên vải,
quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi thêu.
17. Công nghệ Wash sản phẩm may
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Công nghệ hoàn tất vải Nguyên liệu dệt
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Công nghệ wash Jeans, qui
trình sản xuất và hoàn tất vải Jeans, công nghệ nhuộm màu chàm Indigo....Từ đó, sinh viên nhận biết
được các hiệu ứng wash trên sản phẩm, các loại hóa chất, công cụ, máy móc thiết bị sử dụng để tạo ra
các hiệu ứng wash trên sản phẩm Jeans.
18. Quản lý sản xuất trên vi tính 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những lý thuyết liên quan đến phân tích
thao tác, đo lường công việc, trình bày nguyên tắc thiết lập code thao tác và cung cấp bộ mã code
thao tác có sẵn trong phần mềm GPRO. Môn học cũng trình bày các chức năng và ứng dụng của phần
mềm GPRO cũng như cách sử dụng các công cụ trên phần mềm để thực hiện phân tích và cải tiến các
công đoạn sản xuất may.
19. Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về công nghệ sản xuất
may công nghiệp và những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất
sản phẩm dệt kim. Đặc biệt, môn học hướng dẫn cho người học cách kiểm nghiệm vật liệu và xử lý
vật liệu nhằm sản xuất sản phẩm dệt kim một cách hiệu quả.
20. Đồ án công nghệ 1
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
23
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức về công nghệ sản xuất đã học, cập nhật các qui
trình sản xuất mới trong thực tế và tìm hiểu kỹ hơn về tổ chức - quản lý sản xuất may công nghiệp tại
các doanh nghiệp. Từ đó, áp dụng vào xây dựng quy trình công nghệ cho một mã hàng sản xuất công
nghiệp cụ thể.
21. Triển khai sản xuất ngành may 2(1+1)
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về triển khai công nghệ sản xuất trong
các công đoạn cắt, may, hoàn tất. Bên cạnh đó, sinh viên biết vận dụng kiến thức để phân tích những
ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, bán thành phẩm, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sinh viên được tạo điều kiện thực hành thực tế tại doanh nghiệp.
22. Nền tảng thiết kế thời trang
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cốt lõi trong ngành
thiết kế thời trang, làm nền tảng cơ sở cho những đồ án thiết kế sau này. Sinh viên được trang bị kiến
thức với ba nội dung chính quan trọng như sau: Kiến thức tổng quát về thời trang, các nguyên lý thiết
kế thời trang và cách thức chuyển tải ý tưởng để thiết kế bộ sưu tập cơ bản
24
23. Vẽ minh họa thời trang cơ bản
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng vẽ phác thảo dáng
cơ thể người cơ bản, phương pháp vẽ người thời trang, trang phục, nhằm thể hiện ý tưởng thiết kế và
đạt hiệu quả giao tiếp bằng hình ảnh trong công việc
24. Kế hoạch khởi nghiệp 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái
niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả
thi của một ý tưởng khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.
25. Giao tiếp trong kinh doanh 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức về khoa học giao tiếp trong kinh doanh
Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa học giao tiếp và các hình thức giao tiếp. Đồng thời ứng dụng
khoa học giao tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh như: những mối quan hệ phổ biến trong giao
tiếp kinh doanh, cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp, tác phong chuyên nghiệp nơi công sở, các tình
huống giao tiếp trong kinh doanh và cách ứng xử (trình bày trước đám đông, hội họp, làm việc
nhóm…)
26. Marketing hàng may mặc 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức căn bản về marketing, xác định môi
trường marketing và giúp lựa chọn thị trường mục tiêu; mô tả các chiến lược marketing trong
marketing-mix; giới thiệu cơ bản về quản trị marketing nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng vào môi
trường kinh doanh tại các doanh nghiệp hàng may mặc Việt Nam quy mô vừa và nhỏ hiện nay.
27. Xuất nhập khẩu hàng may mặc 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Qui trình làm việc của bộ
phận Xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp may, công tác biên soạn các bộ chứng từ cho thủ tục xuất
– nhập hàng trong ngành may. Đồng thời, sinh viên còn được cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ
khai báo bải quan cho hàng nhập – xuất, thủ tục cho đơn cấp CO, .... và các qui định về thuế xuất cho
công tác giao thương nội địa cũng như quốc tế.
28. Đàm phán và kinh doanh hàng may mặc Quốc tế 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất, Marketing hàng may măc.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng
may mặc quốc tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc tế hóa hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được khác biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính
trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch định chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực,
marketing và tài chính tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc. Tiếp theo,
môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về đàm phán, những kiến thức về phát triển các
25
kỹ năng đàm phán trong kinh doanh quốc tế và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác
phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở Việt Nam hiện nay.
29. Tâm lý học kinh doanh hàng may mặc 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về những khía
cạnh tâm lý trong các hoạt động kinh doanh, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó nhận thức được bản chất của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đồng
thời môn học cũng phân tích ứng dụng những qui luật tâm lý vào quá trình kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả đồng thời giảm bớt sự rủi ro trong các hoạt động kinh doanh.
30. Quan hệ quản trị khách hàng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nghiên cứu một cách tổng thể các khía cạnh của quản trị
quan hệ khách hàng (CRM), bao gồm chiến lược chăm sóc khách hàng, bán hàng và công nghệ thông
tin; qua đó, giúp người học hình dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng
dụng được thông qua việc phân tích các tình huống
31. Quản trị chuỗi cung ứng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất
mới ở Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho
người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được
cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây
dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học
nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch
vụ.
26
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trưởng ngành
Nguyễn Đăng Quang
27
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
3 MATH143001 Đại số tuyến tính và cấu trúc đại số 4
4 MATH132401 Toán 1 3
5 EHQT130137 Anh văn 1 3
6 PHYS130902 Vật lý 1 3
INIT130185 Nhập môn ngành CNTT 3
7 INPR130285 Nhập môn lập trình 3
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 21
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 MATH132501 Toán 2 3
2 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
3 PRTE230385 Kỹ thuật lập trình 3
4 PHYS111202 TN Vật lý 1 1
5 EEEN231780 Điện tử căn bản 3
6 DIGR230485 Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị 3
7 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
8 EHQT130237 Anh văn 2 3
PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 21
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 PRBE214262 Thực tập điện tử căn bản 1
2 DASA230179 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3
3 OOPR230279 Lập trình hướng đối tượng 3
4 CAAL230180 Kiến trúc máy tính và hợp ngữ 3
5 EHQT230337 Anh văn 3 3
6 Tự chọn ĐC 1 2
7 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
8 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
28
Tổng 20
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 WIPR230579 Lập trình trên Windows 3
2 NEES330380 Mạng máy tính căn bản 3
3 OPSY330280 Hệ điều hành 3
4 DBSY230184 Cơ sở dữ liệu 3
5 ARIN330585 Trí tuệ nhân tạo 3
6 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)
7 Tự chọn ĐC 2 2
Tổng 17
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 WEPR330479 Lập trình Web 3
2 INSE330380 An toàn thông tin 3
3 DBMS330284 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3
4 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
5 PROJ215879 Đồ án CNTT 1
6 Môn ngành TC 1 3
7 Môn ngành TC 2 3
8 Tự chọn ĐC 3 2
Tổng 18
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Môn ngành TC 3 3
2 Môn ngành TC 4 3
3 Môn CN tự chọn 1 3
Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)
1 SOEN340679 Công nghệ phần mềm 3
2 OOSD330879 Thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3
3 MOPR331279 Lập trình di động 3
Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng
1 INSE331980 Mật mã học 3
29
2 ADNT330580 Mạng máy tính nâng cao 3
3 ETHA332080 Tấn công mạng và phòng thủ 3
Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)
1 ISAD330384 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3
2 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn 3
3 DAMI330484 Khai phá dữ liệu 3
Tổng 18
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
2 ITIN421085 Thực tập tốt nghiệp 2
3 ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2
4 ITLE420985 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật
(CNTT) 0(2)
Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)
1 SOTE431079 Kiểm thử phần mềm 3
2 MTSE431179 Các công nghệ phần mềm mới 3
3 POSE431479 Tiểu luận chuyên ngành CNPM 3
Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng
1 CNDE430780 Thiết kế mạng 3
2 NSEC430880 An ninh mạng 3
3 POCN431280 Tiểu luận chuyên ngành Mạng và an
ninh mạng 3
Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)
1 BDAN33977 Phân tích dữ liệu lớn 3
2 DBSE431284 Bảo mật CSDL 3
3 POIS431184 Tiểu luận chuyên ngành HTTT 3
Tổng 16
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Môn CN tự chọn 2 3
2 GRPR461979 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 10
Môn học tự chọn
30
1.1. Kiến thức giáo dục đại cương : Sinh viên chọn 4 tín chỉ (2 môn) trong số các môn học sau
đây (viết tắt là Môn ĐC tự chọn 1, 2) :
1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1.2.1. Kiến thức ngành tự chọn : Sinh viên chọn 4 trong số các môn học sau
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. DIPR430685 Xử lý ảnh số 3(2+1) THCS
2. ADPL331379 Ngôn ngữ Lập trình tiên tiến 3(2+1) CNPM
3. ESYS431080 Hệ thống nhúng 3(2+1) MANM
4. FOIT331380 Lý thuyết thông tin 3(2+1) MANM
5. ITPM430884 Quản lý dự án CNTT 3(2+1) HTTT
6. ECOM430984 Thương mại điện tử 3(2+1) HTTT
7. CLCO332779 Điện toán đám mây 3(2+1) CNPM
8. INOT431780 Internet vạn vật 3(2+1) MANM
9. MALE431085 Học máy 3(2+1)
1.2.2. Kiến thức chuyên ngành : Sinh viên chọn 2 trong số các môn sau (ký hiệu là Môn CN tự
chọn 1, 2)
STT Mã môn học Tên học phần Số tín
chỉ
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. TOEN430979 Công cụ và môi trường phát triển PM 3(2+1)
2. SEEN431579 Search Engine 3(2+1)
3. SOPM431679 Quản lý dự án phần mềm 3(2+1)
4. ADMP431879 Lập trình di động nâng cao 3(2+1)
5. HCIN431979 Tương tác người máy 3(2+1)
6. ESDN432079 Thiết kế phần mềm gíao dục 3(2+1)
7. BDAN333977 Phân tích dữ liệu lớn 3(2+1)
8. DAWH430784 Kho dữ liệu 3(2+1)
9. INRE431084 Truy tìm thông tin 3(2+1)
10. DIFO432180 Pháp lý kỹ thuật số 3(2+1)
STT Mã môn học Tên học phần
Số
tín
chỉ
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
1 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
1 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
1 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
1 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
1 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
1 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
1 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
1 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
1 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
1 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
1 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
31
11. NSMS432280 Hệ thống giám sát an toàn mạng 3(2+1)
12. WISE432380 An toàn mạng không dây và di động 3(2+1)
13. CLAD432480 Quản trị trên môi trường cloud 3(2+1)
14. NPRO430980 Lập trình mạng 3(2+1)
15. MAAN431680 Phân tích mã độc 3(2+1)
16. OOSD330879 Thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3(2+1)
17. WESE331479 Bảo mật web 3(2+1)
18. ADDB331784 Cơ sở dữ liệu Nâng cao 3(2+1)
19. ERP431984 ERP 3(2+1)
20. DLEA432085 Học sâu 3(2+1)
C –Kiến thức tự chọn liên ngành
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. DIGI330163 Kỹ thuật số 3(2+1)
2. DSIC330563 Thiết Kế Mạch Số Với HDL 3(2+1)
3. BIIM330865 Xử lý ảnh y sinh 3(2+1)
4. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3(2+1)
5. APME332565 Thu thập và điều khiển thiết bị với
máy tính 3(2+1)
6. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)
Các môn học sinh viên có thể hoàn thành trong quá trình học tập từ HK1 – HK8
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac – Lênin
Cấu trúc học phần:5(5:0:10)
Mô tả học phần:
Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề chung của
môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần,
9 chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận
triết học của CN Mác – Lênin.
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác
– Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Ghi chú
1. ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2
2. ITIN421085 Thực tập tốt nghiệp 2 Từ HK6 – HK8
32
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương:
Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II
đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
3. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ
thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản
của đời sống xã hội.
4. Pháp luật đại cương
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận
cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng.
Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp
luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng
vào thực tiễn cuộc sống
5. Toán 1
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân
của hàm một biến.
6. Toán 2
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số,
chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
7. Đại số và cấu trúc đại số
Cấu trúc học phần: 4(4:0:8)
Mô tả học phần:
Học phần này bao gồm các kiến thức: Tập hợp, ánh xạ, quan hệ tương đương, quy nạp toán học; ma
trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; không gian vectơ, không gian Euclide, ánh xạ tuyến tính,
chéo hóa ma trận, dạng toàn phương; lý thuyết về một số cấu trúc đại số như nhóm, vành, trường; và
một số ứng dụng như các mô hình tuyến tính, đồ họa máy tính, mã hóa, mật mã,….
33
8. Xác suất thống kê và ứng dụng
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất,
các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui
tuyến tính.
9. Vật lý 1
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và
nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa
học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển
động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước
từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những
kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định
luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như
các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành
cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về
các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
10. Thí nghiệm vật lý 1
Cấu trúc học phần: 1(0:1:2)
Mô tả học phần:
Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất
điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công
nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên,
kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương
lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu
11. Điện tử căn bản
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên ngành công nghệ thông tin các kiến thức chung cơ bản và phương pháp phân
tích, tính toán các mạch điện và mạch điện tử căn bản thường sử dụng trong thực tếnhư: mạch điện
một chiệu, mạch điện xoay chiều, mạch chỉnh lưu, mạch ổn áp, mạch ngắt dẫn dùng BJT, mạch
khuếch đại tín hiệu, mạch dao động ...
12. Thực tập điện tử căn bản
Môn học này hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch kỹ thuật điện tử như mạch chỉnh lưu, mạch
xén, mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch transistor ngắt dẫn, mạch dao động, các
34
mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to, các mạch đếm và thanh ghi và các mạch
điện tử ứng dụng trong thực tế
13. Nhập môn ngành CNTT
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn Nhập Môn Ngành CNTT cung cấp cho người học:
- Hiểu biết về các chuẩn mực cần có của một người kỹ sư CNTT
- Giới thiệu những thách thức của thế kỷ 21 đối với người kỹ sư CNTT
- Giới thiệu về các ngành nghề liên quan đến lĩnh vực CNTT
- Kiến thức tổng quan về các hệ thống tính toán
- Giới thiệu một số kỹ năng giao tiếp: giao tiếp bằng lời, bằng văn bản
- Giới thiệu kỹ năng thuyết trình và kỹ năng soạn slide báo cáo
- Giới thiệu kỹ năng tự học và khai thác thông tin trên Internet
- Giới thiệu về hệ thống học vụ tại khoa CNTT
14. Nhập môn lập trình
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cách biểu diễn dữ liệu trên máy tính,
hệ thống số với các phép toán nhị phân, bát phân, thập lục phân, các bước giải một bài toán lập trình.
Ngoài ra môn học này còn định hướng phương pháp tư duy, phong cách lập trình, cách giải quyết bài
toán tin học bằng lưu đồ khối, lập trình các bài toán tin học đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình C/C++.
15. Kỹ thuật lập trình
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về phân tích, đánh giá độ phức tạp của giải thuật,
đồng thời cũng cung cấp các giải thuật và kỹ thuật lập trình để giải quyết bài toán thực tế cũng như
nâng cao hiệu quả của các chương trình máy tính.
16. Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này gồm hai phần chính:
- Phần “Toán rời rạc” trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về logic mệnh đề, logic vị
từ, suy diễn logic, quan hệ tương đương, quan hệ thứ tự, dàn và đại số Bool. Cung cấp cho người học
kiến thức và kỹ năng trong việc phân tích, nhìn nhận vấn đề, trong việc xác định công thức đa thức tối
tiểu bằng phương pháp biểu đồ Karnaugh.
- Phần “Lý thuyết đồ thị” (LTĐT) trang bị sự hiểu biết về các lĩnh vực ứng dụng của lý thuyết đồ
thị, cung cấp kiến thức nền tảng về lý thuyết đồ thị ứng dụng trong tin học. Cung cấp các thuật toán, kỹ
thuật và kỹ năng lập trình các giải thuật trong lý thuyết đồ thị.
17. Trí tuệ nhân tạo
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
35
Môn học này giới thiệu tới người học các vấn đề, ý tưởng, và giải thuật nền tảng trong lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo (artificial intelligence – AI), bao gồm các giải thuật giải quyết vấn đề bằng tìm kiếm (solving
problems by searching), quá trình quyết định Markov (Markov decision processes), học củng cố
(reinforcement learning), mô hình Markov ẩn (hidden Markov models), mạng Bayes (Bayesian
networks), mạng quyết định (decision networks), phân cụm (clustering), và naïve Bayes. Việc nắm
bắt được các ý tưởng và giải thuật này không chỉ giúp người học có khả năng giải quyết các vấn đề
thực tế bằng AI, mà còn giúp người học có thể tiếp thu những thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực dễ
dàng hơn.
18. Xử lý ảnh số
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng để viết được các chương trình xử lý
ảnh cơ bản, bao gồm :
- Cơ bản về xử lý ảnh số
- Các phương pháp nâng cao chất lượng ảnh trong miền không gian và tần số
- Hình thái học
- Phân vùng ảnh
- Trích đặc điểm và nhận dạng
19. Học sâu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về lý thuyết và công cụ của học sâu.
Trên cơ sở này, sinh viên xây dựng và huấn luyện được các mạng nơ-ron sâu và ứng dụng vào thị
giác máy tính…
20. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các cấu trúc dữ liệu và giải thuật thông dụng trên
máy tính. Giúp sinh viên có khả năng phân tích và xây dựng giải thuật bằng mã giả và hiện thực giải
thuật trên máy tính bằng một ngôn ngữ lập trình C/C++. Ngoài ra, học phần này cũng cung cấp khả
năng vận dụng cấu trúc dữ liệu và giải thuật đã học để giải quyết bài toán trong thực tế. Bên cạnh đó,
sinh viên được làm việc trong các nhóm và thuyết trình các vấn đề nâng cao sử dụng các phương tiện
trình chiếu.
21. Lập trình hướng đối tượng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần nhằm cung cấp cho người học:
- Kiến thức về công nghệ Visual .NET 2015/2017 của Microsoft, các thành phần chính của .NET
framework
- Kiến thức về các thành phần cơ bản và cú pháp của ngôn ngữ C#.
36
- Kiến thức về phương pháp luận trong lập trình OOP: lớp, đối tượng, thuộc tính, phương thức,
sự thừa kế, tính đa hình, giao diện.
- Kiến thức và kỹ năng sử dụng cơ chế ủy quyền và việc đáp ứng của nó theo các sự kiện.
- Kiến thức và kỹ năng xây dựng Generic với lớp, giao diện, phương thức.
- Kiến thức cơ bản về LINQ
Kỹ năng sử dụng các lớp dựng sẵn trong C# để xây dựng các chương trình WinForm đơn giản.
22. Lập trình windows
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và phương pháp lập trình trên môi trường
windows. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về ADO.NET để làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ
liệu. Hơn nữa, sinh viên có khả năng phát triển các loại ứng dụng winform sử dựng các công nghệ
như: windows form controls, graphic controls, LINQ to SQL, Entity framework, Microsoft report.
Môn học này cũng cung cấp cho sinh viên khả năng áp dụng công nghệ .NET để giải quyết vấn đề
thực tế. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội làm việc nhóm và phát triển kỹ năng trình bày vấn đề trong môn
học.
23. Lập trình web
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức nền tảng về các ứng dụng web được xây dựng bằng công nghệ
Servlet và JSP trên nền tảng J2EE framework. Nội dung chủ yếu tập trung vào:
(1) Thư viện thẻ chuẩn JSTL (JavaServer Pages Standard Tag Library): tập các thẻ JSP với các chức
năng chung hỗ trợ cho nhiều ứng dụng JSP.
(2)Mô hình MVC (Model-View-Controller Pattern)
Sau khi học xong môn học này, sinh viên được trang bị các kỹ năng phân tích và thiết kế; có khả năng
ứng dụng mô hình MVC để phát triển một ứng dụng web hoàn chỉnh dựa trên công nghệ Servlet và
JSP. Ngoài ra, các kỹ năng mềm như làm việc nhóm, trình bày báo cáo cũng được đưa vào môn học
này.
24. Công nghệ phần mềm hướng đối tượng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về quy trình phát triển một sản phẩm phần
mềm nói chung cũng như quy trình phát triển phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng nói
riêng. Người học được trang bị các kiến thức về ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất (UML), kỹ năng
thiết kế và vẽ các loại lược đồ UML trên công cụ thiết kế. Bên cạnh đó, người học cũng được trang bị
các kỹ năng về từng khâu trong quy trình như khảo sát hiện trạng, xác định yêu cầu, phân tích, thiết
kế, cài đặt, kiểm thử, đóng gói và triển khai một sản phẩm phần mềm. Song song với các kỹ năng
nghề nghiệp, người học còn được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng viết báo cáo và sưu liệu
phần mềm.
25. Mẫu thiết kế phần mềm
37
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về phương pháp thiết kế phần mềm mềm
theo cách tiếp cần hướng đối tượng, sự cần thiết của việc sử dụng các mẫu thiết kế phần mềm. Môn
học cũng cung cấp kiến thức chi tiết về các mẫu thiết kế phần mềm phổ biến, đồng thời trang bị cho
người học khả năng vận dụng các mẫu thiết kế này để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau trong công
nghệ phần mềm. Bên cạnh đó, người học còn được tham gia các hoạt động làm việc nhóm và rèn
luyện kỹ năng trình bày trước đám đông.
26. Lập trình di động
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần nhằm cung cấp cho người học:
- Kiến thức về lập trình di động nói chung, và lập trình android nói riêng.
- Kiến thức về cấu trúc của một dự án Android,
- Kiến thức về các thư viện để tương tác đến phần cứng của thiết bị
- Kiến thức về cơ sở dữ liệu sqlite.
Sau khi kết thúc khoá học, sinh viên có thể:
Áp dụng những kiến thức đã học để xây dựng 1 ứng dụng Android hoàn chỉnh.
27. Kiểm thử phần mềm
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần nhằm cung cấp cho người học:
- Kiến thức về kiểm thử phần mềm, quy trình kiểm thử phần mềm.
- Kiến thức về thiết kế và cài đặt những kĩ thuật kiểm thử
- Kiến thức về CMMi.
Sau khi kết thúc khoá học, sinh viên có thể:
- Hiểu những thuật ngữ, định nghĩa, khái niệm trong kiểm thử phần mềm.
- Áp dụng kiến thức để thiết kế, thực thi và đánh giá chất lượng phần mềm.
- Thực hành sử dụng những công cụ quản lí lỗi, và công cụ kiểm thử tự động.
28. Điện toán đám mây
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Amazon Web Services, Google App Engine, Microsoft Azure, và các dịch vụ đám mây khác cho
phép cá cá nhân và tổ chức có thể sử dụng được sức mạnh của những nguồn tài nguyên tính toán vô
hạn theo mô hình pay-as-you-go mà không cần phải đầu tư quá nhiều ngay từ đầu.
Trong môn học này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về các APIs quan trọng của như những dịch
vụ được cung cấp bởi Google, Amazon, vàMicrosoft Cloud, bao gồm các kỹ thuật xây dựng và triển
khai các ứng dụng cũng như việc duy trì các máy ảo. Sinh viên sẽ được học:
- Cách sử dụng các mô hình đám mây như: Cloud as the infrastructure, Cloud as the platform,
và Cloud ad the software services.
38
- Cách sử dụng các RESTFul Web services
- Cách sử dụng cả Web interfaces và chế độ dòng lệnh (CLI) thông qua Linux/Unix terminal để
làm việc với các Cloud service.
29. Công cụ và môi trường phát triển phần mềm
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học nhằm mục đích cung cấp cho người học:
- Kiến thức về cú pháp, ý nghĩa và công dụng và các lĩnh vực ứng dụng của ngôn ngữ mô hình hóa
hợp nhất UML.
- Kiến thức về mô hình hướng đối tượng và các loại lược đồ trong UML.
- Kiến thức về các quy trình phát triển phần mềm, tiêu biểu là quy trình hợp nhất của Rational (RUP)
và quy trình phát triển phần mềm linh hoạt (agile methodology).
- Kỹ năng sử dụng công cụ thiết kế phần mềm để lập các lược đồ bằng UML.
- Kỹ năng sử dụng một số công cụ phát triển để phục vụ cho quá trình phát triển một sản phẩm phần
mềm hoàn chỉnh.
- Kỹ năng làm việc nhóm và đọc tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng viết báo cáo và trình bày báo cáo.
30. Search engine
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về search engine, kĩ năng xây dựng và đánh giá hiệu quả
hoạt động của các loại search engine
31. Quản lý dự án phần mềm
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho người học:
- Kiến thức về các khái niệm trong quản lý dự án công nghệ thông tin đặc biệt là dự án công
nghệ phần mềm.
- Kiến thức về các mảng công việc trong quản lý dự án công nghệ phần mềm.
- Kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch cho dự án.
- Kiến thức và kỹ năng quản lý yêu cầu của dự án.
- Kiến thức và kỹ năng quản lý thời gian và chi phí thực hiện dự án
- Kiến thức về quản lý nguồn nhân lực của dự án.
- Kiến thức và kỹ năng quản lý rủi ro của dự án.
- Kỹ năng làm việc nhóm và trình bày báo cáo trước lớp.
32. Tương tác người máy
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
39
Khóa học này tập trung vào các nội dung: user-centered design, các kỹ thuật phát triển giao diện và
đánh giá tính khả dụng với mục đích giúp sinh viên xây dựng các kỹ năng thiết kế tập trung vào
người dùng, từ đó các em nắm được các nguyên tắc và phương pháp để tạo ra các giao diện tốt bằng
bất kỳ công nghệ nào. Nhiều ví dụ từ các Web và công nghệ Web được sử dụng để minh họa cho các
khái niệm HCI, một số chủ đề chính bao gồm:
- Tại sao thiết kế giao diện người dùng lại quan trọng và tại sao lại khó?
- Tầm quan trọng của lý thuyết màu, phân cấp và cân bằng
- Cách suy nghĩ của một nhà thiết kế
- Cách áp dụng thiết kế tập trung vào người dung
- Thiết kế đồ họa và tương tác cho giao diện người dung
- Thiết kế web
- Cách thiết kế web chuyển sang thiết kế di động và ngược lại
- Cách thiết kế ứng dụng cho iOS và Android
33. Thiết kế phần mềm giáo dục
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) tạo cho giảng viên một cơ hội tuyệt vời để tăng cường
hiệu quả học tập của sinh viên đồng thời có thể tạo động lực thúc đẩy và khuyến khích sinh viên. Vì
vậy cụm từ 'Ứng dụng CNTT trong giảng dạy' ngày càng trở nên phổ biến hơn. Là một phần của lĩnh
vực 'Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, các phần mềm dùng trong giáo dục (tự đây về sau gọi tắt là
phần mềm giáo dục) với mục đích nâng cao hiệu quả học tập, cũng như các trò chơi với mục tiêu hỗ
trợ việc học tập (thuật ngữ tiếng Anh gọi là “serious game”) ngày càng phát triển nhanh chóng. Để
đạt hiệu quả, phần mềm giáo dục và trò chơi hỗ trợ học tập phải được thiết kế dựa trên những hiểu
biết của chúng ta về các qui luật nhận thức, về cách thức học tập của những đối tượng người học khác
nhau Do đó, khóa học này cố gắng trả lời câu hỏi sau đây:
- Những yếu tố tạo nên một phần mềm giáo dục hoặc trò chơi hỗ trợ học tập tốt?
- Làm cách nào để chúng ta tạo ra và đánh giá chúng?
- Ý tưởng tạo ra các phần mềm/game này đến từ đâu?
- Các chủ đề sẽ được đề cập trong khóa học bao gồm:
- Tính khả dụng (usability);
- Trải nghiệm người dùng (user experiences);
- Những cách khác nhau mà phần mềm và trò chơi có thể được dùng để thúc đẩy học tập;
- Đặc điểm của một phần mềm giáo dục (tính năng chung của phần mềm cho việc học);
- Đặc điểm của một trò chơi hỗ trợ học tập;
- Cách thức mà trò chơi có thể mang lại những trải nghiệm;
- Cách thiết kế phần mềm giáo dục và làm thế nào để đánh giá được các thiết kế một cách khoa
học và đáng tin cậy;
- Hiện thực và đánh giá phần mềm giáo dục và các trò chơi học tập;
- Các xu hướng của thị trường phần mềm giáo dục và trò chơi học tập.
34. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
40
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới kiến trúc của máy tính cũng như tập
lệnh của vi xử lý và lập trình hợp ngữ cho vi xử lý, cụ thể :
- Cung cấp kiến thức về các hệ số đếm dùng trong máy tính
- Kiến trúc tổng quát của bộ xử lý, hiệu suất máy tính, các loại bộ nhớ, các loại xuất nhập, ngắt
- Cung cấp kiến thức về các cách biểu diễn dữ liệu trong máy tính
- Giới thiệu kiến trúc một số họ vi xử lý của Intel : thanh ghi của họ x86, x86-64
- Cung cấp các kiến thức về việc sử dụng tập lệnh x86, x86-64
- Cung cấp kiến thức về lập trình hợp ngữ trên linux x64, các lời gọi hệ thống, gọi hợp ngữ từ
ngôn ngữ cấp cao.
35. Hệ điều hành
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Hệ điều hành, bao gồm : Mô hình
tổng quát, cấu trúc, chức năng, các thành phần cơ bản của hệ điều hành. Các nguyên lý cơ bản để xây
dựng Hệ điều hành. Tìm hiểu cấu trúc và việc ứng dụng các nguyên lý cơ bản trong các hệ điều hành
cụ thể. Tìm hiểu và mô phỏng điều khiển thiết bị của Hệ điều hành thông qua lập trình hệ thống.
36. Mạng máy tính căn bản
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung các các khái niệm cơ bản trong mạng máy tính, đặc điểm cơ bản của các loại
mạng; kiến thức về nguyên lý hoạt động của các thiết bị mạng, các kỹ thuật phổ biến triển khai trên
hạ tầng mạng, các giao thức phổ biến hoạt động trong hệ thống mạng; các kiến thức về thiết kế, cấu
hình và vận hành hệ thống mạng đơn giản.
37. Mật mã học
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp các khái niệm cơ bản về mã hóa thông tin, giới thiệu các phương pháp mã
hóa, giải mã và ứng dụng của chúng trong bảo mật thông tin, các cơ chế và nghi thức bảo mật: Xác
thực, chữ ký số. Ngoài ra, học phần này cũng cung cấp khả năng vận dụng kiến thức về mã hóa thông
tin đã học để giải quyết một số bài toán bảo mật trong thực tế.
38. Mạng máy tính nâng cao
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức về công nghệ định tuyến, phân loại và đặc điểm của các giao thức
định tuyến; cung cấp kiến thức về cấu hình một số giao thức phổ biến; cung cấp kiến thức về VLAN,
ACL, NAT, các công nghệ WAN.
39. An toàn thông tin
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
41
Học phần này cung cấp cho sinh viên những vấn đề an ninh bao gồm :
- Cơ bản : ý thức an toàn thông tin, các khái niệm cơ bản (chính sách, tam giác CIA,..)
- An ninh phần mềm : các điểm yếu và cơ chế bảo vệ, mã độc, phân tích chương trình…
- Mật mã ứng dụng : mã hóa, xác thực, hàm băm, mã hóa đối xứng và công khai
Mạng : mạng có dây và không dây, giao thức, tấn công và biện pháp phòng tránh
40. Tân công mạng (Tấn công và phòng thủ)
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên một số phương pháp tấn công phổ biến trong mạng máy tính và
các biện pháp phòng thủ
41. Thiết kế mạng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức về những đặc điểm cơ bản khi thiết kế một hệ thống mạng; kiến thức
về quy trình các giai đoạn thiết kế mạng, phương pháp thiết kế theo mô hình phân lớp; kiến thức về
thiết kế mạng LAN, WLAN, WAN; và thiết kế mạng đảm bảo tính bảo mật, tính sẵn sàng của hệ
thống.
42. An ninh mạng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức về nguyên lý của các kỹ thuật an ninh mạng; kiến thức về các kỹ
thuật và công cụ phân tích các lỗ hổng trong hệ thống mạng; các kỹ thuật tấn công mạng; các giao
thức bảo mật và kỹ thuật bảo mật ứng dụng mạng; các kỹ thuật bảo mật hạ tầng mạng như Firewall,
IDS/IPS.
43. Hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới hệ thống nhúng:
- Những khái niệm tổng quan về mô hình hệ thống nhúng, tính chất, các ứng dụng của hệ thống
nhúng
- Các thành phần cơ bản của một hệ thống nhúng
- Các phương pháp thiết kế hệ thống nhúng
- Vi điều khiển ARM
- Tập lệnh của vi điều khiển ARM
- Kiến thức về nguyên tắc lập trình nhúng, các công cụ lập trình phần mềm nhúng
44. Lý thuyết thông tin
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần: Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của lý thuyết thông tin,
bao gồm :
- Độ đo lượng tin (Measure of Information)
- Sinh mã tách được (Decypherable Coding)
42
- Kênh truyền tin rời rạc không nhớ (Discrete Memoryless Channel)
- Sửa lỗi kênh truyền (Error Correcting Codings)
45. Hệ thống giám sát an toàn mạng
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức về các thành phần trong hệ thống giám sát mạng; kiến thức về
phương pháp tổ chức triển khai một hệ thống giám sát, các giao thức dùng trong giám sát mạng; kiến
thức về các công cụ trong giám sát, các hình thức cảnh báo khi hệ thống mạng có sự cố xảy ra.
46. An toàn mạng không dây
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới : kênh truyền thông không dây,
kiến trúc và các giao thức mạng không dây, tấn công trên mạng không dây, các kỹ thuật bảo vệ.
47. Quản trị trên môi trường cloud
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức về công nghệ cloud và triển khai cài đặt, cấu hình, quản trị trên môi
trường cloud. Trong đó bao gồm việc triển khai các máy ảo, cài đặt các ứng dụng và dịch vụ trên
cloud, quản trị tài nguyên, giám sát các hoạt động của hệ thống trên môi trường cloud.
48. Phân tích malware
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức liên quan tới phần mềm mã độc, phân loại malware,
công nghệ đảo ngược, các phương pháp phân tích phần mềm mã độc, cách sử dụng một số công cụ
trong việc phân tích phần mềm mã độc như IDA, WinDbg, OllyDbg...
49. Vạn vật kết nối Internet
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan tới vạn vật kết nối internet, dùng kiến
thức của kiến trúc máy tính, mạng máy tính, hệ thống nhúng thiết kế, lập trình cho các hệ thống điều
khiển thông minh.
50. Cơ sở dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và kiến thức chuyên
sâu về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, phụ thuộc hàm, các ràng buộc trên quan hệ, siêu khóa, khóa
chính, khóa dự tuyển, khóa ngoại, bao đóng của tập phụ thuộc hàm, bao đóng của tập thuộc tính, phủ
tối tiểu của tập phụ thuộc hàm, thuật toán tìm bao đóng của tập thuộc tính, thuật toán xác định khóa,
các dạng chuẩn và tính chất tương ứng. Trang bị cho người học kiến thức về mô hình thực thể kết hợp
để thiết kế CSDL.
51. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
43
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học về nguyên lý của DBMS. Cách sử dụng ngôn ngữ lập trình
SQL, các định nghĩa và ứng dụng của thủ tục nội tại, bẫy lỗi, chỉ mục, lập trình CSDL, các quản lý
truy cập trong DBMS, các nguyên lý quản lý giao tác, quản lý truy xuất cạnh tranh, phục hồi sau sự
cố.
52. Bảo mật Web
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các rủi ro hàng đầu (OWASP Top 10) đối
với ứng dụng Web, các hình thức tấn công phía Client: lừa đảo (phishing), session hijacking, browser
extension exploration...; các hình thức tấn công phía Server: directory traversal, file inlcusion...; một
số hình thức tấn công khác: buffer overflow, SQL Injection. Học phần cũng trang bị cho người học kỹ
năng tìm hiểu các giải pháp phòng chống, bảo vệ và sử dụng các kỹ thuật, công cụ hỗ trợ để xây dựng
ứng dụng Web an toàn.
53. Phân tích thiết kế HTTT
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin, các thành phần của
một hệ thống thông tin. Học phần cung cấp cho người học các kỹ thuật thu thập thông tin, phân tích
hoạt động của hệ thống thông tin; các khái niệm có liên quan, ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng.
Về hoạt động thiết kế, học phần cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong việc xác định cấu
trúc, các thành phần cần thiết để xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin; đánh giá, phân loại
các dạng thông tin, kỹ thuật áp dụng và các mô hình, bảng thiết kế của nhiều khía cạnh mô tả hoạt
động của hệ thống của các tổ chức kinh tế, giáo dục, y tế… Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn người
học sử dụng các công cụ để hỗ trợ trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
54. Khai phá dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các khái niệm, thuật toán và ứng
dụng của khai phá dữ liệu. Ngoài ra, người học còn có cơ hội trải nghiệm các thư viên, công cụ mã
nguồn mở để cài đặt và thử nghiệm thuật toán khai phá dữ liệu. Các chủ đề được đề cập đến trong học
phần bao gồm:
- Các khái niệm cơ bản và quá trình về khai phá dữ liệu
- Các vấn đề liên quan đến quá trình tiền xử lý dữ liệu
- Các thuật toán khai phá luật kết hợp: Apriori, FP-Growth, ...
- Các thuật toán phân loại: k lân cận gần nhất (k-NN), cây quyết định, Naive Bayes, ...
- Các thuật toán gom cụm: gom cụm phân hoạch k-means, gom cụm phân cấp gộp AGNES
- Các thuật toán phân tích ngoại biên: dựa trên thống kê, dựa trên xấp xỉ, dựa trên gom cụm,
dựa trên phân loại
- Các độ đo và phương pháp đánh giá các thuật toán khai phá dữ liệu
44
55. Cơ sở dữ liệu nâng cao
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này giới thiệu những kiến thức tổng quát về một số loại cơ sở dữ liệu (CSDL) mở rộng:
CSDL hướng đối tượng, CSDL bán cấu trúc XML, CSDL NoSQL, CSDL phân cấp (blockchain)...
Học phần tập trung vào Big Data và CSDL NoSQL, so sánh CSDL quan hệ truyền thống với CSDL
NoSQL, phân loại các loại CSDL NoSQL (key-value, document-based, column-based, graph), cài đặt
một CSDL NoSQL cụ thể (VD: MongoDB, Cassandra, CouchDB...), thực hiện tạo lập, lưu trữ, quản
lý và thao tác dữ liệu trên cơ sở dữ liệu này.
56. Phân tích dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học giới thiệu cho người học việc vận dụng các công cụ của khoa học dữ liệu để giải quyết các
bài toán trong kinh doanh. Người học sẽ làm quen với các hoạt động phân tích dữ liệu trong kinh
doanh và thực hiện các hoạt động này sử dụng các công cụ phân tích thống kê, khai phá dữ liệu và tối
ưu hóa bằng ngôn ngữ lập trình R.
57. Bảo mật cơ sở dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về cả lý thuyết lẫn thực hành để có
thể hiểu được những cơ chế, mô hình và kỹ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu, cụ thể:
- Các kiểu tấn công, các cấp độ bảo mật và các phương pháp bảo vệ tương ứng
- Bảo mật cơ sở dữ liệu bằng phương pháp kiểm soát truy cập (Access Control) với các mô hình
DAC, MAC, RBAC.
- Bảo mật bằng phương pháp mã hóa dữ liệu
- Vấn đề kiểm định (Audit)
- Cách thức hiện thực các mô hình và các công nghệ hỗ trợ bảo mật trong các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
- Nguyên lý thiết kế và cài đặt các cơ chế bảo mật
- Các mô hình bảo vệ tính toàn vẹn dữ liệu
58. Quản lý dự án CNTT
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng làm việc hiệu quả cho hoạt động quản lý
các dự án CNTT.
59. Thương mại điện tử
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học giới thiệu về thương mại điện tử và cung cấp cho người học ba mảng kiến thức chủ đạo :
các mô hình kinh doanh thương mại điện tử, các hoạt động marketing cho thương mại điện tử, và các
vấn đề chủ đạo khi thiết kế, xây dựng, và vận hành nền tảng thương mại điện tử.
45
60. Học máy
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học giới thiệu cho sinh viên về lĩnh vực học máy và một số giải thuật học máy. Sinh viên sẽ thực
hiện các bài tập lập trình bằng ngôn ngữ lập trình Python, và phân tích, đánh giá các giải thuật này.
Sinh viên cũng sẽ thực tập hình thành ý tưởng, thiết kế và hiện thực hóa một hệ thống học máy đơn
giản trong đồ án môn học xuyên suốt học kỳ.
61. Hệ hỗ trợ ra quyết định
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tiến trình ra quyết định, cấu trúc và các thành
phần của hệ hỗ trợ ra quyết định, cách quản lý và khai thác dữ liệu, các mô hình được sử dụng trong
hệ hỗ trợ ra quyết định… Ngoài ra, sinh viên được trang bị kỹ năng sử dụng các công cụ để giải quyết
các bài toán ra quyết định, lưu trữ và khai thác dữ liệu hiệu quả. Sau khi học xong học phần này, sinh
viên có khả năng phân tích, thiết kế và xây dựng các hệ hỗ trợ ra quyết định trên nền tảng các hệ
thống thông tin quản lý.
62. Kho dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kho dữ liệu. Trong khóa học này, người
học sẽ học các khái niệm cơ bản về kho dữ liệu, kiến trúc kho dữ liệu và các mô hình đa chiều. Họ sẽ
được thực hành về thiết kế kho dữ liệu và sử dụng các công cụ phổ biến để quản lý các bảng tổng hợp
(pivot table) và tạo các luồng công việc tích hợp dữ liệu (data integration workflows). Bên cạnh đó,
những người học cũng sẽ học cách sử dụng các phần mở rộng của SQL được hỗ trợ bởi các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ để trả lời các câu hỏi phân tích trong kinh doanh.
63. Truy tìm thông tin
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp kiến thức nền tảng giúp người học hiểu được cách làm việc cũng như cách xây
dựng một hệ thống truy tìm (tìm kiếm) thông tin, đặc biệt là thông tin ở dạng văn bản, cụ thể:
- Kiến trúc tổng quát của một hệ thống truy tìm thông tin
- Quá trình tiền xử lý và xây dựng chỉ mục tài liệu
- Các mô hình truy tìm thông tin quan trọng như mô hình không gian vector, mô hình xác suất,
mô hình ngôn ngữ
- Phương pháp đánh giá thực nghiệm một hệ thống truy tìm thông tin
- Các kỹ thuật phản hồi và mở rộng truy vấn
- Cách hoạt động của một hệ thống tìm kiếm thông tin trên web (web search engine)
46
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Trưởng ngành
Phạm Thị Hoàn
47
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 EHQT130137 Anh văn 1 3
2 MATH132401 Toán 1 3
3 GCHE130603 Hóa đại cương 3
4 ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)
5 PHYS130902 Vật lý 1 3
6 ORCH323850 Hóa hữu cơ 2
7 INFT330150 Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm 3(2+1)
8 TEDG130120 Vẽ kỹ thuật 1 3
9 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
10 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 25
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 EHQT130237 Anh văn 2 3
2 MATH132501 Toán 2 3
3 PHYS131002 Vật lý 2 3
4 ELEE220144 Kỹ thuật điện 2
5 THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2
6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
7 FOMI320850 Vi sinh thực phẩm 2
8 FOCH330650 Hóa học thực phẩm 3
9 ACHE220303 Hóa phân tích 2
10 EOCH221503 Thí nghiệm hóa hữu cơ 1
11 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1)
Tổng 26
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230337 Anh văn 3 3
2 MATH132601 Toán 3 3
3 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
4 FONA421550 Phân tích thực phẩm 2
48
5 FOBI320750 Hóa sinh thực phẩm 2
6 TEFT421650 Anh văn chuyên ngành Công nghệ thực
phẩm 2
7 PHCF320550 Hóa lý 2
8 PFMI422850 Thí nghiệm Vi sinh thực phẩm 2
9 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1
10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0
11 MHAP330450 Quá trình và thiết bị cơ học-thủy lực-khí
nén trong Công nghệ thực phẩm 3
Tổng 23
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3)
2 FOSE421450 Đánh giá cảm quan thực phẩm 2
3
HETE330250
Quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong
Công nghệ thực phẩm 3
4 PDRD422150 Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm
từ sữa 2
5 PTCC422250 Công nghệ sản xuất trà, cà phê, chocolate 2
6 MSPR422350 Công nghệ chế biến thịt và thủy sản 2
7 Môn liên ngành TP tự chọn 1 (VD: Phụ
gia thực phẩm (Food Additives)) 2
8 Môn liên ngành TP tự chọn 2 (VD: Bao bì
thực phẩm (Food Packaging)) 2
9
Môn liên ngành TP tự chọn 3 (VD: Công
nghệ sinh học thực phẩm (Food
Biotechnology))
2
10 PFCB412750 Thí nghiệm Hóa sinh thực phẩm 1
11 PFSE413050 Thí nghiệm Đánh giá cảm quan thực
phẩm 1
12 PRFA412950 Thực hành Phân tích thực phẩm 1
13 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 22
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT330537 Anh văn 5 0 (3)
2 SOFT431750 Thống kê và qui hoạch thực nghiệm
trong Công nghệ thực phẩm 3
49
3 MTEQ320350 Quá trình và thiết bị truyền khối trong
Công nghệ thực phẩm 2
4 PVFB422050 Công nghệ sản xuất rau quả và nước
giải khát 2
5 CEPR421850 Công nghệ chế biến lương thực 2
6 PRBC421950 Công nghệ sản xuất bánh kẹo 2
7 Môn liên ngành tự chọn 1 (VD: Công
nghệ lên men) 2
8 FNFS431150 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm 3
9 Khoa học xã hội – Nhân văn (tự chọn) 2
11 PDRD415050 Thực tập Công nghệ sản xuất sữa và các
sản phẩm từ sữa 1
12 PRTC415150 Thực tập Công nghệ sản xuất trà, cà
phê, chocolate 1
13 PMSP415250 Thực tập Công nghệ chế biến thịt và
thủy sản 1
Tổng 21
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Môn liên ngành tự chọn 2 (VD: Nghiên
cứu và phát triển sản phẩm) 2
2 Môn liên ngành tự chọn 3 (VD: Quản lý
chất lượng thực phẩm) 2
4 FPPD421350 Thiết kế công nghệ và nhà máy thực
phẩm 2
5 PVFB414950 Thực tập Công nghệ sản xuất rau quả và
nước giải khát 1
6 PCPR414750 Thực tập Công nghệ chế biến lương
thực 1
7 PBCP414850 Thực tập Công nghệ sản xuất bánh kẹo 1
8 PRFT415350 Thí nghiệm Công nghệ lên men 1
9 PPEF412650 Thí nghiệm Quá trình và thiết bị trong
Công nghệ thực phẩm 1
10 Đồ án tự chọn
1
Tổng 12
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 FAPR413150 Liên hệ doanh nghiệp 1 1
50
(môn học thực tập tốt nghiệp 1)
2 FAPR423250
Liên hệ doanh nghiệp 2
(môn học thực tập tốt nghiệp 2)
Thực tập tốt nghiệp
2
3 STFT422550
Chuyên đề doanh nghiệp
(môn học liên kiết với doanh nghiệp và
chuyên gia)
2
Tổng 5
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
SV được xem xét cho phép thực hiện 1 trong 2 phương án sau:
1
GRTH473350
Khóa luận tốt nghiệp
(Graduation thesis)
(môn học làm theo dự án, Project-based
learning course)
7
2
FOEN423450
FOSC423550
FOPR423650
FMQE412950
Các môn tốt nghiệp:
a) Kỹ thuật thực phẩm (Food
Engineering)
b) Khoa học thực phẩm(Food
Sciences)
c) Các công nghệ chế biến thực
phẩm(Food Processes)
d) Quản lý và đánh giá chất lượng
thực phẩm (Food Management
and Quality Evaluation)
2
2
2
1
Tổng 7
Môn học tự chọn
- Tự chọn (02 TC) - Khối khoa học xã hội – nhân văn
(SV chọn 1 môn học, tương ứng 02 TC, trong số các môn học sau):
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
51
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
5 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
6 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
7 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
8 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi
trường kỹ thuật 2
9 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa
học 2
Tổng cộng 2
A - Đồ án (01 TC)
SV chọn 1 trong 2 học phần sau (Lưu ý: Số lượng SV thực hiện mỗi loại đồ án là 50%. SV có điểm
trung bình học kỳ cao hơn được ưu tiên lựa chọn trước).
TT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
Mã MH
trước*,
MH tiên quyết
1. PPEF412450
Đồ án Quá trình và Thiết bị
trong Công nghệ thực phẩm
(Project of Processes and
Equipments in Food
Technology)
1
MHAP330450*,
HETE330250*,
MTEQ320350*
2. PFOT412450 Đồ án Công nghệ thực phẩm
(Project of Food technology) 1
Tổng cộng 1
B – Kiến thức liên ngành (12 TC)
Sinh viên chọn 12 tín chỉ liên ngành (trong đó 06 TC phải thuộc khối liên ngành TP) trong danh sách
các khối liên ngành bên dưới. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp
T
T Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Nhóm ngành đào tạo
KHỐI LIÊN NGÀNH THỰC PHẨM
1. FOAD420950 Phụ gia thực phẩm (Food Additives) 2 Công nghệ Thực
phẩm
2. FOPA421250 Bao bì thực phẩm (Food
Packaging) 2
Công nghệ Thực
phẩm
52
3. FOBI424350 Công nghệ sinh học thực phẩm
(Food Biotechnology) 2
Công nghệ Thực
phẩm
(Mã MH trước:
FOMI320850*,
FOBI320750*)
4. FETE424250 Công nghệ lên men
(Fermentation Technolgy) 2
Công nghệ Thực
phẩm
5. FORE424450 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
(Food Research and Development) 2
Công nghệ Thực
phẩm
6. FOMA421050 Quản lý chất lượng thực phẩm
(Food Management) 2
Công nghệ Thực
phẩm
7. LTPF424550
Công nghệ bảo quản lạnh thực
phẩm
(Low Temperature-Preservation of
Food)
2 Công nghệ Thực
phẩm
8. DRTF424650 Công nghệ sấy thực phẩm
(Drying Technology in Food ) 2
Công nghệ Thực
phẩm
KHỐI LIÊN NGÀNH HÓA HỌC
9. TOCO423603 Công nghệ chất màu 2 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
10. TFCF423703 Công nghệ hóa hương liệu 2 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
11. TCOS423803 Công nghệ hóa mỹ phẩm 2 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
12. TSCL120803 Kỹ thuật PTN và an toàn hóa chất 2 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
13. MATH121101 Phương pháp tính 2 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
14. TSEP232003 Kỹ thuật phân riêng 3 Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
15. SEPC232503 Thống kê và quy hoạch thực
nghiệm trong CNKT hoá học 3
Công nghệ kỹ thuật
Hóa học
KHỐI LIÊN NGÀNH MÔI TRƯỜNG
16. HSEN322110 An toàn sức khỏe môi trường 2 Công nghệ kỹ thuật
môi trường
17. EIAS323210 Đánh giá tác động môi trường 2 Công nghệ kỹ thuật
môi trường
18. WSDN322210 Mạng lưới cấp thoát nước 2 Công nghệ kỹ thuật
môi trường
19. CPSD323110 Sản xuất sạch hơn và Thiết kế bền
vững 2
Công nghệ kỹ thuật
môi trường
KHỐI LIÊN NGÀNH KINH TẾ, CƠ KHÍ
20. BAMA231209 Makerting cơ bản 3 Kinh tế
21. TEMA321406 Quản trị công nghệ 3 Kinh tế
22. MMAT45152
5 Công nghệ chế tạo máy 3 Cơ khí
53
23. MEDI330823 Thiết kế cơ khí 3 Cơ khí
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhập môn ngành được thiết kế để trang bị cho người học những khái niệm,
định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản về ngành công nghệ thực phẩm. Giúp cho
người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu về ngành
công nghệ thực phẩm, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên
cứu và phát triển nghề nghiệp tương lai của mình
Học phần này giúp cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cũng
như nền tảng đạo đức nghề nghiệp.
2. Quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản
về các quá trình truyền nhiệt xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm: đun nóng,
làm nguội, ngưng tụ, bay hơi, cô đặc, hấp, thanh trùng và làm lạnh, làm đông …, tính
toán cân bằng nhiệt, cân bằng vật chất cho các đối tượng công nghệ CNTP, tính toán
thiết kế các quá trình và tính chọn các thiết bị các hệ thống thiết bị truyền nhiệt; tính
toán các dây chuyền công nghệ, và kiểm tra năng suất thiết bị.
Ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách
hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn học, đồ án khóa
luận tốt nghiệp.
54
Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về quá trình truyền nhiệt trong CNTP, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng
học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.
3. Quá trình và thiết bị truyền khối trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản
về các quá trình truyền khối như: quá trình hấp thụ, hấp phụ, trích ly, chưng cất, hòa
tan, sấy xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ
thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng
cho việc thực hiện các đồ án môn học, đồ án khóa luận tốt nghiệp
Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về quá trình truyền khối, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập,
nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.
4. Quá trình và thiết bị cơ học-thủy lực-khí nén trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản
về các quá trình thủy lực, khí nén và các quá trình cơ học xảy ra trong công nghệ chế
biến thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình
sản xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn
học, đồ án khóa luận tốt nghiệp
Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về quá trình thủy lực, khí nén và các quá trình cơ học, từ đó có những định hướng cụ
thể về khả năng học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.
55
5. Hóa lý
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Thực Phẩm những kiến thức cơ
bản về căn bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho
sinh viên ngành thực phẩm nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo trong thực phẩm,
đồng thời làm nền tảng cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các môn học thuộc
chuyên ngành thực phẩm sau này.
6. Hóa học thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm, định nghĩa, các kiến thức cơ sở về cấu trúc,
tính chất, chức năng, tính năng công nghệ của các chất cấu thành thực phẩm bao
gồm: nước, protein, glucid, lipid, vitamin, các sắc tố, chất mùi và chất khoáng, cơ sở
về xúc tác sinh học.
Giải thích và ứng dụng các tính năng công nghệ của các hợp phần thực phẩm trong
quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm một cách khoa học.
Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức của các
môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng ứng dụng các kiến thức
của môn học trong nghề nghiệp sau này.
7. Hóa sinh thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: FOMI320850*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
56
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xúc tác sinh học, các con đường trao
đổi chất và sinh tổng hợp trong trong tế bào sống nói chung và vật liệu thực phẩm nói
riêng.
Xem xét sự tương tác hoá sinh học giữa các thành phần trong thực phẩm và ảnh
hưởng của những biến đổi này đến quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
8. Vi sinh thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật như đặc
điểm về hình thái, cấu tạo, dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng, phát triển, hoạt động
sống cũng như vai trò quan trọng của vi sinh vật đối với các quá trình chuyển hóa cơ
bản của các chất trong thiên nhiên nói chung và trong thực phẩm nói riêng.
Bên cạnh đó, học phần cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ vi sinh vật trong
thực phẩm, ứng dụng của hệ vi sinh vật có lợi và các phươngpháp ức chế hệ vi sinh
vật có hại cho thực phẩm.
Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức của
những môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng ứng dụng trong
nghề nghiệp sau này. Ứng dụng hợp lý và điều khiển các quá trình của vi sinh vật xảy
ra trong công nghệ chế biến thực phẩm.
9. Phụ gia thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về phụ gia được sử dụng trong
côn nghệ thực phẩm để sau khi hoàn thành môn học, người học có thể lựa chọn được
các loại phụ gia phù hợp với từng loại nguyên liệu và sản phẩm thông qua tìm hiểu về
đặc điểm và tính chất của chúng
57
10. Quản lý chất lượng thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng thực
phẩm và các phương pháp để quản lý chất lượng thực phẩm; cung cấp cho người học
các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm
trong nhà máy. Đồng thời học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về các hệ
thống đảm bảo chất lượng thực phẩm đang được áp dụng trong các nhà máy sản xuất
thực phẩm như: GMP, ISO 9001:2008; ISO 22001: 2008, HACCP, TQM, 5S, SA
8000… Môn học này sẽ giúp người học nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của
các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm tại các nhà máy để sẵn sàng đảm nhận
các công việc đó tại nhà máy sản xuất.
11. Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: FOMI320850*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với
sức khỏe con người. Môn học này cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về các
loại độc tố có trong thực phẩm cũng như các biện pháp để phòng tránh ngộ độc thực
phẩm.
12. Bao bì thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
58
Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên về kiến thức Kỹ thuật bao bì thực phẩm và ứng
dụng của kỹ thuật này trong chế biến và bảo quản thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu
thị hiếu của người tiêu dùng và thương mại, xuất khẩu. Trong cuộc sống hiện đại thì
thực phẩm ngoài chất lượng ra, còn phải chú ý nhiều đến các loại bao bì và mẫu mã
để đáp ứng nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, bao bì đã tham gia bảo quản thực phẩm sau
chế biến nhưng phải thân thiện với môi trường.
Giúp cho người học có kiến thức về chức năng bao bì, phân loại bao bì theo vật liệu,
đặc tính, cấu tạo, công dụng, phương pháp đóng góibao bì cho thực phẩm đối với các
loại bao bì: giấy, thủy tinh, kim loại, plasic.
13. Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm sẽ cung cấp cho sinh viên những
kiến thức về cách thiết kế một quy trình công nghệ và lựa chọn thông số công nghệ
để sản xuất thực phẩm. Mặt khác, sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức nền tảng
để xây dựng các lập luận kinh tế, kỹ thuật, các nguyên tắc để bố trí nhà máy sản xuất
thực phẩm.
14. Đánh giá cảm quan thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học những khái niệm, những kiến thức cơ bản về đánh
giá cảm quan thực phẩm, cũng như cơ chế tương tác của các hợp chất mùi, vị đến các
tế bào cảm giác trên các giác quan như vị giác và khứu giác. Đồng thời, khóa học này
giúp người học được tiếp cận với những phương pháp đánh giá cảm quan và cách xử
lý số liệu tương ứng được sử dụng phổ biến trong đánh giá chất lượng và nghiên cứu
phát triển sản phẩm như: phép thử phân biệt, phép thử mô tả và phép thử thị hiếu.
Hơn nữa, người học còn được giới thiệu về một vài phương pháp hiện đại trong
nghiên cứu về tâm lý người tiêu dùng.
59
15. Phân tích thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những phương pháp xác định các thành phần
cơ bản của các sản phẩm thực phẩm như: protein, glucid, lipid, khoáng, vitamin và
nhiệt lượng của các sản phẩm thực phẩm.
Trang bị cho sinh viện nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị hiện đại được sử
dụng để phân tích hàm lượng và cấu trúc của thực phẩm.
Trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật xử lý các mẫu thực phẩm khác nhau trước khi
tiến hành phân tích. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy đủ kiến thức cũng như kỹ năng
thực hành cho các phương pháp phân tích ngoài các doanh nghiệp.
16. Anh văn chuyên ngành CNTP
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học những thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh trong lĩnh
vực công nghệ thực phẩm như: hóa học thực phẩm, hóa sinh thực phẩm, vi sinh thực
phẩm, kỹ thuật lên men và các quá trình thiết bị trong công nghệ thực phẩm.
Giúp cho người học có một vốn từ trong lĩnh vực thực phẩm đủ để có thể đọc và hiểu
những bài báo và sách bằng tiếng Anh. Từ đó, có thể vận dụng vốn từ có đượcđể viết
các bài báo cáo hay công trình nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh
17. Thống kê và qui hoạch thực nghiệm trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: MATH132401*, MATH132501*, MATH132601*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
60
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này là môn học thuộc nhóm chuyên ngành nhằm giới thiệu cho sinh viên
những kiến thức ứng dụng về tối ưu hóa trong kỹ thuật và công nghệ thực phẩm; áp
dụng các công cụ hiện đại để giải quyết các bài toán công nghệ thực phẩm với các
phương pháp tối ưu. Khóa học sẽ giới thiệu về thống kê kỹ thuật, thiết kế và tối ưu
hóa thí nghiệm.
18. Công nghệ chế biến lương thực
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên liệu, công
nghệ chế biến các sản phẩm lương thực như gạo, mì sợi, tinh bột…Môn học này sẽ
giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về quy trình công nghệ, các biến
đổi của sản phẩm trong quá trình chế biến, nguyên tắc hoạt động của các loại máy
móc sử dụng trong quy trình chế biến các sản phẩm lương thực. Trên cơ sở đó, người
học sẽ có khả năng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lương thực để đa dạng hóa
các sản phẩm lương thực hiện nay.
19. Công nghệ sản xuất bánh kẹo
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau:
+ Thành phần và chức năng của các nguyên liệu và phụ gia sử dụng
trong sản xuất bánh và kẹo
+ Quy trình công nghệ sản xuất bánh biscuit và một số dạng bánh khác
+ Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cứng và một số loại kẹo khác
+ Tính toán cân bằng vật chất
+ Các vấn đề kiểm soát chất lượng
61
20. Công nghệ sản xuất rau quả và nước giải khát
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ chế biến nước giải khát và
công nghệ chế biến rau quả.
Môn học này có 2 phần chính:
• Phần I: CNSX nước giải khát: Nguyên liệu, qui trình sản xuất, máy và
thiết bị, các phương pháp kiểm tra các qui trình công nghệ và chất lượng sản phẩm
nước giải khát.
• Phần 2: CNCB Rau quả: Nguyên liệu rau quả các loại. Đặc điểm, cấu
tạo, thành phần hóa học nguyên liệu. Giới thiệu các nguyên tắc, kỹ thuật và các biến
đổi trong quá trình chế biến một số các sản phẩm từ rau quả nhiệt đới như: rau quả
đóng hộp, nước rau quả, mứt, rau quả sấy khô,….
21. Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ bảo quản và chế biến sữa.
Môn học này có 2 phần chính:
Phần 1. Nguyên liệu sữa: Giới thiệu chung về sữa và sự phát triển ngành sữa-
Tính chất vật lý và thành phần hóa học của sữa- Hệ vi sinh vật sữa- Phương pháp thu
nhận và bảo quản sữa
Phần 2. Các sản phẩm sữa: Quy trình công nghệ - Các chỉ tiêu chất lượng của
sản phẩm
22. Công nghệ sản xuất trà, cà phê, cacao
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
62
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm của nguyên
liệu trà, cà phê và ca cao. Các quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm từ trà, cà
phê và ca cao. Môn học sẽ giúp sinh viên có các kiến thức về nguồn nguyên liệu,
thành phần và tính chất của nguyên liệu, các biến đổi của nuyên liệu trong quá trình
chế biến. Đồng thời nắm vững phương pháp, kỹ thuật, các thông số, máy móc, thiết
bị của từng quá trình trong một quy trình chế biến và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
của sản phẩm.
Môn học cũng giúp sinh viên hình thành phương pháp tư duy khoa học về cách thiết
lập, tổ chức một quy trình công nghệ chế biến khi được giao cho một nguyên liệu
thực phẩm cụ thể và yêu cầu đối với thành phẩm.
23. Công nghệ chế biến thịt và thủy sản
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên liệu dùng
trong thực phẩm và các phương pháp để chế biến thịt và thủy sản. Cung cấp cho
người học các kiến thức và kỹ năng để hiểu về thực phẩm và công nghệ chế biến thịt
và thủy sản, đồng thời tiến hành chế biến các sản phẩm thực phẩm trong nhà máy chế
biến, đánh giá kiểm tra chất lượng sản phẩm. Môn học này sẽ giúp người học nhận
thức được vai trò và tầm quan trọng của thịt, cá trong dinh dưỡng và chế biến thực
phẩm, trong sản xuất công nghiệp.
Giúp cho sinh viên có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về công nghệ chế biến thực phẩm. Đồng thời nâng cao kiến thức về công nghệ chế
biến thịt và thủy sản sẽ giúp ích cho sinh viên hội nhập kinh tế quốc và có chiến lược
về chế biến và xuất nhập khẩu sản phẩm thịt, tôm, cá khi xây dựng và hoạch định
công nghệ thực phẩm tại các nhà máy chế biến thực phẩm.
24. Đồ án Quá trình và thiết bị trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
63
Trang bị cho người học về các kiến thức, kỹ năng thực tế, kỹ năng tính toán thiết kế
hệ thống thiết bị trong CNTP, tính toán thiết kế công nghệ nhà máy, ứng dụng và vận
hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách hợp lý, đồng thời
làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án khóa luận tốt nghiệp sau này.
Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về quá trình truyền khối, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập,
nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình
25. Chuyên đề doanh nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Giới thiệu một số qui trình sản xuất thực tiễn. Giới thiệu các các hoạt động thực tiễn
diễn ra tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh chế biến thực phẩm. Giới thiệu những
thành tựu mới trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
26. Thí nghiệm Quá trình và thiết bị trong CNTP
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học về các kiến thức, kỹ năng thực tế của các quá trình và thiết bị
cơ học – thủy lực – khí nén, truyền nhiệt, truyền khối xảy ra trong công nghệ chế biến
thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản
xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn học,
đồ án khóa luận tốt nghiệp sau này.
Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu
về quá trình và thiết bị cơ học – thủy lực – khí nén, truyền nhiệt, truyền khối trong
CNHH&TP, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên cứu và
phát triển nghề nghiệp của mình.
27. Thí nghiệm Hóa sinh thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
64
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ sở về các quá trình xúc tác
sinh học. Đồng thời, môn học còn giúp cho người học hình thành những nghiên cứu
về những yếu tố ảnh hưởng tới các quá trình xúc tác sinh học trên. Từ đó, giúp sinh
viên tích lũy kiến thức cũng như kỹ năng nhằm thực hành và giải thích cho những kết
quả phân tích trong các quá trình chế biến, bảo quản sản phẩm thực phẩm. Ngoài ra,
môn học còn trang bị cho sinh viên các kiến thức về cơ chế của các quá trình chuyển
hóa và biến đổi thành phần hóa học trong thực phẩm ; giúp sinh viên có thể điều
khiển hợp lý các quá trình xảy ra trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
28. Thí nghiệm Vi sinh thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật như đặc
điểm về hình thái, cấu tạo, dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng, phát triển, hoạt động
sống cũng như vai trò quan trọng của vi sinh vật đối với các quá trình chuyển hóa cơ
bản của các chất trong thiên nhiên nói chung và trong thực phẩm nói riêng. Bên cạnh
đó, học phần cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ vi sinh vật trong thực
phẩm, ứng dụng của hệ vi sinh vật có lợi và các phươngpháp ức chế hệ vi sinh vật có
hại cho thực phẩm. Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp
thu kiến thức của những môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng
ứng dụng trong nghề nghiệp sau này. Ứng dụng hợp lý và điều khiển các quá trình
của vi sinh vật xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm.
29. Thí nghiệm phân tích thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những phương pháp xác định các thành phần
cơ bản của các sản phẩm thực phẩm như: protein, glucid và lipid của các sản phẩm
thực phẩm.
Trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật xử lý các mẫu thực phẩm khác nhau trước khi
65
tiến hành phân tích. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy đủ kiến thức cũng như kỹ năng
thực hành cho các phương pháp phân tích ngoài các doanh nghiệp.
30. Thí nghiệm Đánh giá cảm quan thực phẩm
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học những khái niệm, những kiến thức cơ bản về đánh
giá cảm quan thực phẩm, cũng như cơ chế tương tác của các hợp chất mùi, vị đến các
tế bào cảm giác trên các giác quan như vị giác và khứu giác. Đồng thời, giúp người
học tiếp cận với những phương pháp đánh giá cảm quan và cách xử lý số liệu tương
ứng được sử dụng phổ biến trong đánh giá chất lượng và nghiên cứu phát triển sản
phẩm như: phép thử phân biệt, phép thử mô tả và phép thử thị hiếu.
31. Liên hệ doanh nghiệp 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản
xuất, kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học áp
dụng được các kiến thức đã học trong thực tiễn.
32. Liên hệ doanh nghiệp 2
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản
xuất, kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học áp
dụng được các kiến thức đã học trong thực tiễn.
33. Khóa luận tốt nghiệp
66
Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức và các kỹ năng tiếp cận nghiên cứu khoa học,
vận dụng các kiến thức công nghệ đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu đã chọn.
34. Các môn tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Nhắc lại và nâng cao hơn các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành đã học
67
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Trưởng ngành
Nguyễn Ngô Lâm
68
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ICET335064 Nhập môn ngành CNKT máy tính 3(2+1)
2 MATH132401 Toán 1 3
3 PHYS130902 Vật lý 1 3
4 GCHE130103 Hóa đại cương 3
5 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
7 EHQT130137 Anh văn 1 3
8 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 25
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3
2 PHYS131002 Vật lý 2 3
3 AMCE245164 Toán nâng cao cho kỹ thuật máy tính 4 MATH130101
4 ELCI240144 Mạch điện 4 INMA133164
5 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
6 PHYS110302 Thí nghiệm vật lý 1 1
7 EHQT130237 Anh văn 2 3
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 20
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 MATH132601 Toán 3 3
2 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1
3 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4
69
4 DIGI330163 Kỹ thuật số 3
5 MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3 MATH132501
6 EHQT230337 Anh văn 3 3
7 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tự chọn KH XHNV, SV chọn 2 trong các môn sau: 4
9 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
10 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
11 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
12 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
13 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
14 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
15 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
16 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
17 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
18 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
19 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ
thuật 2
20 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 DSCC235864 Cấu trúc rời rạc 3
2 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
3 ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3
4 COOA335364 Kiến trúc và tổ chức máy tính 3
5 CNIN435464 Mạng máy tính và Internet 3
6 DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3
7 ELPR320762 TT Điện tử 2
8 DIPR310263 TT Kỹ thuật số 1
9 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) Không tính TC
70
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3
2 DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3
3 RTOS345264 Hệ điều hành thời gian thực 4(3+1)
4 VICD436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3
5 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3
6 CNIL415464 TT Mạng máy tính và Internet 1
7 COOL325364 TT Kiến trúc và tổ chức máy tính 2
8 ICSL316764 TT Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 1
9 DACL411164 TT Kỹ thuật truyền số liệu 1
10 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
Tổng 21
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 HSCD446164 Thiết kế kết hợp HW/SW 4(3+1)
2 ITFL316064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1
3 DSPL411264 TT Xử lý tín hiệu số 1
4 VICL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1
5 EMSL415664 TT Hệ thống nhúng 1
6 SEPR415564 Đồ án 1 1
7 BLCE427264 Kinh doanh trong kỹ thuật (KTMT) 0(2) Hoạt động ngoại
khóa
Tự chọn khối kiến thức chuyên ngành/liên ngành (SV
chọn 9 TC) 9
Khối kiến thức chuyên ngành (tối
thiểu 3 TC)
8 OOPC336964 Lập trình hướng đối tượng với C++ 3
9 ALDS335764 Giải thuật và cấu trúc dữ liệu 3
10 AICD433164 Thiết kế vi mạch tương tự (English 3
71
course)
11 APML436564 Máy học ứng dụng (English course) 3
12 WMNW437464 Mạng vô tuyến và di động 3
13 MBAD436364 Phát triển ứng dụng di động 3
14 AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3
15 CLCO436664 Điện toán đám mây (English course) 3
16 DASY436464 Hệ cơ sở dữ liệu 3
17 ESDS437064 Thiết kế hệ thống nhúng 3
18 ATST437164 Chuyên đề công nghệ bán dẫn (Liên kết
DN) 3
Khối kiến thức liên ngành (tối đa 6
TC)
19 ROTE430946 Kỹ thuật robot 3
20 SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
21 BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3
22 IMPR432463 Xử lý ảnh 3
23 CONE332364 Mạng máy tính truyền thông 3
24 INRO331129 Robot công nghiệp 3
25 HCIN431979 Tương tác người máy 3
Tổng 18
Học kỳ 7:
TT Mã HP Môn Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 SEPR415964 Đồ án 2 1
2 COOP427164 Chuyên đề Doanh nghiệp (KTMT) 2
3 INTE427464 TT Tốt nghiệp 2
Tổng 5
Học kỳ 8:
TT Mã HP Môn Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 CAPR478964 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
72
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Toán 1
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ
bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến
3
2. Toán 2
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ
bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa,
véctơ trong mặt phẳng và trong không gian”
3
3. Toán 3
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1, Toán 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản
về hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân
đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải
quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
3
4. Xác suất thống kê và ứng dụng
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác
suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng
của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương
quan và hồi qui tuyến tính.
3
5. Vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
3
73
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học cung cấp cho người học nội dung :
cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo
toàn, chuyển động vật rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học
phân tử, nguyên lý I Nhiệt động, nguyên lý II Nhiệt động.
6.
Vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những
nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm
cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học
các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ
2+1
7. Thí nghiệm vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài
thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học.
Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và
đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên,
kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện
cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán,
phân tích, xử lý số liệu.
1
8. Thí nghiệm vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Vật lý 2
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một
đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là
môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học
ngành kỹ thuật những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra
trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong
chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát,
tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
9. Hóa đại cương
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến
3
74
thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc
hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên
quan đến hóa học. Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất
nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát
triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt
động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch
và các quá trình điện hóa. Học phần này là nền tảng để sinh viên có
những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận thức mối
liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này
còn đáp ứng cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc
đại học văn bằng hai.
10. Toán nâng cao cho kỹ thuật máy tính
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trướcToán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung môn học bao gồm các cơ sở về
phép biến đổi, đại số tuyến tính, đại số vi phân đại số tuyến tính và hàm
phức.
4
11. Ngôn ngữ lập trình C
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho Sinh Viên (SV) kiến
thức cơ bản về định nghĩa, phân loại và mục đích sử dụng cơ bản của
các loại ngôn ngữ lập trình khác nhau. Môn học cũng cung cấp cho SV
kiến thức về các cấu trúc dữ liệu, cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ C.
Học phần giúp cho SV có kiến thức và kỹ năng tốt trong việc thiết kế,
thực thi các chương trình điều khiển, quản lý bằng ngôn ngữ C
3
12. Nhập môn ngành CNKT máy tính
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm 45 tiết nhằm giới
thiệu cho sinh viên kiến thức chung về khái niệm kỹ sư kỹ thuật máy
tính và trang bị cho kỹ sư về vai trò trách nhiệm, đạo đức của người kỹ
sư. Nội dung môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm căn bản
về thiết kế kỹ thuật, trang bị cho sinh viên những kỹ năng mềm cần
thiết: làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình. Từ đó môn
học giúp sinh viên có phương pháp học tập tốt trong khi còn trong nhà
trường và sau khi tốt nghiệp ra trường các kỹ sư tương lai có tác phong,
thái độ tốt cùng các kiến thức cần thiết để có được việc làm tốt.
3
13. Mạch điện 4
75
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần môn Mạch điện cung cấp cho
sinh viên các kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp
phân tích mạch: biến đổi tương đương, phương pháp thế nút, phương
pháp dòng mắt lưới. Các định lý về mạch: định lý Thevenin-Norton ,
định lý cân bằng công suất, định lý xếp chồng. Áp dụng số phức để giải
bài toán xác lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật
toán, Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng, Mạng hai cửa, Phân
tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong miền tần số, giản
đồ bode, Mạch phi tuyến..
14. Điện tử cơ bản
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Trình bày cấu trúc,
đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode,
Transistor, SCR, TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán
dẫn, linh kiện quang điện tử. Hướng dẫn sinh viên cách phân tích, tính
toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh
lưu, mạch xén, mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch
khuếch đại công suất, mạch transistor ngắt dẫn, mạch dao động, các
mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to và các
mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.
4
15. Kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến
thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của
đại số Boole. Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch
số cơ bản TTL và CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân
loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín
hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các
mạch dao động số. Sau cùng, môn học cung cấp cho sinh viên những
kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra
và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số.
3
16. Tín hiệu và hệ thống
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Toán 1
3
76
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học kiến
thức cơ bản cũng như ứng dụng về các tín hiệu và hệ thống liên tục
theo thời gian. Nội dung bao gồm: tổng quan về tín hiệu liên tục; các
tín hiệu xác định thực và đặc trưng; phân tích tín hiệu trên miền thời
gian; phép biến đổi Laplace và tích chập; biểu diễn CTFS và phân tích
tín hiệu trên miền tần số CTFT; tổng quan về hệ thống liên tục và phân
loại các hệ thống điều chế và hệ thống lọc.
17. Kỹ thuật truyền số liệu
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Tín hiệu và hệ thống
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống
nhất của lãnh vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh
những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ
thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển
luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển dữ liệu
giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.
3
18. Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Cấu trúc rời rạc
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về kiến trúc (Architecture), vi kiến trúc
(Microarchitecture) .Các kiến trúc được sử dụng các thế hệ vi xử lý, tổ
chức các bộ vi xử lý, hệ máy tính; cấu tạo và tổ chức bộ nhớ; tổ chức
quản lý giao tiếp xuất nhập: giao tiếp qua slot, qua port; tổ chức và
quản lý thiết bị ngoại vi; giao tiếp với hệ thống đo và điều khiển ngoại
vi; lập trình hợp ngữ. Học phần này còn cung cấp cho người học kiến
thức, kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự cố máy tính; khả năng
thiết kế được hệ vi xử lý căn bản và ứng dụng được hợp ngữ trong việc
viết chương trình điều khiển phần cứng.
3
19. Hệ thống nhúng
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Ngôn ngữ lập trình C, Kiến trúc và Tổ chức
máy tính hoặc Vi xử lý
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về thiết kế, giao tiếp, cấu hình, và lập trình các hệ
thống nhúng. Nền tảng Arduino, một hệ thống nhúng phổ biến, rẻ tiền
được các nhà sưu tầm, các nhà nghiên cứu và trong ngành công
nghiệp, được sử dụng để thực hiện các kỹ thuật đã học trong lớp. Vào
cuối khóa học, sinh viên sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản về thiết kế
và lập trình hệ thống nhúng. Môn học này sẽ giúpsinh viên chuẩn bị
cho sự nghiệp của mình trong ngành công nghiệp và nghiên cứu.
3
77
20. Thiết kế hệ thống số nâng cao
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số
Tóm tắt nội dung học phần: Môn này trang bị cho sinh viên các kiến
thức về thiết kế vi mạch số gồm ASIC và FPGA. Ngôn ngữ lập trình
Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, các
mạch điện ứng dụng, các phương pháp thiết kế mạch tổ hợp và tuần tự,
các hàm mô tả diễn tả mối quan hệ giữa tài nguyên thiết kế và hiệu
suất về thời gian của mạch thiết kế với số lượng ngõ vào. Các kỹ thuật
tối ưu về tài nguyên và thời gian trể của hệ thống. Phương pháp thiết
kế mạch theo mô hình trạng thái máy hữu hạn.
3
21. Xử lý tín hiệu số
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Tín hiệu và hệ thống
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên: các
khái niệm, phân loại, nguyên lý lấy mẫu và hồi phục cho một tín hiệu
liên tục theo thời gian; các phân tích trên miền thời gian của tín hiệu và
hệ thống rời rạc; phép biến đổi Z và ứng dụng; các phân tích trên miền
tần số của tín hiệu và hệ thống rời rạc như DTFS, DTFT, N-DFT và N-
FFT; mạch lọc số FIR và IIR.
3
22. Mạng máy tính và Internet
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến
thức về công nhệ mạng máy tính: các dịch vụ mạng, các giao thức
trong mô hình TCP/IP, các thiết bị mạng và liên mạng. Môn học cũng
cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, cấu hình các hệ thống
mạng máy tính và liên mạng. Đồng thời, môn học cũng giúp sinh viên
rèn luyện thái độ làm việc hiệu quả, nghiêm túc và có tinh thần tiếp thu
những kiến thức mới trong lĩnh vực mạng máy tính.
3
78
23. Hệ điều hành thời gian thực
Phân bố thời gian học tập: 4(3/1/8)
Điều kiện tiên quyết: Kiến trúc và tổ chức máy tính
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu cho sinh viên về khái niệm nền
tảng, cấu trúc chung của hệ điều hành. Các nội dung liên quan đến tiến
trình, đồng bộ và deadlock, quản lý bộ nhớ thực, bộ nhớ ảo. Giới thiệu
về hệ điều hành thời gian thực sử dụng đặc biệt trên các hệ thống
nhúng bao gồm tổng quan về phần cứng và việc kết nối phần cứng, các
ngắt và sử dụng ngắt trong hệ thống vi xử lý, vi điều khiển, nguyên lý
và thiết kế lập lịch thời gian thực, trì hoãn, quản lý tác vụ, chia sẻ dữ
liệu và việc đồng bộ hoá, các bộ định thời, việc cân bằng giữa không
gian bộ nhớ và tốc độ xử lý. Giới thiệu các nguyên lý, khái niệm nền
tảng của các hệ điều hành thời gian thực và việc sử dụng chúng để phát
triển các phần mềm ứng dụng đa tác vụ nhúng. Việc kết nối giữa hệ
điều hành và bộ xử lý với hệ thống đa tác vụ sẽ được khảo sát với việc
tập trung vào việc lập lịch tiến trình, truyền thông giữa các tác vụ và
đồng bộ hoá. Khảo sát một số hệ điều hành thời gian thực chính như:
RTX51, uCLinux, embedded Linux. Sinh viên sẽ thực hiện các bài tập,
đề tài liên quan và xây dựng một hệ điều hành thời gian thực đơn giản
sau khi kết thúc khoá học.
4
24. Thiết kế kết hợp HW/SW
Phân bố thời gian học tập: 4(3/1/8)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Thiết kế FPGA/ASIC với Verilog
Tóm tắt nội dung học phần: Trong các hệ thống nhúng (embedded
system) thực hiện các chức năng thời gian thực trong các hệ thống điện
gia dụng, hệ thống giám sát, hệ thống viễn thống, hệ thống điều khiển.
Thông thường, các hệ thống này được thiết kế riêng biệt giữa phần
cứng và phần mềm, chính việc này dẫn đến sự không đồng nhất giữa
phần cứng và phần mềm. Trong học phần này trang bị cho người học
kiến thức cơ bản về phần cứng (HW), phần mềm (SW) và thiết kế kêt
hợp HW/SW. Các mô hình thiết kế luồng dữ liệu (data-flow) luồng
điều khiển (control-flow) và quá trình thực hiện các mô hình. Các
phương pháp phân tích đánh giá hiệu năng thiết kế. Các đường dữ liệu
(Datapath) với máy trạng thái hữu hạn(FSM). Phân tích các kiến trúc
vi lập trình, các lõi nhúng đã chức năng và hệ thống trên chip (SoC)
cũng được phân tích trong nội dung môn học.
3
25. Thiết kế vi mạch VLSI
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế FPGA/ASIC với Verilog
Điều kiện môn học trước: Kiến trúc và tổ chức máy tính
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết
kế các cổng logic tổ hợp và tuần tự cơ bản, từ đó xây dựng nên một hệ
thống thiết kế vi mạch số có kích thước và ứng dụng lớn, một hệ thống
vi mạch số tích hợp. Môn học giúp sinh viên phân tích ảnh hưởng các
3
79
thành phần ký sinh R, L, C tới vấn đề định thời, công suất tiêu thụ của
thiết kế, từ đó sinh viên có thể đưa ra các giải pháp tối ưu để thiết kế
một vi mạch số. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kiến thức về cách
sản xuất và thực hiện layout một cổng logic chuẩn tới một hệ thống vi
mạch số
26. Cơ sở và ứng dụng IoT
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống nhúng
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật truyền số liệu
Tóm tắt nội dung học phần: Những tiến bộ liên quan đến các vấn đề về
hiệu quả năng lượng và giảm chi phí đã mang đến sự phát triển nhanh
chóng và triển khai các thiết bị mạng và các hệ thống cảm biến/chấp
hành có thể kết nối giữa thế giới thực và thế giới ảo. Số lượng các thiết
bị kết nối tới mạng Internet đã vượt quá số dân trên thế giới và được
dự đoán vào khoản 50 tỷ thiết bị vào năm 2020. Nền tảng cho sự kết
nối này được gọi là Internet of Things (IoT). Đây là sự kết hợp chặt
chẻ của rất nhiều công nghệ bao gồm mạng cảm biến không dây, các
hệ thống Pervasive (Ubiquitous), AmI (ambient intelligence, các hệ
thống phân tán và theo ngữ cảnh. Nội dung môn học này cung cấp cho
sinh viên các khái niệm về IoT trong đó tập trung vào các nền tảng
(nền tảng phần cứng và phần mềm ứng dụng có thể ứng dụng trong
IoT), các giao thức M2M (các giao thức truyền thông có thể ứng dụng
trong IoT : Zigbee, Bluetooth, IEEE 802.15.4, IEEE 802.15.6, IEEE
802.15.11) và các cơ chế xử lý dữ liệu và thông tin.
3
27. TT Điện tử
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Điều kiện môn học trước:Điện tử cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội
dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận
dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET,
OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện
điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch
trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat
động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.
2
28. TT Kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: kỹ thuật số
Điều kiện môn học trước: kỹ thuật số.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch
điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế
mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng
trong thực tế.
1
29. TT Kỹ thuật truyền số liệu
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
1
80
Môn học trước: Kỹ thuật truyền số liệu.
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực
tế trong kỹ thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông tin số,
máy tính, khảo sát các giao thức truyền dữ liệu.
30. TT Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:Kiến trúc và tổ chức máy tính
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học
những kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự cố máy tính; kỹ năng
thiết kế, thi công hệ thống máy tính, kỹ năng lập trình hợp ngữ, kỹ
năng lập trình điều khiển phần cứng.
1
32. TT Hệ thống nhúng
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Hệ thống nhúng.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến
thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ
điều hành thời gian thực.
1
33. TT thiết kế hệ thống số nâng cao
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:Thiết kế hệ thống và vi mạch số.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình
thiết kế vi mạch bằng ngôn ngữ Verilog sử dụng vi mạch lập trình
FPGA và phần mềm thiết kế vi mạch.
1
34. TT Xử lý tín hiệu số
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Xử lý tín hiệu số
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên các
kĩ năng dùng phần mềm Matlab cho việc mô phỏng các tín hiệu liên
tục theo thời gian và tín hiệu rời rạc theo thời gian. Thông qua việc mô
phỏng các loại tín hiệu, sinh viên có thể phân tích, thiết kế và đánh giá
các hệ thống liên tục hoặc rời rạc theo thời gian trên cả hai miền thời
gian và miền tần số. Bên cạnh việc mô phỏng trên Matlab, sinh viên
cũng được thực hiện việc phân tích và đánh giá các hệ thống rời rạc
trên các kit DSP chuyên dụng của Texas Instruments như C6713 DSK,
C6416 DSK và C6437 EVM.
1
35. TT Thiết kế vi mạch VLSI
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế mạch tích hợp VLSI
Điều kiện môn học trước:
1
81
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực tập thiết kế vi
mạch tích hợp VLSI trên phần mềm thiết kế vi mạch Cadence.
37. TT Cơ sở và ứng dụng IoT
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: TT Cơ sở và ứng dụng IoT
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế và
phát triển các hệ thống IoT trong các lĩnh vực ứng dụng liên quan.
1
38. TT Mạng máy tính và Internet
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Mạng máy tính và Internet
Điều kiện môn học trước:Mạng máy tính và Internet
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức
về mạng máy tính và các dịch vụ mạng cơ bản. Học phần cũng trang bị
cho sinh viên kỹ năng thiết kế và quản trị các hệ thống mạng LAN và
liên mạng, kỹ năng lập trình cho các thiết bị mạng. Đồng thời, môn
học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng chuẩn đoán, khắc phục các sự
cố trong mạng và liên mạng máy tính.
1
39. Thực tập tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Đồ án 1, Đồ án 2.
Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty
trong nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công
nghiệp chuyên về điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một
kỹ sư điện tử -viễn thông tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động
của đơn vị tiếp nhận thực tập.
2
40. Lập trình hướng đối tượng với C++
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức
về lập trình theo hướng hướng đối tượng dùng ngôn ngữ C++: lớp, đối
tượng,tải bội, kế thừa, đa hình, khuôn hình. Môn học cũng trang bị cho
sinh viên kỹ năng thiết kế, thực thi và gỡ rối các chương trình viết
bằng ngôn ngữ C++.
3
41. Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho người học các cấu
trúc dữ liệu cơ bản như bảng ghi, danh sách, mảng, cây. Bên cạnh đó,
người học còn được trang bị các kiến thức về các giải thuật để thực
3
82
hiện trên các dữ liệu sẵn có.
42. Thiết kế vi mạch tương tự
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết
kế ứng dụng vi mạch tương tự như bộ khếch đại, bộ ánh xạ dòng, bộ
khuếch đại sai phân, voltage reference, current mirror, charge pump,
DRAM, SRAM, Flash memory v.v trong sự ràng buộc diện tích, hiệu
quả năng lượng, độ lợi, sự ổn định, đáp ứng tần số. Phân tích các giải
pháp kỹ thuật về ưu nhược điểm để đưa ra giải pháp kỹ thuật mạch tối
ưu.
3
43. Máy học ứng dụng
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về nhận diện mẫu và máy học. Học phần
khái quát các thuật toán cơ bản về học có giám sát, học không giám
sát, và hệ thống khuyến nghị.
3
44. Mạng vô tuyến và di động
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:Kỹ thuật truyền số liệu
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
45. Phát triển ứng dụng di động
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên kiến
thức và kĩ năng lập trình trên nền tảng Android. Kết thúc khóa học này,
sinh viên có thể xây dựng được những ứng dụng triển khai trên các
thiết bị thực tế. Ngoài ra, trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được
làm việc theo nhóm để rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm của
mình.
3
46. Cơ sở và ứng dụng AI
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Cơ sở và ứng dụng AI cung cấp
cho sinh viên các kiến thức nền tảng về trí tuệ nhân tạo và ứng dụng.
Môn học được thiết kế bao gồm phần kiến thức nền tảng là toán ứng
3
83
dụng (applied mathematic), lý thuyết xác suất (propability), mạng nơ
rôn nhân tạo (artificial nerral network) và học sâu (deep learning).
Môn học cũng trang bị các kỹ năng lập trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo,
sử dụng ngôn ngữ Python, xây dựng các ứng dụng nhận dạng
47. Điện toán đám mây
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu một góc nhìn từ
trên xuống của điện toán đám mây, từ các ứng dụng và quản trị đến lập
trình và cơ sở hạ tầng. Trọng tâm chính của môn học này là các kỹ
thuật lập trình song song cho điện toán đám mây và các hệ thống phân
tán quy mô lớn tạo thành cơ sở hạ tầng đám mây. Các chủ đề bao gồm:
tổng quan về điện toán đám mây, hệ thống đám mây, xử lý song song
trên đám mây, hệ thống lưu trữ phân tán, ảo hóa, bảo mật trong đám
mây và hệ điều hành đa lõi. Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến các
giải pháp tiên tiến cho điện toán đám mây được phát triển bởi Google,
Amazon, Microsoft, Yahoo, VMWare.
3
48. Hệ cơ sở dữ liệu
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu các nguyên tắc cơ
bản của việc sử dụng và triển khai các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
Từ góc độ người dùng, môn học sẽ thảo luận về mô hình hóa dữ liệu
khái niệm, mô hình hóa dữ liệu vật lý, tính toán dữ liệu, thiết kế lược
đồ, truy vấn cơ sở dữ liệu và thao tác cơ sở dữ liệu. Hơn nữa, từ quan
điểm hệ, môn học học sẽ trình bày các vấn đề về biểu diễn dữ liệu, truy
cập và lập chỉ mục dữ liệu, xử lý truy vấn và tối ưu hóa và xử lý giao
dịch.
3
49. Thiết kế hệ thống nhúng
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức về
thiết kế các hệ thống nhúng bao gồm thiết kế, thực hiện bao gồm phân
tích phần cứng và phần mềm hệ thống nhúng. Thiết kế, thực hiện và
kiểm lỗi các ứng dụng phần mềm phức tạp trên hệ thống nhúng. Cơ sở
hệ điều hành thời gian thực cho các hệ thống nhúng điều khiển thời
gian thực
3
50. Chuyên đề công nghệ bán dẫn
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
3
84
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu tổng quan về các
thách thức và giải pháp trong các transistor kênh ngắn và sau đó tập
trung vào các nguyên lý transistor nhiều cổng. Các chủ đề khác sẽ
được đề cập bao gồm thiết kế mạch kỹ thuật số và analog / RF đa cổng,
tiềm năng cho các ứng dụng System-On-Chip (SoC) và các vấn đề về
độ tin cậy / năng suất.
85
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Trưởng ngành
Nguyễn Khắc Hiếu
86
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ECON240206 Kinh tế học 4
2 INMA130106 Nhập môn ngành QLCN 3 (2+1)
3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
4 LLCT150105 Những nguyên lý cơ bản CN Mác-Lênin 5
5 MATH132701 Toán kinh tế 1 3
6 EHQT130137 Anh văn 1 3
7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 20
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 BULA220906 Luật kinh tế 2
2 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3
3 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3
4 MATH132801 Toán kinh tế 2 3 MATH132701
5 EDDG220120 Vẽ kỹ thuật 2
6 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
7 EHQT130237 Anh văn 2 3
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
9 Tự chọn đại cương 2
Tổng 20
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
2 BCOM320106 Giao tiếp trong kinh doanh 2
3 ECOM431006 Thương mại điện tử 3
4 APCM220307 Tin học ứng dụng 2(1+1)
5 MAOP230706 Tối ưu hóa 3 MATH132801
6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
7 EHQT230337 Anh văn 3 3
8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
9 Tự chọn đại cương 2
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 RMET220306 Phương pháp nghiên cứu 2(1+1)
2 PROM430506 Quản trị dự án công nghiệp 3 FUMA230806
87
3 PRMA330806 Quản trị sản xuất 1 3 MAOP230706
4 BSTA231006 Thống kê trong kinh doanh 3 MATH132901
5 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)
6 PRAN321106 Lập và phân tích dự án 2
7 Tự chọn nhóm A 3
Tự chọn nhóm B 3
Tổng 19
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 WSIE320425 An toàn lao động và môi trường công
nghiệp 2
2 ERPS431208 Hệ thống HĐ nguồn lực DN (ERP) 3
3 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3(2+1) RMET220306
4 MAMA330906 Quản trị marketing 3 FUMA230806
5 PRMA331506 Quản trị sản xuất 2 3 PRMA330806
6 FIMA430807 Quản trị tài chính 3
7 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
8 Tự chọn nhóm A 3
Tổng 20
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 BPLA420606 Kế hoạch kinh doanh 2 FIMA430807
2 MAIM330406 Quản lý bảo trì công nghiệp 3 FUMA230806
3 QMAN331606 Quản trị chất lượng 3 BSTA231006
4 STMA430406 Quản trị chiến lược 3
5 SCMA430706 Quản trị chuỗi cung ứng 3
6 HRMA331206 Quản trị nguồn nhân lực 3 FUMA230806
7 Tự chọn nhóm B 3
Tổng 20
Học kỳ 7:
TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 SSFU420906 6 Sigma căn bản 2 BSTA231006
2 LEAN420806 Sản xuất tinh gọn 2
3 ENPR221106 Chuyên đề doanh nghiệp (QLCN) 2
4 INTE421106 Thực tập tốt nghiệp 2
Tổng 8
88
Học kỳ 8:
TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 IMGR461206 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng 6
Tự chọn:
Kiến thức giáo dục đại cương (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)
Kiến thức kỹ thuật_Nhóm A (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. CADM230320 Đồ hoạ kỹ thuật trên máy tính
(CAD)Auto Cad căn bản
3
2. AMAP432225 Tự động hóa quá trình sản xuất 3
3. ELEN232044 Kỹ thuật điện 3
4. WEDE330484 Thiết kế WEB 3 (2+1)
Kiến thức quản trị_Nhóm B (Sinh viên chọn 02 trong các môn sau)
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. MAIS430306 Hệ thống thông tin quản lý (MIS) 3
2. ORBE330306 Hành vi tổ chức 3
3. BCOM330106 Đàm phán và thương lượng 3
4. BCUL330506 Văn hóa doanh nghiệp 3
5. TEMA321406 Quản trị công nghệ 3
6. PRMP330806 Thực hành Quản trị sản xuất 3
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự
chọn. Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng dưới đây hoặc sinh viên có thể tự chọn các môn
học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau
này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.
STT Mã môn học Tên môn học Số tín
chỉ
Môn học được xét tương đương
MOOC (đường link đăng ký)
1. SSFU420906 6 sigma căn bản 2
Six sigma fundamentals
https://www.coursera.org/specialization
s/six-sigma-fundamentals
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PLSK320605 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
3 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
4 INLO220405 Nhập môn logic học 2
5 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2
89
2. BSTA231006 Thống kê kinh
doanh 3
Introduction to Data Analysis Using
Excel
https://www.coursera.org/learn/excel-
data-analysis
3. APCM220307 Tin học ứng dụng 2
Excel skills for business: Essentials
https://www.coursera.org/specialization
s/excel
4. MAMA31706 Quản trị marketing
3
Marketing
https://www.icieducation.com/courses/b
usiness/marketing/
5. WSIE320425
An toàn lao động và
môi trường công
nghiệp 2
Technological, Social, and Sustainable
Systems - CEE 181
https://gfa.asu.edu/courses/technological
-social-and-sustainable-systems-cee-181
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Giao tiếp trong kinh doanh Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của
hoạt động giao t iếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ
được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ
năng, kỹ xảo giao tiếp vào thực tế công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Hành vi tổ chức Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ
chức, các yếu tố tác động đến những hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề
về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc và văn hóa tổ chức
3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về
ERP, các hệ thống ERP trên thế giới, Việt Nam, phân tích SWOT khi triển khai ERP, từ đó có thể áp
dụng đưa ra những chiến lược phù hợp khi triển khai ERP trong doanh nghiệp; Nắm được phương
pháp triển khai hiệu quả nhất cho một hệ thống ERP cụ thể và phổ biến.
90
4. Hệ thống thông tin quản lý Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về
công nghệ thông tin, các thành phần và các lọai hệ thống thông tin, từ đó có thể đưa ra những chiến
lược ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh
tranh trong xu hướng thời đại mới.
5. Kế hoạch khởi nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái
niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả
thi của một ý tưởng khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.
6. Kinh tế học Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (2, 0, 8)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành kinh tế những lý
thuyết cơ bản để phân tích hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi
mô cũng như vĩ mô. Từ đó, người học sẽ có cái nhìn tổng quát về các hoạt động kinh tế trong thực
tiễn của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
7. Lập và phân tích dự án Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những hiểu kiến thức cơ bản về phân tích dự án
như: phân tích thị trường, phân tích kỹ thuật-công nghệ, phân tích nhân lực, phân tích tài chính. Môn
học cũng trang bị cho sinh viên những chỉ tiêu lựa chọn dự án như: NPV, IRR, B/C...Ngoài ra, môn
học cũng trang bị những kiến thức về lạm phát và tác động của lạm phát lên tính khả thi của dự án
8. Lập kế hoạch kinh doanh Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc
lập kế hoạch kinh doanh, bao gồm vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp, cấu
trúc của một bản kế hoạch kinh doanh, và cách viết bản kế hoạch kinh doanh chi tiết và tóm tắt, với
các bản kế hoạch kinh doanh chức năng như Kế hoạch Marketing, Kế hoạch sản xuất, Kế hoạch nhân
sự, Kế hoạch tài chính
9. Luật kinh tế Số TC: 03
91
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Luật kinh tế trang bị cho người học những kiến thức cơ bản
các quy định của pháp luật trong kinh doanh. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ
pháp lý về luật kinh doanh cũng như các hình thức tổ chức kinh doanh của công dân Việt Nam và
người nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh vào Việt Nam; quan hệ hợp đồng; định chế phá sản doanh
nghiệp khi kinh doanh thua lỗ; các cơ quan cùng cách thức giải quyết những tranh chấp và yêu cầu
trong kinh doanh.
10. Nguyên lý kế toán Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Kế toán:
các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương pháp kế toán,
quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và
diễn dịch các báo cáo tài chính. Ngoài ra, học phần còn giúp người học nắm khái quát được Chế độ kế
toán Việt Nam bước đầu tiếp cận với thực tiễn kế toán trong hệ thống quản lý của Việt Nam định
hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán vào quản lý các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của
mình làm cơ sở để tiếp cận nghiên cứu sâu hơn về kế toán.
11. Nhập môn ngành QLCN Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 2, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm giới thiệu đến sinh viên chuẩn đầu ra, chương trình
học của ngành Quản lý công nghiệp và vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Môn học cũng
cung cấp cho sinh viên các phương pháp học tập đại học, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc
nhóm để có thể học tốt hơn các môn chuyên ngành. Môn học cũng khái quát các kiến thức chuyên
ngành được giảng dạy trong ngành quản lý công nghiệp từ đó giúp người học có những định hướng
cụ thể cho việc nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp tương lai của mình
12. Phân tích dữ liệu Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 2, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có thể triển khai một nghiên cứu cụ thể
khi đã có đề cương nghiên cứu. Việc triển khai bao gồm việc đi thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và
viết báo cáo tổng kết lại kết quả nghiên cứu. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phối hợp
công việc trong một nhóm để hoàn thành mục tiêu đặt ra.
92
13. Phương pháp nghiên cứu Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(1, 2, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên có được kiến thức căn bản về nghiên cứu
khoa học, từ đây phát triển kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá mang tính khoa học cho sinh viên.
Ngoài việc được cung cấp lý thuyết căn bản, sinh viên còn được thực hành một nghiên cứu cụ thể.
Kết thúc học phần sinh viên có thể viết được đề cương chi tiết hoàn chỉnh.
14. Quản lý bảo trì công nghiệp Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Quản lý bảo trì công nghiệp là môn học chuyên ngành nhằm
trang bị cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phương thức quản lý bảo trì hiện đại. Qua môn học
sinh viên có thể nâng cao khả năng quản lý và nắm bắt các phương thức bảo trì hiện đại từ đó có khả
năng tổ chức quá trình bảo trì với hiệu quả cao như phương thức TPM, phân tích các vấn đề sản xuất
bảo trì qua đó xây dựng hệ thống bảo trì. Môn học này cũng hỗ trợ sinh viên hình thành ý tưởng khởi
nghiệp
15. Quản trị chất lượng Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất
lượng và quản trị chất lượng. Học phần giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng
trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn sinh viên sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản
lý chất lượng như các công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê, phương pháp 5S, 6 Sigma. Học
phần cung cấp những kiến thức về cách xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO trong các doanh nghiệp.
16. Quản trị chiến lược Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản
trị chiến lược, bao gồm các khái niệm cơ bản về tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược, môi trường kinh
doanh, chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, chiến lược cấp chức năng, các chiến
lược cạnh tranh, và các chiến lược hỗ trợ. Thông qua đó, người học sẽ có khả năng phân tích môi
trường kinh doanh, nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp. Từ đó
người học có thể phân tích được các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, vận dụng các công cụ
hỗ trợ để phát triển chiến lược kinh doanh
93
17. Quản trị chuỗi cung ứng Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất
mới ở Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho
người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được
cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây
dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học
nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch
vụ
18. Quản trị công nghệ Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học quản trị công nghệ cung cấp các kiến thức cơ sở để giúp sinh
viên ứng dụng được khoa học quản trị vào lĩnh vực khai thác, sử dụng công nghệ phục vụ kế hoạch
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Quản trị công nghệ có vai trò thúc đẩy đầu tư
phát triển công nghệ của doanh nghiệp, tạo ra vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế thị
trường hiện nay và nó tạo nền tảng cho sự tăng trưởng kinh tế của doanh nghiệp
19. Quản trị dự án công nghiệp Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về
quản trị dự án, từ những khái niệm cơ bản về dự án, phân loại dự án, vẽ sơ đồ thanh ngang, sơ đồ
mạng đến những khái niệm nâng cao như quản trị tiến độ, quản trị chất lượng và quản trị chi phí dự
án. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp những công cụ quản trị rủi ro dự án nếu có rủi ro xảy ra.
20. Quản trị học căn bản Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang b ị cho người học những kiến thức cơ bản v ề quản
trị, bao gồm những yếu t ố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, t ổ chức, và những
chức năng cơ bản của quản tr ị trong t ổ chức kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và
kiểm tra.
21. Quản trị marketing Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
94
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu những triết lý kinh doanh hiện đại để tham gia vào
kinh tế thị trường; Cung cấp một số khái niệm về Quản trị Marketing; Giúp người học biết cách phân
tích thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. Từ đó, hiểu và triển khai chiến lược Marketing thông
qua 4 công cụ của Marketing mix: Sản phẩm, giá, phân phối, Xúc tiến
22. Quản trị nguồn nhân lực Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần mô tả về tầm quan trọng và những xu hướng chung của
công tác quản trị nguồn nhân lực bên trong mỗi tổ chức hiện nay.Học phần cũng cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cần thiết về những công tác quản trị nguồn nhân lực cụ thể như hoạch định
nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, quản
trị tiền lương, hệ thống đãi ngộ và quan hệ lao động trong tổ chức
23. Quản trị sản xuất 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá
trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Học phần hệ thống sản xuất trang bị cho
người học những kiến thức nền tảng về cách thức vận hành của một số hệ thống sản xuất. Người học
sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ trong lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng
về thiết kế quy trình sản xuất, tính toán các thống số trong hệ thống sản xuất, đồng thời hiểu được vai
trò và nắm bắt công việc của một người làm công tác quản lý trong hệ thống sản xuất. Đây là môn
học thuộc kiến thức ngành, là môn học tiên quyết giúp người học có kiến thức cơ sở để có thể lĩnh hội
các kiến thức cao hơn, sâu hơn trong chuyên ngành quản trị sản xuất như: quản trị sản xuất, sản xuất
tinh gọn, quản trị chuỗi cung ứng,
24. Quản trị sản xuất 2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá
trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Quản trị sản xuất có vai trò quan trọng trong
quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí sản xuất,
chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng.
Học phần quản trị sản xuất trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về công tác quản trị sản
xuất và điều hành trong doanh nghiệp. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ trong
lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng về dự báo nhu cầu sản xuất, hoạch định công
suất nhà máy, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, hoạch định nhu cầu
95
nguyên vật liệu, quản lý hàng tồn kho, điều độ sản xuất. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp
người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và
cung cấp dịch vụ
25. Quản trị tài chính Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các
vấn đề tài chính trong công ty cổ phần: khái niệm và những quyết định chủ yếu trong Quản trị tài
chính công ty; ứng dụng phương pháp tính giá trị tiền tệ theo thời gian, phương pháp đo lường lợi
nhuận và rủi ro, phương pháp định giá chứng khoán ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về
tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho người học những kiến thức và công
cụ phân tích và định giá nhằm đưa ra các quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của
Quản trị tài chính công ty.
26. Sản xuất tinh gọn Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá
trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Sản xuất sản phẩm đạt chất lượng với chi
phí thấp có ý nghĩa quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu
hiện nay. Để đạt được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải cắt giảm, loại bỏ các lãng phí trong quá trình
sản xuất, sản xuất tinh gọn là một phương pháp hữu hiệu để đạt được mục tiêu này. Môn học sản xuất
tinh gọn sẽ cung cấp cho nguời học các kiến thức cơ bản về hệ thống sản xuất tinh gọn, các loại lãng
phí, các công cụ được sử dụng để loại bỏ lãng phí và sự kết hợp giữa sản xuất tinh gọn với một số hệ
thống khác. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng
được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ, là môn học tiên quyết cho
môn six sigma.
27. Six sigma cơ bản Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ
phương pháp cải tiến quá trình 6 sigma. Sau khi học viên đã xác định được các lãng phí ở môn học
sản xuất tinh gọn, học viên sẽ được giới thiệu một số công cụ chuyên sâu để cải tiến dự án, giảm thiểu
các lãng phí đó theo chu trình Xác định- Đo lường – Phân tích – Cải tiến – Kiểm soát (DMAIC) theo
phương pháp 6 sigma. Sinh viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm Minitab để thực hành một dự án
6 sigma cụ thể.
96
28. Tâm lý học kinh doanh Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Tâm lý học kinh doanh sẽ giúp cho sinh viên có những kiến thức
cơ bản để hiểu tâm lý con người – đối tượng quản lý của nhà quản trị, và tâm lý khách hàng. Môn học
giới thiệu toàn bộ đời sống tâm lý của cá nhân bao gồm: các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý
với những đặc điểm, quy luật và cơ chế của nó giúp cho sinh viên ứng dụng vào việc nghiên cứu
những vấn đề cơ bản phục vụ cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị nhân sự; quản trị tài
chính; Marketing; đào tạo nhân viên tốt cho doanh nghiệp…
29. Thống kê trong kinh doanh Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về thống
đê được ứng dụng trong kinh doanh. Các kiến thức bao gồm: hồi quy đơn biến, hồi quy đa biến, dự
báo chuỗi thời gian, thống kê ứng dụng trong quản lý chất lượng và ra quyết định trong quản lý.
Ngoài ra môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng sử dụng những phần mềm chuyên dụng để giải
quyết các vấn đề liên quan đến thống kê. Môn học sẽ được học tại phòng máy tính của trường.
30. Chuyên đề doanh nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(0, 2, 4)
- Tóm tắt nội dung học phần: Làm quen với môi trường công việc tại xí nghiệp. Định hướng làm đề
tài tốt nghiệp và định hướng nghề nghiệp sau này.
31. Thương mại điện tử Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về
thương mại điện tử, cách ứng dụng và triển khai dự án về thương mại điện tử, từ đó có thể áp dụng
đưa ra những chiến lược thương mại điện tử phù hợp trong doanh nghiệp, nắm được phương thức
triển khai hiệu quả nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời đại kỹ thuật số.
32. Tối ưu hóa Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về bài
toán quy hoạch tuyến tính: người học biết cách đưa những tình huống thực tế về mô hình tuyến tính
và sử dụng các phương pháp toán học để giải, đưa ra kết quả tối ưu. Ngoài ra, học phần cung cấp cho
97
người học phương pháp giải một số bài toán có ứng dụng thực tế như: bài toán vận tải, bài toán sản
xuất đồng bộ.
33. Văn hóa doanh nghiệp hóa Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về sự hình thành,
cấu trúc, các dạng và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong trong quá trình hình thành và
phát triển doanh nghiệp; các lý thuyết và kiến thức thực tế về văn hóa cũng như những khía cạnh sâu
xa của văn hóa doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể đóng góp xây dựng văn hóa hiệu quả cho doanh
nghiệp trong vai trò là một thành viên hay người tư vấn của doanh nghiệp đó.
98
KẾ TOÁN
Trưởng ngành
Nguyễn Thị Lan Anh
99
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
2 EHQT130137 Anh văn 1 3
3 ECON240206 Kinh tế học 4
4 INAC130107 Nhập môn ngành Kế toán 3(2+1)
5 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
6 MATH132701 Toán kinh tế 1 3
7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
8
Tổng 20
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC
Mã MH
trước,
MH tiên
quyết
1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 MIOF130207 Tin học văn phòng 3 (2+1)
4 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3
5 MATH132801 Toán kinh tế 2 3
6 RMET230306 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 (1+1)
7 BLAW230308 Luật kinh tế 3
8 Tự chọn nhóm A 2
9 PHED110513 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 22
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 EHQT230337 Anh văn 3 3
3 MAOP230706 Tối ưu hóa 3
4 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3
5 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3 (2+1)
6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
7 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 19
Học kỳ 4:
100
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)
2 TAPO330407 Chính sách Thuế 3 (2+1)
3 FIAC330207 Kế toán tài chính 1 3
4 APCM220307 Tin học ứng dụng 2 (1+1)
5 COFI330307 Tài chính doanh nghiệp 1 3
6 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2
7 PRAC410607 Chuyên đề thực hành (Kiến tập) 2
8 MAMA330906 Quản trị Marketing 3
Tổng 18
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
2 COAC331607 Kế toán chi phí 3
3 FIAC340907 Kế toán tài chính 2 3
4 AUDI430207 Kiểm toán 1 3
5 ADCF430307 Tài chính doanh nghiệp 2 3
6 COBA330507 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3
7 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C: 5TC)
8 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3
9 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3
10 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2
11 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2
Tổng 20
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MAAC430507 Kế toán quản trị 3
2 ADAU430907 Kiểm toán 2 3
3 ACSO430407 Phần mềm kế toán 3 (2+1)
4 BUAN331107 Phân tích hoạt động kinh doanh 3
5 ADFA431807 Kế toán tài chính nâng cao 3
6 SSEN321807
Chuyên đề hội nhập doanh nghiệp
ngành kế toán 2
7 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C: 3TC)
8 ERPS431208
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) 3 (2+1)
9 ACBU331507
Anh văn chuyên ngành kinh tế
(Business English) 3
10 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3
11 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3
Tổng 20
101
Học kỳ 7:
TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 FIAC430807 Lập báo cáo tài chính 3 (2+1)
2 INAC331007 Kế toán quốc tế 3
3 INTE421007 Thực tập tốt nghiệp 3
Tổng 9
Học kỳ 8:
TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GRAT462107 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng 6
KIẾN THỨC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - NHÓM TỰ CHỌN KIẾN THỨC GIÁO DỤC
ĐẠI CƯƠNG
(Nhóm A) (Sinh viên chọn 01 trong các môn học sau: 2 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2
2 BCOM320106 Giao tiếp trong KD 2
3 PRSK320705 Kỹ năng thuyết trình 2
4 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tự chọn
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH - NHÓM TỰ CHỌN CƠ SƠ NGÀNH
(Nhóm B) (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau: 4 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 ORBE320106 Hành vi tổ chức 2 ORBE320106
2 CUSM321006 Quản trị quan hệ KH 2 CUSM321006
3 ININ220107 Đầu tư quốc tế 2 ININ220107
4 INBU220508 Kinh doanh quốc tế 2 INBU220207
5 BCUL320506 Văn hóa doanh nghiệp 2 BCUL320506
6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2 BPLA121808
7 INPA421008 Thanh toán quốc tế 2 INPA421008
Tự chọn
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH - NHÓM TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH
(Nhóm C) (Sinh viên chọn 03 trong các môn học sau: 8 tín chỉ)
102
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3
2 ERPS431208 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) 3 (2+1)
3 ACBU331507 Anh văn chuyên ngành KT (Business English) 3
4 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3
5 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3
6 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3
7 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2 (1+1)
8 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2 (1+1)
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự
chọn theo danh sách: (Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên
tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban
tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.)
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PRMA330806 Quản trị sản xuất 3
2 PRAN331106 Lập và phân tích dự án 3
3 TMAN431509 Quản trị vận tải 3
4 DEMA431609 Quản trị kho bãi 3
Tổng 12
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1. INTE421007 Thực tập tốt nghiệp 2
2. GRAT462107 Khóa luận tốt nghiệp 5
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Nhập môn ngành kế toán Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
103
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về
ngành học Kế toán cũng như các hiểu biết nhất định về Khoa và Nhà trường. Trang bị cho sinh viên
một số phương pháp học tập tại bậc đại học cũng như 1 số kỹ năng cần thiết cho học tập và làm việc
sau này.
2. Toán kinh tế 1 Số TC:03
− Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về ma trận, định thức, hệ
phương trình tuyến tính, không gian vectơ Rn, dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến và
một số ứng dụng vào trong kinh tế.
3. Toán kinh tế 2 Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân hàm
nhiều biến, phép tính tích phân hàm một biến (tích bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng),
phương trình vi phân cấp 1 & 2. Một số ứng dụng kiến thức toán vào trong kinh tế.
4. Xác suất thống kê ứng dụng Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác
suất và thống kê ứng dụng gồm : Biến cố ngẫu nhiên, xác suất và các công thức tính xác suất, biến
ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi
qui và tương quan tuyến tính.
5. Pháp luật đại cương Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do
Nhà Nước ban hành. Các quy định của pháp luật tác động đến tất cả mọi người, đến tất cả lĩnh vực.
Một trong những nghĩa vụ của công dân là “sống và làm việc theo pháp luật”. Học phần Pháp luật đại
cương trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà Nước và pháp luật. Người học sẽ được
cung cấp các khái niệm, thuật ngữ pháp lý cũng như các kiến thức về cấu trúc, chức năng của bộ máy
Nhà Nước Việt Nam, các quy định của các ngành luật để người học có thể tham gia vào các quan hệ
pháp luật một cách chủ động, hiệu quả.
6. Tối ưu hóa Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0, 6)
- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1, Toán kinh tế 2
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học được mở đầu bằng việc giới thiệu vài vấn đề thực tế dẫn
đến mô hình quy hoạch tuyến tính. Trọng tâm của môn học là phần trình bày giải thuật đơn hình ở các
104
mức độ sử dụng khác nhau. Lý thuyết đối ngẫu được trình bày một cách đơn giản. Phần ứng dụng của
quy hoạch tuyến tính được trình bày sau cùng để thấy sự ứng dụng rộng rãi của quy hoạch tuyến tính.
7. Phương pháp nghiên cứu Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên cách tìm kiếm và đọc hiểu các bài
báo khoa học từ đó xác định được hướng nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị và kinh tế. Sau khi kết
thúc môn học sinh viên có thể viết một đề cương nghiên cứu hoàn chỉnh và mang tính khả thi khi
triển khai thực hiện.
8. Phân tích dữ liệu Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:Phương pháp nghiên cứu
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có thể triển khai một nghiên cứu cụ thể
khi đã có đề cương nghiên cứu. Việc triển khai bao gồm việc đi thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và
viết báo cáo tổng kết lại kết quả nghiên cứu.
9. Nguyên lý kế toán Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý
thuyết Kế toán: các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương
pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán, các quá trình kinh doanh
chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn dịch
các báo cáo tài chính.
10. Quản trị học căn bản Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về quản
trị và sự vận dụng thực tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường
quản trị, các lý thuyết quản trị, các chức năng quản trị. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của
quản trị học hiện đại như: quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị rủi ro và cơ
hội của một doanh nghiệp.
11. Luật kinh tế Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức hữu ích về
doanh nghiệp như vấn đề thành lập, hoạt động, tổ chức quản lý, giải thể, phá sản của các loại hình
doanh nghiệp, bản chất pháp lý của từng loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty, doanh nghiệp nhà
nước, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Các quy định pháp lý hiện hành về hợp
đồng kinh tế ở Việt Nam như nội dung HĐKT – ký kết HĐKT – thực hiện HĐKT – các biện pháp thế
105
chấp, cầm cố và bảo lãnh tài sản trong quan hệ HĐKT – Xử lý vi phạm HĐKT – Thanh lý, thay đổi
và đình chỉ HĐKT – HĐKT vô hiệu và xử lý HĐKT vô hiệu ở Việt Nam; các quy định pháp luật về
giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại giữa các doanh nghiệp theo con đường tòa án và
trọng tài thương mại: trình tự, thủ tục giải quyết sơ thẩm, phúc thẩm một tranh chấp tại Tòa án, tổ
chức và hoạt động của trọng tài thương mại, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại
trọng tài thương mại, thi hành bản án, quyết định của tòa án, trọng tài tại Việt Nam…
12. Quản trị marketing Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị marketing là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản
nhất về marketing, marketing là gì và quá trình tiến hành hoạt động marketing trong một đơn vị như
thế nào. Quá trình marketing bắt đầu bằng việc phải hiểu biết sâu sắc môi trường marketing, nhu cầu
và ước muốn của người tiêu dùng, trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing
hướng về khách hàng (customer-driven marketing strategy) nhằm cung cấp giá trị vượt trội cho khách
hàng. Để triển khai chiến lược marketing đã chọn, doanh nghiệp phải cụ thể hóa chiến lược marketing
của mình thành một chương trình marketing liên hợp (integrated marketing program) bao gồm các
yếu tố: chiến lược phát triển sản phẩm (Product strategy), chiến lược định giá sản phẩm (Price
strategy), chiến lược phân phối (Place strategy), chiến lược truyền thông/chiêu thị
(Communication/Promotion strategy).
13. Tin học văn phòng Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị các kiến thức căn bản về tin học văn phòng
như: MS Word, MS Excel, Power Point... Ngoài ra học phần còn trang bị cho sinh viên các kiến thức
tin học ứng dụng trong kinh tế: các hàm thống kê, phân tích giản đơn, mail merge, kỹ thuật trình bày
báo cáo trên p.point,...
14. Kế toán tài chính A1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến
thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương
pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh như tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu, qua đó lập bảng cân đối kế toán.
15. Kế toán tài chính A2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến
thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương
106
pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động sản xuất, tính giá thành sản phẩm; giao
dịch ngoại tệ, xây dựng cơ bản; bất động sản đầu tư; đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn,…
16. Lập Báo cáo tài chính Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến
thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương
pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động sản xuất, tính giá thành sản phẩm; giao
dịch ngoại tệ, xây dựng cơ bản; bất động sản đầu tư; đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn,… Lập và
trình bày Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có nhu cầu
sử dụng thông tin của đơn vị kế toán để đề ra các quyết định kinh tế.
17. Tài chính doanh nghiệp 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các vấn đề tài chính trong công ty cổ phần: khái niệm và những quyết định chủ yếu trong tài chính
doanh nghiệp; ứng dụng phương pháp tính giá trị tiền tệ theo thời gian, phương pháp đo lường lợi
nhuận và rủi ro, phương pháp định giá chứng khoán ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về
tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho người học những kiến thức và công
cụ phân tích và định giá nhằm đưa ra các quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của tài
chính doanh nghiệp.
18. Tài chính doanh nghiệp 2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các vấn đề tài chính trong công ty cổ phần, bao gồm: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định
nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn, quyết định về chính sách cổ tức của công ty, quyết định sáp nhập
và thâu tóm, quyết định về quản lý rủi ro tài chính ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về
tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, để có thể phân tích và đưa ra các quyết định này một cách đúng
đắn đòi hỏi người học cần phải kết hợp với các kiến thức đã học ở học phần Tài chính doanh nghiệp
1.
19. Chính sách thuế Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giúp cho sinh viên hiểu được khái quát toàn bộ hệ
thống thuế Việt nam hiện hành, đặc điểm, cơ cấu một sắc thuế, xu hướng cải cách thuế Việt nam và
thế giới. Ngoài ra học phần còn đi sâu giới thiệu chi tiết một số sắc thuế chủ yếu.
20. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
107
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 3
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sinh viên có khái niệm cơ bản và chức năng của
ERP từ đó ứng dụng ERP trong thực tiễn như từ việc theo dõi đơn hàng đơn giản, quản trị hàng tồn
kho, sản xuất, chuỗi cung ứng cho đến quản trị tài chính (cả kế toán và thuế) và quản trị nhân sự.
21. Anh văn chuyên ngành kinh tế (Business English) Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Cung cấp vốn từ vựng chuyên ngành kinh tế (kế toán,
kiểm toán, tài chính, ngân hàng,..) cho các công việc đòi hỏi sử dụng tiếng Anh trong quá trình làm
việc. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp cho người học những kỹ năng viết và nói và đọc hiểu được
các nghiệp vụ trong lĩnh vực thương mại,…
22. Phần mềm kế toán Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giúp sinh viên nắm rõ công tác tổ chức kế toán trong
doanh nghiệp và kỹ năng ứng dụng các phần mềm thực hiện công việc kế toán trong doanh nghiệp.
23. Kiểm toán 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng,
đối tượng, phương pháp của kiểm toán, các loại kiểm toán, các khái niệm và quy trình cơ bản sử dụng
trong việc chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, tổ chức công tác
kiểm toán và bộ máy kiểm toán trong các loại hình kiểm toán khác nhau.
24. Kiểm toán 2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này tập trung vào việc áp dụng các hiểu biết căn bản đã
được trình bày trong học phần Kiểm toán 1 vào việc thực hiện kiểm toán các khoản mục trên báo cáo
tài chính, bao gồm việc vận dụng các chuẩn mực kiểm toán, tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm
soát nội bộ và thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp đối với các khoản mục trên báo cáo tài chính.
Ngoài ra, học phần mở rộng trình bày các dịch vụ khác do doanh nghiệp kiểm toán cung cấp, cũng
như hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước.
25. Kế toán chi phí Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cho thấy vai trò của nhà quản lý và của kế toán
viên trong quản lý chi phí ở một tổ chức, và kế toán chi phí làm thế nào để giúp nhà quản lý trong
việc hoạch định và kiểm soát chi phí. Thông tin do kế toán chi phí cung cấp phục vụ cho việc ra quyết
108
định của nhà nhà quản trị là chủ yếu, ngoài ra nó còn cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính. Nội dung của học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, nội
dung và phương pháp của kế toán chi phí, về phân loại chi phí, qui trình kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo 3 mô hình: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi
phí thực tế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi
phí ước tính và mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.
26. Kế toán quản trị Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về bản
chất, chức năng và phương pháp của kế toán quản trị; phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi
nhuận; lập dự toán; phân tích biến động chi phí; đánh giá trách nhiệm quản 1ý; định giá bán sản
phẩm; thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị ; phân
bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.
27. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về nghiệp vụ
ngân hàng thương mại như: Đại cương về ngân hàng thương mại; các nghiệp vụ huy động vốn, hoạt
động tín dụng, dịch vụ tài chính, các nghiệp vụ sinh lợi khác; các công cụ thanh toán sử dụng trong
các dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
28. Thị trường chứng khoán Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường
chứng khoán như: Lý luận cơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, sở giao dịch chứng
khoán, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư; phân tích và đầu tư chứng khoán, thị trường trái phiếu quốc
tế. Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về thị trường chứng khoán, các chủ thể tham
gia trên thị trường. Tìm hiểu về các công cụ lưu thông trên thị trường chứng khoán. Nghiên cứu cơ
chế hoạt động và giao dịch trên thị trường chứng khoán. Phân tích và định giá các loại chứng khoán
như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phái sinh.
29. Phân tích hoạt động kinh doanh Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên phân tích được quá trình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề xuất các biện pháp hợp lý để giảm thiểu rủi ro, kiểm soát chi
phí, khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh bằng các phương
pháp nghiên cứu riêng giúp sinh viên hiểu và đánh giá đúng kết quả sản xuất về khốilượng, chất
lượng sản phẩm. Nhận biết nguyên nhân ảnh hưởng, phân tích biến động giá thành sản phẩm. Phân
109
tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và lợi nhuận. Phân tích báo tài chính của doanh
nghiệp cho thấy được ý nghĩa của các số liệu trên các báo cáo, mối quan hệ giữa các khoản mục trên
bảng cân đối và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đánh giá được tình hình biến động cũng như
kết cấu vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời, tình hình lưu chuyển vốn, khả năng
thanh toán của doanh nghiệp cũng sẽ được sáng tỏ khi phân tích báo cáo tài chính.
30. Thanh toán quốc tế Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức căn bản về
tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thị trường hối đoái, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường hối đoái, cách phát hành và lưu thông các phương tiện thanh toán quốc tế và cách thực hiện
các phương thức thanh toán trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.
31. Kế toán ngân hàng Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các nghiệp vụ
kế toán trong lĩnh vực ngân hàng. Giúp sinh viên có điều kiện ôn lại toàn bộ các nghiệp vụ kinh
doanh của ngân hàng. Sinh viên biết hạch toán một số nghiệp vụ ngân hàng như: nghiệp vụ huy động
vốn, tín dụng, thanh toán không dùng tiền mặt, tài sản cố định và công cụ lao động, kinh doanh ngoại
tệ-vàng bạc-thanh toán quốc tế, kết quả kinh doanh. Nâng cao kỹ năng vận dụng lý thuyết và xử lý
thực tế cho các sinh viên về các nghiệp vụ kế toán ngân hàng...
32. Kế toán quốc tế Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp một số kiến thức cơ bản liên quan tới việc tổ chức thực
hiện hệ thống kế toán quốc tế hiện đại. Thông qua môn học này sẽ giúp cho người học có cơ sở đối
chiếu hệ thống kế toán Việt Nam với hệ thống kế toán Mỹ nhằm rút ra những vấn đề cần học tập để
phát triển kế toán Việt Nam đồng thời còn giúp sinh viên tiếp cận với Anh ngữ chuyên ngành.
33. Kế toán hành chính sự nghiệp Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về tổ
chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp: Kế toán tài sản cố định và chi phí xây
dựng cơ bản; Kế toán các nghiệp vụ thanh toán; Kế toán nguồn kinh phí; Kế toán các khoản thu, chi;
Quyết toán kinh phí và hệ thống báo cáo tài chính.
34. Tin học ứng dụng Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (1, 1, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
110
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị các kiến thức chuyên sâu của MS Excel nâng
cao. Ngoài ra học phần còn trang bị cho sinh viên các kiến thức tin học ứng dụng trong kinh tế: các
hàm toán tài chính, các hàm toán thống kê… ứng dụng trong việc đánh giá các dự án, phân tích độ
nhạy các dự án, định giá các công cụ tài chính, cũng như cách thức, phương pháp tổ chức lưu trữ dữ
liệu, truy vấn thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu.
35. Lập sổ sách kế toán trên Excel Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ liệu trên Excel, cách phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy
định của Bộ Tài chính cũng như cách lập hàm Excel cho từng loại sổ sách, báo cáo kế toán, cách
chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới. Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học
nắm vững các quy tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các nguyên tắc
chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng như các thủ thuật Excel để người học có
thể ứng dụng lập các biểu mẫu báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
36. Lập sổ sách kế toán trên Access Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ liệu trên Access, cách phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy
định của Bộ Tài chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế toán, cách
chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên Access. Ngoài ra, học phần còn cung cấp
cho người học nắm vững các quy tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các
nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng như các thủ thuật Access để
người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh
nghiệp.
37. Kế toán tài chính nâng cao Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Hệ thống hóa kiến thức của các học phần kế toán tài chính A1,
A2, A3 cũng như trang bị thêm các kiến thức nâng cao trong kế toán tài chính: kế toán đầu tư tài
chính, kế toán nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, lập báo cáo tài chính hợp nhất,… chi phí cho
các bộ phận phục vụ.
38. Kế hoạch khởi nghiệp Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
111
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng
lập kế hoạch khởi nghiệp. Trên cơ bản là cung cấp những kiến thức cần thiết để SV có thể tổng hợp
và thiết lập bản kế hoạch khởi nghiệp cơ bản, giúp khơi gợi tinh thần hởi nghiệp trong sinh viên.
39. Đầu tư quốc tế Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu cho sinh viên những vấn đề cơ bản về đầu tư quốc tế,
môi trường đầu tư quốc tế; hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI);
đầu tư gián tiếp nước ngoài, chuyển giao công nghệ; các vấn đề và thực trạng đầu tư quốc tế tại Việt
Nam.
40. Kinh doanh quốc tế Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kinh doanh
quốc tế như: Đại cương về kinh doanh quốc tế; các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc
tế; các chiến lược, chính sách và các mặt của hoạt động kinh doanh quốc tế; và những vấn đề nhà
quản trị phải đối mặt trong môi trường toàn cầu hóa. Các kiến thức được cung cấp một cách đầy đủ,
khoa học, có hệ thống và cập nhật nhằm đáp ứng được những thay đổi từng ngày của hoạt động kinh
doanh quốc tế toàn cầu.
41. Tư duy hệ thống Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống giới thiệu cho sinh viên những kiến
thức căn bản về Tổng quan hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp
luận tư duy hệ thống; Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo.
42. Hành vi tổ chức Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ
chức, các yếu tố tác động đến những hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề
về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc và văn hóa tổ chức.
43. Giao tiếp trong kinh doanh Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về tâm
lý giao tiếp trong kinh doanh hầu ứng xử một cách hữu hiệu với các dạng tâm lý của khách hàng -
lãnh đạo - đồng nghiệp và nhân viên thuộc quyền. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết các học
thuyết lẫn thực hành trong mọi tình huống - trên tinh thần làm việc theo nhóm (Teamwork), thuyết
trình trước đám đông - nhằm giúp khả năng tự tin khi tiến hành một cuộc giao tiếp. Từ đó xác định ý
112
thức rõ ràng về nhu cầu tự rèn luyện kỹ thuật - nghệ thuật giao tiếp để chuẩn bị hòa nhập trong môi
trường kinh doanh đầy năng động.
44. Tâm lý học kinh doanh Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Tâm lý học kinh doanh sẽ giúp cho sinh viên có những kiến
thức cơ bản để hiểu tâm lý con người – đối tượng của quản lý. Môn học giới thiệu toàn bộ đời sống
tâm lý của cá nhân bao gồm: các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý với những đặc điểm, quy
luật và cơ chế của nó giúp cho sinh viên ứng dụng vào việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản phục vụ
cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị nhân sự; quản trị tài chính; Marketing; đào tạo nhân
viên,..
45. Văn hóa doanh nghiệp Số TC:02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Văn hóa doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên kiến thức về
văn hóa doanh nghiệp trong doanh nghiệp và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong quá
trình hình thành và phát triển doanh nghiệp. Các lý thuyết và kiến thức thực tế về văn hóa cũng như
những khía cạnh sâu xa của văn hóa doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể xây dựng văn hóa doanh
nghiệp hiệu quả cho doanh nghiệp trong vai trò là một thành viên hay người tư vấn của doanh nghiệp
đó.
46. Quản trị ngoại thương Số TC:03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Quản trị ngoại thương cung cấp kiến thức nghiệp vụ ngoại
thương, giúp người học có được những kỹ thuật cơ bản trong giao dịch, mua bán với nước ngoài.
Trang bị một số thông lệ, qui ước trong thương mại quốc tế, giúp người học năm được nôi dung và
qui trình của các phương thức thanh toán quốc tế… Nói chung, môn học giúp người học có thể quản
trị quá trình thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương hiệu quả.
47. Chuyên đề hội nhập doanh nghiệp ngành kế toán Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 1-3
- Tóm tắt nội dung học phần: Chuyên đề doanh nghiệp là một môn yêu cầu sinh viên tham gia
các hoạt động nghiên cứu liên quan đến hoạt động trong doanh nghiệp thông qua các hình thức : tham
quan doanh nghiệp, nghiên cứu/làm quen quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp, tham gia các hoạt
động báo cáo chuyên đề thực tế tại doanh nghiệp hoặc do các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp báo
cáo tại Khoa, Nhà trường hoặc tại một tổ chức giáo dục… Các hoạt động này được thực hiện xuyên
suốt từ học kỳ 1 đến học kỳ 6 trong CTĐT của ngành học.
Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên sẽ có kiến thức tổng thể liên quan đến hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp nói chung cũng như nắm bắt được yêu cầu thực tế từ doanh nghiệp đối với các vị
113
trí công tác (định hướng nghề nghiệp) trong tương lai. Qua việc nghiên cứu, sinh viên rút ra được
những kinh nghiệm thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức trước khi ra trường xin việc làm.
48. Chuyên đề thực hành (kiến tập) Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 2 trở lên
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký tham gia kiến tập tại các công ty. Học phần
giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức hoạt động của 1 doanh nghiệp. Mô tả được cơ cấu tổ chức
của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng ban trong doanh nghiệp giúp sinh viên bước đầu làm quen
với việc thực hiện 1 báo cáo khoa học.
49. Chuyên đề 1 Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (1, 0, 2)
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 2 trở lên
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký chuyên đề chuyên môn theo định hướng nghề
nghiệp: giá thành, ghi sổ kế toán, thực hành khai báo thuế...
50. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 4
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký đề tài và tham gia thực tập tại các công ty dưới
sự hướng dẫn của GVHD do Khoa phân công. Học phần giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức
hoạt động của 1 doanh nghiệp; mô tả được cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng
ban trong doanh nghiệp; biết cách trình bày 1 báo cáo thực tập tốt nghiệp; thực hiện được một báo
cáo thực tập tốt nghiệp hoàn chỉnh.
51. Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 5
- Phân bố thời gian học tập: 5 (0,5,10)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký đề tài và hoàn thành đề tài theo kế hoạch học
vụ của mình dưới sự hướng dẫn của GVHD do Khoa phân công. Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài
nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề kế toán, tài chính… cụ thể mang tính thực tế liên quan
đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng dẫn. Nhằm trang bị cho sinh
viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề liên quan đến ngành
học cụ thể trong thực tế.
52. Quản trị kho bãi Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Quản trị kho bãi sẽ trang bị cho người học một loạt các
chủ đề bao gồm: hệ thống kho bãi trong chuỗi cung ứng, phương thức vận hành kho bãi, phương thức
lưu trữ kho, công cụ quản lý nguyên vật liệu, công nghệ để theo dõi hàng hóa, quản lý hàng tồn kho,
và sự an toàn trong kho hàng. Người học có thể làm việc như là một phần của một nhóm, và áp dụng
các nguyên tắc đã học vào các hoạt động cho các ứng dụng chuyên nghiệp.
114
53. Quản trị vận tải Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nghiệp vụ
vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Học phần này đề cập đầy đủ nội dung thông tin về các phương
thức vận tải hàng hóa ngoại thương thông qua đường biển, đường sắt, đường hàng không, đường bộ
và thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức phù hợp với luật pháp quốc tế và Việt Nam.
115
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Trưởng ngành
Nguyễn Ngô Lâm
116
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1. IECE130564 Nhập môn ngành CNKT ĐT-VT 3(2+1)
2. MATH132401 Toán 1 3
3. PHYS130902 Vật lý 1 3
4. GCHE130603 Hóa đại cương 3
5. EHQT130137 Anh văn 1 3
6. LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
7. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
8. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
Tổng 22
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
9 AMEE341944 Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện - Điện Tử 4
10 MATH132501 Toán 2 3
11 PHYS131002 Vật lý 2 3
12 ELCI240144 Mạch điện 4 MATH132401
13 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
14 EHQT130237 Anh văn 2 3
15 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
16 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
17 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 23
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
21 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI240144
22 MATH130301 Toán 3 3
23 MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3 MATH132501
24 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1
25 DIGI330163 Kỹ thuật số 3 BAEL340662
26 EHQT230337 Anh văn 3 3
27 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
28 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tự chọn KH XHNV: SV chọn 2 trong các môn sau 4
29 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
117
30 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
31 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
32 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
33 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
34 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
35 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
36 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
37 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
38 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
39 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
40 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1. SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 MATH132401
2. DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3
3. MICR330363 Vi xử lý 3 DIGI330163
4. ELPR320762 TT điện tử 2 BAEL340662
5. PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 DIGI330163
6. EHQT230437 Anh văn 4 0(3)
Tự chọn cơ sở ngành. Sinh viên chọn 02 trong số các môn học sau 6
7. ELFI230344 Trường điện từ 3
MATH130301,
PHYS120202
8. COEL330264 Điện tử thông tin 3
BAEL340662,
SISY330164
9. ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3
AMEE341944,
BAEL340662
10. EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3
BAEL340662,
DIGI330163
11. EEMA320544 Vật liệu Điện - Điện tử 3
12. ELIN320444 Khí cụ điện 3
EEMA320544,
ELCI240144
Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK4) 6
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
13. COSY330464 Hệ thống viễn thông 3 SISY330164
14. ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3 DIGI330163
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
15. POEL330262 Điện tử công suất 3 BAEL340662
16. PLCS330846 Điều khiển lập trình 3 DIGI330163
Tổng 24
Học kỳ 5:
118
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3 SISY330164
2. PRMI320463 TT Vi xử lý 2 MICR330363
3. EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK5) 14
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
4. EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 MICR330363
5. EMSY435764 Đổi mã
6. WCSY431364 Hệ thống thông tin vô tuyến 3 COSY330464
7. ICDV436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3 ICSD336764
8. DSPL411264 TT Xử lý tín hiệu số 1
9. ICSL316764 TT Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 1 ICSD336764
10. COSL420764 TT Hệ thống viễn thông 2 COSY330464
11. DACL411164 TT Kỹ thuật truyền số liệu 1
Hướng Điện Tử Công nghiệp
12. EMIN432563 Hệ thống nhúng trong công nghiệp 3 MICR330363
13. IMPR432463 Xử lý ảnh 3 DSPR431264
14. DSIC330563 Thiết kế vi mạch số với HDL 3 DIGI330163
15. PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846
16. POEP320262 TT điện tử công suất 2 BAEL340662
17. PRDC312663 TT Thiết kế mạch điện tử số 1 DIGI330163
Tổng 19
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK6) 17
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
1. EMSL415664 TT hệ thống nhúng 1 EMSY435664
2. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3 EMSY435664
3. MIEN330364 Kỹ thuật siêu cao tần 3 ELCI240144
4. ITFL416064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1 ITFA436064
5. ICDL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1 ICDV436264
6. WCSL411364 TT hệ thống thông tin vô tuyến 1 WCSY431364
7. SEPR411464 Đồ án 1 1 MICR330363
8. BLCE421564 Kinh doanh trong kỹ thuật (ĐTVT) 0(2)
Hoạt động ngoại
khóa
Tự chọn chuyên ngành Viễn Thông - Vi
mạch: 6
9. AWPR330964 Anten và truyền sóng 3 MIEN330364
10. MICI421964 Mạch siêu cao tần (Tiếng Anh) 2 MIEN330364
11. FOCO432064 Thông tin quang 3 COSY330464
12. DICO432264 Thông tin số (Tiếng Anh) 3 DACO430664
119
13. INTH422164 Lý thuyết thông tin 2 COSY330464
14. IMPR432463 Xử lý ảnh (Tiếng Anh) 3 DSPR431264
15. TETM423164 Chuyên đề công nghệ viễn thông 3
16. MOCO431864 Hệ thống thông tin di động 3 COSY330464
17. CCNW432364 Mạng truyền thông máy tính 3 COSY330464
18. AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3 CPRL130064
Hướng Điện Tử Công nghiệp 17
19. EMSL412763 TT Hệ thống nhúng trong công nghiệp 1 EMIN432563
20. WITE332463 Công nghệ không dây 3 MICR330363
21. SETE331963 Công nghệ cảm biến 3 BAEL340662
22. PRIM311063 TT Xử lý ảnh 1 IMPR432463
23. PRDS320663 TT thiết kế vi mạch số với HDL 2 DSIC330563
24. ELPR310863 Đồ án 1 1 MICR330363
25. LDBU124763 Kinh doanh trong kỹ thuật (ĐTCN) 0(2)
Hoạt động ngoại
khóa
Tự chọn chuyên ngành Điện Tử Công
nghiệp: 6
26. CIDE431163 Thiết kế mạch điện tử 3 BAEL340662
27. TVMU331563 Truyền hình số và đa phương tiện 3
IMPR432463,
DACO430664
28. MALE330863 Máy học (Tiếng Anh) 3 IMPR432463
29. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3
30. BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3 IMPR432463
31. ADMI330763 Vi xử lý nâng cao (Tiếng Anh) 3 MICR330363
32. PLCN432946 Truyền thông công nghiệp 3
33. RFID331363 Công nghệ RFID 3
34. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3
35. INSK331663 Kỹ năng công nghiệp (Liên kết DN) 3
Tự chọn liên ngành (SV có thể chọn 6TC các môn học tự
chọn liên ngành thay thế cho các môn học tự chọn chuyên
ngành)
36. INRO331129 Robot công nghiệp 3
37. HCIN431979 Tương tác người máy 3
38. SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
39. ROTE430946 Kỹ thuật robot 3
40. ELPS330345 Cung cấp điện 3
41. APEN331329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3
Tổng 17
Học kỳ 7:
TT Mã HP Môn Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
Hướng Viễn Thông – Vi Mạch
4 SEPR411664 Đồ án 2 1 SEPR411464
5 COOP420864 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTVT) 2
120
6 INTE423064 TT tốt nghiệp 2 SEPR411664
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
7 ELPR310963 Đồ án 2 1 MICR330363
8 BUTO124663 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTCN) 2
9 GRPR324463 TT tốt nghiệp 2 ELPR310963
Tổng 5
Học kỳ 8:
TT Mã HP Môn Số
TC
Mã MH (trước,
tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
Hướng Viễn Thông
1 CAPR473964 Khóa luận tốt nghiệp 7
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
1 THES474563 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Toán 1
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: Không
Môn học tiên quyết: Không
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới
hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến
3
2. Toán 2
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: Toán 1
Môn học tiên quyết: Toán 1
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép
tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và
trong không gian.
3
3. Toán 3
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: Toán 1 và Toán 2
Môn học tiên quyết: Toán 1 và Toán 2
3
121
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm
vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt
và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán
thực tế.
4. Xác suất thống kê và ứng dụng
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: Toán 1, Toán 2
Môn học tiên quyết: Không
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp,
biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước
lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
3
5. Vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: Không
Môn học tiên quyết: Không
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : cơ học:
động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo toàn, chuyển động vật
rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử, nguyên lý I Nhiệt động,
nguyên lý II Nhiệt động.
3
6.
Vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/1/4)
Môn học trước: Không
Môn học tiên quyết: Vật lý 1
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ
bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với
các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công
nghệ.
2+1
7. Tín hiệu và hệ thống
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: hàm biến phức và biến đổi Laplace
Môn học tiên quyết: hàm biến phức và biến đổi Laplace
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu phương pháp xử lý tín hiệu tương tự đang
được nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ điện-điện tử: Các ý niệm cơ bản về tín
hiệu và hệ thống tương tự. Các phương pháp mô tả và xử lý tín hiệu tương tự trong
miền thời gian. Ứng dụng phương pháp toán tử trong xử lý tín hiệu tương tự. Các
phương pháp mô tả và xử lý tín hiệu tương tự trong miền tần số. Các ứng dụng.
3
122
8. Đồ án 1 (ĐTCN)
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/3)
Môn học trước: kỹ thuật số
Môn học tiên quyết: kỹ thuật số
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng,
thi công) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở ngành.
1
9. Thiết kế vi mạch số với HDL
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: kỹ thuật số
Môn học tiên quyết: kỹ thuật số
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu nguyên lý cấu tạo các thiết bị lập trình PLD,
FPGA, giới thiệu ngôn ngữ lập trình VHDL, Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ
hợp, các mạch tuần tự, các mạch điện ứng dụng, phương pháp thiết kế mạch.
3
10. Kỹ thuật truyền số liệu
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: kỹ thuật số
Môn học tiên quyết: kỹ thuật số
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh
vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh những nguyên lý cơ bản và
những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ
thuật sửa sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển
dữ liệu giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.
3
11. Đồ án 2 (ĐTCN)
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/3)
Môn học trước: Vi xử lý, điều khiển lập trình, thiết kế vi mạch số với HDL.
Môn học tiên quyết: Vi xử lý, điều khiển lập trình, thiết kế vi mạch số với HDL.
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng,
thi công board) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở chuyên ngành.
1
12. Hệ thống nhúng
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: vi xử lý, Điều khiển lập trình
Môn học tiên quyết: vi xử lý, Điều khiển lập trình
Môn học song hành: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến
trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực.
3
13. Trường điện từ 3
123
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện
từ, Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện
từ, ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.
14. Máy học
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.
Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về máy học. Học phần khái quát từ kiến thức cơ bản về máy học, trong
đó học cách để xây dựng hệ thống học và thích nghi cho ứng dụng thực tế. Những đề
tài của khóa học là những khái niệm học, nhận dạng dùng nơron, máy vector hổ trợ
và những phương pháp. Khóa học sẽ có những đề tài, giới thiệu phần mềm và một số
ứng dụng trên tín hiệu và hình ảnh.
3
15. Công nghệ cảm biến
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.
Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Việc sử dụng các loại cảm biến khác nhau tăng lên nhanh
chóng trong các công nghệ hiện đại. Hiện nay rất nhiều các ứng dụng liên quan đến
cảm biến được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm công nghệ môi
trường, kỹ thuật chế tạo, công nghiệp tự động và công nghệ y sinh. Nội dung môn
học này tập trung vào cơ sở lý thuyết, nguyên lý làm việc và ứng dụng của các loại
cảm biến. Ngoài ra môn học này cũng đề cập đến các kỹ thuật đo lường, xử lý tín
hiệu cảm biến và hệ thống đo lường cảm biến.
3
16. Xử lý tín hiệu số
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Điện tử thông tin, Tín hiệu và hệ thống.
Môn học tiên quyết: Điện tử thông tin, Tín hiệu và hệ thống.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
Xử lý tín hiệu số như: lấy mẫu, lượng tử hóa, biến đổi Z, … thực hiện và thiết kế các
mạch lọc số và các ứng dụng.
3
17. Xử lý ảnh
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Xử lý tín hiệu số.
Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu số.
Môn học song hành: Không.
3
124
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về xử lý ảnh. Cụ thể, nội dung bao gồm những toán tử xử lý ảnh số và
các ứng dụng cơ bản. Hơn nữa, những ứng dụng được đề cập bao gồm lọc ảnh, tăng
cường ảnh, biến đổi ảnh và phân đoạn và dò biên. Hơn nữa, kiến thức về thông minh
nhân tạo sẽ được áp dụng để nhân biết và phân loại đối tượng. Trong khóa học này,
sinh viên còn được học những phương pháp, kỹ năng trong nhóm để có thể xử lý một
hệ thống ảnh thông qua việc sử dụng phần mềm và những tài liệu tiếng Anh.
18. Điều khiển lập trình
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Vi xử lý, Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Vi xử lý, Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các
phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách tính toán giá trị ngõ ra theo yêu cầu,
các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ điều khiển PLC, chức
năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập lệnh.
3
19. Thí nghiệm vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Môn học trước: Vật lý 1.
Môn học tiên quyết: Không
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài
thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học.
Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và
đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm
tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ
sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử
lý số liệu.
1
20. Thí nghiệm vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Môn học trước: Vật lý 2
Môn học tiên quyết: Không
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một đơn vị học
phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học bổ sung cho
sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học ngành kỹ thuật những kiến thức về
bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý
đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan
sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
21. Thực tập vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Vi xử lý.
Môn học tiên quyết: Vi xử lý.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình cho vi điều
2
125
khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím, thời gian
thực, truyền dữ liệu, định thời timer, đếm sản phẩm counter, chuyển đổi ADC đo
nhiệt độ, các ứng dụng thực tế.
22. Thực tập kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/4)
Môn học trước: Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như
cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ
nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế. Hơn nữa, sinh viên sẽ làm các
mạch thi công thực tế sử dụng những IC số.
1
23. Thực tập hệ thống nhúng
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/4)
Môn học trước: Hệ thống nhúng.
Môn học tiên quyết: Hệ thống nhúng.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến
trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực.
1
24. Thực tập điện tử
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Môn mạch điện, điện tử cơ bản, thực tập điện.
Môn học tiên quyết: Môn mạch điện, điện tử cơ bản, thực tập điện.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử
dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ
bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản
của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của
mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các
mạch điện tử cơ bản trong thực tế.
2
25. Thực tập điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Điện tử công suất.
Môn học tiên quyết: Điện tử công suất.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp
ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ
bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều, mạch
nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa
các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung
điều khiển đồng bộ, các mạch điều chế…
2
26. Thực tập thiết kế vi mạch số với HDL
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Thiết kế vi mạch số với HDL.
2
126
Môn học tiên quyết: Thiết kế vi mạch số với HDL.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình thiết kế mạch
điện tử số bằng ngôn ngữ VHDL sử dụng vi mạch lập trình PLD và FPGA, các ứng
dụng thực tế.
27. Thực tập điều khiển lập trình
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Điều khiển lập trình.
Môn học tiên quyết: Điều khiển lập trình.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết
nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị lập trình phù
hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo yêu cầu.
2
28. Thực tập tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Thực tập điều khiển lập trình, thực tập vi xử lý, Đồ án điện tử 1, Đồ
án điện tử 2.
Môn học tiên quyết: Thực tập điều khiển lập trình, thực tập vi xử lý, Đồ án điện tử 1,
Đồ án điện tử 2.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong nước và
nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công nghiệp chuyên về điện tử để tập sự,
làm các công việc thực tế của một kỹ sư điện tử -viễn thông tương lai dưới sự hướng
dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực tập.
2
29. Tiểu luận tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)
Môn học trước: Đủ điều kiện học các môn tốt nghiệp, Thực tập tốt nghiệp.
Môn học tiên quyết: Đủ điều kiện học các môn tốt nghiệp, Thực tập tốt nghiệp.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên chọn lựa một trong các lĩnh vực như: chuyển
mạch, truyền dẫn và mạng viễn thông, VHDL, xử lý tín hiệu số, hệ thống nhúng để
thực hiện đề tài.
7
30. Hệ thống viễn thông
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Điện tử cơ bản 2, Điện tử thông tin.
Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản 2, Điện tử thông tin.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
viễn thông như: tín hiệu, phổ, SNR, BER…các kỹ thuật điều chế trong hệ thống
thông tin tương tự, số, kỹ thuật ghép kênh, phân kênh, chuyển mạch & tổng đài và sơ
lược về các hệ thống thông tin.
3
31. Kỹ thuật siêu cao tần
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Điện tử thông tin.
3
127
Môn học tiên quyết: Điện tử thông tin.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày các lý thuyết cơ sở của kỹ thuật siêu
cao tần như: Hiện tượng truyền sóng, đồ thị Smith, phối hợp trở kháng
32. Hệ thống thông tin vô tuyến
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Hệ thống viễn thông.
Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
hệ thống thông tin vô tuyến như: thông tin di động 2G, 3G, 4G và 5G, thông tin vi ba,
thông tin vệ tinh; các giải pháp thông tin vô tuyến năng cao khả năng tái sử dụng tần
số, bảo mật, dung lượng, phân tập và thu thập năng lượng; các hệ thống thông tin sử
dụng các phương thức đa truy cập khác.
3
33. Thực tập kỹ thuật truyền số liệu
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Thực tập kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu.
Môn học tiên quyết: Thực tập kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế trong kỹ
thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông tin số, máy tính, khảo sát các
giao thức truyền dữ liệu…
1
34. Thực tập Xử lý tín hiệu số
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Xử lý tín hiệu số.
Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên làm quen với ngôn ngữ lập trình
và lập trình cho chip DSP…, thực hiện các mạch lọc số mô phỏng trên máy tính và
chạy thực trên kit DSP với các tín hiệu chuẩn và audio.
1
35. Thực tập hệ thống viễn thông
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Hệ thống viễn thông, TT Điện tử thông tin.
Môn học tiên quyết: Không.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế về mạch
điện tử thông tin, mạch hệ thống thu phát AM, FM, mạch điều chế số, chiếu chế
xung.
2
36. Anten và truyền sóng
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Trường điện từ, Điện tử thông tin, Kỹ thuật mạch siêu cao tần.
Môn học tiên quyết: Trường điện từ, Điện tử thông tin, Kỹ thuật mạch siêu cao tần.
Môn học song hành: Không.
3
128
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày cơ sở toán học về lý thuyết antenna,
truyền sóng. Truyền sóng trên đường dây dẫn và qua các ống dẫn sóng. Phương thức
truyền sóng vô tuyến và truyền qua cáp quang. Giới thiệu và mô tả đặc tính của
anten. Lý thuyết anten và hệ thống bức xạ
37. Mạch siêu cao tần
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Cơ sở Kỹ thuật siêu cao tần.
Môn học tiên quyết: Cơ sở Kỹ thuật siêu cao tần.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học đề cập đến các linh kiện trong mạch siêu cao
tần, mạch khuếch đại siêu cao tần, mạch dao động, mạch chia công suất, các dạng
mạch ghép.
2
38. Thông tin quang
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Hệ thống viễn thông.
Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
hệ thống thông tin dùng sợi quang như: biến đổi điện - quang, quang - điện, điều chế,
khuếch đại tín hiệu quang, ghép kênh, các kỹ thuật và thiết bị ghép nối sợi quang, các
hệ thống thông tin quang kết hợp, mạng thông tin quang, SNR, BER và các ứng dụng
của các hệ thống thông tin quang.
2
39. Thông tin số
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Hệ thống viễn thông 2.
Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông 2.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
hệ thống thông tin số như: sơ đồ khối hệ thống thông tin số, kênh truyền, mã hoá
nguồn, mã hoá kênh, vấn đề đồng bộ sóng mang, dung lượng kênh của hệ thống, các
bộ thu tối ưu trên kênh truyền có nhiễu AWGN, bộ cân bằng, các hệ thống đa kênh,
đa sóng mang, đa người sử dụng và kỹ thuật trải phổ trong thông tin số, …
2
40. Kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Điện tử cơ bản.
Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hệ
thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại số Boole. Sinh viên còn
được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và CMOS, các thông số đặc
tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu
tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các
mạch dao động số. Sau cùng, môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về
tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra và giải quyết những vấn đề
mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số. Hơn nữa, sinh viên được học cách thiết kế
3
129
1 hệ thống số nhỏ có thể ứng dụng vào thực tế và viết báo cáo, tra cứu bằng tiếng
Anh.
41. Truyền hình số và đa phương tiện
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Tổng quan về hệ thống audio và video, hệ thống thu phát
thanh AM và FM, hệ thống thu phát hình trắng đen, thu phát hình màu. Khái niệm cơ
bản về hệ thống số, hệ thống thu-phát thanh số, hệ thống truyền hình số, phối hợp tín
hiệu bít nối tiếp và ghép, nén tín hiệu audio và video số, truyền hình có độ phân giải
cao (HDTV), truyền hình multimedia và video ảnh số.
3
42. Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức
cơ bản về xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh sinh như EEG, EMG, fNIRS, CT-Scaner
và
MRI. Học phần khái quát từ kiến thức cơ bản về tín hiệu và hình ảnh y sinh và những
toán tử liên quan cho xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh, đến các phép biến đổi. Lọc.
Sau đó là phần giới thiệu về phép trích đặc trưng, mạng nơ-ron.
3
43. Vi xử lý nâng cao
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Vi xử lý.
Môn học tiên quyết: Vi xử lý.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về họ
vi điều khiển ARM cortex 32 bit, đây là họ vi điều khiển có cấu trúc mạnh, tích hợp
đầy đủ tất cả ngoại vi từ cơ bản đến nâng cao và là họ vi điều khiển ngày nay được sử
dụng rất phổ biến. Môn học này sẽ giúp SV sau này ra trường có được cơ hội việc
làm tốt hơn vì nhu cầu xã hội hiện nay đang rất cần lĩnh vực lập trình ARM này.
3
44. Vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về vai
trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự ra đời của vi điều khiển. Cấu trúc
bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều khiển 8 bit. Cấu trúc và
nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều khiển như timer/counter, chuyển
đổi tương tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C.
Các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn
3
130
ngữ C để lập trình cho các ứng dụng điều khiển của vi điều khiển, các mạch ứng
dụng dùng vi điều khiển.
45. Thực tập xử lý ảnh
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Xử lý ảnh.
Môn học tiên quyết: Xử lý ảnh.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học thực tập xử lý ảnh là môn học thuộc nhóm
chuyên ngành nhằm giúp cho sinh viên có được những kiến thức và kỹ năng thực
hành xử lý ảnh trên máy tính bằng phần mềm (Matlab) và trên phần cứng
(Raspberry). Thiết kế hệ thống nhận dạng thông minh thông qua hình ảnh khác nhau,
cũng như làm những topic thực tế.
1
46. Lập trình Android ứng dụng điều khiển
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Vi xử lý.
Môn học tiên quyết: Vi xử lý.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ
Kỹ thuật Điện tử viễn thông những kiến thức cơ bản về lập trình ứng dụng trên hệ
điều hành di động Android. Giới thiệu các công cụ hỗ trợ phát triển hệ điều hành
Android, các thành phần cơ bản của một ứng dụng Android. Trình bày các đối tượng
điều khiển, thiết kế giao diện cơ bản trong Android. Nêu các phương thức xử lý sự
kiện, các vấn đề liên quan để hoàn thành và đóng gói một ứng dụng. Trình bày các
công nghệ và các lớp ứng dụng kết nối SMS, bluetooth, wifi, NFC, nhận dạng giọng
nói, cảm biến gia tốc,... Kết hợp với các kiến thức nền điện tử, vi xử lý xây dựng các
hệ thống ứng dụng điều khiển liên quan..
3
47. Thiết kế mạch Điện tử
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Điện tử cơ bản, Kỹ thuật số.
Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản, Kỹ thuật số.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Trình bày những kiến thức cơ bản và thiết kế mạch ứng
dụng mạch nguồn ổn áp và mạch khuếch đại công suất âm tần. Trình bày những kiến
thức cơ bản và ứng dụng của một vài cảm biến thông dụng: quang trở, hồng ngoại,
cặp nhiệt, điện trở nhiệt, cảm biến vận tốc, cảm biến trọng lực, … Trình bày nguyên
lý hoạt động và ứng dụng của một số vi mạch thông dụng trong điều khiển số: IC
555, Opamp (LM741, TL082, LM339, ...), ISD2560, … Trình bày một số hệ thống
ứng dụng kết hợp.
3
48. Kỹ năng công nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Không.
Môn học tiên quyết: Không.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức những
tình huống thường xảy ra trong môi trường công nghiệp và cách tiếp cận, giải quyết
2
131
vấn đề xảy ra. Từ đó giúp sinh viên hình thành các kỹ năng để hoài nhập nhanh trong
môi trường công nghiệp sau khi ra trường. Cụ thể, khóa học sẽ dạy cho sinh viên về
con đường và sự nghiệp kỹ sư, những phân tích trong thất bại và thành công, những
cách xử lý dữ liệu và những kinh nghiệm làm việc.
49. Kinh doanh trong kỹ thuật
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Không.
Môn học tiên quyết: Không.
Môn học song hành: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu về dự án, thiết kế, phát triển và chuyển giao
công nghệ những sản phẩm kỹ thuật tiềm năng thông qua đề tài môn học. Bài giảng
được cung cấp bởi nhiều người có kinh nghiệm trong kinh doanh trong kỹ thuật. Sinh
viên sẽ được học những kiến thức thực tế phục vụ cho việc phát triển kỹ năng kinh
doanh. Giảng viên sẽ nhấn mạnh đến vấn đề điều tra thị trường, quảng bá sản phẩm,
chuyển giao công nghệ và kinh thầu sản phẩm kỹ thuật.
2
132
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ
Trưởng ngành
Nguyễn Phan Thanh
133
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. EHQT130137 Anh Văn 1 3
2. LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
3. MATH132401 Toán 1 3
4. PHYS130902 Vật lý 1 3
5. GCHE130603 Hoá học đại cương 3
6. INIT130185 Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử 3
7. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1) Không tính TC
8. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
Tổng 22
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT130237 Anh Văn 2 3
2 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3 MATH132501 Toán 2 3 Toán 1
4 PHYS131002 Vật lý 2 3 Vật lý 1
5 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 Vật lý 1
6 AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4
7 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1) Không tính TC
8 ELCI140144 Mạch điện 4
Tổng 20
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
41 EHQT130337 Anh Văn 3 3
Tự chọn liên ngành 1 3
42 ELFI 230344 Trường điện từ 3 Chọn 1 trong 3
môn đề xuất 43 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3
44 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
Bắt buộc
45 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
46 MATH142601 Toán 3 3 Toán 2
47 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 Vật lý 2
48 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 Mạch điện
49 ELMA230344 Máy điện 3
50 ELPR210644 TT điện 1
134
51 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
17. EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3) Không tính TC
18. Tự chọn KH XH-NV 1 2
19. DIGI330163 Kỹ thuật số 3 Điện tử cơ bản
20. CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3 Dời HK 2 xuống
21. MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3 Dời HK 3 xuống
22. POEL330262 Điện tử công suất 3 Điện tử cơ bản
23. Tự chọn liên ngành 2 3
24. ELPS330345 Cung cấp điện 4 Mạch điện
25. PREM310744 TT máy điện 1 Máy điện
26. ELPR320762 TT điện tử 2 Điện tử cơ bản
Tổng 24
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
10 EHQT230537 Anh Văn 5 0(3) Không tính TC
11 Tự chọn KH XH-NV 2 2
12 MICR330363 Vi xử lý 3 Kỹ Thuật số
13 POSY330445 Hệ thống điện 4 Cung cấp điện
14 ELDR320545 Truyền động điện tự động 4 Máy điện
15 POEP320262 TT điện tử công suất 2 Điện tử công suất
16 PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 Kỹ Thuật số
17 PRES322545 TT cung cấp điện 2 Cung cấp điện
Tổng 18
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. IPSC343045 Điều khiển hệ thống điện công nghiệp 4 DIGI330163
2. RENE346745 Năng lượng tái tạo (phần điện) 4 POSY346645
3. PRMI320463 TT vi xử lý 2 MICR330363
4. PELE327245 TT truyền động điện tự động 2 ELDR346445
5. PRES411045 Đồ án Cung cấp điện 1 Cung cấp điện
Tổng 13
Học kỳ 7:
135
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
PRES316945
Đồ án Truyền động điện tự động 1 Truyền động điện
tự động
1
PISC414545 Đồ án Điều khiển hệ thống điện công
nghiệp 1
Điều khiển hệ
thống điện công
nghiệp
2 Tự chọn chuyên ngành 1 3
3 Tự chọn chuyên ngành 2 3
4 Tự chọn chuyên ngành 3 3
5 PREN427045 TT Năng lượng tái tạo phần điện 1
Năng lượng tái tạo
phần điện
6
ELEC322645 TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN 1
Điều khiển hệ
thống điện công
nghiệp
Tổng 13
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ININ439045 TT tốt nghiệp 2
1 SPSE329145 Chuyên đề doanh nghiệp (Hoạt động
ngoại khóa + seminar chuyên ngành) 2
1 FIPR479245 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng 10
136
Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):
Tự chọn liên ngành (SV chọn 2 trong các môn sau)
1 ELFI 230344 Trường điện từ 3
2 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3
3 EEMA220544 Vật liệu điện - điện tử 3
4 ELIN320444 Khí cụ điện 3
5 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
6 PLCS 330846 Điều khiển lập trình 3
Tổng 29
7.2.5. Kiến thức tự chọn chuyên ngành: 9 TC (chọn 3 trong số các môn bên dưới)
STT Mã môn học Tên học phần Số TC Kiểu bài tập
1. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 1 3 Tiều luận/bài
tập lớn
2. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 2 3 Tiều luận/bài
tập lớn
3. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 3 3 Tiều luận/bài
tập lớn
STT Mã môn học Tên học phần Số
TC
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
137
Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):
Tự chọn liên ngành (SV chọn 2 trong các môn sau)
1 ELFI 230344 Trường điện từ 3
2 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3
3 EEMA220544 Vật liệu điện - điện tử
3
4 ELIN320444 Khí cụ điện 3
5 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
6 PLCS 330846 Điều khiển lập trình 3
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1 Những NLCB của CN Mác – Lênin
Phân bố thời gian học tập: 5/0/10
Học phần tiên quyết: Không
Học phần trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề
chung của Học phần. Căn cứ vào mục tiêu Học phần, nội dung chương trình Học phần được
cấu trúc thành ba phần, 9 chương. -Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ
bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học của CN Mác – Lênin. Phần thứ hai có 3
chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về phương
5
STT Mã môn học Tên học phần Số
TC
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
138
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. -Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những
nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái
quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân bố thời gian học tập: 2/0/4
Học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin.
Học phần trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung Học phần gồm 7 chương:
Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ
Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục
tiêu của Học phần.
2
3 Đường lối cách mạng của ĐCSVN
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Học phần trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tóm tắt nội dung học phần:Khái niệm cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là
đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.Sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; Đường lối đấu
tranh giành chính quyền (1930-1945); Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); Đường lối công nghiệp hoá; Đường lối xây dựng nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; Đường
lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; Đường lối đối ngoại.
3
4 Pháp luật đại cương
Phân bố thời gian học tập: 2/0/4
Học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
Học phần trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về
Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó
giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ
thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về
pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2
5 Toán 1
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
3
139
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính
liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.
6 Toán 2
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Toán 1
Điều kiện môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính
tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không
gian.
3
7 Toán 3
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Toán 1 và Toán 2
Điều kiện môn học trước: Toán 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm
nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ.
Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
3
8 Xác suất thống kê và ứng dụng
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến
ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng
tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
3
9 Vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước:Không
Tóm tắt nội dung học phần: Cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định
luật bảo toàn, chuyển động vật rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử,
nguyên lý I Nhiệt động, nguyên lý II Nhiệt động.
3
10 Vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản
3
140
của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn
học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
11 Thí nghiệm vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3
Học phần tiên quyết: Không
Học phần trước: Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có
9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là Học
phần bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến
thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý
đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát,
tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
12 Thí nghiệm vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3
Môn học tiên quyết: Vật lý 2
Môn học trước: Vật lý 2
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 2 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí
nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối
ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý
xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm
rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính
toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
13 Hoá học đại cương
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước:Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa
học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực
khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học. Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản
chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng
giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng,
cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa. Học phần này là nền tảng
để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận thức mối liên
hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả
năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
3
14 Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện - Điện Tử
Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1, 2, 3
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học toán ứng dụng cho kỹ sư điện – điện tử là môn học
thuộc nhóm cơ sở ngành, nhằm giới thiệu và cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và
công cụ toán học cơ sở cần thiết cho các lĩnh vực trong các ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện
4
141
- Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện Tử - Truyền Thông, Công nghệ Kỹ Thuật Điện Tự
Động, Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử Máy Tính và Công Nghệ Kỹ Thuật Môi trường nhằm
giải tích mạch điện, xử lý tín hiệu, hệ thống điều khiển tự động
15 Ngôn ngữ lập trình C
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho SV các kiến cơ bản về định nghĩa, phân
loại ngôn ngữ lập trình, cách thức biên soạn và thực thi một chương trình trên các hệ thống
phần cứng khác nhau. Học phần cũng cung cấp cho SV kiến thức về các loại dữ liệu trong
C, C++ và các thức thực thi chúng. Đồng thời, học phần còn cung cấp cho SV kiến thức về
các cấu trúc điều khiển trong C, C++ và khả năng ứng dụng của chúng.Học phần giúp cho
SV có kiến thức và kỹ năng tốt trong việc thiết kế và thực thi các chương trình điều khiển
cho các hệ thống phần cứng khác nhau.
3
16 Giáo dục thể chất 1
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:
1
17 Giáo dục thể chất 2
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
1
18 Giáo dục thể chất 3
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
19 Giáo dục quốc phòng
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
165
tiết
142
20 Kinh tế học đại cương
Phân bố thời gian học tập:
Môn học trước:
Môn học tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
21 Nhập môn quản trị chất lượng
Phân bố thời gian học tập:
Môn học trước:
Môn học tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
22 Nhập môn Quản trị học
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
23 Nhập môn Logic học
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
24 Cơ sở văn hoá Việt Nam
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
25 Nhập môn Xã hội học
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
26 Tâm lý học kỹ sư
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
2
143
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
27 Tư duy hệ thống
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
28 Kỹ năng học tập đại học
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
29 Kỹ năng xây dựng kế hoạch tín chỉ: 4
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
30 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật tín chỉ: 4
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:.
2
31 Phương pháp nghiên cứu khoa học tín chỉ: 1
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
32 Mạch điện
Phân bố thời gian học tập: 4/0/8
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: Môn toán cao cấp 1,2,3
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần môn Mạch điện cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch: biến đổi tương đương,
phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt lưới. Các định lý về mạch: định lý Thevenin-
4
144
Norton, định lý cân bằng công suất, định lý xếp chồng. Áp dụng số phức để giải bài toán xác
lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đối xứng và
không đối xứng, Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong
miền tần số, giản đồ bode, Mạch phi tuyến
33 Điện tử cơ bản
Phân bố thời gian học tập: 4/0/8
Môn học tiên quyết: Vật lý. Mạch điện
Môn học trước: Toán 3, Vật lý, Mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Cấu trúc,
đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor, SCR, -
TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện tử. Phân tích,
tính toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch xén,
mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch transistor
ngắt dẫn, mạch dao động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to
và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.
4
34 Kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản
Môn học trước: Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản. Các định
lý cơ bản của đại số Boole, các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, cấu trúc hoạt động các vi mạch
số cơ bản TTL và CMOS.Các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch,
nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng
của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số.
3
35 Vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số, điện tử cơ bản.
Môn học trước: Kỹ thuật số.
Tóm tắt nội dung học phần: Các nội dung về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử
lý; lịch sử phát triển các thế hệ vi xử lý, các thông số cơ bản để đánh giá khả năng của vi xử
lý. Cấu trúc và vai trò các thành phần trong sơ đồ khối của vi xử lý 8 bit, nguyên lý hoạt
động của vi xử lý 8 bit. Lịch sử phát triển vi điều khiển, ưu và nhược điểm khi sử dụng vi
điều khiển, cấu trúc bên trong và bên ngoài vi điều khiển 8 bit; chức năng các thiết bị ngoại
vi: timer/counter, ngắt, truyền dữ liệu của vi điều khiển, ngôn ngữ lập trình Assembly, ngôn
ngữ C để lập trình cho vi điều khiển, các mạch ứng dụng vi điều khiển.
3
36 Máy điện
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học trước: Toán 3, Vật lý, Vật liệu Điện –ĐT, Mạch điện, Đo lường điện
Môn học tiên quyết: Mạch điện
3
145
Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về các loại máy điện trong hệ thống điện điện
công nghiệp, bao gồm kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, ứng dụng của máy
điện trong công nghiệp..
37 Điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học trước: Mạch điện; Điện tử cơ bản; Đo lường và cảm biến.
Môn học tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:Các khái niệm về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, về các
mạch biến đổi điện năng như: Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều không điều
chỉnh điện áp; Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều có điều chỉnh điện áp; Mạch
chỉnh lưu có đảo chiều dòng điện; Các mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều; Các
mạch biến đổi điện áp một chiều sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv… Các
phương pháp tính toán, thiết kế các bộ nguồn chỉnh lưu, các nguyên tắc tạo xung điều khiển
đồng bộ cho SCR và phần mềm chuyên dùng để mô phỏng các mạch ĐTCS.
3
38 Hệ thống điều khiển tự động
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước: Mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo, Hàm biến phức và phép biến đổi
Laplace, Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung vềcác thành
phần của một hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp xây dựng mô hình toán học của
hệ thống điều khiển tự động bao gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng
thái, vấn đề điều khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ
thống điều khiển tự động, các phương pháp khảo sát chất lượng của hệ thống điều khiển: độ
chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển tự
động sao cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.
3
39 Trường điện từ
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.
Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.
Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện từ,
Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện từ, ống
dẫn sóng và hộp cộng hưởng.
3
40 Đo lường cảm biến
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết: Mạch điện, Điện tử cơ bản
Môn học trước: Môn mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần đo lường cảm biến cung cấp cho sinh viên các kiến
thức chung về đo lường điện; các phương pháp đo các đại lượng như: điện áp, dòng điện,
3
146
điện trở, điện dung, điện cảm, tần số, góc pha, công suất, điện năng, hệ số công suất. Ngoài
ra còn cung cấp cho sinh viên kiến thức về cấu tạo và nguyên lý hoạt động các loại cảm biến
thông dụng trong công nghiệp và một số mạch đo của các loại cảm biến này.
41 Vật liệu điện-điện tử
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Hoá học, Vật lý đại cương và Toán cao cấp
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về cấu tạo,
công nghệ chế tạo các lọai vật liệu điện, điện tử, tính năng các loại vật liệu điện, điện tử
thông dụng trong ngành điện, điện tử; Bản chất điện, cơ, hóa, điện tử,… của vật liệu: dẫn
điện, cách điện, siêu dẫn, bán dẫn, điều khiển dòng điện,….
3
42 Khí cụ điện
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học tiên quyết: Mạch điện.
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện-điện tử.
Tóm tắt nội dung học phần: Khí cụ điện là một môn học, trang bị cho người học những kiến
thức cơ sở ngành Điện về toàn bộ trang thiết bị làm nhiệm vụ truyền dẫn, đóng ngắt, điều
khiển thiết bị đóng ngắt và bảo vệ trên đường truyền tải năng lượng từ nguồn cung cấp đến
tải tiêu thụ. Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật điện điện tử
những kiến thức khoa học cơ bản, những cơ sở toán học, các phương trình vật lý toán để lý
giải các hiện tượng vật lý xảy ra trong hầu hết các khí cụ điện và thiết bị điện. Việc ứng
dụng, vận dụng kiến thức này để hiểu sâu sắc các ý nghĩa của các thông số kỹ thuật trong
các khí cụ mà nhà sản xuất chế tạo đang có mặt trên thị trường. Đồng thời học phần cũng
trình bày các cấu tạo cụ thể, các nguyên lý hoạt động, các tham số kỹ thuật cần thiết chủ yếu
của các loại khí cụ điện hiện được dùng trên mạng cung cấp điện để ứng dụng, tính toán lựa
chọn, kiểm tra các khí cụ điện trong hệ thống điện công nghiệp và dân dụng.
3
43 Tín hiệu và hệ thống
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
44 Điều khiển lập trình + cảm biến, PLC
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Môn học tiên quyết: Mạch điện, Điện tử cơ bản
Môn học trước: Toán ứng dụng cho Kỹ thuật điện
Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm về các thành phần của một hệ thống điều khiển
tự động tuyến tính liên tục. Các phương pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều
khiển tự động bao gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề
điều khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ thống điều
3
147
khiển tự động, các phương pháp khảo sát chất lượng của hệ thống điều khiển: độ chính xác,
miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển tự động sao
cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.
45 Đồ án Điều khiển hệ thống điện trong nhà máy
Phân bố thời gian học tập: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình
Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện, điều khiển lập trình
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này có nội dung về giải quyết một số bài toán thực tế
trong lãnh vực tự động hóa bao gồm thiết kế, điều khiển bằng PLC và giám sát các quá trình
như hệ thống đóng gói tự động, hệ thống đèn giao thông, hệ thống băng tải, hệ thống lò
nhiệt, hệ thống điều khiển băng tải, hế thống truyền động, và các hệ thống có liên quan đến
nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức, khối lượng.
1
46 TT điện
Phân bố thời gian học tập: 0/1/0.6
Điều kiện tiên quyết:An toàn điện, Mạch điện
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập đo lường điện và
thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt
điện cơ bản, phương pháp tính toán thi công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng,
lắp đặt máy điện và vận hành các máy điện thông dụng.
1
47 TT máy điện
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Máy điện
Môn học trước: Môn mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực
tập đo lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt
điện cơ bản, phương php tính toán thi công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng,
công nghệ sửa chữa, lắp đặt máy điện, công nghệ gia công chi tiết dây quấn, lắp ráp, vận
hành các máy điện thông dụng.
1
48 TT điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo
lường điện và thiết bị đo, thực tập điện tử, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp ráp các
mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ bản của các
mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch
biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa các mạch thực tập tại
2
148
xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ, các
mạch điều chế…
49 TT điện tử
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo
lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các
thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C,
diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử
giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận dụng các
mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.
2
50 TT kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật số
Môn học trước: Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử
số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ
nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế.
1
51 TT vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Môn học tiên quyết: Vi xử lý.
Môn học trước: Vi xử lý.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung thực hành lập
trình cho vi điều khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím,
đồng hồ thời gian thực, định thời timer, đếm xung ngoại counter, chuyển đổi tương tự sang
số (ADC), giao tiếp cảm biến đo nhiệt độ, điều khiển động cơ, truyền dữ liệu, các ứng dụng
thực tế.
2
52 TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN
Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3
Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình
Môn học trước: Tin học cơ bản, Kỹ thuật số, Hệ thống điều khiển tự động, Thiết bị điều
khiển điện, Điều khiển lập trình.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết nối các
loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị lập trình phù hợp theo yêu
cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo yêu cầu.
1
53 Cơ sở và ứng dụng AI
Phân bố thời gian học tập:
3
149
Môn học tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
54 Xử lý ảnh
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
55 Thiết kế mạch điện tử
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
56 Thiết kế mô hình trên máy tính
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
57 Kỹ năng công nghiệp
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
58 Vi xử lý nâng cao
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
59 Robot công nghiệp
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
150
60 Hệ thống SCADA
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
61 Điều khiển thông minh
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
62 Nhận dạng và điều khiển hệ thống
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
63 Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, chương
trình khung và chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, vai trò, vị trí
công tác và các nhiệm vụ của Kỹ sư Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử và các hướng
đào tạo chuyên ngành và các công nghệ đã, đang và sẽ được ứng dụng trong ngành Công
nghệ Kỹ thuật điện điện tử trong tương lai
3
(2+1)
64 Truyền động điện tự động
Phân bố thời gian học tập: 4/0/8
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Máy điện, Khí cụ điện, Điện tử cơ bản,
Điện tử công suất
Môn học trước: Máy điện - Khí cụ điện, Điện tử công suất
Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm về các đặc tính của hệ truyền động điện, phương
pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều và xoay chiều, phương pháp tính toán đặc
tính của các loại động cơ ở những trạng thái làm việc khác nhau, phương pháp xây dựng đặc
tính và chọn thiết bị cho các hệ truyền động điện và nguyên lý làm việc của các hệ truyền
động mới.
4
65 Cung cấp điện 4
151
Phân bố thời gian học tập: 4/0/8
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung:Các khái
niệm cơ bản về phương pháp vận hành an toàn thiết bị, mạng điện, cách cứu chữa người khi
có tai nạn điện.Các biện pháp chống sét trực tiếp và lan truyền, biện pháp nối đất cho công
trình. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán, tính toán tổn thất điện áp, tổn thất điện
năng, tính toán ngắn mạch, chọn số lượng và dung lượng máy biến áp, sơ đồ trạm biến áp
phân phối (trung thế xuống hạ thế) và nguồn dự phòng trong lưới hạ áp.Chức năng và
nguyên lý hoạt động của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trung và hạ áp, phương pháp lựa chọn
dây dẫn cho hạ áp (cho lưới điện lực và công trình) thiết bị đóng cắt- bảo vệ- đo lường, tủ
phân phối trung và hạ áp, bù công suất mạng điện hạ áp nhà xưởng và tính toán chiếu sáng
công nghiệp.
66 Hệ thống điện tín chỉ: 4
Phân bố thời gian học tập: 4/0/8
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an toàn
điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung: Các khái
nhiệm cơ bản về hệ thống điện, các phần tử cơ bản trong hệ thống điện như phụ tải, trạm
biến áp, đường dây, nhà máy điện gồm cấu tạo và mô hình toán học.Các phương pháp giải
tích trong mạng điện để tính toán gần đúng và chính xác phân bố công suất trên lưới điện
hình tia, vòng, tính toán điện áp nút, tổn thất, ngắn mạch ba pha, chọn lựa dây dẫn, thiết bị
trong HTĐ.Giới thiệu các bài toán và phương pháp giải quyết trong vận hành vận hành hệ
thống điện bằng các phần mềm máy tính để mô phỏng trạng thái xác lập của hệ thống điện.
4
67 Năng lượng tái tạo (phần điện)
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
4
68 Đồ án Cung cấp điện
Phân bố thời gian học tập: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước:: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học phương pháp thiết kế mạng
điện phân phối xưởng gồm các nội dung về đặc điểm phân xưởng, số liệu phụ tải, phân
nhóm phụ tải, vạch sơ đồ nối dây, xác định phụ tải tính toán ở từng cấp, chọn số lượng và
dung lượng MBA, chọn công suất máy phát dự phòng, chọn công suất bù và phương án bù,
chọn dây dẫn/cáp, chọn thiết bị đóng cắt/ bảo vệ/đo lường, chọn tủ phân phối điện, tính toán
1
152
chống sét, tính toán nối đất và lập bản dự toán.
69 Đồ án Truyền động điện tự động
Phân bố thời gian học tập: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; truyền
động điện tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học có các nội dung về giải quyết một bài toán thực tế
trong lãnh vực truyền động điện tự động liên quan đến động cơ DC và động cơ AC như là:
đặc tính tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến
dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi động và điều khiển động cơ ở
các chế độ làm việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái hãm của động
cơ điện.
1
70 TT Năng lượng tái tạo phần điện
Phân bố thời gian học tập:
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Hệ thống điện
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật
Điện-Điện tử những kiến thức thực hành cơ bản về: năng lượng và năng lượng tái tạo:mặt
trời, gió, sinh khối...
1
71 TT cung cấp điện
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực
tập điện cơ bản, thực tập máy điện
Môn học trước: Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực tập
điện, thực tập máy điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về vận hành các
mô hình trong cung cấp điện như: mô hình đường dây, trạm biến áp, hệ thống điều khiển tụ
bù, mô hình trạm biến áp, nhà máy điện và các mô hình bảo vệ trong cung cấp điện; Đọc
bảng vẽ thiết kế kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện; Khảo sát mạng điện phân phối trung
hạ thế.
2
72 TT truyền động điện tự động
Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động, điện tử công suất
Môn học trước: Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về vẽ và khảo
sát đặc tính cơ động cơ DC và động cơ AC không đồng bộ; Điều chỉnh tốc độ động cơ DC
và AC.
2
153
73 Ứng dụng Matlab trong KTĐ
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện 1&2, Cung cấp điện, Hệ thống điện.
Môn học trước:các môn cơ sở mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung cơ bản về
phần mềm Matlab, ngôn ngữ lập trình Matlab và các hộp công cụ cơ bản liên quan đến kỹ
thuật điện.
3
74 Kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2/0/4
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an
toàn điện, cung cấp điện.
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung vềcác loại
đèn, các phương thức chiếu sáng, các tiêu chuẩn áp dụng; các đặc điểm, các yêu cầu, qui
trình thiết kế và đánh giá hệ thống chiếu sáng nội-ngoại thất, chiếu sáng quảng trường, chiếu
sáng đường phố, chiếu sáng công nghiệp, chiếu sáng công trình thể thao.
3
75 Hệ thống kiểm soát an ninh, an toàn
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp điện, hệ thống điện
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về hệ thống
báo cháy, chữa cháy tự động; Hệ thống camera quan sát; Hệ thống kiểm soát an ninh; Hệ
thống mạng máy tính; Hệ thống điện thoại; Hệ thống Inbuilding; Hệ thống Intercom.
3
76 Máy điện đặc biệt và sửa chữa máy điện
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện; máy điện 1 và máy điện 2, khí cụ điện
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các
phương pháp tính toán phục hồi dây quấn cho các loại máy điện thông dụng: Máy biến áp 1
pha, máy biến áp 3 pha; động cơ cảm ứng (không động bộ) 3 pha và 1 pha, máy điện một
chiều, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ đặc biệt và máy điện xoay chiều có vành
góp: Cấu tạo; Nguyên lý làm việc; Các quan hệ điện từ và ứng dụng của chúng trong công
nghiệp và dân dụng.
3
77 Các bài toán trong vận hành và thiết kế hệ thống điện
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
3
154
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Mạch điện
Môn học trước: Máy điện, Khí cụ điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật
điện – điện tử những kiến thức giải quyết các bài toán quan trọng trong hệ thống điện như:
Phối hợp các tổ máy phát điện, điều khiển dòng công suất phản kháng và điện áp nút, bài
toán chống nghẽ mạch trong thị trường điện, ổn định hệ thống điện, tái cấu hình lưới điện
phân phối với sự hỗ trợ của các phần mềm phân tích THĐ.
78 Ứng dụng điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước: Điện tử công suất, năng lượng tái tạo, truyền động điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Các ứng dụng và các hệ thống điện tử công suất là
học phần sinh viên có thể tự chọn. Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về các ứng
dụng và các hệ thống biến đổi năng lương dựa trên các mạch điện tử công suất đã học và các
kiến thức cơ sở ngành. Các ứng dụng và hệ thống được đề cập bao gồm: ứng dụng trong
điều khiển các loại động cơ (DC, AC, động cơ bước và động cơ servo), ứng dụng trong các
thiết bị hàn cắt kim loại, ứng dụng trong công nghiệp hóa chất, các hệ thống sử dụng năng
lượng tái sinh, các hệ thống nâng cao chất lượng điện năng… Ngoài ra môn học còn cung
cấp cách lựa chọn, các phương pháp tính toán, thiết kế cho các ứng dụng và hệ thống trên.
3
79 Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Cung cấp điện
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về ý nghĩa và
mục đích của kiểm toán và tiết kiệm năng lượng, quy trình kiểm toán năng lượng, các kỹ
thuật, công nghệ để tiết kiệm năng lượng, các vấn đề cần được nghiên cứu phát triển trong
tương lai.
3
80 Nguồn dự phòng và hệ thống ATS
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo, cung cấp điện, hệ thống
điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, tính năng và các thông số kỹ thuật của nguồn dự phòng; Lựa chọn cấu
hình và công suất các nguồn dự phòng; Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng và các
thông số kỹ thuật của hệ thống ATS; Lựa chọn hệ thống ATS.
3
81 Quản trị công nghiệp & QLDA điện nâng cao
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
3
155
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Kinh tế học đại cương .
Môn học trước: Kinh tế học đại cương, cung cấp điện, hệ thống điện
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung về quản lý rủi
ro, quản lý hậu cần, các kỹ năng lập kế hoạch trung và dài hạn, lập kế hoạch và quản lý
chiến lược sản xuất của công ty từ cung cầu và doanh thu trước đó, kiền thức về các loại đầu
tư, dự án, quản lý dự án, các nguồn vốn dùng trong dự án; Giá trị theo thời gian của đồng
tiền; Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án; Nội dung dự án tiền khả thi và dự án khả thi;
Chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án; Phân tích kỹ thuật công nghệ của dự án; Tổ chức
quản lý dự án; Phân tích tài chính; Phân tích kinh tế, xã hội và môi trường; Trình tự lập dự
án; Cơ sở pháp lý, kỹ thuật và phương pháp thẩm định dự án.
82 Bảo vệ và tự động hóa hệ thống điện công nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Môn mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo;
cung cấp điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.
Môn học trước:Toán cao cấp 1-3, Vật lý đại cương 1-3
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về chức năng,
nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật, các kỹ thuật cài đặt thông số của các thiết bị bảo
vệ và tự động; hoạt động của các hệ thống tự động trong hệ thống điện và trong mạng điện
công nghiệp.
3
83 Hệ thống BMS
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung tổng quan về
hệ thống BMS; Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống BMS; Phần cứng và phần mềm hệ thống
BMS; Thiết kế hệ thống quản lý tòa nhà BMS.
3
84 Nhà máy điện và trạm biến áp
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về cấu tạo,
đặc điểm, nguyên lý vận hành các loại nhà máy điện; Sơ đồ phân phối các trạm biến áp, lựa
chọn số lượng, dung lượng máy biến áp; Sơ đồ bảo vệ và đo lường các trạm biến áp; Vận
hành kinh tế các trạm biến áp.
3
85 Chất lượng điện năng
Phân bố thời gian học tập: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.
3
156
Môn học trước:môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu về các vấn đề chất lượng điện năng xét
trên phương diện hệ thống cung cấp điện cũng như hộ tiêu thụ điện dân dụng hoặc công
nghiệp. Môn học đề cập đến các vấn đề sau: Chất lượng điện năng tổng quan; Nhiễu điện từ;
Vấn đề họa tần trên lưới cấp điện; Các quy định về hoạ tần cho hộ tiêu thụ điện.
86 Solar Energy: Photovoltaic (PV) Energy Conversion
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
87 Understanding Nuclear Energy
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
88 Algorithm Design and Analysis
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
89 Supply Chain Design
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
3
90 Liên kết doanh nghiệp – TT tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
2
91 Hoạt động ngoại khóa + seminar chuyên ngành
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
2
157
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
92 Khóa luận tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập:
Điều kiện tiên quyết:
Môn học trước:
Tóm tắt nội dung học phần:
7
158
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trưởng ngành
Đặng Quang Khoa
159
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 EHQT130137 Anh văn 1 3
3 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3 (2+1)
4 MATH132401 Toán 1 3
5 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật 4 (3+1)
6 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1)
Tổng 15
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1)
2 MHAP110127 Thực tập nguội 1
3 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
4 MASI230226 Vật liệu học 2
5 EHQT130237 Anh văn 2 3
6 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản 3 (2+1)
7 MATH132501 Toán 2 3
8 PHYS130902 Vật lý 1 3
9 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
10
Tổng 21
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)
2 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
3 MATE211126 Thí nghiệm Vật liệu học 1
4 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1
5 Tự chọn Khối kiến thức KHXH 2
160
6 EHQT230337 Anh văn 3 3
7 MATH132601 Toán 3 3
8 GCHE130603 Hoá đại cương 3
9 SMME230720 Sức bền vật liệu 3
10 METE330226 Công nghệ Kim loại 3
11 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
Tổng 25
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0 (3)
2
Tự chọn Khối kiến thức Cơ sở ngành
và Nhóm ngành 9
3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
4 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3
5 TOMT220225 Dung sai – Kỹ thuật đo 2
6 EEEI421925
Trang bị điện – Điện tử trong máy
công nghiệp 2
7 TMMP230220 Nguyên lý chi tiết máy 3
8 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3
9 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3
10 MEPR240227 Thực tập Cơ khí 1 4
Tổng 31
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh Văn 5 0 (3)
2 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1
3 EXMM210325 TN Đo lường cơ khí 1
4 AUMP323525 Tự động hóa QTSX (CKM) 2
5 PNHY330529 CN thủy lực và khí nén 3
6 MMAT431525 Công nghệ chế tạo máy (CTM) 3
7 CCCT431725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3
161
8 MEPR330327 Thực tập Cơ khí 2 3
9 MEPR330427 Thực tập Cơ khí 3 3
Tổng 19
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EPHT310629 TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén 1
2 PMMT411625 Đồ án CNCTM 1
3 EMPA313625
TN Tự động hoá quá trình sản xuất
(CKM) 1
4 SEMI323525 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNCTM) 2
5 PCCC321825 Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC 2
6 MTNC340925 Máy và hệ thống điều khiển số 4
7 Tự chọn Khối kiến thức chuyên ngành 11
Tổng 22
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LEBU323525 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật
(CNCTM) (2TC) 0 (2)
2 FAIN423025 TT tốt nghiệp 2
Tổng 2
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GRAT463125 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng 6
Kiến thức Khoa học xã hội (chọn ít nhất 2 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 GEEC22010 Kinh tế học đại cương 2
162
2 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
3 INLO220405 Nhập môn logic học 2
4 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2
Ghi chú: sinh viên chọn 3 học phần, 6 tín chỉ khi đăng ký môn học
Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (9 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 ENVI321223 Dao động kỹ thuật 2
2 CFDY433624 Cơ lưu chất ứng dụng 3
3 HEAT220332 Truyền nhiệt 2
4 AIAP324024 Ứng dụng Trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) trong thiết
kế cơ khí 2
5 OPTE322925 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 2
6 AUCO330329 Điều khiển tự động 3
7 AMME131529 Toán ứng dụng – Cơ khí 3
Ghi chú: sinh viên chọn 3-4 học phần (tích luỹ ít nhất 6 tín chỉ) khi đăng ký môn học
Kiến thức chuyên ngành (11 tín chỉ) (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 3 (2+1)
2 MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3
3 PMDM321324 Thực tập thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2
4 NATE322625 Công nghệ nano 2
5 INRO321129 Robot công nghiệp 2
6 ELDR312025 TN Trang bị điện - Điện tử trong máy công nghiệp 1
7 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược 3 (2+1)
8 MFEM230220E Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử hữu hạn 3 (2+1)
Ghi chú: sinh viên chọn 3-4 học phần (tích luỹ ít nhất 11 tín chỉ) khi đăng ký môn học
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1. Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
163
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về
lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể
tiến hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH
1. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây
dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của
hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành
giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,
các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
2. Cơ lý thuyết Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những
học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:
phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương
trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
3. Sức bền vật liệu Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về
+ Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu
lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm
cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và
không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế
kỹ thuật.
+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí
nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra
đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.
4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,
các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc
lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá
trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.
5. Đồ án Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 01
164
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển
động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Những vấn đề tính toán và thiết kế
các chi tiết máy, vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế.
6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về
+ Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng
trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,
phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi
tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản
của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử
lý kết quả đo.
7. Vật liệu học Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thới gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên
+ Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các
kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến
thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật
liệu keo, v.v.
+ Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc
tính cơ, lý, hóa, … của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.
8. Anh văn chuyên ngành cơ khí Số TC: 2
- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và
trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp
chí, quy trình về chuyên ngành của mình; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh kỹ
thuật, bản vẽ, báo cáo, nhật ký gia công, qui trình công nghệ hàn, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ
năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự tin khi làm việc với các chuyên gia nước
ngoài.
9. Đồ hoạ kỹ thuật trên máy tính (CAD) Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản trên
lĩnh vực công nghệ CAD cho ngành cơ khí, rèn luyện kỹ năng lập và đọc bản vẽ. Bước đầu làm quen
với việc thiết kế trên máy tính (vẽ các bản vẽ kỹ thuật) trong không gian hai chiều (2D).
10. Kỹ thuật nhiệt Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
165
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên một số vấn đề cơ bản về nhiệt
động học kỹ thuật và truyền nhiệt; giới thiệu một số thiết bị nhiệt kỹ thuật thường gặp như: các thiết
bị sấy, lò hơi, các thiết bị trao đổi nhiệt.
11. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 04 (3+1)
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành điện:
+ Kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng
dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có
thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
+ Kiến thức về điện tử cơ bản dạng mạch rời, các mạch tích hợp tương tự và số. Giúp sinh viên
hiểu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong ngành chuyên môn của mình.
+ Thí nghiệm kỹ thuật điện – điện tử ứng dụng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng về sử dụng
dụng cụ đo kiểm ; các công cụ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, điện tử; phân biệt, lựa
chọn, sử dụng vật liệu điện, dây dẫn và linh kiện điện – điện tử ; hình thành kỹ năng cơ bản về lắp
đặt, sửa chữa thiết bị điện – điện tử ; lắp đặt các phụ tải 1 pha và 3 pha; thực hiện đấu nối, đảo chiều
các động cơ điện thông dụng
12. Cơ học lưu chất ứng dụng (CKM) Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tĩnh
học, động học và động lực học lưu chất, khảo sát hệ lưu chất lý tưởng và những ứng dụng của chúng
trong thực tế kỹ thuật.
13. Dao động trong kỹ thuật Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức để có thể
tính toán và viết các phương trình vi phân dao động, phương trình chuyển động của hệ, xác định góc
quay, …
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
1. Công nghệ kim loại Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc,gia công áp lực và hàn, cắt kim
loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.
2. Cơ sở công nghệ chế tạo máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về
+ Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.
+ Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và
hướng khắc phục.
+ Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công
166
+ Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...
3. Công nghệ chế tạo máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp
thiết kế quá trình công nghệ gia công chi tiết máy; phương pháp thiết kế đồ gá gia công cơ; giới thiệu
các quy trình công nghệ điển hình; công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí.
4. Đồ án công nghệ chế tạo máy Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm giúp sinh viên có khả năng vận dụng các kiến
thức cơ bản đã học để thiết kế qui trình công nghệ gia công cơ cho một chi tiết cụ thể.
5. Tự động hóa quá trình sản xuất Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên lý làm
việc của các phần tử và hệ thống điều khiển khí nén, điện - khí nén. Giới thiệu nguyên tắc cơ bản để
thiết kế mạch điều khiển khí nén, điện - khí nén. Các kiến thức về phương tiện tự động hoá của các
lĩnh vực sau: điều khiển; cấp phôi; kiểm tra. Cung cấp một số khái niệm cơ bản về dây chuyền sản
xuất và dây chuyền lắp ráp tự động hoá.
6. Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu đến sinh viên các kiến thức về:
+ Khuôn mẫu và các loại khuôn mẫu để tạo hình các chi tiết bằng kim loại
+ Trang bị kiến thức thiết kế, đường lối thiết kế và chế tạo một số bộ phận khuôn mẫu cơ khí
thông dụng: dập nguội, dập nóng, đúc áp lực, ...
+ Thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn mẫu cơ khí
+ Thí nghiệm thiết kế khuôn mẫu nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng thiết kế tạo hình lòng
khuôn, lựa chọn phương án công nghệ, thiết kế qui trình công nghệ gia công, lựa chọn thiết bị gia
công thích hợp, tính toán các thông số công nghệ.
7. Các phương pháp gia công đặc biệt Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về các phương pháp gia công đặc biệt sử dụng các năng lượng cơ, điện, nhiệt hóa hoặc phối hợp các
dạng năng lượng này nhằm xử lý các vật liệu khó gia công, tăng năng suất hoặc chất lượng chi tiết gia
công.
8. Hệ thống CIM Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên một số nội dung sau:
+ Lịch sử phát triển & tổng quát hệ thống sản xuất với sự tích hợp của máy
+ Khái niêm Công nghệ nhóm
167
+ Một số hệ thống FMS/CIM trên thế giới
+ Tổng quát về thiết kế hệ thống sản xuất linh hoạt
+ Các thành phần trong hệ thống CIM và FMS như CAD, CNC, Robot công nghiệp, hệ thống
hoạch định sản xuất với sự trợ giúp của máy tính, hệ thống đo kiểm tự động, hệ thống vận chuyển và
tích trữ tự động
+ Thí nghiệm CIM trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành thí
nghiệm trên các hệ thống CIM dựa vào các kiến thức đã được học ở học phần Hệ thống CIM
9. Quản trị sản xuất và chất lượng Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức để có thể
tổ chức quá trình sản xuất trong doanh nghiệp đạt hiệu quả và có thể tham gia quản lý chất lượng sản
phẩm trong doanh nghiệp.
10. Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:
+ Tổ chức quản lý bảo trì bảo dưỡng công nghiệp
+ Lập kế hoặch bảo trì bảo dưỡng cụ thể cho một thiết bị công nghiệp
+ Lập kế hoặch tháo lắp chi tiết máy
+ Điều chỉnh các hệ thống thiết bị công nghiệp
+ Bảo trì cụm thiết bị theo kế hoạch
+ Thí nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng
để có thể tiến hành hoạt động bảo trì, bảo dưỡng cho các cơ cấu, bộ phận máy theo đúng qui trình và
đảm bảo an toàn, …
11. Công nghệ nano Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa
học công nghệ tạo các vật liệu, các cấu trúc chức năng và linh kiện ở thang nano. Các ứng dụng hiện
nay và xu thế áp dụng công nghệ nano trong tương lai. Người học được trang bị các kiến thức cơ bản
về cấu trúc của vật liệu nano cũng như các quy trình tiền xử lý, xử lý vật liệu nano. Hiểu được các đặc
tính vật lý, sinh hoá và các đặc tính khi khảo sát vật liệu nano ở các kích thước khác nhau. Phương
pháp tạo ra một cấu trúc nano cơ bản và ứng dụng của công nghệ nano trong ngành vi điện tử.
12. Thiết kế xưởng Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về việc
thiết kế một xưởng sản xuất cơ khí cũng như toàn bộ xưởng của doanh nghiệp theo qui mô và điều
kiện cụ thể khác nhau.
13. Thiết kế sản phẩm công nghiệp Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về:
168
+ Phương pháp phát triển sản phẩm từ việc hình thành ý tưởng, phác hoạ, thiết kế tạo dáng và
trang trí các sản phẩm kim loại; kiến tạo ra những mẫu mã mới đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng bằng
các sản phẩm có sự kết hợp hài hòa giữa giá trị sử dụng, giá trị văn hoá và giá trị thẩm mỹ. Mẫu thiết
kế ra được dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp với mục tiêu phát triển sản phẩm chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất.
+ Thí nghiệm thiết kế sản phẩm công nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để
có thể tiến hành thiết kế một sản phẩm công nghiệp cụ thể theo các phương pháp đã được học.
14. Năng lượng và quản lý năng lượng Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về
năng lượng và các dạng năng lượng trong lịch sử nhân loại, sự chuyển hoá của các dạng năng lượng
cũng như mối quan hệ mật thiết giữa vấn đề môi trường và năng lượng. Người học được trang bị các
kiến thức cơ bản về năng lượng sạch, năng lượng có thể tái tạo được. Các nguyên lý cơ bản của các
phương thức tạo ra các nguồn năng lượng mới như năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học, pin
nhiên liệu, … Người học còn được trang bị thêm kiến thức về cách thức bảo tồn và quản lý năng
lượng theo các quy trình tiên tiến đang được áp dụng.
15. An toàn lao động và môi trường công nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các
sự cố trong lao động và các quy phạm về an toàn lao động, các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao
động, bảo vệ môi trường.
16. CAD/CAM-CNC Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:
+ Các nội dung cơ bản của giải pháp CAD/CAM
+ Các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập trình gia công trên máy
CNC
+ Cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM
17. Máy và hệ thống điều khiển số Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (4, 0, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về:
+ Các loại máy cắt kim loại vạn năng như máy tiện, phay, bào, mài …; các loại máy công
nghiệp như máy bơm, máy nâng chuyển, thiết bị hàn điện, … cũng như các máy tự động điều khiển
bằng cam bao gồm các vấn đề sau :
- Công dụng và khả năng công nghệ của máy.
- Các chuyển động tạo hình của máy và các cơ cấu cấu đặc biệt dùng để thực hiện các chuyển
động trong máy.
- Sơ đồ kết cấu động học và sơ đồ động của máy.
- Điều chỉnh máy để thực hiện các công việc gia công.
- Cơ sở thiết kế máy
+ Khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, các kiến thức cơ bản về máy NC, CNC
bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận đặc biệt của máy NC, CNC.
169
18. Trang bị điện – điện tử trong máy công nghiệp Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại
động cơ điện và khí cụ điện, các mạch điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy công tác điển hình.
Các kiến thức cơ bản về điện tử và điện tử công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị điều
khiển lập trình (PLC), thiết bị biến đổi tần số dòng điện xoay chiều, …
19. Cơ sở thiết kế máy nâng chuyển và máy xây dựng Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm
việc, phạm vi sử dụng, cơ sở tính toán cụm chi tiết máy chủ yếu như pa-lăng, thiết bị phanh dừng, cơ
cấu nâng, cơ cấu di chuyển, cơ cấu quay, cơ cấu thay đổi tầm với được sử dụng trong máy nâng, máy
vận chuyển liên tục và một số máy xây dựng như máy làm đất, máy sản xuất vật liệu xây dựng, máy
làm bê tong, máy đóng cọc, máy khoan cọc nhồi, máy gia công cốt thép, máy sản xuất cấu kiện bê-
tông.
20. CAE trong thiết kế máy Số TC: 2
- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật mô phỏng trong
công nghiệp (CAE – Computer Aided Engineering) với tư cách như là một bước quan trọng trong quá
trình thiết kế và chế tạo sản phẩm.
21. Thiết kế mô phỏng hệ thống máy Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ sở về phương pháp lập bản vẽ
khai triển các mặt thường gặp trong thực tế. Ứng dụng vào ngành kỹ thuật gò, các chi tiết chế tạo từ
sắt tấm. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để tính toán và vẽ khai triển các bề mặt
thường được dùng trong ngành kỹ thuật gò, chế tạo các chi tiết từ sắt tấm.
22. Đồ án Thiết kế máy Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (1, 0, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức để tính toán cơ học và sử dụng
phần mềm để thiết kế mô phỏng một máy công tác. Thực hiện khối lượng tính toán và thiết kế mô
phỏng bằng một đồ án môn học. Với khối lượng công việc đã thực hiện giúp sinh viên làm quen với
đồ án tốt nghiệp và giúp sinh viên tổng hợp kiến thức của các môn học đã được học.
23. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 04 (3+1)
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp kiến thức cơ
bản về nguyên lý hoạt động và các phương pháp tính toán các hệ thống truyền động và điều khiển
bằng thủy lực và khí nén. Cũng trong học phần này, các kiến thức về thiết kế hệ thống truyền động
thủy lực và khí nén cũng được cung cấp.
Thí nghiệm Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp cho sinh viên kỹ năng về sử dụng các thiết bị khí
nén và thủy lực. Cách thiết kế và lắp ráp các hệ thống hệ thống điều khiển khí nén, thủy lực, điện –
khí nén, điện – thủy lực.
170
24. Robot công nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần Robot công nghiệp cung cấp kiến thức về lĩnh vực robot
và những ứng dụng kỹ thuật này trong tự động hóa sản xuất, trong dịch vụ, cũng như trong cuộc sống
hàng ngày. Trên cơ sở những kiến thức được giới thiệu trong môn học này, người học có thể nhanh
chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các loại robot như công nghiệp, dịch vụ, phục vụ chuyên
nghiệp trong các lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
25. Tính toán số trong kỹ thuật Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về phương pháp
xây dựng các mô hình toán học cho các bài toán kỹ thuật cơ khí cũng như các bước tiến hành giải
quyết các bài toán này bằng phương pháp số tiên tiến. Kỹ năng ứng dụng các phương pháp số tiên
tiến trong tính toán kỹ thuật với sự hỗ trợ của phần mềm MatLAB.
THỰC TẬP
1. Thực tập nguội Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ
bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch
dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các
dụng cụ cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp …
2. Thực tập hàn điện Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn
+ Khái niệm, định nghĩa về hàn điện hồ quang; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn thông
thường, các loại que hàn; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn TIG, MIG;
+ Thực hành được bài tập căn bản nhất về hàn điện hồ quang. .
3. Thực tập hàn hơi Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn
+ Khái niệm, định nghĩa về hàn hơi, nguyên lý hàn khí, nguồn nhiên liệu oxy, axêtylen, các thiết
bị chủ yếu dùng trong hàn khí và cách sử dụng. Các ngọn lửa hàn. Kỹ thuật hàn hơi cơ bản. Nguyên
lý cắt thép bằng oxy - axêtylen. Nguyên lý cắt PLASMA.
+ Thực hành được bài tập căn bản nhất về hàn hơi.
4. Thực tập tiện qua ban Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 3, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về:
tiện, mài nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn
171
bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài
làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
5. Thực tập phay qua ban Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về
phay nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị
cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề phay làm cơ
sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
6. Thực tập tiện CKM Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (0, 4, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công nâng cao về
tiện nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho
việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng nâng cao của nghề tiện làm cơ sở
cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành.
6. Thực tập cơ khí Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 4 (0, 4, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công nâng cao về
tiện, phay, bào, mài nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt
lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng nâng cao của
nghề cơ khí làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành.
7. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong
lĩnh vực cơ khí, sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ
chức xí nghiệp, tham gia trực tiếp vào một công đoạn sản xuất của nhà máy, xí nghiệp.
TỐT NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 10
Điều kiện tiên quyết: Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật
cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên
hướng dẫn.
Nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn
đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn
đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành
quả đã thực hiện.
172
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Trưởng ngành
Trương Quang Tri
173
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật 4(3+1)
2 GCHE130603 Hoá đại cương 3
3 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
4 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3(2+1)
5 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
6 MATH132401 Toán 1 3
7 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3
8 MHAP110127 Thực tập nguội 1
9 PHYS130902 Vật lý 1 3
10 EHQT130137 Anh văn 1 3
Tổng 25
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản 3(2+1)
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 Tự chọn Đại cương 1
(VD: Lịch sử tạo dáng) 2
4 Tự chọn Đại cương 2
(VD: Mỹ thuật công nghiệp) 2
5 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
7 MATH132501 Toán 2 3
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
9 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
10 Tự chọn Cơ sở ngành 1
(VD: Kỹ thuật vẽ phác) 3
11 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1
Tổng 26
174
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 Tự chọn Cơ sở ngành 2
(VD: Màu sắc trong công nghiệp) 2
2 EHQT230337 Anh văn 3 3
3 MASI230226 Vật liệu học 2
4 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
5 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN
3
6 MATH132601 Toán 3 3
7
Tự chọn chuyên ngành 1
(VD: Thực tập màu sắc trong công
nghiệp)
1
8 Tự chọn chuyên ngành 2
(VD: Thực tập tạo dáng sản phẩm) 2
9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
10 SMME230720 Sức bền vật liệu 3
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3)
2 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3
3 Tự chọn chuyên ngành 3
(VD: Thiết kế tạo dáng sản phẩm) 3
4 MEPR240227 Thực tập Cơ khí 1 4
5 TMMP230220 Nguyên lý chi tiết máy 3
6 TOMT220225 Dung sai – Kỹ thuật đo 2
7 PNHY330529 CN thủy lực và khí nén 3
Tổng 18
175
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh Văn 5 0(3)
2 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1
3 EXMM210325 TN Đo lường cơ khí 1
4 MATE211126 TN vật liệu học 1
5 EPHT310629 TN Thủy lực và khí nén 1
6 ECCC310324 TN CAD/CAM-CNC 1
7 CACC320224 CAD/CAM-CNC (cơ bản) 2
8 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3
9 MMAT431525 Công nghệ Chế tạo máy 3
10
Tự chọn chuyên ngành 3
(VD: Bảo trì và bảo dưỡng công
nghiệp)
3(2+1)
11
Tự chọn chuyên ngành 4
(VD: Thiết kế sản phẩm công
nghiệp)
3(2+1)
12
Tự chọn chuyên ngành 5
(VD: Ergonomics) 2
Tổng 21
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PCNC322124 Thực tập CNC 2
2
Tự chọn Cơ sở ngành 1
(VD:Cơ lưu chất ứng dụng) 3
3
Tự chọn chuyên ngành 6
(VD: Đồ án Thiết kế sản phẩm công
nghiệp)
1
4 SEMI323524 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKTCK) 2
5 PLAP322224 Thực tập Công nghệ nhựa 2
6 ACCC330524 CAD/CAM-CNC nâng cao 3
176
7 MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3
Tổng 16
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 LEBU323524 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật
(CNKTCK) (2TC) 0
2 MPAU320729 Tự động hóa QT SX 2
3 MDMP421324 TN Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2
4 PACC320624 Thực tập CAD/CAM-CNC nâng cao 2
5 FAIN422324 Thực tập Tốt nghiệp (CNKTCK) 2
Tổng 8
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GRAT462424 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng 6
Kiến thức giáo dục đại cương (4 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 TEWR123525 Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư 2
2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
3 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
4 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
5 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
6 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
7 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
8 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
9 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
10 HIDE120124 Lịch sử tạo dáng 2
11 AEST220224 Mỹ thuật công nghiệp 2
177
Ghi chú: sinh viên chọn 2 học phần, 4 tín chỉ
Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (8 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 EEEN230129 Kỹ thuật điện - điện tử 3
2 AUCO330329 Điều khiển tự động 3
3 CFDY433624 Cơ lưu chất ứng dụng 3
4 AIAP324025 Ứng dụng Trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) trong
thiết kế cơ khí 2
5 OPTE322925 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 2
6 COIN220424 Màu sắc trong công nghiệp 2
7 SCDR130324 Kỹ thuật vẽ phác 3
8 MFEM230220E Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử hữu hạn (2+1) 3
Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 8 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) (15 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số
TC
Ghi
chú
1 MODS433424 Tính toán và mô phỏng khuôn 3
2 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp (2+1) 3
3 NUMC330424 Hệ thống điều khiển chương trình số 3
4 PMMT411625 DA CNCTM 1
5 NATE322625 Công nghệ nano 2
6 EMPA310829 TN Tự động hóa QT SX 1
7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3
8 PDIP311124 Đồ án Thiết kế sản phẩm công nghiệp 1
9 INDE330524 Thiết kế Tạo dáng sản phẩm 3
10 ERGO221626 Ergonomics 2
11 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược (2+1) 3
12 PIDE321024 Thực tập Tạo dáng sản phẩm 2
13 PCIN310524 Thực tập Màu sắc trong công nghiệp 1
Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 15 tín chỉ
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có
nghĩa: 5 Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự
nghiên cứu]
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1. Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Số TC: 03 (2+1)
178
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về
lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể
tiến hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.
II. KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH
1. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây
dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của
hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành
giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,
các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
2. Cơ lý thuyết Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những
học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát
các hệ: phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và
chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
+ Động lực học: các định luật , định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert,
phương trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ
thuật.
3. Sức bền vật liệu Số TC: 04 (3+1)
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về
+ Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả
năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các
khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu
lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp
trong thực tế kỹ thuật.
+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí
nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra
đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.
4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,
các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc
179
lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá
trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.
5. Đồ án Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển
động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Những vấn đề tính toán và thiết kế
các chi tiết máy, vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế.
6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về
+ Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng
trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,
phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi
tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản
của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử
lý kết quả đo.
7. Vật liệu học Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thới gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên
+ Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các
kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến
thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật
liệu keo, v.v.
+ Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc
tính cơ, lý, hóa, … của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.
8. Anh văn chuyên ngành cơ khí Số TC: 2
- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và
trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp
chí, quy trình về chuyên ngành của mình; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh kỹ
thuật, bản vẽ, báo cáo, nhật ký gia công, qui trình công nghệ hàn, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ
năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự tin khi làm việc với các chuyên gia nước
ngoài.
9. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 04 (3+1)
- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành điện:
180
+ Kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng
dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có
thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
+ Kiến thức về điện tử cơ bản dạng mạch rời, các mạch tích hợp tương tự và số. Giúp sinh viên
hiểu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong ngành chuyên môn của mình.
+ Thí nghiệm kỹ thuật điện – điện tử ứng dụng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng về sử dụng
dụng cụ đo kiểm ; các công cụ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, điện tử; phân biệt, lựa
chọn, sử dụng vật liệu điện, dây dẫn và linh kiện điện – điện tử ; hình thành kỹ năng cơ bản về lắp
đặt, sửa chữa thiết bị điện – điện tử ; lắp đặt các phụ tải 1 pha và 3 pha; thực hiện đấu nối, đảo chiều
các động cơ điện thông dụng
10. Công nghệ kim loại Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc,gia công áp lực và hàn, cắt kim
loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.
11. CAD/CAM-CNC Số TC: 03
Học phần cung cấp:
- Hệ tọa độ trên máy CNC
- Tập lệnh G,M cơ bản của máy CNC
- Phương pháp lập trình thủ công
- Phương pháp lập trình tự động
- Mối quan hệ giữa CAD-CAM và CNC
12. Hệ thống điều khiển chương trình số Số TC: 03
Trang bị cho sinh viên các khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, cung cấp các kiến thức
cơ bản về máy NC, CNC bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận đặc
biệt của máy NC, CNC.
13. Cơ sở công nghệ chế tạo máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về
+ Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.
+ Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và
hướng khắc phục.
+ Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công
+ Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...
14. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược
điểm của hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ
thống. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của
phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.
181
III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
1. Trang bị công nghệ trên máy CNC Số TC: 02
Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về:
- Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công
- Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy CNC
- Vật liệu và kết cấu của dụng cụ cắt hiện đại
- Các thiết bị hỗ trợ (hệ thống đo dao, xét chuẩn bằng tay, tự động)
- Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và
hướng khắc phục.
2. CAD\CAM_CNC nâng cao Số TC: 03 Số TC: 03
Giới thiệu một số lệnh G, M nâng cao của máy CNC, ứng dụng các phần mềm CAD\CAM
chuyên dùng để thiết kế chi tiết có biên dạng phức tạp, lập trình, mô phỏng quá trình gia công và tạo
chương trình NC gia công chi tiết (lập trình tự động).
3. Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 03
- Giới thiệu về khuôn, mẫu và các loại khuôn để chế tạo sản phẩm
- Trang bị kiến thức thiết kế, đường lối thiết kế và chế tạo hoàn thiện một bộ khuôn
- Thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn
4. Công nghệ gia công bằng tia lửa điện (EDM) Số TC: 02
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp gia công
đặc biệt sử dụng các năng lượng tia lữa điện, nhiệt nhằm xử lý các vật liệu khó gia công, tăng năng
suất hoặc chất lượng chi tiết gia công.
5. Ứng dụng CAE trong thiết kế Số TC: 02
Giới thiệu các phương pháp thiết kế, tính toán và phần mềm CAD/CAE hiện nay, khả năng ứng dụng
của nó vào việc phân tích tính toán kết cấu cơ khí. Ứng dụng một phần mềm cụ thể để minh họa.
6. Thiết kế sản phẩm tấm Số TC: 03
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình thiết kế sản phẩm dập tấm,
các nguyên tắc thiết kế và khả năng chế tạo sản phẩm tấm.
Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực thiết kế như sau:
• Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm
• Chọn được quy trình gia công và thiết kế được các nguyên công gia công sản phẩm tấm
• Chọn vật liệu thích hợp
• Tính giá thành sản phẩm tấm
7. Công nghệ gia công tấm Số TC: 03
Giới thiệu các kiến thức về khái niệm sản phẩm tấm, kết cấu khuôn của một số các nguyên công tạo
hình từ kim loại tấm. Hướng dẫn phương pháp tính toán, thiết kế quy trình công nghệ tạo hình từ kim
loại tấm.
8. Điều khiển tự động Số TC: 03
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục và
rời rạc. Cách thiết lập mô hình toán học của các phần tử và hệ thống. Sử dụng các công cụ phân tích
đặc tính thời gian, đặc tính tần số, các tiêu chuẩn ổn định để phân tích, thiết kế, đánh giá chất lượng
hệ thống điều khiển. Giới thiệu ứng dụng phần mềm Matlab trong điều khiển.
182
9. Đồ án hệ thống sản xuất tự động Số TC: 01
Một học này nhằm sử dụng các kiến thức đã học đề giái quyết một vấn đề cụ thể trong thống
sản xuất tự động.
10. Công nghệ hàn thiết bị chịu áp lực Số TC: 03
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kỹ thuật hàn thiết bị chịu áp lực cao
với tư cách như là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế và chế tạo các hệ thống dẫn và chứa
vật liệu dạng lỏng.
Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực hàn như: - Nhận biết các yêu cầu của hàn áp lực cao.
- Biết được các trang thiết bị dùng trong lĩnh vực hàn thiết bị áp lực cao.
- Đọc hiểu được các ký hiệu trong bản vẽ hàn.
Lựa chọn phương pháp hàn thích hợp ứng với từng loại mối hàn áp lực cao.
11. Đồ án Công nghệ hàn - gia công tấm Số TC: 01
Đồ án Công nghệ hàn là môn học chuyên sâu dành cho sinh viên chuyên ngành công nghệ hàn và gia
công tấm. Mỗi sinh viên được giao một nhiệm vụ thiết kế công nghệ hàn điện nóng chảy cho một sản
phẩm hàn cụ thể trong thực tế. Nội dung thiết kế bao gồm lựa chọn phương án công nghệ, thiết bị và
vật liệu hàn thích hợp, tính toán các thông số công nghệ hàn và lập quy trình công nghệ chế tạo hàn.
Sinh viên cũng được giao nhiệm vụ lựa chọn, tính toán phương án đồ gá hàn.
12. Công nghệ hàn thiết bị chịu áp lực Số TC: 03
- Giới thiệu các kiến thức về khái niệm sản phẩm, kết cấu chịu áp lực cao trong quá trình làm việc
Hướng dẫn phương pháp tính toán, thiết kế quy trình công nghệ hàn cho các loại sản phẩm chịu áp
lực cao.
IV. THỰC TẬP
1. Thực tập nguội Số TC: 02
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ
cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: Vạch dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt
ren, cao,... đo các kích thước bằng tay, các dụng cụ cầm tay: Thước cặp, thước vuông, pan me, ca líp
.v.v.
2. Thực tập mô phỏng kết cấu hàn Số TC: 02
Học phần này trang bị cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật tính toán, thiết kế các liên kết
hàn kết cấu với tư cách như là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công các liên kết
trong lĩnh vực cơ khí.
3. TT gia công tấm Số TC: 02
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chế tạo sản phẩm dạng
tấm, các nguyên tắc thiết kế quy trình công nghệ và khả năng chế tạo sản phẩm dạng tấm.
Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ gia công sản phẩm dạng tấm
như sau:
▪ Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm.
▪ Chọn vật liệu thích hợp cho sản phẩm dạng tấm.
▪ Chọn quy trình gia công thích hợp
▪ Thiết kế khuôn dập gia công sản phẩm dạng tấm
183
Dập thử và đánh giá sản phẩm sau dập.
4. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02
Là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí (hàn, gia công
tấm), sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí
nghiệp, tham gia trực tiếp vào một công đọan của nhà máy, xí nghiệp.
5. TT CAD/CAM/CNC nâng cao Số TC: 02
Tạo chương trình NC bằng phương pháp lập trình tự động(CAD|CAM), gia công chi tiết để
kiểm chứng lại sự mô phỏng trên phầm mềm CAD\CAM.
6. Thực tập hàn hơi Số TC: 01
Thực tập hàn khí (O2- C2H2): hướng dẫn về cách sử dụng các trang thiết bị trong hàn và cắt khí cung
cấp các kiến thức về công nghệ hàn và cắt kim loại bằng khí đốt với ôxy. Hướng dẫn kỹ thuật hàn các
loại vật liệu như thép các bon, thép hợp kim kim loại màu, kỹ thuật kiểm tra và sử lý một số dạng sai
lỗi xảy ra trong quá trình hàn.
Thực tập hàn khí bảo vệ (MAG/MIG, TIG): hướng dẫn về cách sử dụng các trang thiết bị về
hàn MAG/MIG. Cung cấp các kiến thức về công nghệ hàn BTĐ điện cực nóng chảy, không nóng
chẩy trong môi trường khí bảo vệ. Hướng dẫn kỹ thuật hàn MIG/MAG, TIG với vật liệu là thép các
bon thép hợp kim kim loại màu, kỹ thuật kiểm tra và sử lý một số dạng sai lỗi xảy ra trong quá trình
hàn.
7. Thực tập tiện qua ban Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 3, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về: tiện, mài
nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc
học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài làm cơ sở
cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
8. Thực tập phay qua ban Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về phay
nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc
học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề phay làm cơ sở cho
các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
9. Thực tập CNC Số TC: 02
Môn học này giúp người học tiếp cận với các máy CNC công nghiệp, các phần mềm
CAD\CAM chuyên nghiệp đề gia công những sản phẩm tinh xảo có độ phức tạp về biên dạng.
10. TT công nghệ nhựa Số TC: 02
Môn học này giúp người học tiếp cận với máy ép nhựa công nghiệp, các phần mềm
CAD\CAE chuyên nghiệp đề phân tích dòng chảy, các khuyết tật trong sản phẩm nhựa, trực tiếp tạo
ra các sản phẩm nhựa bằng công nghệ ép phun.
11. Thực tập hàn điện Số TC: 1
Học phần này hướng dẫn về cách vận hành, điều chỉnh thiết bị hàn cũng như một số các thiết bị khác
liên quan đến công việc hàn điện. Hướng dẫn kỹ thuật hàn các liên kết giáp mối, liên kết hàn góc ở vị
184
trí (PA, PB, PF, PC) với đường hàn một lớp bằng phương pháp hàn hồ quang; phương pháp kiểm tra,
đánh giá chất lượng mối hàn điện; cách nhận biết và sửa chữa một số dạng sai hỏng thường gặp. Biết
tổ chức chỗ làm việc và lựa chọn thiết bị dụng cụ hợp lý để chế tạo các kết cấu thép thông dụng bằng
phương pháp hàn điện.
Công nghệ hàn đường hàn nhiều lớp; Kỹ năng về hàn các đường hàn một lớp, nhiều đường
nhiều lớp ở các vị trí trong không gian. Cách nhận biết và sửa chữa một số dạng sai hỏng thường gặp.
Giúp người học có khả năng kiểm tra đánh gía được chất lượng của các liên kết hàn điện.
12. TT thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 02
Môn học này giúp người học tiếp cận với các phần mềm CAD\CAM\CAE chuyên nghiệp để thiết kế
hoàn thiện một bộ khuôn, sủ dụng máy CNC để gia công bộ khuôn đó.
13. TT Thiết kế sản phẩm tấm Số TC: 01
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình thiết kế sản phẩm dập tấm,
các nguyên tắc thiết kế và khả năng chế tạo sản phẩm tấm.
Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực thiết kế như sau:
o Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm
o Chọn được quy trình gia công và thiết kế được các nguyên công gia công sản phẩm tấm
o Chọn vật liệu thích hợp
o Tính giá thành sản phẩm tấm
V. TỐT NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 10
Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật
cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên
hướng dẫn. Nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn
đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn
đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành
quả đã thực hiện.
185
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Trưởng ngành
Dương Tuấn Tùng
186
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 INAT130130 Nhập môn ngành CN kỹ thuật ô tô 3 (2+1)
2 PHYS130902 Vật lý 1 3
3 MATH132401 Toán 1 3
4 GCHE130603 Hóa đại cương 3
5 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
6 EHQT130137 Anh văn 1 3
7 Tự chọn Khối kiến thức KHXH&NV 1 2
8 MATH132901 Xác suất - thống kê và ứng dụng 3
9 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 22
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3
2 PHYS131002 Vật lý 2 3
3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
4 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
5 THME230721 Cơ lý thuyết 3
6 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
7 EHQT130237 Anh văn 2 3
8 CCPR224064 Lập trình C 2 (1+1)
9 THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2
Tổng 20
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
2 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
3 MATH132601 Toán 3 3
4 MEMD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3
5 STMA230521 Sức bền vật liệu 3
6 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
187
7 EHQT230337 Anh văn 3 3
8 FMMT320825 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 2
Chọn 1 9 METE320126 Công nghệ kim loại 2
10 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2
11 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên 1 3
2 Tự chọn Khối kiến thức KHXH&NV 2 2
3 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
4 ICEP330330 Nguyên lý Động cơ đốt trong 3
5 THEV330131 Lý thuyết Ô tô 3
6 AEEE230833 Kỹ thuật điện – điện tử 3
7 TOMT220225 Dung sai kỹ thuật đo 2
8 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) Không TL
Tổng 19
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên 2 3
2 EHQT330537 Anh văn 5 0(3) Không TL
3 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2
4 VEDE320231 Thiết kế ô tô 2 THEV330131
5 AEES330233 Hệ thống điện – điện tử ô tô 3
6 ICEC320430 Tính toán Động cơ đốt trong 2 (1+1) ICEP330330
7 PICE321030 TT Động cơ đốt trong 2 ICEP330330
8 PAPS331131 TT Hệ thống truyền lực ô tô 3
Tổng 17
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)
Chọn 1 2 CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1)
3 CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)
4 PAES321133 TT Hệ thống điện – điện tử ôtô 2 AEES330233
5 VACS330333 Hệ thống điều khiển tự động ô tô 3
188
6 PEMS331130 TT Hệ thống điều khiển động cơ 3
7 PACS321231 TT Hệ thống ĐK và chuyển động ô tô 2
8 Tự chọn Liên ngành 1 2
9 Tự chọn Liên ngành 2 3
10 SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC)
Chọn 1
1 ICEC320430
11 SPAC312131 Đồ án môn học (KG) 1 VEDE320231
12 SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1 VACS330333
Tổng 18
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PABE331233 TT Hệ thống điện thân xe 3
2 EFAE327031 Anh văn chuyên ngành 2
3 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2
Chọn 1 4 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2
5 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2
7 PABP321331 TT Thân vỏ ô tô 2
Chọn 1 8 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2
9 PAUP321333 TT Lập trình điều khiển ô tô 2
10 AEVE320830 Năng lượng mới trên ô tô 2
11 ASMA220230 Quản lý dịch vụ ô tô 2
12 INSE320931 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKT ô tô) 2
Tổng 15
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1. PRGR422130 Thực tập tốt nghiệp (CNKT ô tô) 2
2. GRTH462030 Khóa luận tốt nghiệp (CNKT ô tô) 7
Tổng 9
Phần tự chọn:
Khối kiến thức Khoa học Xã hội và Nhân văn
(Sinh viên chọn 2 trong các môn học sau): 4TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
189
4 INLO220405 Nhập môn logic học 2
5 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
6 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
7 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
8 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
9 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường
kỹ thuật 2
10 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Khối kiến thức Toán và Khoa học tự nhiên (SV chọn 2 trong các môn học sau): 6TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước
1 MATH133101 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 1 3
Chọn 2 2 MATH133201 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 2 3
3 PHYS131102 Vật lý 3 3
Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành (Sinh viên chọn 1 trong các môn học sau): 2TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước
1 FMMT320825 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 2
Chọn 1 2 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2
3 METE320126 Công nghệ kim loại 2
4 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 2 môn học theo chuyên ngành của mình): 5TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)
Chọn 1 2 CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1)
3 CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)
4 SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC) 1
Chọn 1 5 SPAC312131 Đồ án môn học (KG) 1
6 SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1
7 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2
Chọn 1 8 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2
9 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2
Kiến thức Thí nghiệm, thực hành, thực tập (Sinh viên chọn 1 môn học theo chuyên ngành của
mình): 2TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PABP321331 TT thân vỏ ô tô 2 Chọn 1
2 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2
190
3 PAUP321333 TT lập trình điều khiển ô tô 2
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên có thể chọn 5 tín chỉ liên ngành sau đây: 5TC
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
Tự chọn liên ngành 1 (SV chọn 1
trong 4 môn sau)
Chọn 1 1 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2
2 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2
3 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2
4 MEVI220820 Dao động trong kỹ thuật 2
Tự chọn liên ngành 2 (SV chọn 1
trong 4 môn sau)
Chọn 1 5 PNHY230529 Công nghệ thuỷ lực và khí nén 3
6 MQMA331326 Quản trị sản xuất và chất lượng 3
7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3 (2+1)
8 AUCO330329 Điều khiển tự động 3
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin 5
- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin
và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học
được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.
+ Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp
luận triết học của CN Mác – Lênin.
+ Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác –
Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
+ Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của
CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển
vọng.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
191
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,
trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến
Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh
viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ
đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
4. Pháp luật đại cương 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ
bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp
luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường
lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết
hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
5. Toán 1 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên
tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.
6. Toán 2 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích
phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
7. Toán 3 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
192
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, đạo
hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng
giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
8. Xác suất – thống kê và ứng dụng 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu
nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định
giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
9. Toán cao cấp cho kỹ sư 1 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân
cấp một; Mô hình với phương trình vi phân cấp một; phương trình vi phân cấp cao; Mô hình với
phương trình vi phân cấp cao; Phép biến đổi Laplace; Nghiệm chuỗi của phương trình vi phân tuyến
tính.
10. Toán cao cấp cho kỹ sư 2 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính, hệ
phương trình vi phân, chuỗi Fourier và nghiệm của bài toán biên đối với phương trình đạo hàm riêng.
11. Vật lý 1 3
- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật
lý bao gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình
độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật
lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong
tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả
năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật
và công nghệ hiện đại.
193
- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen các định luật cơ bản của vật lý,
phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận dành cho kỹ sư. Học phần này sẽ
chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập
dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây
dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích
số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán
kết quả của các thí nghiệm khác.
12. Vật lý 2 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Môn học tiên quyết: Vật lý 1
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật
lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành
trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến
thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa
học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ.
- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với các định luật cơ bản của vật lý,
phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận dành cho kỹ sư. Học phần sẽ chú
trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập
dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây
dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích
số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán
kết quả của các thí nghiệm khác.
13. Vật lý 3 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Môn học tiên quyết: Vật lý 2
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật
lý hiện đại, bao gồm các phần: thuyết tương đối, cơ học lượng tử, vật lý nguyên tử, phân tử và chất
rắn, cấu trúc hạt nhân, và vật lý hạt. Học phần vật lý 3 làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học
chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị
những kiến thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong
nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
194
- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các
định luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng
như các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình
dành cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu
biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết
quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên
các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.
14. Thí nghiệm vật lý 1 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm Vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm
về động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên
thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật
lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn
luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích,
xử lý số liệu.
15. Hóa đại cương 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học
nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ
thuật có liên quan đến hóa học.
- Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các
tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt
động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.
- Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung
quanh, nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp
ứng cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
16. Lập trình C
2
195
- Phân bố thời gian học tập: 2 (1/1/4)
- Môn học tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình, làm quen
về ngôn ngữ lập trình, nền tảng về lập trình, các cú pháp trong lập trình,...Sau khi hoàn thành học
phần này, người hocSau khi hoàn thành học phần này, người học có khả năng ứng dụng những kiến
thức đã học để giải một số bài toán từ cơ bản đến nâng cao trong kỹ thuật.
17. Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nhập môn ngành được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ
nhất làm quen với môi trường học tập ở bậc đại học, trang bị những kiến thức tổng quát về ngành
công nghệ Kỹ thuật ô tô; những kỹ năng mềm cần thiết để đạt kết quả cao nhất torng quá trình học và
cơ hội việc làm của mình sau này.
Bên cạnh đó, học phần này còn trang bị cho sinh viên những hiểu biết thực tế qua hoạt động tham
quan các doanh nghiệp ô tô, từ đó định hướng được nghề nghiệp và chuẩn bị những kế hoạch phấn
đấu cho bản thân.
18. Tiếng Anh 1 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ nhất trang bị
các kỹ năng đọc và viết trong tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả năng:
Xây dựng cho sinh viên sự tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng Đọc và Viết, với sự tập trung mạnh
mẽ vào kỹ năng giao tiếp thông qua việc tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái
chế ngôn ngữ đã học ở các cấp độ trước đó;
Tăng cường khả năng sử dụng nhiều loại ngôn ngữ đầu vào để tạo ra sự phù hợp, tự nhiên
của ngôn ngữ trong học thuật và những tình huống gia tiếp trong đời sống cá nhân và xã hội; Kết nối
sinh viên với các kỹ năng học tập hiệu quả, ví dụ: thảo luận, nghiên cứu, hội thảo, … và thuyết trình.
19. Tiếng Anh 2 3
196
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên trang bị các kỹ năng nghe
và nói trong tiếng Anh. Đây là môn thứ hai trong số năm môn học tiếng Anh dành cho sinh viên đang
học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả năng:
Xây dựng sự tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng Nghe & Nói, với sự tập trung mạnh mẽ vào kỹ
năng giao tiếp thông qua việc tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái chế ngôn
ngữ đã học ở các cấp độ trước đó;
Tăng cường khả năng dụng ngôn ngữ đầu để tạo ra tự tự nhiên, phù hợp để tăng hiệu quả trong học
tập, bên cạnh những vấn đề cá nhân khác trong đời sống và xã hội; Cải thiện khả năng thông thạo sử
dụng ngôn ngữ trong nói cho mục đích học tập;
Kết nối sinh viên với các kỹ năng học tập hiệu quả, ví dụ: thảo luận, nghiên cứu, hội thảo, thuyết
trình; Tăng hiệu quả và tích cực làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
20. Tiếng Anh 3 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên hoàn thiện hơn 4 kỹ kỹ
năng nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh. Đây là môn thứ ba trong số năm môn học tiếng Anh
dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả
năng:
Tăng cường khả năng tự tin trong việc sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc và viết), tập
trung nhiều hơn vào khả năng giao tiếp thông qua việc có được kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc
sửa đổi và tái chế ngôn ngữ đã học trước đó các cấp độ; Tăng cường khả năng sử dụng ngôn ngữ để
tạo ra sự phù hợp, tự nhiên trong giao tiếp, trong các tình huống học thuật, bên cạnh những tình
huống đời sống của cá nhân và xã hội;
Cải thiện khả năng thông thạo ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải thiện các
kỹ năng học tập hiệu quả bao gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình.
21. Tiếng Anh 4 4
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
197
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên viên nâng cao hơn 4 kỹ kỹ
năng nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh từ cấp B2 + đến cấp C1. Đây là môn thứ tư trong số năm
môn học tiếng Anh dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này,
sinh viên có khả năng:
Tăng cường khả năng tự tin về việc sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc và viết), tập trung
vào các kỹ năng giao tiếp thông qua việc có được kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và
cải thiện ngôn ngữ đã học các cấp trước đó;
Tăng cường khả năng sử dụng ngôn ngữ để tạo ra sự phù hợp, sự tự nhiên trong các tình huống học
thuật, bên cạnh những tình huống đời sống cá nhân và xã hội; Cải thiện khả năng thông thạo sử dụng
ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải thiện các kỹ năng học tập hiệu quả bao
gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình. Củng cố kiến thức và kỹ năng cho sinh
viên trong việc làm quen với các kỳ thi IELTS.
22. Tiếng Anh 5 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: không có.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên nâng cao hơn 4 kỹ kỹ năng
nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh từ cấp C1 trỏ lên. Đây là môn thứ năm trong số năm môn học
tiếng Anh dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên
có khả năng:
Tăng cường khả năng tự tin sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (Nghe, Nói, Đọc và Viết), tập trung mạnh
vào các kỹ năng giao tiếp thông qua tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái chế
ngôn ngữ đã học trong các cấp trước đó; Tăng cường khả năng sử dụng nhiều loại ngôn ngữ đầu vào
để tạo ra sự phù hợp, tăng khả năng giao tiếp trong các tình huống học thuật và các tình huống đời
sống cá nhân và xã hội;
Cải thiện khả năng thông thạo sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải
thiện các kỹ năng học tập hiệu quả bao gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình.
Tiếp tục củng cố cho sinh viên các kỹ năng của họ khi làm bài kiểm tra IELTS.
II. KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH
198
1. Cơ lý thuyết 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những
học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:
phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý D’Alambert, phương
trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
2. Sức bền vật liệu 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phầncung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các
chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi
của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng
suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định
và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.
3. Vẽ kỹ thuật 1 3
- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/ 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây
dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của
hình học họa hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành
giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,
các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.
4. Dung sai - Kỹ thuật đo 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết:
199
- Tóm tắt nội dung học phần: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp
ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then
hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích
thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
- Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản
của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử
lý kết quả đo.
5. Kỹ thuật điện-điện tử 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Toán cao cấp 1 & 2, Vật lý đại cương 1 & 2
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm
cung cấp các kiến thức cơ bản về máy điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo,
tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện.
Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
6. Kỹ thuật nhiệt 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Các môn học trước: Toán cao cấp 1 & 2, Vật lý, Hoá học cho kỹ thuật
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm cơ bản về
nhiệt động học kỹ thuật, các định luật 1 và 2, các chu trình sinh công và tiêu hao công, qua đó tính
toán nhiệt và công cho các chu trình. Phần truyền nhiệt giúp cho sinh viên nắm bắt một số khái niệm
liên quan cũng như các quy luật trao đổi nhiệt: dẫn nhiệt, truyền nhiệt đối lưu, bức xạ nhiệt.
7. Nguyên lý - Chi tiết máy 3
- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,
các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc
lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá
trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.
200
8. Vi điều khiển ứng dụng 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Các học phần học trước: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử ô tô
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học bao gồm các kiến thức về cấu tạo phần cứng của Vi điều
khiển (các bộ nhớ bên trong, bộ định thời, các chức năng đặc biệt hỗ trợ khi sử dụng như tạo ngắt),
cách lập trình cho Vi điều khiển và các tập lệnh của nó để có thể áp dụng vào thực tế.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Hiểu được cấu trúc một hệ thống xử lý điều khiển.
- Thiết kế mạch ứng dụng Vi điều khiển.
- Lập trình cho Vi điều khiển để xử lý và điều khiển thiết bị ngoại vi.
9. Cơ sở công nghệ chế tạo máy 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về Cắt gọt kim loại, cơ sở lý
thuyết của các phương pháp gia công. Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia
công, các yếu tố ảnh hưởng và hướng khắc phục. Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công. Đặc trưng các
quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...
10. Công nghệ kim loại 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn, cắt kim
loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.
11. Máy thủy lực và khí nén 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Các học phần học trước: Cơ học lưu chất ứng dụng
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
máy thủy lực và khí nén, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng
thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy
bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần
cũng cung cấp cho người học khả năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn
201
chỉnh. Người học có khả năng vận hạnh các loại máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn
hiệu quả.
12. Cơ học lưu chất ứng dụng 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Các học phần học trước: Toán cao cấp, Vật lý A1, Cơ lý thuyết-Sức bền vật liệu
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các tính chất của lưu chất. Nghiên cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh,
nghiên cứu qui luật chuyển động của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm
đến lực, nghiên cứu lực tác dụng trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác
về lực giữa dòng lưu chất với các vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng,
dòng chảy qua lỗ vòi . Học phần còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế,
phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.
13. Kinh tế học đại cương 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên
ngành kinh tế những kiến thức cơ bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền
kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.
14. Nhập môn quản trị chất lượng 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Các học phần học trước: Cơ học lưu chất ứng dụng
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
quản trị, bao gồm những chức năng cơ bản của hoạt động quản trị, sự tác động của các yếu tố môi
trường tổng quát nhất đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, những hướng dẫn cơ bản
nhất về quản trị chi phí kinh doanh, tuyển dụng và quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, và
quản trị rủi ro nhằm giúp nhà quản trị nhận diện và đưa ra những giải pháp để đối phó kịp thời.
15. Nhập môn Quản trị học 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
quản trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp và những chức
năng cơ bản của quản trị trong tổ chức kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm
202
tra. Bên cạnh đó, các hoạt động trên lớp được; thiết kế để nâng cao kỹ năng tìm kiếm thông tin, nói
chuyện trước đám đông, tư duy; phản biện của sinh viên.
16. Nhập môn Logic học 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học kiến thức về quá trình nhận
thức của con người nhận thức và bản chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức
về các quy luật cơ bản của tư duy và các hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử
dụng chính xác từ, câu trong diễn đạt tư tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh,
bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục, suy nghĩ chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư
duy, trong giao tiếp.
17. Kế hoạch khởi nghiệp 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Các học phần học trước: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
khởi sáng tạo và khởi nghiệp, các giai đoạn cần đi qua trong việc ươm mầm các ý tưởng và phát triển
chúng thành các doanh nghiệp thành công. Ngoài ra, các thuộc tính của một doanh nhân và các kỹ
năng cần có ở một lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp cũng sẽ được trang bị qua các bài đọc thêm,
nghiên cứu trường hợp, thảo luận trên lớp và dự án cuối cùng. Người học có thể xác định tốt hơn và
chủ động chọn lọc các cơ hội kinh doanh; sẽ phát triển kỹ năng và sự tự tin để lập kế hoạch và khởi
sự kinh doanh.
18. Tâm lý học Kỹ sư 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)
- Các học phần học trước: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên
các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý
học Kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các ngành công nghệ kỹ thuật các kiến thức về tâm lý con người
và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.
19. Tư duy hệ thống 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
203
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về hệ thống, phương pháp luận tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành
ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.
20. Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp
phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây
dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và
hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công
việc hiệu quả.
21. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm
môn học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên
một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi
trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.
22. Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ
lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và
sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh
viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung
về các khái niệm, qui trình và cấu trúc...Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài
nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và
xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động
trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay
đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.
III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
204
1. Nguyên lý Động cơ đốt trong 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: kỹ thuật nhiệt, toán cao cấp1&2
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
các kiến thức cơ bản về động cơ đốt trong. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bộ phận, hệ thống
cấu thành động cơ đốt trong, các chu trình nhiệt động, chu trình làm việc lý tưởng và chu trình làm
việc thực tế của động cơ, lý thuyết về quá trình cháy. Các thông số đặc trưng và các yếu tố ảnh hưởng
trong quá trình làm việc, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của động cơ đốt trong cũng được cung cấp cho
sinh viên.
Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các chi tiết và hệ thống trong động cơ đốt trong
- Tính toán các đặc tính kinh tế kỹ thuật đặc trưng của động cơ đốt trong
- So sánh các chu trình lý tưởng và thực tế. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các các quá trình nạp,
nén, cháy giãn nở và thải của chu trình động cơ.
2. Lý thuyết ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Toán cao cấp 1-2-3, Vật lý, Cơ lý thuyết.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các vấn đề khảo sát động học và động lực học chuyển động thẳng, quay vòng và phanh ô tô; khảo sát
các hiện tượng dao động, ổn định và đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; các đặc điểm về kết
cấu, động học và động lực học của các cụm và hệ thống thuộc gầm xe ô tô. Cung cấp cho người học
những phương pháp tính toán cơ bản nhằm kiểm tra khả năng làm việc của các chi tiết, các cụm và
các hệ thống thuộc gầm xe ô tô.
3. Tính toán Động cơ đốt trong 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý động cơ đốt trong
- Các học phần học trước: Cơ lý thuyết, sức bền vật liệu
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
những kiến thức cơ bản về động học và động lực học của cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền.
Hợp lực và momen tác dụng lên cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền. Nguyên nhân gây mất cân
bằng động cơ, và phân tích đặc điểm cân bằng của động cơ một xy lanh, động cơ thẳng hàng nhiều
205
xylanh và động cơ chữ V. Phương pháp tính toán và kiểm tra sức bền của các chi tiết quan trọng trong
động cơ gồm hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, piston, trục khuỷu, hệ thống phối khí và hệ thống
nhiên liệu trên động cơ đốt trong.
4. Thiết kế ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Lý thuyết ô tô
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị kiến thức cơ sở cho việc đánh giá chất lượng động lực
học chuyển động của ô tô, cho những ứng dụng trong vận hành và khai thác cũng như trong tính toán
động học và động lực học cho ô tô.
5. Năng lượng mới trên ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: không.
- Các môn học trước: Nguyên lý và tính toán động cơ đốt trong, Lý thuyết ô tô, Hệ thống điện
động cơ, Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học bao gồm các kiến thức về thực trạng ô nhiễm môi
trường do khí thải ô tô và vấn đề sức ép lên nguồn nhiên liệu dầu mỏ, các nguồn năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, các nguồn nhiên liệu mới và các ứng dụng về năng lượng mới này trong ngành
công nghiệp ô tô. Xe điện, xe lai và các công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quá trình quản lý và sử dụng
năng lượng trên xe điện, xe lai.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Có khả năng ứng dụng các loại nhiên liệu mới trong ngành công nghiệp ô tô, cấu trúc hệ thống
xe điện, xe lai
- Tính toán một số ứng dụng cơ bản về các nguồn năng lượng mới trên ô tô.Tính toán sơ bộ để
thiết kế cho xe lai điện.
6. Hệ thống điện – điện tử ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: không.
- Các môn học trước: Kỹ thuật điện - điện tử, Lý thuyết động cơ đốt trong.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
những kiến thức cơ bản về hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe. Sơ đồ, cấu tạo,
nguyên lý làm việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện động cơ
206
và hệ thống điện thân xe, bao gồm: accu khởi động, hệ thống khởi động, nạp, đánh lửa, hệ thống điều khiển
lập trình cho động cơ, hệ thống chống trộm, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống
điện phụ. Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Hiểu được nguyên lý các hệ thống điện – điện tử của động cơ và hệ thống điện thân xe.
- Phân tích được các hệ thống điện – điện tử.
- Tính toán, mô phỏng các mạng điện điều khiển động cơ và mạng điện thân xe.
7. Hệ thống điều khiển tự động ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Động cơ đốt trong, Hệ thống điện động
cơ ô tô, Thực tập động cơ, Thực tập ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
những kiến thức cơ bản về hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, bao gồm: sơ đồ, cấu tạo, nguyên lý làm
việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện các hệ thống tự động
điều khiển. Cụ thể: hệ thống điều khiển truyền lực tự động, hệ thống ABS, hệ thống túi khí, hệ thống CCS,
…Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Hiểu được nguyên lý các hệ thống điều khiển trên ô tô.
- Phân tích được thuật toán điều khiển của các hệ thống điều khiển tự động trên ô tô.
Tính toán, mô phỏng các hệ thống trên các phần mềm như MATLAB hoăc LabVIEW.
8. Anh văn chuyên ngành 2
- Phân bố thới gian học tập: 2 (2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và
trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp chí
chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh sản phẩm kỹ
thuật, báo cáo, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự
tin khi làm việc trong môi trường nước ngoài.
9. Quản lý Dịch vụ ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: không
207
- Các học phần học trước: Các môn kiến thức đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày những kiến thức cơ bản liên quan đến các tiêu
chuẩn vận hành dịch vụ ô tô, các vấn đề về quản lý một cơ sở dịch vụ ô tô và các quy trình hoạt động về quản
lý xưởng dịch vụ, cách đánh giá hoạt động của xưởng dịch vụ.
10. TT Động cơ đốt trong 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Nguyên lý động cơ đốt trong
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
phương pháp tháo lắp động cơ, phương pháp điều chỉnh, kiểm tra, sửa chữa các bộ phận chi tiết của động cơ,
sử dụng các loại dụng cụ trong ngành ô tô có khoa học và chính xác. Sau khi học xong học phần này sinh
viên:
- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ trong ngành ô tô
- Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ.
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết trong động cơ
11. TT Hệ thống điều khiển động cơ 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Động cơ đốt trong, TT Động cơ đốt trong
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành công nghệ ôtô các
kiến thức về hệ thống điện điều khiển động cơ xăng và động cơ Diesel. Cấu trúc, nguyên lý của hệ thống
phun xăng và điều khiển động cơ Diesel bằng điện tử, phân tích sơ đồ mạch điện, phương pháp kiểm tra,
phương pháp chẩn đoán hệ thống điều khiển động cơ xăng và diesel.
nghành ô tô.
12. TT hệ thống điện – điện tử ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Hệ thống điện – điện tử ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần thực tập cung cấp những kiến thức về cấu tạo, nguyên
lý làm việc các hệ thống điện động cơ ôtô. Phương pháp tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, xác định những nguyên
208
nhân hư hỏng, phương pháp chẩn đoán, tìm pan thuộc hệ thống điện động cơ bao gồm: Hệ thống cung cấp
điện, Hệ thống khởi động, Hệ thống điều khiển động cơ, Hệ thống mã hóa - chống trộm.
13. TT Hệ thống truyền lực ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát
về cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô bao gồm những cụm chi tiết như: ly hợp, hộp
số, truyền động các-đăng, cầu chủ động. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra
và sửa chữa các cụm chi tiết nói trên.
14. TT Hệ thống điều khiển và chuyển động ô tô 3
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành, TT Hệ thống truyền lực ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần tích hợp nhằm trang bị cho người học kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Học phần này trang bị
cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của động của các hệ thống chuyển
động và điều khiển trên ôtô, bao gồm:, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, bánh xe và các góc đặt
bánh xe. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết nói
trên.
15. Ứng dụng máy tính (ĐC) 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Động cơ đốt trong, tính toán động cơ đốt trong.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và
khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Matlab, AVL Boost, Advisor, CFD, ESP... để thiết kế
các chi tiết thuộc hệ thống động cơ và mô phỏng các quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay
nồng độ khí xả của động cơ đốt trong.
Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng
trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.
16. Ứng dụng máy tính (KG) 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)
209
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Hình họa- Vẽ kỹ thuật, Lý thuyết ô tô, Thiết kế ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và
khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Catia, CaRsim,... để thiết kế và mô phỏng các chi tiết
thuộc hệ thống gầm ô tô. Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế
và mô phỏng trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.
17. Ứng dụng máy tính (DOT) 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)
- Điều kiện tiên quyết: không.
- Các môn học trước: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Vi xử lý ứng dụng, Hệ thống điện
động cơ ô tô, Hệ thống điều khiển tự động ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức về lý thuyết các cảm biến và
phương pháp đo lường các cảm biến trong ô tô, các thiết bị giao tiếp trong đo lường trên ô tô, lý thuyết điều
khiển tự động trong ô tô nhằm điều khiển các cơ cấu chấp hành và các hệ thống tự động trên xe. Sau khi học
xong học phần sinh viên:
- Thực hiện đo đạc tín hiệu từ các cảm biến.
- Tính toán, quy đổi các đại lượng đo lường và đại lượng điều khiển.
18. Đồ án môn học (ĐC) 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Các học phần học trước: Nguyên lý động cơ đốt trong, tính toán động cơ đốt trong
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán
nhiệt và động lực học động cơ đốt trong; trang bị kiến thức và kỹ năng sử dụng phần mềm Matlab AVL
Boost, Advisor, CFD, ESP... để tính toán, mô phỏng các chi tiết hoặc các hệ thống động cơ và mô phỏng các
quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay nồng độ khí xả của động cơ đốt trong. Đây là học phần
tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng trong lĩnh động cơ đốt trong.
19. Đồ án môn học (KG) 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Các học phần học trước: Lý thuyết ô tô, Tính toán ô tô, Hệ thống truyền lực ô tô, Hệ thống
chuyển động và điều khiển ô tô.
210
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống hóa các kiến
thức, phát triển khả năng tư duy, các kỹ năng cần thiết để giải quyết một cách độc lập và sáng tạo các vấn đề
học thuật hay cụ thể trong thực tế liên quan đến lý thuyết ô tô và tính toán ô tô. Qua học phần này, sinh viên
có khả năng sử dụng một số phần mềm ứng dụng như Catia, CaRsim,... để thiết kế và mô phỏng các chi tiết
thuộc hệ thống gầm ô tô. Vận dụng các kiến thức đã học trong môn học “Lý thuyết ô tô”, “Thiết kế ô tô” thực
hiện tính toán tổng thể một cụm hoặc hệ thống trên ô tô, đánh giá một số tính năng hoạt động của hệ thống
trên ô tô, các chỉ tiêu làm việc của ô tô.
20. Đồ án môn học (ĐOT) 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Hệ thống điện – điện tử ô tô, Hệ thống
điều khiển tự động ô tô.
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp, hệ thống hóa
các kiến thức, các kỹ năng cần thiết để giải quyết trong thực tế liên quan đến hệ thống điện tử ô tô ô tô. Qua
học phần này, sinh viên có khả năng: Vận dụng các kiến thức đã học trong môn học “Hệ thống điện – điện tử
ô tô”, “Điều khiển tự động ô tô” thực hiện tính toán tổng thể một cụm hoặc hệ thống trên ô tô, tổng quát về
mạng điện trên xe, cập nhật các hệ thống điều khiển điện mới nhất của xe bao gồm các hệ thống truyền dẫn
mạng, hệ thống tiện nghi, an toàn chủ động trên xe, …
21. Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các công nghệ chế tạo và kỹ thuật lắp ráp ôtô, các hình thức tổ chức, thiết kế các nội dung, quy trình công
ngệ trong lắp ráp và sửa chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của ôtô. Học phần này giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý sản xuất và chuyên
môn trong công tác chế tạo và lắp ráp ô tô.
22. Công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành
211
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô. Đề cập các nội dung liên quan đến quy trình chẩn đoán trong sửa
chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của ôtô. Học phần này
giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý và khai thác trong công tác chẩn đoán và sửa
chữa ô tô.
23. Dao động và tiếng ồn ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Điều kiện tiên quyết: không.
- Các môn học trước: Vi xử lý ứng dụng, Kỹ thuật điện tử ô tô
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các bản chất vật lý, nguồn gốc và các nguyên nhân của tiếng ồn, sự rung động và va đập trên ô tô, đồng thời
đưa ra các phương pháp chẩn đoán và biện pháp sửa chữa khắc phục các hiện tượng trên. Học phần này giúp
cho người học có khả năng phân tích, giải thích được các hiện tượng tiếng ồn trong quá trình khai khác và sử
dụng ô tô.
24. Thực tập chẩn đoán trên ôtô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4 )
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Các học phần kiến thức chuyên ngành (thực hành ).
- Tóm tắtnội dung học phần: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về qui trình kiểm tra
chẩn đoán động cơ ôtô. Phương pháp vận hành và sử dụng các thiết bị kiểm tra trên động cơ, phương pháp sử
dụng tài liệu kỹ thuật. trong chẩn đoán động cơ ( sử dụng sơ đồ điện trong chẩn đoán động cơ), các phương
pháp và qui trình chẩn đoán hệ thống điện trên ô tô.
25. Thực tập thân vỏ ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về kết cấu
thân vỏ ô tô, hướng dẫn người học thực hành các phương pháp, kỹ thuật hàn và kéo nắn sửa chữa thân xe,
212
thực hành các quy trình, phương pháp chuẩn bị bề mặt và pha màu, phun sơn. Học phần này trang bị cho
người học các kỹ năng cơ bản về tổ chức, điều hành và thực hiện kỹ thuật sửa chữa thân vỏ xe.
26. Thực tập lập trình điều khiển ô tô 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: Vi xử lý ứng dụng, Lập trình LabVIEW, Hệ thống điện động cơ ôtô,
Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô
tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô
tô, thuật toán điều khiển và ứng dụng các kiến thức này để lập trình điều khiển từng hệ thống cụ thể.
27. Chuyên đề doanh nghiệp (CNKT ô tô) 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các kiến thức liên quan đến hoạt
động chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ tại doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật tô. Sau khi hoàn
thành học phần này, sinh viên có khả năng tiếp cận nhanh chóng với môi trường làm việc tại các công ty
trong và ngoài nước, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc tai công ty.
28. Thực tập tốt nghiệp 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nhằm nâng cao nhận thức công nghệ và kỹ năng nghề,
về quy trình công nghệ sửa chữa, lắp ráp ôtô, làm quen với thực tế sản xuất và quản lý sản xuất tại xí nghiệp.
Giúp sinh viên: Tiếp cận thực tế, làm quen với môi trường công nghiệp. Nhận biết về cách tổ chức
làm việc và quản lý các xí nghiệp. Vận dụng kiến thức đã học vào trong lao động sản xuất. Qua đó giúp sinh
viên đánh giá được năng lực của bản thân và các thiếu sót, rút kinh nghiệm từ thực tế, từ đó hoàn thiện kiến
thức chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tính kỷ luật trong lao động và định hướng nghề nghiệp trong tương
lai.
29. Khoá luận tốt nghiệp 6
213
- Phân bố thời gian học tập: 6 (0/6/12)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
- Tóm tắt nội dung học phần:Khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các
kiến thức, những kỹ năng và vận dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm giải quyết một vấn đề cụ
thể trong thực tế. Qua đó, sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải
quyết vấn đề một cách độc lập và sáng tạo.
214
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Trưởng ngành
Vũ Quang Huy
215
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 MATH132401 Toán 1 3
2 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3 PHYS130902 Vật lý 1 3
4 INME130129 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện Tử 3(2+1)
5 GCHE130603 Hóa đại cương 3
6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1) Không tính TC
8 MHAP110127 Thực tập nguội 1
9 EHQT130137 Anh văn 1 3
Tổng 21
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 MATH132501 Toán 2 3
2 PHYS131002 Vật lý 2 3
3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
4 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
5 TOMT220225 Dung sai - Kỹ thuật đo 2
6 EHQT130237 Anh văn 2 3
7 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
8 Kiến thức Khoa học xã hội 1 (Tự chọn) 2
9 Kiến thức Khoa học xã hội 2 (Tự chọn) 2
10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1) Không tính TC
11 EXMM210325 Thí nghiệm Đo Lường Cơ Khí 1
Tổng 23
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 MEMD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3
2 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3
3 MEIF134529 Tin học trong kỹ thuật 3(2+1)
4 MATH142601 Toán 3 3
5 AMME131529 Toán ứng dụng trong cơ khí 3
6 EEEN230129 Kỹ thuật điện – điện tử 3
216
7 SMME230720 Sức bền vật liệu 3
8 EHQT230337 Anh văn 3 3
9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0 (3) Không tính TC
Tổng 24
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 ENMA225959 Cảm biến và cơ cấu chấp hành 2 ENMA225959
2 MPAU220729 Tự động hóa quá trình sản xuất 2 MPAU220729
3 MATE230430 Kỹ thuật chế tạo 3 MATE230430
4 DITE226829 Kỹ thuật số 2 DITE226829
5 PNHY230529 Công nghệ thủy lực và khí nén 3 PNHY230529
6 AUCO230329 Điều khiển tự động 3 AUCO230329
7 GELA220405 Pháp luật đại cương 2 GELA220405
8 PEEE210229 Thực tập thiết kế mạch 1 PEEE210229
9 APEN231329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3(2+1) APEN231329
10 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3) EHQT230437
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 PRMD310529 Đồ án Thiết kế cơ khí 1
2 POEL326729 Điện tử công suất 2
3 SERV334029 Hệ thống truyền động servo 3
4 PACT310429 Thực tập điều khiển tự động 1
5 MICO236929 Vi xử lý 3
6 ROBO331129 Kỹ thuật Robot 3
7 EHQT330537 Anh văn 5 0 (3) Không tính TC
8 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
Tổng 18
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Kiến thức chuyên ngành 1 (Tự chọn) 3
2 MALE337029 Học máy 3
3 PDTM311029 Thực tập Vi xử lý 2
4 ARIN337629 Trí tuệ nhân tạo 3(2+1)
217
5 PMPA326629 Thực tập Tự động hóa 2
6 PAPE311429 Thực tập cảm biến và robot 1
Tổng 14
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 FAIN422029 Thực tập Tốt nghiệp (CĐT) 2
2 Kiến thức chuyên ngành 2 (Tự chọn) 3
3 Kiến thức chuyên ngành 3 (Tự chọn) 3
4 PESD321429 Thực tập Servo 2
5 PRME315129 Đồ án Cơ điện tử 1
6 SEMI325929 Chuyên đề doanh nghiệp (CĐT) 2
Tổng 13
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 UGRA475529 Đồ án tốt nghiệp 7
Tổng 7
- Phần tự chọn môn học khối Khoa học xã hội – nhân văn: 4 TC
Sinh viên chọn học (SV chọn 02 trong số các môn học sau)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín Ghi
chỉ chú
1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
3 INLO220405 Nhập môn logic học 2
4 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2
5 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
7 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
8 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
9 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
10 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
- Phần tự chọn Kiến thức chuyên ngành
Sinh viên chọn học 9 TC trong số 30 TC tự chọn
218
TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước
1 SCDA331629 Mạng truyền thông công nghiệp 3(2+1)
2 MAVI332529 Thị giác máy 3(2+1)
3 DIPR337529 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)
4 EMSY337329 Hệ thống nhúng 3(2+1)
5 IOTM337629 IoT trong lĩnh vực Cơ điện tử 3(2+1)
6 PCTR331929 Điều khiển quá trình 3(2+1)
7 WEPR330479 Lập trình Web 3(2+1)
8 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn (Big Data
Essentials) 3(2+1)
9 CAED331024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3(2+1)
10 CCCT331725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3(2+1)
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin Số TC: 05
- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin
và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn
học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận
triết học của CN Mác – Lênin.
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN
Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên
những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi
mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
219
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,
trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến
Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
4. Pháp luật đại cương Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ
bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp
luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về
đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh
viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
5. Toán 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên
tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.
6. Toán 2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của
hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
7. Toán 3 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều
biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và
định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
8. Xác xuất thống kê và ứng dụng Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu
nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm
định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
9. Vật lý 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý
bao gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình
độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về
vật lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng
trong tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có
khả năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ
thuật và công nghệ hiện đại.
220
Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định
luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như
các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành
cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về
các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết
quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên
các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời,
sinh viên sẽ biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.
10. Vật lý 2 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của
vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên
ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những
kiến thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu
khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 23 đến 38 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định
luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như
các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành
cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về
các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết
quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên
các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời,
sinh viên sẽ biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.
11. Thí nghiệm Vật lý 1 Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1(0,1,2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí
nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ
sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất
các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương
trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính
toán, phân tích, xử lý số liệu.
12. Hoá học đại cương Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học
nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ
thuật có liên quan đến hóa học.
221
Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính
chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt
động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.
Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh,
nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng
cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
13. Nhập môn kỹ thuật Cơ khí Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về
lĩnh vực Thiết kế công nghiệp, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể tiến
hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.
14. Kỹ năng mềm Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(1, 0, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và rèn
luyện kỹ năng để phát triển tìm năng cá nhân và phát kiến thức chuyên môn nhằm phát huy tối đa
năng lực học tập, nghiên cứu và lập nghiệp. Các nội dung bao gồm:
Kỹ năng giao tiếp; kỹ năng viết thuyết minh và thuyết trình; kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ phân tích và
giải quyết vấn đề, kỹ năng về lãnh đạo, kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng kiểm soát hành vi; kỹ năng ra quyết
định; các kỹ năng trong quản lý
15. Kinh tế học đại cương Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên
ngành kinh tế những kiến thức cơ bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền
kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.
16. Nhập môn logic học Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học kiến thức về nhận thức và
bản chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức về các quy luật cơ bản của tư duy
và các hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử dụng chính xác từ, câu trong diễn
đạt tư tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục,
suy nghĩ chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư duy, trong giao tiếp.
17. Nhập môn xã hội học Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên không chuyên ngành xã hội học,
trường Đại học sư phạm kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận Xã
hội học, lịch sử hình thành và phát triển của ngành khoa học xã hội trong tiến trình phát triển của
nhận thức, tiến bộ xã hội và khoa học kỹ thuật; các khái niệm, phạm trù và các lĩnh vực nghiên cứu
chính của khoa học xã hội học trong đời sống con người thông qua các phương pháp và kỹ thuật
nghiên cứu, học tập môn học xã hội học.
222
18. Tư duy hệ thống Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về hệ thống, phương pháp luận tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành
ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.
19. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm
môn học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên
một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi
trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.
20. Kỹ năng xây dựng kế hoạch Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp
phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây
dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và
hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công
việc hiệu quả.
21. Phương pháp nghiên cứu khoa học Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ
lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và
sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh
viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung
về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài
nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và
xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động
trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay
đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.
22. Giáo dục thể chất 1, 2, 3 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập:
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản trong
lĩnh vực TDTT, phương pháp tập luyện TDTT cả về lý thuyết và thực hành và thực hiện được một số
môn thể dục thể thao: Điền kinh, Thể dục, Chương trình tự chọn (sinh viên được học một trong các
môn thể thao tự chọn sau: Cầu lông, bóng chuyền, bóng đá).
23. Giáo dục quốc phòng Số TC: 04
- Phân bố thời gian học tập:
- Điều kiện tiên quyết:
223
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên vấn đề tư duy lý luận trong
đường lối quân sự của Đảng và một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân
sự Việt Nam, về chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách
mạng Việt Nam. Nội dung chủ yếu là:
1. Một số nội dung cơ bản về đường lối quân sự của Đảng
2. Một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng
3. Một số nội dung kỹ thuật và chiến thuật bộ binh
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH
1. Vẽ kỹ thuật 1 Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây
dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của
hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành
giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,
các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
2. Cơ kỹ thuật Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những
học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:
phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
+ Động lực học: các định luật , định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương
trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
3. Sức bền vật liệu Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về
- Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu
lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm
cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và
không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế
kỹ thuật.
+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí
nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra
đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.
4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương
pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,
các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc
224
lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá
trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.
5. Đồ án Thiết kế cơ khí Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này củng cố các kiến thức đã học trong các học phần
Hình họa- vẽ kỹ thuật, Nguyên lý – chi tiết máy, Cơ kỹ thuật, Sức bền vật liệu và vận dụng các kiến
thức đã học của những môn học trên tính toán thiết kế một số cơ cấu/ hệ thống truyền động thường
gặp trong hệ thống cơ điện tử như: hộp số, cơ cấu tay gắp, cơ cấu đa hướng (joystick),… Đồng thời,
sinh viên được hướng dẫn cách tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền
động thực tế trong hệ thống cơ – điện tử.
6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về
- Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng
trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,
phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi
tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản
của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử
lý kết quả đo.
7. Kỹ thuật chế tạo Số TC: 03 (2+1)
- Phân bố thới gian học tập: 3 (3, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức kỹ thuật cơ sở về kỹ thuật cơ khí
từ giai đoạn đầu đến cuối của quá trình chế tạo các chi tiết. Môn học trang bị cho sinh viên kỹ thuật
nhưng không chuyên về công nghệ chế tạo máy có khả năng tính toán, thiết kế quy trình công nghệ
chế tạo cơ khí nhằm đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
8. Cảm biến và Cơ cấu chấp hành Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Mục đích của khóa học này là truyền đạt kiến thức về nguyên lý,
hoạt động, vận hàn và ứng dụng của các loại cảm biến như cảm biến màu, tiệm cận, điện dung, cảm
ứng, từ, nhiệt độ, quang, áp suất, encoder.v. Bên cạnh đó môn học còn cung cấp các kiến thức cơ cấu
chấp hành về khí nén, thủy lực, các loại đông cợ, DC, AC, servo, tuyến tính v.v. . Các ứng dụng của
cảm biến và cơ cấu chấp hành cũng được giới thiệu trong khóa học.
9. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức về mạch điện,
các phương pháp giải mạch điện, mạch điện xoay chiều một pha và ba pha. Nguyên lý hoạt động và
phương pháp tính toán các thông số của máy biến áp, động cơ điện không đồng bộ, động cơ điện một
225
chiều. Nguyên lý hoạt động, phương pháp tính toán thông số hoạt động và các mạch ứng dụng cơ bản
của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, transistor BJT, MOSFET, SCR, TRIAC, Opamp.
10. Điều khiển tự động Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý
thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục và rời rạc. Cung cấp cho người học kiến thức và
kỹ năng về mô hình hoá hệ thống vật lý, kiến thức và kỹ năng ứng dụng các công cụ toán học để khảo
sát đặc tính động học của hệ thống, đánh giá chất lượng động học của hệ thống, thiết kế và hiệu chỉnh
hệ thống điều khiển. Đây là học phần cơ sở ngành, giúp sinh viên có kiến thức nền tảng để tiếp cận
nhanh các ứng dụng cụ thể, chuyên sâu trong tự động hóa quá trình sản xuất.
11. Kỹ thuật số Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ
thuật số, hệ thống số đếm, nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của hệ thống số, giúp cho sinh viên có
kiến thức để phân tích, thiết kế các vi mạch số. Nội dung chương trình sẽ gồm các phần: hệ thống số
đếm, đại số Boole, mạch logic liên hợp, mạch tuần tự, bộ nhớ, mạch số học...
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
1. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược
điểm của hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ
thống. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của
phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.
2. Tự động hóa quá trình sản xuất Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cấu trúc
một hệ thống điều khiển tự động. Biết cách vận dụng cảm biến, cơ cấu chấp hành và bộ điều khiển
lập trình được (PLC) để tự động hóa các dây chuyền sản xuất tự động. Đồng thời học phần này cũng
cung cấp cho sinh viên các phương pháp lập trình trong PLC và ứng dụng PLC để tự động hóa quá
trình sản xuất trong công nghiệp.
1 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Môn học tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản
về lập trình giao diện và ngôn ngữ lập trình C#. Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản
trong lập trình giao diện: xác định yêu cầu của bài toán, thiết kế giao diện và xây dựng chương trình
giao diện. Hình thành và phát triển kỹ năng thiết kế giao diện và xây dựng chương trình.
226
3. Vi xử lý Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi
điều khiển. Giúp cho sinh viên có các kiến thức về cấu trúc cơ bản của một vi điều khiển, vi xử lý,
cách giao tiếp vi điều với ngoại vi. Cung cấp cho sinh viên kỹ năng thiết kế một board mạch điện tử
có sử dụng vi điều khiển và phương pháp lập trình để điều khiển những hệ thống cơ – điện.
4. Kỹ thuật Robot Số TC: 3(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ thuật robot là môn học trang bị cho người học hiểu biết về
lĩnh vực robot và những ứng dụng kỹ thuật này trong tự động hóa sản xuất, trong dịch vụ, cũng như
trong cuộc sống hàng ngày. Trên cơ sở những kiến thức được giới thiệu trong môn học này, người
học có thể nhanh chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các loại robot như công nghiệp, dịch vụ,
phục vụ chuyên nghiệp trong các lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
5. Điều khiển quá trình Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử những kiến thức cơ bản về điều khiển quá trình, ứng dụng lý thuyết điều khiển tự động và các
thiết bị tự động để điều khiển các thông số quá trình: mức, lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, thành phần…
trong hệ thống cơ – điện tử. Ứng dụng phần mềm để mô phỏng, lập trình điều khiển và thiết kế giao
diện giám sát các hệ thống cơ – điện tử có liên quan đến các thông số quá trình
6. Hệ thống truyền động Servo Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điên tử những kiến thức cơ bản về động cơ điện và hệ thống servo trong công nghiệp. Nguyên lý tổng
quát, các tính toán khi thiết kế và điều khiển các loại động cơ điện và hệ servo thường dùng, từ hệ
servo điện với động cơ bước, DC, AC đến hệ servo thủy lực. Học phần còn trang bị cho sinh viên
kiến thức cần thiết khi thiết kế quỹ đạo di chuyển, đặc biệt các giải thuật nội suy cho các hệ servo
nhiều trục.
7. Điện tử công suất Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về
các linh kiện điện tử công suất, các bộ chỉnh lưu và nghịch lưu thường gặp trong các bộ điện tử công
suất các phương pháp chuyển đổi DC-AC. Đồng thời học phần này cung cấp cho sinh viên biết chọn
lựa công suất cho các linh kiện điện tử công suất hay công suất của động cơ phù hợp với một hệ hệ
thống cơ – điện tử cụ thể.
8. Thị giác máy Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 4)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử những kiến thức về kỹ thuật xử lý ảnh tĩnh và ảnh động, bao gồm những kỹ năng xử lý cơ bản
227
(thao tác với ảnh và camera bằng chương trình, làm mờ, khử nhiễu, làm nổi cạnh, chuyển đổi không
gian màu) và nâng cao (nhận dạng màu sắc, biên dạng, phát hiện chuyển động...). Đồng thời, áp dụng
kỹ thuật xử lý ảnh để tạo ra các hệ thống cảm biến thông minh cho máy (máy nhìn cho máy) sử dụng
trong các dây chuyền sản suất và đời sống.
9. Mạng truyền thông công nghiệp Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử cấu trúc một hệ thống mạng truyền thông nghiệp, những kiến thức cơ bản về truyền dữ liệu
trong thiết bị và điều khiển (cách thức trao đổi thông tin giữa các chủ thể với nhau như các máy tính
hoặc các PLC). Trong học phần này người học biết được các giao thức truyền thông được sử dụng
trong các thiết bị trong công nghiệp tiêu biểu như : Profibus, Can, DeviceNet, Modbus, Ethernet, AS-
i…Đồng thời, cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, thực nghiệm các mạng truyền thông công
nghiệp thông dụng và cách sử dụng một số phần mềm SCADA thông dụng để thiết kế giao diện giám
sát trạng thái. Sau khi học xong người học có khả năng thiết kế một hệ thống mạng truyền thông phục
vụ việc tự động hóa hệ thống sản xuất tự động trong công nghiệp và đời sống
10. Xử lý tín hiệu số Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử các khái niệm căn bản và kiến thức trong lĩnh vực xử lý tín hiệu số như tín hiệu tương tự, tín
hiệu số, khoảng tần số của chúng và mối quan hệ giữa chúng. Phép biến đổi z và ứng dụng. Phép biến
đổi Fourier rời rạc (DFT). Thuật toán biến đổi Fourier nhanh FFT. Đặc tính tần số và đáp ứng xung
của các mạch lọc rời rạc lý tưởng. Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạch lọc thực tế. Tổng hợp lọc FIR bằng
phương pháp cửa sổ. Giới thiệu tổng hợp lọc FIR tối ưu theo định lí Chebyshev và thuật toán Remez,
giới thiệu phương pháp lấy mẫu tần số. Giới thiệu tổng hợp lọc IIR bằng phương pháp bất biến đặc
tính xung và phương pháp song tuyến tính.
11. Trí tuệ nhân tạo Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử kiến thức cơ bản về trí tuệ nhân tạo, vai trò của trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu khoa học,
cũng như sự cần thiết của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo sản xuất và đời sống. Môn học cung cấp cho
sinh viên cách giải quyết vấn đề bằng các thuật toán tìm kiếm, biểu diễn tri thức và lập luận (kiến
thức và kĩ năng để biểu diễn tri thức, xây dựng một hệ chuyên gia), máy học (kiến thức tổng quan để
xây dựng những hệ thống tự động rút trích tri thức từ dữ liệu). Đồng thời, sinh viên cũng được tiếp
cận các ứng dụng và thực nghiệm các kiến thức đã được học từ lý thuyết từ đó áp dụng vào thực tiễn
12. Lập trình nhúng Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử những kiến thức cơ bản về các hệ thống nhúng, thiết kế phần cứng hoặc phát triển phần cứng
và phát triển phần mềm (trên các hệ điều hành Linux hoặc Android) cho các hệ thống nhúng. Ngoài
ra, sinh viên cũng được tiếp cận các ứng dụng và thực nghiệm các kiến thức đã được học từ lý thuyết
từ đó áp dụng vào thực tiễn.
228
13. Đồ án môn học Hệ thống cơ điện tử Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1(1, 0, 2)
- Điều kiện tiên quyết: không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp người học củng cố những kiến thức cơ bản
về điều khiển tự động, tự động hóa quá trình sản xuất. Biết cách thiết kế lựa chọn thiết bị điều khiển
trong những hệ thống cơ – điện. Cách mô phỏng và triển khai hệ thống cơ khí, hệ thống điều khiển để
phục vục việc tự động hóa cho các hệ thống cơ – điện tử. Đồng thời giúp cho sinh viên biết cách trình
bày, viết thuyết minh một đồ án môn học, một dự án trong hệ thống cơ – điện tử.
14. Công nghệ CAD/CAM-CNC Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:
+ Các nội dung cơ bản của giải pháp CAD/CAM
+ Các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập trình gia công trên máy
CNC
+ Cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM
15. IoT trong lĩnh vực Cơ Điện Tử Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 3(2,1,6)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: môn học này để triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh
Mục đích của khóa học này là truyền đạt kiến thức về Internet of Things (IoT) liên quan đến , kiến
trúc của he thống, các thiết bị và thành phần để phát triển hệ thống IoT như cảm biến, đám mây,
mạng truyền truyền thông, lập trình nhúng, . quản lý, phân tích dữ liệu , bảo mật và ứng dụng IoT
trong dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, v.v. .
16. Nhập môn dữ liệu lớn Số TC: 03(2+1)
- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: . Mục tiêu chính của môn học này là giúp sinh viên làm quen với
hầu hết các công nghệ thông tin quan trọng được sử dụng trong việc thao tác, lưu trữ và phân tích dữ
liệu lớn, các công cụ cơ bản để phân tích thống kê, R và Python và một số thuật toán học máy. Trọng
tâm của khóa học sẽ là làm chủ Spark 2. 0, nổi lên như là khung xử lý dữ liệu lớn quan trọng nhất tìm
hiểu về cơ sở dữ liệu lưu trú bộ nhớ (VoltDB, SciDB) và cơ sở dữ liệu đồ thị (Ne4J). Học sinh sẽ có
được khả năng khởi tạo và thiết kế các hệ thống có khả năng mở rộng cao, có thể chấp nhận, lưu trữ
và phân tích khối lượng lớn dữ liệu phi cấu trúc trong chế độ hàng loạt và / hoặc thời gian thực. Hầu
hết các bài giảng sẽ được trình bày bằng các ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. Bài giảng trình bày các khía
cạnh lý thuyết và tính toán khác nhau của một loạt các phương pháp tối ưu hóa để giải quyết nhiều
vấn đề khác nhau trong kỹ thuật và robot.
17. Chuyên đề Doanh nghiệp Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: môn học này để triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh
nghiệp, cập nhật công nghệ mới từ chuyên gia và tư tưởng “Sáng tạo và khởi nghiệp”. Môn học sẽ
được triển khai linh hoạt, phân bố nhiều đợt theo các hình thức sau:
+ Tập trung (5 tiết/1 buổi, 3 buổi = 1 tín chỉ): Khoa và bộ môn sẽ mời chuyên gia từ các doanh
nghiệp đến báo cáo và sinh viên đăng ký tham gia.
229
+ Gửi sinh viên đến doanh nghiệp để tham dự một chuyên đề, tìm hiểu công nghệ mới.
Sau mỗi buổi tham dự tại trường hoặc tại doanh nghiệp, sinh viên sẽ viết báo cáo, khoa xác nhận và
cử giảng viên chấm điểm.
THỰC TẬP
1. Thực tập nguội Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong
công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục,
dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các dụng cụ
cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp …
2. Thực tập đo lường cơ khí Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ Học phần
này giúp cho sinh viên có khả năng giải quyết bài toán đo kiểm về độ chính xác của các chi tiết máy
trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết máy hay bộ phận máy. Từ đó sinh viên sẽ vận dụng các
kiến thức trong học phần này để giải quyết các vấn đề về thiết kế máy khi thực hiện đồ án môn học,
đồ án tốt nghiệp.
3. Thực tập thiết kế mạch Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0:1:2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về khí
cụ điện, linh kiện điện tử cơ bản. Kỹ năng sử dụng và chọn lựa khí cụ điện cơ bản. Kỹ năng thiết kế
mạch điện tử. Kỹ năng lắp và đo đạc các thông số mạch điện tử cơ bản.
4. Thực tập Tự động hóa Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 2, 3)
- Môn học tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn môn học lý thuyết
Tự động hóa quá trình sản xuất. Cách sử dụng các phần tử, thiết bị trong hệ thống điều khiển tự động
như: sensor, động cơ, van khí nén thủy lực. Hiểu được nguyên lý làm việc, cách thiết kế mạch điện
cho các phần tử điều khiển tự động hóa. Lắp đặt và lập trình vân hành hệ thống sản xuất tự động với
PLC. Cách giao tiếp PLC với ngoại vi, cách khai báo với các module mở rộng. Cách soạn thảo và viết
chương trình cho PLC với các ngôn ngữ lập trình LAD, STL, SCL, GRAPH. Ưng dụng điều khiển
một số mô hình ứng dụng
5. Thực tập Vi xử lý Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 2, 4)
- Môn học tiên quyết: Không
230
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức về hệ thống số,
các phần tử cơ bản trong trong hệ thống số, phương pháp thiết kế hệ thống số, hình thành kỹ năng
thiết kế và lập trình hệt thống số, ứng dụng hệ thống số giải quyết một số bài toán điều khiển trong
thực tế, thiết lập những ngoại vi cơ bản trong vi điều khiển, vi xử lý như: xuất nhập I/O port, ADC,
Timer, PWM, UART...
6. Thực tập Kỹ thuật điều khiển tự động Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)
- Môn học tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử hiểu
rõ hơn những vấn đề đã học ở môn lý thuyết Điều khiển tự động và Điều khiển quá trình. Qua môn
học này sinh viên biết thiết kế, thực thi bộ điều khiển đã học trên lý thuyết vào các đối tượng thực tế
sử dụng các công cụ phần mềm học thuật, Matlab, cũng như các thiết bị lập trình ứng dụng, PLC
Siemens. Bên cạnh đó, sinh viên cũng biết cách sử dụng các thiết bị thường dùng trong các quá trình
công nghiệp như các thiết bị đo mức. lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, các cơ cấu chấp hành như van điều
khiển, bộ công suất gia nhiệt. Với sự hỗ trợ của phần mềm sinh viên có thể giám sát và phân tích ảnh
hưởng các thông số của bộ điều khiển lên đáp ứng của hệ thống.
7. Thực tập Servo Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)
- Môn học tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử những kỹ năng về điều khiển các hệ thống Servo trong công nghiệp. Ứng dụng lý thuyết điều
khiển, thiết bị trong các hệ thống Servo (bao gồm: Cảm biến, cơ cấu chấp hành, thiết bị điều khiển)
và các phần mềm chuyên dụng để điều khiển các hệ thống Servo.
8. Thực tập cảm biến và robot Số TC: 01
- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 1, 2)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các thông tin cơ bản nhất về Robot công
nghiệp như các vấn đề về động học, động lực học, điều khiển và lập trình Robot công nghiệp, ứng
dụng của Robot công nghiệp trong thực tế. Học phần cũng cũng cấp các kiến thức cơ bản, kỹ thuật
phân tích, thiết kế và lắp đặt các cảm biến công nghiệp.
TỐT NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 07
Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật
cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên
hướng dẫn.
Khóa luận tốt nghiệp nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để
giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ
sở để giải quyết vấn đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết
quả và bảo vệ thành quả đã thực hiện.
231
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT
Trưởng ngành
Đặng Hùng Sơn
232
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
2 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
3 EHQT130137 Anh văn 1 3
4 INTE130132 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3(2+1)
5 MATH132401 Toán 1 3
6 GCHE130603 Hóa đại cương 3
7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 19
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
3 EHQT130237 Anh văn 2 3
4 IPRM131585 Lập trình Matlab 3
5 MATH132501 Toán 2 3
6 PHYS130902 Vật lý 1 3
7 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
9 Tự chọn Khoa học xã hội nhân văn 1 2
10 Tự chọn Toán học và KHTN 1 3
Tổng 23
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230337 Anh văn 3 3
2 MATH132601 Toán 3 3
3 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
4 Tự chọn Khoa học xã hội nhân văn 2 2
5 Tự chọn Toán học và KHTN 2 3
6 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
7 THME230721 Cơ lý thuyết 3
233
8 THER230232 Nhiệt động lực học kỹ thuật 3
Tổng 20
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
2 MATH132901 Xác suất thống kê 3
3 EEEN234062 Kỹ thuật điện – điện tử 3
4 EHQT230437 Anh Văn 4 0(3)
5 STMA230521 Sức bền vật liệu 3
6 AMTE223532 Toán ứng dụng – Nhiệt 2
7 HEAT230332 Truyền nhiệt 3
8 Tự chọn cơ sở ngành 1 2
Tổng 18
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230437 Anh Văn 5 0(3)
2 Tự chọn cơ sở ngành 2 2
3 MEMD230323 Nguyên lý - chi tiết máy 3
4 REEN230532 Kỹ thuật lạnh 3
5 BOIT330632 Lò hơi 3
6 PFCO330232 Bơm, Quạt và Máy nén 3
7 DRYT331132 Kỹ thuật Sấy và Chưng Cất 3
8 Tự chọn liên ngành 1 2
Tổng 19
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Tự chọn liên ngành 2 2
2 Tự chọn liên ngành 3 2
3 COMP330732 Máy nén và thiết bị lạnh 3
4 ACSY340932 Điều hòa không khí 4
5 THPP331032 Nhà máy nhiệt điện 3
6 Tự chọn chuyên ngành 1 2
234
7 RETP322132 Thực tập điện lạnh 1 2
8 RETP332232 Thực tập điện lạnh 2 3
9 DRYP322932 Thực tập Sấy 2
Tổng 23
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 RETP332332 Thực tập điện lạnh 3 3
2 RETP322432 Thực tập điện lạnh 4 2
3 BOIP322732 Thực tập Lò hơi 2
4 Tự chọn chuyên ngành 2 1
5 INSE320932 Chuyên đề Doanh Nghiệp (CNKT Nhiệt) 2
6 UNPR423032 Thực tập tốt nghiệp 2
12
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 UNTH462832 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
- Phần tự chọn
Tổng số tín chỉ tự chọn: 10 TC
IV. Toán học và KHTN (chọn 2 trong 4 môn) 6 Ghi chú
1 MATH133101 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 1 3
2 MATH133201 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 2 3
3 MATH133501 Đại số tuyến tính 3
4 PHYS131002 Vật lý 2 3
V. Khoa học xã hội nhân văn (chọn 2 trong 12 môn) 4 Ghi chú
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
Chọn 2 môn
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi
trường kỹ thuật 2
235
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
13 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
Tổng 10
B. KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN 13
I. Cơ sở ngành và ngành 4
1 THMA221332 Vật liệu nhiệt lạnh 2
Chọn 2 môn
2 METE320126 Công nghệ kim loại 2
3 OPTI423129 Tối ưu hóa 2
4 THME221432 Đo lường nhiệt 2
5 PICE220130 Nguyên lý động cơ đốt trong 2
6 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2
7 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2
II. Chuyên Ngành 3
1 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2
Chọn 1 môn 2
TC và 1 môn 1
TC
2 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2
3 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2
4 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2
5 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2
6 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2
7 REPR310132 Đồ án lạnh 1
8 THPR310232 Đồ án nhiệt 1
III. Liên Ngành
(Sinh viên nên tham khảo ý kiến của trưởng ngành để có sự chọn
lựa phù hợp, chú ý không trùng với môn chuyên ngành đã học)
6
Chọn 3
môn
1 PLCT220146 PLC (khoa điện) 2
2 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2
3 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2
4 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2
5 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2
6 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2
7 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2
8 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2
9 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2
10 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2
6.4. Kiến thức bổ trợ tự do (nếu có)
236
Trường đào tạo bổ sung, không tính điểm tích lũy, nhưng sinh viên phải hoàn tất các học phần
này mới được xét tốt nghiệp
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 EHQT230437 Anh văn 4 3
2 EHQT230537 Anh văn 5 3
Các khóa bên ngoài đào tạo
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 CDST424032 Tư vấn thiết kế và giám sát hệ thống
nhiệt lạnh 2
Bên ngoài đào
tạo
2 SIMA424132 Mô phỏng và quản lý năng lượng 2 Bên ngoài đào
tạo
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Các học phần bắt buộc
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin Số TC: 05
- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin
và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn
học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận
triết học của CN Mác – Lênin.
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN
Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Số TC: 03
- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên
những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi
mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 02
- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
237
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,
trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến
Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
6. Pháp luật đại cương - GELA220405 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Các vấn đế lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của
nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy
phạm pháp luật.
Một số nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời
sống thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.
Cung cấp các kiến thức mở đầu, cơ bản về lập trình để giải một số bài toán thông thường.
7. Lập trình Matlab – IPRM131585 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt những
kiến thức cơ bản về Lập trình Matlab. Học phần gồm hai phần chính là Giới thiệu về Lập trình Matlab
và Giải đề dùng Matlab. Phần một gồm giới thiệu về biểu thức, toán tử, biến, phép gán, đại lượng vô
hướng, véctơ, các hàm cài sẳn, thuật toán, hàm do người dùng tự định nghĩa, các lệnh rẽ nhánh, các
lệnh vòng lặp, véctơ hóa đoạn mã, xử lý chuỗi, mảng, xuất nhập tập tin. Phần hai gồm các kỹ thuật vẽ
đồ thị, biểu diễn ma trận cho phương trình đại số tuyến tính, thống kê cơ bản, tập hợp, sắp xếp, chỉ
mục, khớp đường cong, số phức, tích phân và vi phân. Ngoài ra môn học này còn định hướng phương
pháp tư duy và phong cách lập trình Matlab.
8. Toán 1 - MATH 132401 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục
và phép tính vi tích phân của hàm một biến.
9. Toán 2 - MATH 132501 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân
của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
10. Toán 3 - MATH142601 3TC
238
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắtnội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, đạo hàm
riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải
quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
11. Xác suất - thống kê ứng dụng - MATH132901 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên
và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả
thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
12. Toán cao cấp cho kỹ sư 1 - MATH133101 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân cấp
một; Mô hình với phương trình vi phân cấp một; phương trình vi phân cấp cao; Mô hình với phương
trình vi phân cấp cao; Phép biến đổi Laplace; Nghiệm chuỗi của phương trình vi phân tuyến tính.
13.Toán cao cấp cho kỹ sư 2 - MATH133201 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính, hệ
phương trình vi phân, chuỗi Fourier và nghiệm của bài toán biên đối với phương trình đạo hàm riêng.
14. Vật lý 1 - PHYS130902 3TC
Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và
nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa
học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển
động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước
từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những
kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định
luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như
239
các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành
cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về
các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh
đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực
nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu
và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.
15. Vật lý 2 - PHYS131002 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và
quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành
khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện tượng trong
thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ
thuật và công nghệ hiện đại.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định
luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như
các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành
cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về
các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh
đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực
nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu
và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.
16. Đại số tuyến tính - MATH133501 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản không gian
vector, ma trận, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính.
17. Thí nghiệm vật lý 1 - PHYS111202 1TC
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:Thí nghiệm Vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về
động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên
thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật
lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn
luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích,
xử lý số liệu.
18. Hóa đại cương - GCHE130603 3TC
240
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả
năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học.
Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính
chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt
động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.
Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh,
nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng
cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
19. Nhập môn ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt -INTE130132 3TC
Phân bố thời gian học tập: 03(2/1/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt được học về lịch sữ phát triển của Trường, Khoa, Bộ môn;
được học về chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra của ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt; được học về
các ứng dụng của ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt trong công nghiệp và dân dụng; được tìm hiểu
thực tế các máy móc và thiết bị trong lĩnh vực Nhiệt Điện Lạnh. Đây là học phần cơ bản của ngành,
giúp người học định hướng nghề nghiệp, trang bị cơ bản các kỹ năng mềm cũng như nền tảng đạo
đức nghề nghiệp.
20. Toán ứng dụng – Nhiệt AMTE223532 2TC
Phân bố thời gian học tập: 02(2/0/4)
Môn học trước: Toán 1, Toán 2
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các phương trình toán học trong lĩnh vực nhiệt – lưu chất,
phương pháp rời rạc các phương trình vi phân - tích phân, các kiến thức cơ bản về phương pháp số,
các lời giải trong các phương pháp số. Bên cạnh đó, sinh viên còn được giới thiệu các phần mềm ứng
dụng để giải/mô phỏng số các bài toán về nhiệt – lưu chất ở mức độ đơn giản.
Khối kiến thức tự chọn (khoa học xã hội nhân văn)
01. Kinh tế học đại cương - GEEC220105 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp những kiến thức căn bản về kinh tế học, về thị trường, cung và cầu; lý thuyết người tiêu
dùng; lý thuyết về hành vi của nhà doanh nghiệp, cơ cấu thị trường, tổng sản phẩm và thu nhập quốc
dân, tổng cầu và chính sách tài khoá, tiền tệ và chính sách tiền tệ, tổng cung và các chu kỳ kinh
doanh, thất nghiệp và lạm phát.
241
02. Nhập môn quản trị học chất lượng - IQMA220205 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố
môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; cách phân tích môi trường cơ bản
nhất, tổng hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; vận dụng các nguyên lý, các
quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân tích vấn đề; phát triển tư
duy quản lý.
03. Nhập môn quản tri học- INMA220305 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
04. Nhập môn Logic học - INLO220405 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp những kiến thức về logic học, cấu trúc của tư duy con người, các phương
pháp suy luận và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu, và sinh viên cũng phải nhận
thức được chức năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.
05. Cơ sở văn hoá Việt nam- IVNC320905 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
06. Nhập môn xã hội học - INSO321005 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp những kiến thức khái quát lịch sử hình thành, phát triển của xã hội học nói
chung và xã hội học Mác-Lênin nói riêng; đối tượng, chức năng và nhiệm vụ của xã hội học; mối
quan hệ giữa xã hội học và các ngành khoa học khác; các phương pháp nghiên cứu chủ yếu của xã hội
học; các phạm trù, khái niệm của xã hội học.
07. Tâm lí học kỹ sư- ENPS220591 2TC
242
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
08. Tư duy hệ thống- SYTH220491 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
09. Kỹ năng học tập đại học- LESK120190 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch- PLSK120290 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật- WOPS120390 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
12. Phương pháp nghiên cứu khoa học - REME320690 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH
Học phần bắt buộc
01. Hình họa - Vẽ kỹ thuật - EDDG230120 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
243
Học phầncung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các
tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu
diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ
bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ
sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.
02. Cơ lý thuyết – THME230721 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành
khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:
phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương
trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
03. Sức bền vật liệu – STMA230521 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các
điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ
thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền,
các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán
siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.
04. Nguyên lý - chi tiết máy - MEMD230323 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và
động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy
thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính
toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết
máy trong thực tế kỹ thuật sau.
05. Cơ học lưu chất ứng dụng - FLUI220132 2TC
244
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Toán cao cấp, Vật lý A1, Cơ lý thuyết, Sức bền vật liệu
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các tính chất của lưu chất. Nghiên
cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh, nghiên cứu qui luật chuyển động
của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm đến lực, nghiên cứu lực tác dụng
trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác về lực giữa dng lưu chất với các
vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng, dòng chảy qua lỗ vòi. Học phần
còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá và tư vấn các
ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.
06. Kỹ thuật điện – điện tử - EEEN234062 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Toán 1&2, Vật lý 1&2
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về máy
điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy
điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các
máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
07. Nhiệt động lực học kỹ thuật - THER230232 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Toán 1 & 2, Vật lý 1&2, Hoá học cho kỹ thuật
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về nhiệt, nội dung định luật nhiệt 1 và 2, kiến thức
về các quá trình biến đổi năng lượng, sự biến đổi giữa nhiệt và công, giữa công và nhiệt trong các chu
trình thuận và ngược chiều, cũng như đặc tính nhiệt của các chất giúp cho quá trình biến đổi đó nhằm
áp dụng hiệu quả trong thực tế. Đây là học phần cơ sở của chuyên ngành, nó giúp người học hiểu
nguyên lý chuyển hóa qua lại giữa nhiệt năng và cơ năng thông qua các động cơ nhiệt.
08. Truyền nhiệt - HEAT230332 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu và
bức xạ). Đây là học phần cơ sở của chuyên ngành, nó cung cấp cho người học các phương pháp tính
toán để có thể giải quyết bài toán liên quan đến truyền nhiệt cho các môn chuyên ngành.
245
Học phần tự chọn
01. Vật liệu nhiệt lạnh - THMA221332 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Kỹ thuật lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo máy và thiết bị lạnh, lò
hơi, vật liệu cách nhiệt, vật liệu chịu lửa và mối quan hệ nhiều thành phần trong hệ thống lạnh. Đây là
học phần chuyên sâu về vật liệu giúp người học có cái nhìn chung và phân tích được sự tương quan
trong mối quan hệ nhiều thành phần trong hệ thống nhiệt – lạnh.
02. Công nghệ kim loại - METE320126 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công kim
loại như đúc, gia công áp lực và hàn kim loại, gia công cắt gọt kim loại; giới thiệu công dụng và khả
năng công nghệ của máy; các chuyển động cơ bản của máy; sơ đồ kết cấu động học và sơ đồ động
của máy; các vấn đề cơ bản về điều chỉnh máy để thực hiện các công việc gia công.
03. Tối ưu hóa - OPTI423129 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tối ưu tổng quát và ứng dụng;
phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính; bài toán đối ngẫu và một số ứng dụng; quy
hoạch nguyên; một số phương pháp quy hoạch phi tuyến.
04. Đo lường nhiệt - THME221432 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Nhiệt động lực học Kỹ thuật, Truyền nhiệt
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các phương pháp cơ bản để đo các
thông số đặc trưng của quá trình nhiệt, nguyên lý và cấu tạo của một số loại thiết bị đo như: nhiệt độ,
áp suất, lưu lượng, mức chất lỏng, độ ẩm,…
Ngoài ra, học phần này còn trang bị cho người học những kỹ năng về sử dụng các dụng cụ đo trên.
246
05. Nguyên lý động cơ đốt trong - PICE220130 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết:Nhiệt động lực học Kỹ thuật, Truyền nhiệt,
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về:
- Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong kiểu piston.
- Nguyên lý làm việc, đặc điểm cấu tạo của các hệ thống và các chi tiết trên động cơ.
06 Máy thủy lực và khí nén – PHEQ220332 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực và khí nén, cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo
trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly
tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần cũng cung cấp cho người học khả
năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn chỉnh. Người học có khả năng vận
hạnh các loại máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn hiệu quả.
07. Vi điều khiển ứng dụng - AMIC320133 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Môn học trước:Tin học căn bản, Kỹ thuật điện – điện tử trong hệ thống Nhiệt – lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học bao gồm các kiến thức về cấu tạo phần cứng của Vi điều khiển (các bộ nhớ bên trong, bộ
định thời, các chức năng đặc biệt hỗ trợ khi sử dụng như tạo ngắt), cách lập trình cho Vi điều khiển và
các tập lệnh của nó để có thể áp dụng vào thực tế. Cụ thể:
- Hiểu được cấu trúc một hệ thống xử lý điều khiển.
- Thiết kế mạch ứng dụng Vi điều khiển.
- Lập trình cho Vi điều khiển để xử lý và điều khiển thiết bị ngoại vi..
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Học phần bắt buộc
01. Kỹ thuật lạnh - REEN230532 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, truyền nhiệt
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nhiệt động của máy lạnh; môi chất làm
lạnh, môi chất tải lạnh, dầu bôi trơn; máy lạnh nhiều cấp, nhiều tầng; máy lạnh hấp thụ và máy lạnh
Ejector; máy lạnh Cryo căn bản. Học phần này còn cung cấp cho người học các kỹ năng về tính toán
các chu trình máy lạnh (như trên), giúp người học nhận thức và ý thức được việc bảo vệ môi trường
trong việc sử dụng các môi chất lạnh.
247
02. Lò hơi - BOIT330632 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thiết kế các bộ
phận của lò hơi; giúp cho sinh viên nắm vững bản chất các hiện tượng xảy ra trong lò hơi. Đây là học
phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính toán thiết kế các thiết bị nhiệt trong lò hơi.
03. Bơm, Quạt và Máy nén - PFCO330232 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Cơ học lưu chất ứng dụng
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực, cấu tạo, nguyên lý
hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo trì, bảo
dưỡng cho các loại máy thủy lực như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục,
các loại máy nén. Đây là học phần chuyên môn do đó học phần còn cung cấp cho người học các kỹ
năng tính toán, thiết kế, thi công lắp đặt, phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ
thống thủy lực cho các công trình.
04. Máy nén và thiết bị lạnh - COMP340732 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Kỹ thuật lạnh,
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chu trình thực của máy lạnh 1 cấp, 2 cấp;
máy nén lạnh; các thiết bị trao đổi nhiệt và thiết bị phụ của máy lạnh; thiết bị tự động máy nén lạnh;
cách nhiệt, cách ẩm cho hệ thống lạnh; thử nghiệm, vận hành và chuẩn đoán hệ thống lạnh. Ngoài ra,
học phần này cũng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong công
nghiệp. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính toán thiết kế và chọn
máy nén và thiết bị lạnh.
05. Điều hòa không khí - ACSY340932 4TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước:Kỹ thuật lạnh, Máy nén và Thiết bị lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các hệ thống điều hòa không khí, các
quá trình và thiết bị xử lý không khí, tính toán cân bằng nhiệt và ẩm trong phòng, tính toán các sơ đồ
điều hòa không khí, các phương pháp lọc bụi và tiêu âm. Đây là học phần chuyên môn sâu về điều
248
hòa không khí, do đó học phần còn cung cấp cho người học các kỹ năng tính toán, phân tích, đánh giá
và tư vấn các ưu và nhược điểm của các hệ thống điều hòa không khí cho các công trình.
06. Nhà máy nhiệt điện - THPP331032 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Lò hơi
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn Nhà máy nhiệt điện cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về: năng lượng và các
nguồn năng lượng, các phương pháp đánh giá và nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng năng lượng;
nguyên lý nhiệt động học của chu trình động lực hơi nước và tuabin khí; các thiết bị chính của
NMNĐ như lò hơi, tua bin, thiết bị trao đổi nhiệt; cấu tạo, phân loại và phương pháp tính toán tuabin
hơi nước; kinh tế và định mức tiêu hao của NMNĐ; lựa chọn các thiết bị chính; cung cấp và xử lý
nước; cung cấp và xử lý nhiên liệu; các vấn đề môi trường của NMNĐ và các công nghệ xử lý; các
chế độ vận hành nhà máy điện. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính
toán một số thiết bị nhiệt trong nhà máy nhiệt điện.
07. Kỹ thuật Sấy và Chưng Cất - DRYT331132 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về vật liệu ẩm, không khí ẩm, cơ sở lý thuyết về sấy vào tính
toán, thiết kế một số hệ thống sấy thường gặp. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có
khả năng tính toán thiết kế một số hệ thống sấy cơ bản.
Học phần tự chọn chuyên ngành và liên ngành
01. Thiết bị trao đổi nhiệt - HEEX321532 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Truyền nhiệt
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc, cấu tạo và
phương pháp tính toán các thiết bị trao đổi nhiệt đặc trưng. Đây là học phần chuyên sâu về truyền
nhiệt, giúp người học có thể tính toán thiết kế và kiểm tra các thiết bị trao đổi nhiệt và áp dụng vào
thực tế sản xuất.
02. Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt - PTPA321632 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh, Lò hơi, Đo lường nhiệt
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
249
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết tự động điều chỉnh và điều
khiển nói chung và quá trình nhiệt nói riêng. Giúp người học hiểu được nguyên lý hoạt động và cấu
tạo của các hệ thống và thiết bị tự động trong điều khiển hệ thống nhiệt – lạnh như nồi hơi, tuabin, hệ
thống lạnh. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng đọc hiểu nguyên lý cũng
như thiết kế một số hệ thống điều khiển tự động hệ thống nhiệt lạnh cơ bản.
03. Kinh tế năng lượng - ENEC320832 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế - kỹ thuật; về phân tích lựa chọn
các dự án đầu tư; về các cơ hội tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống Nhiệt – Điện lạnh. Đây là học
phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng đưa ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng và phân
tích dự án đầu tư.
04. PLC - PCLT220146 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ sở của PLC, cấu trúc phần cứng PLC, tập
lệnh, ngôn ngữ lập trình và một số bài toán ứng dụng. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học
xong có khả năng thiết kế được một mạch điều khiển đơn giản sử dụng PLC.
05. Chuyên đề Lạnh - STRT321732 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Thực tập điện lạnh 1,2 & 3, kỹ thuật lạnh, máy nén thiết bị lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức nâng cao về vận hành, chẩn đoán và sửa chữa
các hỏng hóc của hệ thống lạnh, phương pháp tự động điều khiển hệ thống lạnh và kỹ thuật lạnh nâng
cao. Trang bị cho người học các kỹ năng về phân tích nguyên nhân và khắc phục các sự cố trên hệ
thống lạnh.
06. Chuyên đề Nhiệt - STTT321832 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:Lò hơi, Nhà máy nhiệt điện
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
250
Môn chuyên đề nhiệt cung cấp cho sinh viên những chuyên đề về thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo
dưỡng các thiết bị nhiệt như các bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, thiết bị sử dụng năng lượng nhiệt mặt
trời. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng sử dụng hiệu quả những thiết bị
nhiệt này.
07. Chuyên đề năng lượng tái tạo - STRE321932 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:nhiệt động học kỹ thuật, Truyền nhiệt,
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các nguồn năng lượng tái tạo (năng
lượng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng gió). Giúp người học có cái nhìn tổng quan, có sự hiểu biết cơ
bản về tầm quan trọng các nguồn năng lượng trên thế giới. Đồng thời, người học biết cách khai thác
và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.
08. Đồ án lạnh - REPR310132 1TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Kỹ thuật lạnh, Máy nén và Thiết bị lạnh,
Điều hòa không khí.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp người học tổng hợp các kiến thức chuyên môn đã học ở các môn học trước đó để
giải quyết một bài toán lớn (tính toán thiết kế một số hệ thống lạnh). Thông qua đó cung cấp cho
người học kỹ năng tính toán thiết kế hệ thống lạnh, kỹ năng tra cứu tài liệu, kỹ năng vẽ một bảng thiết
kế, kỹ năng giao tiếp.
09. Đồ án nhiệt - THPR310232 1TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Lò hơi, Kỹ thuật sấy.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp người học tổng hợp các kiến thức chuyên môn đã học ở các môn học trước đó để
giải quyết một bài toán lớn (tính toán thiết kế một số hệ thống nhiệt). Thông qua đó cung cấp cho
người học kỹ năng tính toán thiết kế hệ thống nhiệt, kỹ năng tra cứu tài liệu, kỹ năng vẽ một bảng
thiết kế, kỹ năng giao tiếp.
10. Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp- IMAS320525 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
251
11. Tự động hoá quá trình sản xuất - AUMP323525 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
12. Quản trị kinh doanh - QTKD12345 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những chức năng
cơ bản của hoạt động quản trị, sự tác động của các yếu tố môi trường tổng quát nhất đối với hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp, những hướng dẫn cơ bản nhất về quản trị chi phí kinh doanh,
tuyển dụng và quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, và quản trị rủi ro nhằm giúp nhà quản trị
nhận diện và đưa ra những giải pháp để đối phó kịp thời.
Học phần thực hành xưởng, thực tập tốt nghiệp
01 Thực tập điện lạnh 1 - RETP322132 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước:Thực tập nguội, Kỹ thuật lạnh, Máy và thiết bị lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về nguyên lý và cấu tạo một số loại
máy nén lạnh và thiết bị lạnh như:
- Phần máy nén: máy nén piston loại nửa kín và loại hở (gồm cả 1 cấp và 2 cấp nén), máy nén trục vít
- Phần thiết bị phụ: Bình trung gian, bình chứa cao áp, bình tách dầu, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay
hơi, một số loại van
Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng về tháo lắp và sửa chữa máy nén và thiết bị lạnh.
02. Thực tập điện lạnh 2 - RETP332232 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Môn học trước:Thực tập nguội, Kỹ thuật lạnh, Máy và thiết bị lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về máy nén kín loại Piston, Roto; các
phương pháp gia công đường ống; các phương pháp sử dụng thiết bị đo; cấu tạo, vận hành và kiểm tra
252
thiết bị điều khiển tự động; phương pháp sử dụng máy nạp gas/thu hồi gas; lắp ráp cân chỉnh và vận
hành máy lạnh 1 cục, 2 cục
Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng về hàn điện, hàn hơi; hút chân không, nạp và thu
hồi gas; kiểm tra máy nén, quạt.
03. Thực tập điện lạnh 3 - RETP332332 3TC
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh, Điều hòa không khí.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về nguyên lý và cấu tạo của các thiết bị
điện, thiết bị điều khiển và bảo vệ của hệ thống lạnh công nghiệp. Đây là học phần chuyên sâu về
phần điện điều khiển giúp người học có khả năng thiết kế và thi công các mạch điện để vận hành hệ
thống lạnh. Cung cấp cho người học các kỹ năng về kiểm tra và cài đặt các thiết bị điều khiển và bảo
vệ, kỹ năng về thiết kế và thi công các mạch điện cho hệ thống điều khiển này.
04. Thực tập điện lạnh 4 - RETP332432 2TC
Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về vận hành, kiểm tra, chẩn đoán và
sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho các hệ thống lạnh công nghiệp như hệ thống trữ đông, hệ thống
cấp đông, hệ thống điều hòa không khí water chiller, bể đá cây,…
Học phần này sẽ trang bị cho người học các kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chuẩn đoán và sửa chữa
các hệ thống lạnh công nghiệp.
05. Thực tập Lò hơi - BOIP322732 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Lò hơi
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế và kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chẩn
đoán và sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho Lò hơi.
06. Thực tập Sấy - DRYP322832 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Kỹ thuật Sấy.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
253
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế và kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chẩn
đoán và sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho các hệ thống sấy như sấy tầng sôi, sấy thùng quay, sấy
tháp.
07. Thực tập tốt nghiệp – UNPR423032 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/3)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực tế và kỹ năng về:
- Giám sát, thi công, lắp đặt hệ thống nhiệt, lạnh tại các công trình.
- Vận hành các hệ thống nhiệt, lạnh.
- Tính toán, thiết kế các hệ thống nhiệt, lạnh bằng các phần mềm ứng dụng hiện nay.
08. Khoá luận tốt nghiệp - UNTH462832 6TC
Phân bố thời gian học tập: 6 (0/6/12)
Môn học trước:các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức, những kỹ năng và vận
dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Qua đó,
sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một
cách độc lập và sáng tạo.
254
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN
Trưởng ngành
Trần Thanh Hà
255
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132401 Toán 1 3
2 GCHE130603 Hóa học cho kỹ thuật 3
3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
4 INPR130155 Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật In 3(2+1)
5 GEPR230255 Đại cương về sản xuất in 3(2+1)
6 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
7 CONE230156 Máy tính & Mạng máy tính 3
8 EHQT130137 Anh văn 1 3
9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 23
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401
2 PHYS130902 Vật lý 1 3 MATH132401
3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 MATH132401
4 PRMA230257 Vật liệu in 3(2+1) GEPR230255
5 LAPM210357 Thực hành - Thí nghiệm vật liệu in 1 GEPR230255
6 CTRE230256 LT màu và phục chế trong ngành in 3 GEPR230255
7 PRIP310956 TT Xử lý ảnh 1 GEPR230255
8 PRCG311056 TT Đồ hoạ 1 GEPR230255
9 EHQT130237 Anh văn 2 3 EHQT130137
10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 19
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603
2 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902
3 GRDE330456 Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 3 PRIP310956
4 Tự chọn KHXHNV 1 2
5 PLMA330756 Công nghệ Chế tạo khuôn in 3(2+1) GEPR230255
6 PRLT311156 TT Dàn trang 1 GEPR230255
7 PRDI311356 TT Bình trang điện tử 1 GEPR230255
8 PDPF310857 TT TK cấu trúc bao bì và định hình hộp 1 GEPR230255
9 EHQT130337 Anh văn 3 3 EHQT130237
256
10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
11 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 22
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603
2 DIIM330656 Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số 3(2+1) GEPR230255
3 ENGR330356 Anh văn chuyên ngành in 3 GEPR230255
4 PRTE330555 Công nghệ in 3 GEPR230255
5 POPR330457 Công nghệ gia công sau in 3 GEPR230255
6 PRGD310556 Đồ án Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 1 GRDE330456
7 PRPA311256 TT Kiểm tra và xử lý file 1 GEPR230255
8 PRPM311456 TT Chế tạo khuôn In 1 GEPR230255
9 EHQT130437 Anh văn 4 0(3) EHQT130337
10 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
Tổng 22
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 1 3
2 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 2 3
3 PRPR310856 ĐA chế bản 1 DIIM330656
4 PRJP310655 ĐA Công nghệ in 1 PRTE330555
5 PRPO310457 ĐA Công nghệ gia công sau in 1 POPR330457
6 MEPR230455 Cơ điện tử trong ngành in 3 PRTE330555
7 Tự chọn KHXHNV 2 2
8 PROP321055 TT In 2 PRTE330555
9 PRPP320957 TT Thành phẩm 2 POPR330457
10 Chuyên đề doanh nghiệp 2
11 EHQT130537 Anh văn 5 0(3) EHQT130437
12 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
Tổng 23
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PRQM330855 Quản lý chất lượng sản phẩm in 3 PRTE330555
2 SEMM330755 An toàn lao động và QL bảo trì thiết bị 3
3 PRMA330657 Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 3(2+1) GEPR230255
4 Tự chọn hướng TTCN 1 3
5 Tự chọn hướng TTCN 2 3
257
6 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) GEPR230255
7 MATH132901 Xác suất - Thống kê và ứng dụng 3 MATH132501
Tổng 21
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 Thực tập tốt nghiệp 2
2 PRPM310757 ĐA Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 1 PRMA330657
3 PPQM310955 ĐA Quản lý chất lượng sản phẩm in 1 PRQM330855
Tổng 4
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 THES471955 Đồ án tốt nghiệp 7
Tổng 7
PHẦN TỰ CHỌN
Kiến thức giáo dục đại cương
Khối kiến thức các học phần thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn: 4TC (SV chọn 2 trong các học
phần sau):
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) MATH132401
2 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603
3 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603
Tổng 8
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 CSVH230338 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
258
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Sinh viên chọn 6TC trong các học phần sau)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 DPRF431556 Kiểm tra và xử lý dữ liệu 3 DIIM330656
2 COMA431756 Quản trị màu 3 CTRE230256
3 OFPR431255 Các công nghệ In đặc biệt 3 PRTE330555
4 PAPR431355 Công nghệ In bao bì 3 PRTE330555
5 CDPF431257 TK cấu trúc và thành phẩm bao bì 3 POPR330457
6 VAAD421057 CN TP sách và gia tăng giá trị tờ in 3 POPR330457
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 1trong 3 hướng thực tập – 8TC)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MPPP421856 Thực tập chuyên ngành Trước In 1 3 DPRF431556
2 MPPP431956 Thực tập chuyên ngành Trước In 2 3 COMA431756
3 WSPP422156 Thực tập tốt nghiệp Trước In 2 DPRF431556
4 MPPR421555 Thực tập theo chuyên ngành In 1 3 PAPR431355
5 MPPR431655 Thực tập theo chuyên ngành In 2 3 OFPR431255
6 WSPR421855 Thực tập tốt nghiệp In 2 PAPR431355
7 MPPO421357 Thực tập chuyên ngành Sau In 1 3 CDPF431257
8 MPPO431457 Thực tập chuyên ngành Sau In 2 3 VAAD421057
9 WSPO421657 Thực tập tốt nghiệp Sau In 2 CDPF431257
Kiến thức liên ngành:
- Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành (trong khoa hoặc trong trường) để thay thế cho các học
phần chuyên ngành trong phần tự chọn:
- Xem danh sách các học phần được đề xuất bên dưới, hoặc Sinh viên có thể tự chọn các học phần
nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các học phần hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp
sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1. BRDE434056 Thiết kế 3 (TK AP nhận diện thương hiệu) 3(1+2)
2. PADE434156 Thiết kế 5 (Thiết kế bao bì nhãn hiệu) 3(1+2)
3. ETDR336429 Truyền động điện 3
4. AUCO330329 Điều khiển tự động 3
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 KN làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
259
1. Toán 1 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích
phân của hàm một biến.
2. Hóa học cho kỹ thuật 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên theo
học các hướng sâu hơn trong các những lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Học phần này giúp sinh viên hiểu được bản chất phân tử, phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng
cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và pin
điện hóa. Đây chính là nền tảng để sinh viên tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành liên
quan và cung cấp kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ
cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
3. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ
bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó
giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và
một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc
sống.
4. Triết học Mác – Lênin 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
260
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
5. Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
6. Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
7. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Ngoài chương mở đầu, nội dung học phần gồm 7 chương:
Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh;
Từ Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục
tiêu của học phần.
8. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
261
9. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Sinh viên phải có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ
bệnh án và giấy xác nhận của y tế.
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức khái quát về lịch sử phát triển thể thao và phong trào Olimpic,
lợi ích của việc tập luyện TDTT và các nguyên tắc, phương pháp tập luyện TDTT. Kỹ thuật nhảy xa kiểu
ưỡn thân và chạy cự ly trung bình. Các bài test kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của
Bộ Giáo dục đào tạo.
10. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ bệnh
án và giấy xác nhận của y tế
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Khái quát lịch sử phát triển, đặc điểm, tác dụng, luật thi đấu môn bóng chuyền. Kỹ thuật di chuyển, đệm
bóng (chuyền bóng thấp tay), chuyền bóng cao tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay, kỹ thuật đập
bóng, chắn bóng, đội hình thi đấu.
11. Giáo dục thể chất 3 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ bệnh
án và giấy xác nhận của y tế.
- Học phần song hành: Không
- Điều kiện tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được quyền chọn 1 trong 4 học phần sau:
+ Bóng đá:
Giúp sinh viên nắm được những điều luật cơ bản, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài và các nguyên lý
kỹ thuật cơ bản của môn bóng đá
Có khả năng thực hiện những kỹ thuật cơ bản và kỹ năng vận động của môn bóng đá. Có thể tự rèn luyện
để tham gia thi đấu giải thể thao cấp cơ sở.
+ Cầu lông:
Khái quát lịch sử phát triển môn cầu lông, đặc điểm, tác dụng của tập luyện cầu lông đối với người tập,
luật thi đấu môn cầu lông, công tác tổ chức thi thi đấu, trọng tài.
262
Các nguyên lý kỹ thuật cơ bản: Kỹ thuật di chuyển, cách cầm vợt, cầm cầu, kỹ thuật phát cầu, đánh cầu
bổng cao tay, kỹ thuật đập cầu, bỏ nhỏ, chiến thuật. luật thi đấu.
+ Karatedo:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Karatedo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch sử
phát triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật tự
vệ và luật thi đấu môn Karatedo.
+ Taekwondo:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Taekwondo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch
sử phát triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật
tự vệ và luật thi đấu môn Taekwondo.
12. Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học hiểu biết cơ bản về: ngành công nghiệp in ; vai trò vị trí của ngành in
trong đời sống xã hội, thị trường lao động ngành in ; các cơ hội nghề nghiệp của các kỹ sư in. Học phần
cung cấp cho người học các hiểu biết cơ bản về chương trình đào tạo kỹ sư công nghệ in, các kỹ năng cần
thiết cho quá trình học tập, như chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo công nghệ in, các phân ngành đào
tạo, hướng phát triển sau khi ra trường ; các phương pháp tìm kiếm, phân loại và xử lý thông tin chuyên
môn ; cách thức nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành in ; cách thức xác lập và thực hiện các thực
nghiệm chuyên ngành ; cách thức làm các báo cáo khoa học (viết và trình bày) liên quan đến ngành nghề ;
quản lý hiệu quả thời gian và nguồn lực bản thân. Trong quá trình học tập sinh viên được hướng dẫn tham
quan các mô hình doanh nghiệp in, thực hiện 1 bài tập về thiết kế và sản xuất 1 sản phẩm in đơn giản.
13. Đại cương về sản xuất in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về ngành công nghiệp in như: lịch sử phát triển ngành in và vai
trò ngành in trong đời sống xã hội ; các sản phẩm in, phân loại các sản phẩm in ; cơ sở lý thuyết và
nguyên lý của quá trình tách màu và tram hóa hình ảnh ứng dụng trong phục chế hình ảnh truyền thống và
kỹ thuật số; các nguyên lý, quy trình,các đặc điểm công nghệ chính và thiết bị của các công nghệ chế bản,
công nghệ in từ truyền thống đến hiện đại cũng như các đặc điểm công nghệ, thiết bị thành phẩm cho các
dạng sản phẩm khác nhau.
14. Vẽ kỹ thuật 1 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
263
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về:
- Các quy tắc, quy định của tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ thuật.
- Phương pháp các hình chiếu vuông góc, các loại hình biểu diễn sử dụng trong vẽ kỹ thuật.
- Kỹ năng đọc, hiểu và biết cách thiết lập các bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật.
- Sử dụng CAD trong vẽ kỹ thuật.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, tính cẩn thận, ý thức tổ chức kỷ luật của người làm công tác kỹ
thuật.
15. Máy tính & Mạng máy tính 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về máy tính và mạng máy tính, bao gồm: các đặc điểm cơ bản của các thành
phần phần cứng máy tính; đặc điểm cơ bản của các hệ điều hành máy tính; kiến thức về Internet, Email;
khai thác Internet và các dịch vụ trên nền điện toán đám mây; kiến thức căn bản về mạng, thiết bị mạng
LAN, giao thức mạng.
16. Toán 2 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi
lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
17. Vật lý 1 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Toán 1
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
264
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và nhiệt
học làm cơ sở cho việc tiếp cận các học phần chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật
và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng
và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành
tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên
cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers with
Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật
cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các
chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ
sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái
niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả
thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ
liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ
biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.
18. Thí nghiệm vật lý 1 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Vậy lý 1
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm
động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là học phần bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ
cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại
các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan
sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
19. Vật liệu in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về các loại vật liệu chính sử dụng trong ngành in (giấy, mực,
keo, màng, carton gợn sóng, nhũ nóng và nhũ lạnh…). Các kiến thức cung cấp bao gồm: thành phần cấu
tạo, tính chất cơ lý, tính chất công nghệ, phân loại… Học phần cũng cung cấp thêm các kiến thức giúp
sinh viên lựa chọn vật liệu phù hợp với điều kiện sản xuất và kinh tế.
20. Thực hành - Thí nghiệm vật liệu in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
265
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp cho SV những kỹ năng : xác định các tính chất cơ học (độ dày, định lượng, hướng sớ
giấy), xác định tính chất quang học (độ trắng, màu, hướng ngã màu) của giấy, các tính chất này là cơ sở
giúp sinh viên lựa chọn loại giấy in phù hợp với các quá trình in, thành phẩm; xác định được các đặc tính
của mực in như (độ nhớt, độ mịn của mực, thông số màu của mực); sử dụng thành thạo các thiết bị đo
trong phòng thí nghiệm, để đo lường và đánh giá các tính chất của vật liệu in làm cơ sở cho việc đánh giá
chất lượng sản phẩm in, canh chỉnh thông số thiết bị tương ứng với tính chất của vật liệu trong quá trình
chế bản, in, thành phẩm.
21. Lý thuyết màu và phục chế trong ngành in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về màu sắc và ứng dụng của màu sắc trong công nghệ
in ; kiến thức về các phương pháp phục chế trong ngành in từ bài mẫu cho đến sản phẩm in, chú trọng đến
phục chế theo phương pháp kỹ thuật số.
22. Thực tập xử lý ảnh 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật xử lý hình ảnh như: thực hiện được
các lệnh cơ bản trong phần mềm xử lý ảnh; chọn hình ảnh và vùng hình ảnh để xử lý; cắt ghép hình ảnh;
chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa màu sắc hình ảnh, thay đổi hệ màu của hình ảnh cho phù hợp với công nghệ
in; xác lập kích thước; độ phân giải hình ảnh phù hợp cho từng công nghệ in; kiểm tra tổng quát chất
lượng tài liệu trước khi in; in tài liệu.
23. Thực tập đồ hoạ 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
266
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật đồ họa: thực hiện được các lệnh cơ
bản trong phần mềm đồ họa; vẽ được các hình cơ bản; xử lý chữ trong phần mềm đồ họa; chọn được các
đối tượng để thực hiện các thao tác xử lý; kết hợp các hình cơ bản thành các hình phức tạp; nhập hình ảnh
và thu phóng hình ảnh; kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần mềm đồ họa; kiểm tra tổng
quát chất lượng tài liệu trước khi in; in tài liệu.
24. Hóa lý In 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Hóa đạ cương, Hóa hữu cơ, Vật lý đại cương
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Hóa lý In trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Hệ keo và vai trò của hệ keo trong
kỹ thuật nói chung và trong ngành in nói riêng (Khái niệm cơ bản về hệ keo: hệ phân tán, bề mặt dị thể, bề
mặt riêng và độ phân tán; Các tính chất của dung dịch keo: tính chất quang, tính động học, tính chất bề
mặt và tính chất điện của hệ keo; Các phương pháp điều chế keo và làm bền hệ keo; Các hệ bán keo và
phân tán thô). Hóa lý màu sắc: các khái niệm cơ bản về ánh sáng, các đại lượng đo ánh sáng và đo bức xạ,
các nguyên nhân gây ra màu sắc, sự tương tác giữa ánh sáng với vật chất và các đặc tính của các chất tạo
màu dye và pigment. Đại cương về polymer và vai trò của polymer với ngành in, bao bì (Khái niệm về
polymer, các loại nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn, các chất đàn hồi, một số loại nhựa nhiệt dẻo). Các tính
chất của polymer (tính chất cơ học – liên quan đế ứng suất, độ biến dạng của polymer; tính chất về nhiệt –
liên quan đến sự kết tinh, nóng chảy và chuyển hóa thủy tinh của polymer, Các phương pháp tổng hợp và
gia công polymer ứng dụng trong sản xuất mực in, vecni, keo dán và bao bì mềm).
25. Vật lý 2 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Vậy lý 1, TN Vật lý 1, Toán 1, 2
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần quang học, lý
thuyết tương đối hẹp của Einstein, cơ học lượng tử cơ sở cho việc tiếp cận với các học phần chuyên ngành
trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức
về các hiện tượng tự nhiên trong thế giới vi mô ở cấp độ tương đối tính và ứng dụng những kiến thức đó
trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Thông qua học phần này, người học sẽ nhận ra rằng vật chất có lưỡng tính sóng - hạt; vì vậy để nghiên
cứu, giải thích các hiện tượng, các quá trình, quy luật vận động của tự nhiên trong thế giới vi mô phải dựa
trên cơ học tương đối tính và cơ học lượng tử. Các lý thuyết này cung cấp kiến thức và kỹ năng nền tảng
để hiểu được các hiện tượng, quy luật của các quá trình xảy ra bên trong nguyên tử, do đó là cơ sở cho sự
phát triển của khoa học và ứng dụng trong kỹ thuật, công nghệ hiện đại như kỹ thuật điện-điện tử, công
nghệ máy tính, công nghệ nano, điều khiển tự động, công nghệ bức xạ, năng lượng, y học...
26. Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
267
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về nghệ thuật trình bày ấn phẩm: màu mỹ thuật, pha màu mỹ
thuật, cảm nhận cường độ màu, sắc độ của màu, nghệ thuật chữ, bố cục, nguyên tắc thị giác. Cách thức
xây dựng những mô-tip trang trí dựa trên các đối tượng thật. Phương pháp trình bày ấn phẩm bằng cách
vẽ tay, phác hình bằng nét và các phần mềm máy tính nhằm làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của ấn
phẩm.
27. Tự chọn khoa học xã hội nhân văn 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên lựa chọn 3 trong 12 học phần sau:
+ Kinh tế học đại cương:
Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành kinh tế những kiến thức cơ
bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.
+ Nhập môn quản trị chất lượng:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng. Học
phần giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn
sinh viên sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản lý chất lượng. Học phần cung cấp những
kiến thức về cách xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn trong các doanh
nghiệp.
+ Nhập môn quản trị học:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi
trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp và những chức năng cơ bản của quản trị trong tổ chức
kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm tra.
Bên cạnh đó, các hoạt động trên lớp được thiết kế để nâng cao kỹ năng tìm kiếm thông tin, nói chuyện
trước đám đông, tư duy phản biện của sinh viên.
+ Nhập môn Logic học:
Học phần này trang bị cho người học kiến thức về quá trình nhận thức của con người nhận thức và bản
chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức về các quy luật cơ bản của tư duy và các
hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử dụng chính xác từ, câu trong diễn đạt tư
tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục, suy nghĩ
chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư duy, trong giao tiếp.
+ Cơ sở văn hóa Việt Nam:
Học phần này được thiết kế cho sinh viên năm thứ hai ở bậc đại học nhằm cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về văn hóa nói chung, văn hóa Việt Nam nói riêng; giúp sinh viên nắm bắt những đặc
trưng cơ bản của văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại; biết tự định hướng trong thế giới thông
268
tin đa dạng, đa chiều hiện nay, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa của nhân loại trên nền tảng
bảo tồn và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và con người Việt Nam một cách chủ
động, tích cực. Bên cạnh đó, học phần này còn giúp hỗ trợ cho sinh viên hình thành và rèn luyện một số kĩ
năng học tập tích cực như: kĩ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kĩ năng thuyết trình trước đám đông, kĩ
năng làm việc nhóm.
+ Nhập môn xã hội học:
Học phần trang bị cho sinh viên không chuyên ngành xã hội học, trường Đại học sư phạm kỹ thuật Tp. Hồ
Chí Minh những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận Xã hội học, lịch sử hình thành và phát triển của
ngành khoa học xã hội trong tiến trình phát triển của nhận thức, tiến bộ xã hội và khoa học kỹ thuật; các
khái niệm, phạm trù và các lĩnh vực nghiên cứu chính của khoa học xã hội học trong đời sống con người
thông qua các phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu, học tập học phần xã hội học.
+ Tâm lý học kỹ sư:
Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu
được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các
ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế
hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.
+ Tư duy hệ thống:
Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống, phương pháp luận
tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết
vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.
+ Kỹ năng học tập đại học:
Học phần “Kỹ năng học tập đại học” trang bị cho người học những kiến thức về phương pháp học tập ở
đại học để sinh viên áp dụng rèn luyện hình thành các kỹ năng học tập ở bậc đại học, nhằm vận dụng
được các kỹ năng này trong quá trình học tập ở trường đại học và sau này nhằm nâng cao hiệu quả học tập
và nghiên cứu của bản thân. Qua học phần này hình thành ở người học khả năng tổ chức và thực hiện học
tập một cách hệ thống, logic và khoa học.
+ Kỹ năng xây dựng kế hoạch:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng
dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân
để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn
và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và
kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công việc hiệu quả.
+ Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật:
Học phần Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm học phần tự chọn của khối ngành kỹ
thuật công nghệ. Học phần này nhằm hình thành cho sinh viên một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi
trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi
nhanh chóng về công nghệ.
+ Phương pháp nghiên cứu khoa học:
Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học
còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải
thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương
pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó
sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các
269
phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên
cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như
tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.
28. Công nghệ chế tạo khuôn in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về công nghệ chế tạo khuôn in của các phương pháp in khác
nhau (offset, typô, ống đồng, flexo, in lưới). Các kiến thức cung cấp bao gồm (cho cả công nghệ Analog
và Digital): cấu trúc vật liệu làm khuôn; quy trình công nghệ làm khuôn in; các thiết bị chính dùng trong
quá trình làm khuôn in; phương pháp kiểm tra chất lượng khuôn in… Ngoài ra, học phần còn cung cấp
phần kiến thức mang tính chuyên sâu giúp sinh viên biết cách làm khuôn in đúng và phù hợp điều kiện in
(cách in, vật liệu in) và cách làm thành phẩm.
29. Thực tập dàn trang 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật dàn trang sách, báo, tạp chí: kỹ năng
nhập dữ liệu, kỹ năng làm việc với chữ, đoạn văn bản, khoảng cách dòng, khoảng cách giữa các từ, các ký
tự…; kỹ năng nhập hình ảnh, thu phóng hình ảnh. Kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần
mềm dàn trang; kỹ năng cơ bản khi làm việc với tài liệu có nhiều trang: trang chủ, đánh số trang tự động;
kiểm tra tổng quát chất lượng tài liệu trước khi in, in tài liệu.
30. Thực tập bình trang điện tử 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về bình trang điện tử phục vụ cho in ấn như: tạo các loại
Template (Plate template, Scheme template, Job template…); qui trình bình sách, báo, tạp chí; qui trình
bình bao bì, nhãn hàng; thiết lập các giá trị bù trừ trong bình trang: bù trừ xén, vào bìa, gấp…
31. Thực tập thiết kế cấu trúc bao bì và định hình hộp 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
270
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giúp người học hình thành các kỹ năng cơ bản về thiết kế cấu trúc cho hộp gấp và thành phẩm
định hình hộp.
Về mảng thiết kế cấu trúc cho hộp gấp học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu trúc hộp cho
1 sản phẩm; xác lập các thông số chính về cấu trúc hộp ( kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với
yêu cầu của sản phẩm ; thiết lập công thức cho sơ đồ bế hộp cho 1 số hộp cơ bản ; dựng các sơ đồ bế hộp
từ các thư viện mẫu hoặc tự thiết lập sơ đồ bế hộp sử dụng phần mềm chuyên dụng; thiết lập và quản lý
các bộ thư viện mẫu cá nhân; thiết lập sơ đồ tờ in hộp; xuất dữ liệu về sơ đồ bế hộp.
Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng: thực hiện các công việc định hình các sản
phẩm hộp (cắt; cấn bế hộp; gấp dán hộp; gia công cửa sổ, quai xách…) bao gồm các công việc thủ công
cũng như vận hành, canh chỉnh thiết bị.
32. Hóa hữu cơ 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
- Học phần trước: Hóa học cho kỹ thuật
- Học phần tiên quyết:
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Hóa hữu cơ là học phần thuộc nhóm cơ sở ngành nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ sở về danh pháp, đồng phân, cấu trúc, hóa lập thể, tính chất và tổng hợp các nhóm hợp chất hữu cơ,
bao gồm Hydrocarbon, Alcohol, Aldehyde, Ketone, Carboxylic acid và các dẫn xuất của chúng.
33. Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về các thiết bị đọc và ghi dữ liệu kỹ thuật số: cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của máy quét, máy chụp ảnh kỹ thuật số, máy ghi phim, ghi bản; cách thức thiết lập thông số cho máy
quét, máy ảnh kỹ thuật số, nhận dạng ký tự… ;thiết lập thông số cho quá trình xử lý dữ liệu: định dạng dữ
liệu, xử lý dữ liệu, quá trình tách màu, trame hoá…; kiến thức về Postscript, lỗi Postscript. Kiến thức về
RIP, PDF và quản trị màu; các kiến thức cơ bản về phòng tránh lỗi trong chế bản.
34. Anh văn chuyên ngành In 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
271
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng anh văn chuyên ngành bằng cách thông qua các
bài đọc chọn lọc có nội dung liên quan đến các công đoạn sản xuất in, sinh viên được hướng dẫn cách
thức xử lý một đoạn văn như: đọc lướt để nắm ý chung của đoạn văn. Phân tích cấu trúc các câu để hiểu
rõ, hoàn toàn chính xác nội dung các câu chủ đề. Đoán ý nghĩa các từ không biết nhờ cấu tạo từ và ngữ
cảnh. Tra từ điển các từ chính yếu trong câu. Tóm tắt ý chính đoạn văn. Hiểu chính xác ý nghĩa và phát
âm chuẩn một số từ chuyên môn thường gặp trong ngành in.
35. Công nghệ in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên khái quát hóa các vấn đề : phân loại các kỹ thuật in theo quan điểm hiện đại;
khái quát đặc điểm, nguyên lý và ứng dụng của một số các kỹ thuật in truyền thống và các kỹ thuật in
không dùng bản in; cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị của kỹ thuật in truyền thống và hiện
đại; trang bị kiến thức về qui trình in, chuẩn bị vật tư cho quá trình sản xuất…; cấu hình tiêu chuẩn của hệ
thống in truyền thống, in kỹ thuật số và sự kết hợp của chúng; đặc tính và ứng dụng của công nghệ in
trong sản xuất thực tế; các kỹ thuật in chuyên dụng, những sản phẩm in đặc biệt.
36. Công nghệ gia công sau in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho SV kiến thức về quá trình gia công sau in bao gồm các công đoạn gia tăng giá trị
tờ in lẫn các công đoạn định hình sản phẩm in, cụ thể các kiến thức về: các dạng sản phẩm in; quy trình
gia công sau in cho các dạng sản phẩm in (báo, tạp chí, sách bìa mềm, bìa cứng, bao bì các loại, nhãn
hàng, văn hóa phẩm); công nghệ, thiết bị, các vật tư sử dụng và các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng các công đoạn trong quá trình gia công sau in (cắt, gấp, bắt cuốn, đóng kim, khâu chỉ, vào bìa
keo, đóng sách bìa cứng, tráng phủ, dán ghép màng, ép nhũ, cấn bế hộp, dán ghép hộp, định hình túi bao
bì mềm ); các mối liên hệ giữa khâu thành phẩm với khâu chế bản, in và ứng dụng trong việc chuẩn bị và
khâu sau in
37. Đồ án nghệ thuật trình bày ấn phẩm 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Nghệ thuật trình bày ấn phẩm
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
272
Người học ứng dụng các kiến thức đã học ở các học phần trước như: phối màu, bố cục, trang trí, cách
điệu, các nguyên lý thiết kế, kỹ năng sử dụng các phần mềm thiết kế.... để tạo ra sản phẩm cụ thể nhằm
nâng cao kỹ năng thiết kế ấn phẩm. Các sản phẩm thiết kế bao gồm: logo, danh thiếp, giấy tiêu đề, bao
thư, tờ gấp, poster quảng cáo sản phẩm, poster quảng cáo thương hiệu, bao bì sản phẩm, túi xách...
38. Thực tập Kiểm tra và xử lý file 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về kiểm tra và xử lý dữ liệu đồ họa để có được dữ liệu
“sạch” trước khi tiến hành chế tạo khuôn in hoặc in. Các kỹ năng rèn luyện bao gồm: Kiểm tra, xử lý
được sự phù hợp của nội dung, bố cục so với bài mẫu. Kiểm tra, xử lý được hình ảnh bị lỗi, đáp ứng được
yêu cầu chế tạo khuôn in hoặc in tương ứng. Kiểm tra, xử lý được Font chữ bị lỗi. Kiểm tra, xử lý được
màu sắc bị lỗi. Kiểm tra, xử lý được các lỗi về Trapping, Overprint, Hairline…
39. Thực tập chế tạo khuôn in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về chế tạo khuôn in theo công nghệ truyền
thống và công nghệ CTP, bao gồm:
Kiểm tra phim, bản trước khi phơi. Vận hành thiết bị phơi bản. Kiểm tra thời gian chiếu sáng, chiếu sáng.
Xác lập các thông số khi phơi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in. Kiểm tra
chất lượng khuôn in sau khi hoàn tất.
Kiểm tra bản trước khi ghi. Vận hành thiết bị ghi bản: máy ghi, máy hiện. Kiểm tra tốc độ và cường độ
ghi. Xác lập đường dẫn cho file PDF, file mô tả quá trình RIP, file mô tả vật tư, file mô tả thiết bi… Thực
hiện qui trình ghi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in CTP. Kỹ năng cơ bản để
kiểm tra chất lượng khuôn in CTP sau khi hoàn tất.
40. Kiểm tra và xử lý dữ liệu 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức chuyên sâu về kiểm tra và xử lý dữ liệu phù hợp với từng điều kiện in
trong từng công nghệ in (Offset, Ống đồng, Flexo, In lưới và in Kỹ thuật số). Các kiến thức cung cấp bao
gồm: Các điều kiện in theo tiêu chuẩn ISO; Yêu cầu về chuyển đổi dữ liệu; Các quy trình chuẩn tạo, kiểm
273
tra và chỉnh sửa file PDF chất lượng cao. Học phần cũng cung cấp thêm các kiến thức về các kỹ thuật phụ
trợ để xử lý file: Trapping, overprint…
41. Quản trị màu 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quản trị màu, các thông số liên quan đến quản trị màu, cách
thức vận hành và tạo hồ sơ màu cho thiết bị nhập hình ảnh, thiết bị xử lý hình ảnh và thiết bị xuất hình
ảnh; sinh viên có khả năng thiết lập và vận hành lưu đồ quản trị màu.
42. Công nghệ in offset 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị kiến thức kỹ thuật chuyên môn về công nghệ in offset. Cụ thể: qui trình sản xuất in;
các đặc thù của in offset; vai trò của in offset trong dây chuyền phục chế và mối liên hệ của kỹ thuật in
này với các công đoạn trước in và sau in; vật liệu in, xử lý vật liệu trước in , ảnh hưởng vật liệu trong quá
trình in ; các kỹ thuật canh chỉnh: kỹ thuật canh chỉnh chồng màu, canh chỉnh màu sắc…; kỹ thuật vận
hành điều khiển các thiết bị trên hệ thống máy in offset tờ rời và in cuộn; quản lý và kiểm tra chất lượng
In
43. Công nghệ in bao bì 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung câp kiến thức về các công nghệ in bao bì bao gồm hai kỹ thuật phổ biến là in Flexo và in
lõm. Nội dung gồm có: đặc điểm công nghệ của 2 phương pháp In ; cấu trúc thiết bị ; các thành phần hỗ
trợ ; quy trình vận hành; đặc điểm và ứng dụng tương ứng với các loại vật liệu và dòng sản phẩm ;
phương pháp kiểm tra chất lượng bản in; phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm in; xây dựng quy
trình sản xuất và kiểm tra chất lượng ; các ứng dụng trong thực tế.
44. Công nghệ thành phẩm sách và Gia tăng giá trị tờ in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
274
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về định hình một số ấn phẩm thông dụng
như: sách bìa mềm, sách bìa cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch...Bên cạnh đó, học phần cũng
cung cấp cho người học kiến thức về các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ in và các phương pháp tạo ra các hiệu
ứng, các phương án, phương pháp gia công cho từng hiệu ứng (tráng phủ,dán màng, ép nhũ,dập chìm nổi,
cán gân..); công nghệ, thiết bị sử dụng, vật tư thích hợp, cách lựa chọn vật tư, xác lập thông số thiết bị,
tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng cho từng phương án gia công; ưu và nhược điểm của từng phương án; ảnh
hưởng của các công đoạn gia tăng giá trị tờ in đến việc gia công các công đoạn sau, biện pháp hạn chế và
khắc phục các ảnh hưởng.
45. Thiết kế cấu trúc và thành phẩm bao bì 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp những kiến thức về cấu trúc, thiết kế cấu trúc bao bì và công nghệ thành phẩm các
dạng bao bì (bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng, các dạng túi giấy, nhãn hàng và các
dạng bao bì khác).
Để giúp người học có các kiến thức và kỹ năng thiết kế cấu trúc bao bì học phần giới thiệu về: cấu trúc và
công năng sử dụng của các dạng bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng,các dạng túi
giấy,nhãn hàng và các dạng bao bì khác; đưa ra các bước tiến hành thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì cho 1
sản phẩm; ứng dụng của các phần mềm CAD trong thiết kế cấu trúc bao bì.
Về mảng thành phẩm bao bì và nhãn hàng, học phần trình bày từ uy trình thành phẩm các loại bao bì (hộp
giấy, bao bì mềm dạng túi, cuộn, nhãn hàng ), các phương pháp gia công công đoạn ( cấn bế, dán hộp, cắt
bế nhãn, dán cửa sồ, định hình bao bì mềm..) đến các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất : cấu tạo ,
nguyên lý vận hành, quy trình vận hành thiết bị, cách lựa chọn vật tư; xác định các thông số thiết bị phù
hợp với đặc điểm sản phẩm và điều kiện sản xuất và cuôi cùng là các vấn đề liên quan đến kiểm soát
chất lượng sản phẩm như: yếu tố ảnh hưởng, các lỗi thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục, mối liên
hệ giữa các công đoạn trong quá trình thành phẩm, tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra cho từng công
đoạn, xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chí kiểm tra, đánh giá cho từng dòng sản phẩm.
46. Đồ án chế bản 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên chọn một sản phẩm cụ thể để thực hiện những công việc sau: xác định phương pháp in của sản
phẩm để chọn phương pháp chế bản tương ứng; xác định các thông số liên quan đến vật liệu, màu sắc,
cách thức thành phẩm; lập quy trình chế bản cho sản phẩm (lựa chọn thiết bị, phần mềm, cách thức kiểm
275
tra chất lượng); thiết lập các thông số cho quá trình chế bản; lập quy trình kiểm tra chất lượng; viết phiếu
yêu cầu chế bản cho sản phẩm trên.
47. Đồ án Công nghệ in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: xác định loại
sản phẩm và vật liệu sử dụng; lập quy trình công nghệ in cho một sản phẩm in trên bao gồm: các đặc điểm
về công nghệ, quy trình sản xuất, trang thiết bị, quy trình kiểm tra và phương thức đánh giá chất lượng sản
phẩm phù hợp với đặc điểm sản phẩm; thiết lập thông số cho quá trình sản xuất; lựa chọn phương thức in
phù hợp thông số của thiết bị; thiết lập quy trình kiểm tra, viết phiếu hướng dẫn sản xuất cho sản phẩm đã
lựa chọn trên.
48. Đồ án Công nghệ gia công sau in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: phân tích cấu
trúc sản phẩm in cụ thể là xác định kiểu dáng, kích thước, vật liệu sản phẩm in phù hợp với các yêu cầu và
chức năng của sản phẩm; lập quy trình công nghệ sau in cho sản phẩm in đã chọn; trình bày các mối liên
hệ giữa khâu thành phẩm vớiø các khâu chế bản; phân tích và lựa chọn được giải pháp công nghệ khả
thi, thích hợp với đặc điểm sản phẩm cho từng công đoạn trong quá trình thành phẩm sản phẩm trên (chọn
phương pháp gia công từng công đoạn, thiết bị, các thông số kỹ thuật cần thiết lập,vật tư, quy trình kiểm
tra, tiêu chí và tiêu chuẩn kiểm tra); viết phiếu hướng dẫn sản xuất.
49. Cơ điện tử trong ngành in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho SV kiến thức về: các thiết bị điện, điện tử thường dùng trong các thiết bị sản xuất
in; các nguyên tắc, hệ thống hóa quá trình phân tích, xử lý thông tin trong quá trình làm việc của hệ thống
tự động; qui trình hoạt động của các thiết bị tự động hóa trong các lọai máy dùng trong công đọan chế
bản, in và thành phẩm.
50. Thực tập in offset 2 tín chỉ
276
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần thực hành in offset tờ rời giúp cho SV có thể trực tiếp tìm hiểu thực tế về máy in offset tờ rời đã
được học lý thuyết trong môn Đại cương in và Công nghệ in offset cũng như tìm hiểu một số các thiết bị
về tự động hóa đã được học ở môn An toàn và bảo trì, Cơ điện tử trong ngành in. Điều này đặc biệt quan
trọng đối với những SV có định hướng sẽ theo chuyên ngành In, còn đối với những SV sẽ theo học
chuyên ngành trước in và sau in thì học phần này sẽ giúp SV có thể xác định được vài trò và tầm quan
trọng của quá trình in trong toàn bộ quy trình sản xuất in, bao gồm: quy trình vận hành máy in; cấu trúc
máy in và nguyên lý vận hành của các bộ phận. Mặt khác học phần cung cấp cho SV các kỹ năng cơ bản:
vận hành và kiểm soát hệ thống cấp mực, cấp ẩm; kiểm soát vật liệu trong quá trình in; thiết lập thông số
mực, kiểm soát chồng màu, màu sắc; cách thức kiểm tra trong quá trình in; vệ sinh công nghiệp.
51. Thực tập thành phẩm 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần củng cố kiến thức về quy trinh thành phẩm cho người học đồng thời rèn luyện cho người học
những kỹ năng cơ bản về thành phẩm sản phẩm in từ các kỹ năng chuẩn bị quá trình sản xuất như lập
quy trình thành phẩm cho một sản phẩm cơ bản (sách bìa cứng, sách bìa mềm cà gáy keo, sách khâu chỉ,
sách đóng ghim, nhãn hàng,bao bì hộp gấp); đến các kỹ năng về vận hành bao gồm việc thiết lập những
thông số kỹ thuật cho các thiết bị thành phẩm (ép nhũ,cắt, gấp,khâu chỉ, vào bìa keo….), vận hành các
thiết bị thành phẩm như: máy ép nhũ,cắt, máy gấp, máy đóng ghim, máy vào bìa keo, máy khâu chỉ, tinh
toán kích thước vật tư và thực hiện các công việc làm sách bìa cứng thủ công và cuối cùng là các kỹ năng
kiểm tra chất lượng tờ in và bán thành phẩm trong các công đoạn thành phẩm.
52. Quản lý chất lượng sản phẩm in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Trong học phần này SV được cung cấp kiến thức và kỹ năng giải quyết các vấn đề về chất lượng in, tiêu
chuẩn hóa quá trình sản xuất in nhằm mục đích hạn chế tối đa lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất. Các
kiến thức bao gồm: các đặc tính của quy trình chế bản ảnh hưởng đến thuộc tính bản in; kiểm tra bản in,
tờ in thông qua thang đo; mối liên hệ giữa các thông số đo và các đặc tính in (chất lượng); các quy trình
kiểm tra, tiêu chuẩn hóa trong quá trình sản xuất in; các chuẩn đo lường trong ngành in; các vấn đề làm
giảm chất lượng khi xây dựng quy trình sản xuất cho mỗi kỹ thuật in; đặc trưng của các phương pháp và
kỹ thuật in tác động đến chất lượng; ảnh hưởng của vật liệu in đến chất lượng và quá trình in.
277
53. An toàn lao động và quản lý bảo trì thiết bị 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần đề cập đến: các quy tắc an toàn lao động; vệ sinh công nghiệp đối với ngành in;các loại hóa chất
sử dụng trong quá trình sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến người sử dụng; các yếu tố ảnh hưởng của
chúng môi trường cũng như cách xử lý chất thải. Song song đó học phần này cũng cung cấp cho SV kiến
thức về vai trò và mục tiêu của công tác vệ sinh bảo trì cũng như phân tích và lựa chọn giải pháp bảo trì
thích hợp trong sản xuất. Học phần cũng nhấn mạnh đến tầm quan trọng của công việc bảo trì thiết bị
trong hoạt động sản xuất, môi trường sản xuất, phương tiện bảo vệ người lao động trong quá trình làm
việc
54. Kinh tế & tổ chức sản xuất in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kinh tế, cách tổ chức và quản lý quá trình sản xuất in, hoạch
định giá thành ngành in; các kiến thức cơ bản về tổ chức sản xuất các sản phẩm in cụ thể từ công đoạn
nhận hàng đến chuẩn bị sản xuất, định giá, hoạch định lịch trình và theo dõi tiến độ sản xuất đến quản lý
chất lượng sản phẩm cho đơn hàng in nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Ngoài ra học phần còn giới thiệu các kiến thức về luật xuất bản và các phương pháp tổ chức sản xuất và
quản lý chất lượng hiện đại như : ISO; 5S; Sản xuất tinh gọn; quản lý chất lượng toàn diện.
55. Thực tập chuyên ngành Trước In 1 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nâng cao trong việc thiết kế một số ấn phẩm như bao bì hộp giấy, túi
giấy, brochure. Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức về thiết kế mỹ thuật, kết
hợp với kỹ năng xử lý file để cho ra các sản phẩm thiết kế có giá trị thẩm mỹ và phù hợp với kỹ thuật in
ấn. Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn sinh viên cách trình bày một bộ hồ sơ xin việc (Portfolio) với
phong cách riêng của từng cá nhân, giúp các em có thể diễn đạt trước công ty tiềm năng các kỹ năng của
mình bằng hình ảnh trong suốt bốn năm nghiên cứu ở bậc đại học.
56. Thực tập chuyên ngành In 1 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
278
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là quá trình rèn luyện kỹ năng điều khiển, vận hành hệ thống máy in offset tờ rời. Bao gồm: thực
hành các thao tác từ cơ bản như gắn bản in, vỗ giấy; kiểm tra và định vị dẫn truyền vật liệu; kiểm soát cân
bằng mực nước; canh chỉnh chồng nhiều màu; canh chỉnh màu sắc theo yêu cầu;vận hành in sản lượng.
Qua học phần này, người học hiểu rõ cấu trúc của thiết bị in tờ rời, các nguyên tắc vận hành hệ thống, an
toàn lao động. Canh chỉnh thiết bị, điều chỉnh và kiểm soát trong quá trình in.
57. Thực tập chuyên ngành Sau In 1 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kỹ năng chuyên sâu về thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì và định
hình bao bì. Về mảng thiết kế cấu trúc cho bao bì học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu
trúc hệ thồng bao bì từ cấp 1 đến cấp 3 cho 1 sản phẩm; sử dung công cụ thiết kế 3D xác lập các thông số
chính về cấu trúc từng cấp bao bì (kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với yêu cầu của sản phẩm ;
sử dụng phần mềm thiết kế chuyên dụng ArtiosCAD để thiết lập thông số về kích thước và sơ đồ dàn
trang bao bì các cấp; tạo và quản lý bộ thư viên điện tử mẫu hộp cá nhân ; thiết kế các mẫu mới và thiết
lập công thức để có thể tái sử dụng; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về vật liệu; xây dựng và quản lý cơ
sở dữ liệu các báo cáo sản xuất (report tự động).
Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên sâu về ứng dụng các công cụ sản
xuất của ArtiosCad vào việc: sắp xếp và chon phương án bố trí hộp tối ưu trên tờ in; sử dụng ArtosCAD,
plug-in của ArtiosCAD trong IA và phần mềm bình trang điện tử để dàn trang và bình bản trong sản xuất
bao bì hộp; tạo file khuôn cấn bế và các khuôn gia công tráng phủ, khuôn xé rìa tự động, chỉ bế thông
minh; tạo file cho việc xử lý dao ; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất (máy In, máy bế).
58. Thực tập chuyên ngành Trước In 2 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng chuyên sâu về quản lý màu và chế tạo khuôn in theo
công nghệ Computer to Plate (CTP), bao gồm:
Xây dựng qui trình quản lý màu. Định chuẩn thiết bị. Tuyến tính thuyết bị. Xây dựng hồ sơ màu thiết bị.
Đánh giá qui trình quản lý màu.
Vận hành lưu đồ chế bản kỹ thuật số. Vận hành thành thạo thiết bị ghi bản, hiện bản, thiết bị đo. Bảo
dưỡng thiết bị chế bản. Xác lập cường độ, tốc độ ghi phù hợp cho từng loại bản. Sử dụng thành thạo các
279
phần mềm liên quan đến quá trình RIP. Kiểm tra chất lượng khuôn in. Canh chỉnh, định chuẩn thiết bị,
phát hiện và xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình chế tạo khuôn in theo công nghệ CTP.
59. Thực tập chuyên ngành In 2 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này là phần thực tập nâng cao, nhằm hoàn thiện các kỹ năng đã học trong học phần TT chuyên
ngành I. Trong học phần này SV tham gia trực tiếp Sản xuất thực tế. Bao gồm: vận hành máy in, sản xuất
sản phẩm in hoàn chỉnh (offset, Flexo, in lõm); đặc tính của các loại vật liệu trong các kỹ thuật in khác
nhau (offset, Flexo, in lõm); hệ thống hóa quá trình làm việc thực tế; canh chỉnh và hiệu chỉnh thiết bị;
kiểm soát và giữ ổn định sản phẩm In.
60. Thực tập chuyên ngành Sau In 2
3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về các phương pháp gia công nhằm
gia tăng giá trị tờ in và các phương án thành phẩm một số ấn phẩm thông dụng như : sách bìa mềm, sách
bìa cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch, bao bì hộp giấy...Người học vận dụng các kiến thức, kỹ
năng đã học để phân tích đặc điểm ấn phẩm, nhận dạng các hiệu ứng có trên ấn phẩm từ đó đề xuất các
phương án sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế, lựa chọn các nguyên vật liệu phù hợp, vận
hành các thiết bị thành phẩm để sản xuất các ấn phẩm, phân tích được những nguyên nhân gây ra sai hỏng
trong quá trình thực hiện, cách khắc phục sai hỏng.
61. Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in cung cấp các kiến thức mô phỏng bằng máy tính cho các
kỹ sư chuyên ngành in, cụ thể là sử dụng phần mềm Matlab để mô hình hóa màu sắc và xử lý ảnh số, là
học phần nền tảng thuộc nhóm cơ sở ngành, là một công cụ trợ giúp tính toán cho việc học các môn
chuyên ngành in sau này.
62. Xác suất - Thống kê ứng dụng 3 tín chỉ
280
- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
- Học phần trước: Toán 2
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số
đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
63. Thực tập tốt nghiệp 2 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Đã từng tham gia kiến tập tại doanh nghiệp
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện sinh viên những kỹ năng nâng cao đối với chuyên ngành sinh viên đã chọn. Học phần
trang bị những kỹ năng cần thiết để sinh viên có thể ứng dụng thực tế sau khi tốt nghiệp.
64. Đồ án Kinh tế & tổ chức sản xuất in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế, và phương án công nghệ và thiết bị của 1 nhà máy in với
sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và xác định các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm; lập quy trình thực
hiện cho sản phẩm in trên từ chê bản, in đến thành phẩm ; lựa chọn phương án công nghệ, thiết bị cho sản
phẩm in trên phù hợp với đặc điểm của sản phẩm cùng phương án công nghệ, thiết bị của nhà máy; lựa
chọn và dự trù vật tư; tính toán khối lượng công việc phải thực hiện cho từng công đoạn; ước lượng giá
thành cho sản phẩm in; tính toán thời gian sản xuất và hoạch định lịch trình sản xuất; thiết lập quy trình
kiểm tra
65. Đồ án Quản lý chất lượng sản phẩm in 1 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Chất lượng là yếu tố phù hợp với yêu cầu, mỗi sản phẩm có yêu cầu về chất lượng khác nhau. Tương tự
như vậy mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất in đều phải được kiểm tra để tránh sai sót cho công đoạn
sau. Đồ án này giúp cho sinh viên xây dựng tiêu chuẩn hóa quá trình trong từng công đoạn của quá trình
sản xuất in. Một số nội dung chính:
281
- Thiết bị đo và ứng dụng.
- Thông số và cách xây dựng thông số kiểm tra phù hợp với điều kiện thực tế.
- Sử dụng thang đo phù hợp với tiêu chuẩn đo kiểm.
- Testform và hiệu chỉnh thiết bị.
- Xây dựng quy trình kiểm tra.
- Tiêu chuẩn hóa quá trình.
66. Khóa luận tốt nghiệp 7 tín chỉ
- Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)
- Học phần trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần này giúp hệ thống lại/ nâng cao những kiến thức đã học trong chương trình.
282
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Trưởng ngành
Lê Trung Kiên
283
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132401 Toán 1 3
2 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
3 ICET130117 Nhập môn ngành CNKTCTXD 3(2+1)
4 DGED121023 Hình họa vẽ kỹ thuật 2
5 VBPR131085 Lập trình Visual Basic 3(2+1)
6 GCHE130603 Hóa đại cương 3
7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
8 EHQT130137 Anh văn 1 3
Tổng 19
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3 HT_(MATH132401)
2 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3 HT_(MATH132401)
3 PHYS130902 Vật lý 1 3 HT_(MATH132401)
4 FUME130221 Cơ học cơ sở 3 SS_(MATH132501)
SS_(PHYS130902)
5 ARCH230216 Kiến trúc 3 HT_(DGED121023)
6 ENDP114617 TT. Vẽ kỹ thuật trong xây dựng 1 HT_(DGED121023)
7 KHXHNV 1 (SV tự chọn khi ĐKMH) 2
8 EHQT130237 Anh văn 2 3 EHQT130137
9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
10 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 23
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
284
1 AMCO131421 Toán ứng dụng trong XD 3 HT_(MATH132501)
2 MATH132601 Toán 3 3 HT_(MATH132401)
HT_(MATH132501)
3 PHYS131002 Vật lý 2 3
HT_(PHYS130902)
HT_(MATH132401)
HT_(MATH132501)
4 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 HT_(MATH132401)
HT_(PHYS130902)
5 STMA240121 Sức bền vật liệu 4 HT_(MATH132501)
TQ_(FUME130221)
6 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2
7 KHXHNV 2 (SV tự chọn khi ĐKMH) 2
8 EHQT230337 Anh văn 3 3 EHQT130237
9 PHED110713 Giáo dục thể chất 3 0(3)
10 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
Tổng 26
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 COEC321119 Kinh tế xây dựng 2
2 SURP222819 TT Trắc địa 2
3 SOME240118 Cơ học đất 4 SS_(SOIT220218)
4 SOIT220218 Khảo sát và thí nghiệm đất 2 SS_(SOME240118)
5 STME240517 Cơ học kết cấu 4 TQ_(FUME130221)
HT_(STMA240121)
6 METE210321 Thí nghiệm cơ học 1 HT_(STMA240121)
7 RCST240617 Kết cấu bê tông cốt thép 4 TQ_(STMA240121)
HT_(COMA220717)
8 COMP211117 TT Vật liệu xây dựng 1 HT_(COMA220717)
9 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) EHQT230337
10 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
Tổng 23
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
285
1 RCBS320817 Kết cấu công trình BTCT 2 HT_(STME240517)
HT_(RCST240617)
2 COTE340319 Kỹ thuật thi công 4
HT_(STMA240121)
HT_(RCST240617)
HT_(SOME240118)
3 STST240917 Kết cấu thép 4 TQ_(STMA240121)
4 FOEN330318 Nền móng 3 TQ_(SOME240118)
HT_(RCST240617)
5 FENP310418 Đồ án nền móng 1
TQ_(SOME240118)
HT_(RCST240617)
SS_(FOEN330318)
6 RCSP211017 Đồ án kết cấu BTCT 1 HT_(RCST240617)
SS_(RCBS320817)
7 ITCP421417 TT Ứng dụng tin học trong XD 2
TQ_(STME240517)
HT_(RCST240617)
SS_(STST240917)
8 Kiến thức chuyên ngành 1 (SV tự
chọn khi ĐKMH) 2
9 EHQT330537 Anh văn 5 0(3) EHQT230437
Tổng 19
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 COIP424717 TT Kiểm định công trình 2
HT_(COMA220717)
HT_(RCST240617)
HT_(STST240917)
HT_(FOEN330518)
2 ORCO320519 Tổ chức thi công 2 HT_(COTE340319)
3 SBST321617 Kết cấu công trình thép 2 TQ_(STME240517)
HT_(STST240917)
4 SSTP311717 Đồ án kết cấu công trình thép 1
TQ_(STST240917)
HT_(ITCP421417)
SS_(SBST321617)
5 COTP320519 TT. Kỹ thuật nghề xây dựng 2 HT_(COMA220717)
HT_(COTE340319)
6 RCBP311817 Đồ án kết cấu công trình BTCT 1
TQ_(RCST240617)
HT_(RCBS320817)
HT_(ITCP421417)
7 HRBS431217 Kết cấu nhà cao tầng 3
TQ_(RCST240617)
HT_(RCBS320817)
HT_(ITCP421417)
8 BIMP323019 TT BIM trong xây dựng 2
HT_(ENDP114617)
HT_(RCST240617)
HT_(COTE340319)
286
HT_(STST240917)
SS_(ORCO320519)
9 Kiến thức chuyên ngành 2 (SV tự
chọn khi ĐKMH) 2
10 Kiến thức chuyên ngành 3 (SV tự
chọn khi ĐKMH) 2
Tổng 19
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 TMCP310619 Đồ án kỹ thuật và tổ chức thi công 1 HT_(ORCO320519)
HT_(COTE340319)
2 SCIC424517 Chuyên đề Doanh nghiệp
(CNKTCTXD) 2
3 ENGP422017 TT Tốt nghiệp (CNKTCTXD) 2
Tổng 5
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 THES462117 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
Phần tự chọn:
Kiến thức Khoa học xã hội – nhân văn
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 4 tín chỉ trong các
môn học sau):
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
287
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 6 tín chỉ)
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 FHRB420518 Nền móng nhà cao tầng 2 HT_(FOEN330318)
2 SOIM420618 Công trình trên nền đất yếu 2 TQ_(SOME240118)
3 DCEA424917 Thiết kế kết cấu BTCT theo
ACI&EUROCODE 2
TQ_(STMA240121)
HT_(RCST240617)
4 DFRC425017 Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi 2 TQ_(STMA240121)
HT_(COMA220717)
5 DPSS425117 Kết cấu thép ứng suất trước 2 TQ_(STMA240121)
HT_(STST240917)
6 SUCO323219 Tư vấn giám sát 2 HT_(COTE340319)
7 CMRU421319 Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp
công trình 2 HT_(COTE340319)
8 SUCO423917 Xây dựng bền vững 2
9 WSSE221317 Cấp thoát nước 2
Tổng 6
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín
chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Những NLCB của CN Mác – Lênin 5 TC
Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một
số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu
trúc thành 3 phần, 9 chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết
học của CN Mác – Lênin.
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường
kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 4
288
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác –
Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2. Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học tiên quyết: Những NLCB của CN Mác– Lênin
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên những
hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một
số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Những NLCB của CN Mác– Lênin
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I, trình
bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II đến Chương VII
trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
4. Pháp luật đại cương 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về
những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội
chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ
thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để
vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
5. Toán 1 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và
phép tính vi tích phân của hàm một biến.
289
6. Toán 2 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Toán 1
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của
hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
7. Toán 3 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Toán 1, Toán 2
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều biến,
đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng
giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.
8. Xác suất thống kê ứng dụng 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Toán 2
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và
luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết,
tương quan và hồi qui tuyến tính.
9. Vật lý 1 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Toán 1
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao
gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học
các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát
sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích
thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những
kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers with
Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật
cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các
290
chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ
sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái
niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả
thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ
liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ
biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.
10. Vật lý 2 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Thí nghiệm vật lý 1
Môn học tiên quyết: Vật lý 1, Toán 1, Toán 2
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm
các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại
học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện
tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển
kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 23 đến 38 trong sách Physics for Scientists and Engineers with
Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật
cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các
chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ
sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái
niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.
Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả
thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ
liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ
biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.
11. Thí nghiệm vật lý 1 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Vật lý 1
Môn học tiên quyết: Toán 1
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động
học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên
thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý
xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho
các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
12. Hóa đại cương 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: không
291
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt
nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên
quan đến hóa học.
Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất
của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực
học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.
Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận
thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả
năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
13. Nhập môn ngành CNKTCTXD 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu về ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, mục tiêu học
tập, các chuẩn cần đạt và định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Bước đầu trau dồi các kiến thức tổng
quát về các kỹ năng cần có cũng như thái độ về nghề nghiệp sau này.
14. Lập trình ứng dụng trong xây dựng 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức mở đầu, cơ bản về lập trình để giải một số bài toán
trong lĩnh vực xây dựng
15. Toán ứng dụng trong XD 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Toán 2
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp kiến thức các phương pháp tính toán áp dụng cho các bài toán kỹ
thuật (xây dựng).
16. Kinh tế xây dựng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
292
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát về đặc điểm kinh tế
của ngành xây dựng, cung cấp phương pháp xác định chi phí xây dựng cũng như những cơ sở lý luận về
kinh tế, kỹ thuật nhằm đánh giá, so sánh, lựa chọn phương án kỹ thuật, các dự án đầu tư cũng như các giải
pháp thiết kế tốt nhất. Ngoài ra còn giúp cho sinh viên thấy được sự tác động của các yếu tố kinh tế, xã
hội lên các dự án xây dựng.
17. Hình họa - vẽ kỹ thuật Xây dựng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức cơ bản về phương pháp các hình chiếu vuông góc,
quy định trình bày bản vẽ kỹ thuật cũng như rèn luyện tính kỷ luật, kỹ năng tư duy sáng tạo.
18. Cơ học cơ sở 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: toán 1, toán 2.
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: Toán 2, Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần: Cơ học cơ sở là môn học nằm trong ngành cơ học vật rắn biến dạng. Môn học
cung cấp kiến thức cơ sở cho các môn kỹ thuật cơ sở (sức bền vật liệu, nguyên lý máy, cơ kết cấu…),
cũng như các môn học chuyên ngành khác.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát để nghiên cứu tĩnh học, động học và động lực
học của các hệ cơ học vật rắn tuyệt đối.
+ Phần tĩnh học nghiên cứu trạng thái cân bằng của vật rắn tuyệt đối dưới tác dụng của các lực. Hai vấn đề
chính được nghiên cứu trong tĩnh học là thu gọn hệ lực và thiết lập phương trình cân bằng của hệ lực.
+ Động học nghiên cứu chuyển động về mặt hình học và các đặc trưng của chuyển động (phương trình
chuyển động, vận tốc, gia tốc) của chất điểm và vật rắn.
+ Động lực học nghiên cứu các quy luật chuyển động cơ học của các vật thể dưới tác dụng của lực. Động
lực học thiết lập mối quan hệ có tính chất quy luật giữa các đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật thể
và các đại lượng đặc trưng cho chuyển động của vật thể.
19. Sức bền vật liệu 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: Toán 2
Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Sức bền vật liệu là một trong những nhánh chính của cơ học kỹ thuật. Môn
học liên quan đến các phương pháp giải tích xác định cường độ, độ cứng (các đặc tính biến dạng), và ổn
định của các phần tử khác nhau trong hệ kết cấu. Ứng xử của phần tử của hệ không những phụ thuộc vào
các định luật cơ bản thiết lập nên phương trình cân bằng lực, mà còn phụ thuộc vào các đặc tính cơ học
293
của vật liệu. Các đặc tính cơ học này được xác định từ phòng thí nghiệm. Môn học còn giới thiệu cho sinh
viên các nguyên tắc và phương pháp cơ bản của cơ học trong kết cấu. Các bài tập thiết kế được sử dụng sẽ
khuyến khích học viên chủ động sáng tạo và tuy duy hệ thống. Chủ đề bao gồm: cân bằng tĩnh, hợp lực,
liên kết và phản lực liên kết, phân tích kết cấu phẳng (dầm, thanh, khung), ứng suất và biến dạng trong các
phần tử kết cấu, trạng thái ứng suất (trượt, uốn, xoắn), hệ siêu tĩnh, chuyển vị và biến dạng.
20. Cơ học đất 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: Khảo sát và Thí nghiệm đất
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về cơ học
đất. Cung cấp cho người học các nguyên lý và các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết
và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu tác động bên ngoài và bên trong. Đưa
người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư xây dựng. Đây
là học phần cơ sở ngành trong khối kiến thức chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, giúp người học vận dụng
để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng các tính chất cơ lý của đất trong tính toán thiết kế.
21. Cơ học kết cấu 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: Sức bền vật liệu
Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học kỹ thuật cơ sở nhằm cung cấp kiến
thức và kỹ năng tính toán nội lực, chuyển vị trong kết cấu xây dựng. Trang bị khả năng tính toán các hệ
tĩnh định và siêu tĩnh là cơ sở để thiết kế các kết cấu bằng các vật liệu khác nhau. Ngoài ra, môn học cung
cấp kiến thức cơ sở của phương pháp Phần tử hữu hạn, giúp tăng cường khả năng sử dụng, phân tích và
xử lý kết quả trong ứng dụng các phần mềm tính toán kết cấu (ETABS, SAP2000, SAFE…).
22. Kết cấu bê tông cốt thép 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu bê tông cốt thép nhằm
cung cấp kiến thức về vật liệu bê tông cốt thép, tính toán và thiết kế các cấu kiện cơ bản (cấu kiện chịu
uốn, chịu nén, chịu kéo…) trong kết cấu xây dựng. Ngoài ra, môn học còn cung cấp kiến thức cơ bản về
bê tông ứng lực trước. Bên cạnh đó còn giúp cho sinh viên tăng cường khả năng phân tích và thiết kế các
cấu kiện bê tông cốt thép và bê tông ứng lực trước cơ bản.
23. Đồ án kết cấu BTCT 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: không
294
Môn học song hành: Kết cấu công trình BTCT
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm
giúp cho sinh viên làm quen với những kiến thức thực tế về việc thiết kế các cấu kiện bê tông cốt thép.
Môn học tổng hợp lại các kiến thức chuyên ngành liên quan đến môn học kết cấu BTCT. Ngoài ra, kĩ
năng phân tích để lựa chọn phương án thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.
24. Vật liệu xây dựng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học vật liệu xây dựng là môn kỹ thuật cơ sở nhằm giới thiệu cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về đặc trưng cơ lý, các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng và yêu cầu
kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến dùng trong xây dựng.
25. Kết cấu thép 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu thép nhằm cung cấp kiến
thức về vật liệu thép trong kết cấu xây dựng, tính toán liên kết đơn giản (hàn, bulông, đinh tán) và thiết kế
các cấu kiện cơ bản (dầm, cột, dàn) bằng thép hình hay thép tổ hợp. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức
cơ bản kết cấu liên hợp thép – bêtông cốt thép trong xây dựng. Môn học giúp tăng cường khả năng phân
tích và tự tin trong công tác thiết kế cấu kiện thép và cấu kiện liên hợp.
26. Nền móng 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về nền
móng. Cung cấp cho người học các nguyên lý và các phương pháp tính toán nền móng trong công trình
dân dụng và công nghiệp. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố
chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức chuyên ngành
công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người học phân tích và lựa cho được phương án móng hợp lý.
27. Đồ án nền móng 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Môn học song hành: Nền móng
295
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về
nền móng. Giúp người học hệ thống thức các môn học cơ học đất, nền móng và áp dụng vào tính toán
thiết kế nền móng cho công trình thực tế. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để
hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức
chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người học tính toán được các phương án móng khác
nhau.
28. Kiến trúc 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản gồm 3 phần:
- Phần căn bản: Trình bày các khái niệm, phương châm thiết kế, phân loại trong thiết kế xây dựng công
trình, các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế công trình.
- Phần thiết kế kiến trúc: Trình bày các trình tự xây dựng công trình, nội dung và các tiêu chuẩn và yêu
cầu thành lập bản vẽ thiết kế. Trình bày các nguyên tắc, cơ sở lý luận để thiết kế kiến trúc công trình.
- Phần thiết kế cấu tạo: Trình bày các vấn đề cơ bản của cấu tạo kiến trúc và phân tích thiết kế chi tiết các
bộ phận của công trình: từ phần thấp nhất đến phần cao nhất của công trình.
29. Kết cấu công trình BTCT 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Cơ học kết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt
thép, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình. Môn học cung
cấp những kiến thức về việc mô hình và tính toán các bộ phận kết cấu công trình. Ngoài ra, kĩ năng phân
tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cũng là mục đích quan trọng của môn học.
30. Đồ án kết cấu công trình BTCT 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm
cung cấp cho sinh viên làm quen với những kiến thức thực tế về việc thiết kế công trình. Môn học tổng
hợp lại các kiến thức chuyên ngành liên quan đến môn học kết cấu công trình BTCT. Ngoài ra, kĩ năng
phân tích để lựa chọn phương án thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.
31. Kỹ thuật thi công 4 TC
Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)
Môn học trước: Sức bền vật liệu, Kết cấu bê tông cốt thép, Cơ học đất
296
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kĩ thuật thi công các
hạng mục của công trình: phần ngầm, phần thân, hoàn thiện và kĩ thuật thi công lắp ghép. Học phần cũng
giới thiêu cho sinh viên các loại máy móc và thiết bị phục vụ cho các công tác thi công và nguyên lí hoạt
động của chúng.
32. Tổ chức thi công 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Sau khi đã được học những biện pháp kỹ thuật thi công, sinh viên sẽ được
hướng dẫn nghiên cứu về tổ chức thi công công trình xây dựng, như: lập tiến độ (ngang, dây chuyền, sơ
đồ mạng), thiết kế tổng bình đồ công trình, tổ chức cung ứng vật tư, bố trí kho bãi, điện nước, lán trại
phục vụ thi công. Một số vấn đề về an toàn trong thi công xây dựng cũng được đề cập trong học phần này.
33. Đồ án kỹ thuật & tổ chức thi công 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công, Tổ chức thi công
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng về kỹ thuật thi
công, tổ chức thi công và máy xây dựng vào việc giải quyết những công trình dân dụng và công nghiệp
thực tế cụ thể. Học phần đưa ra công việc mà một kĩ sư thi công cần phải làm trong những trường hợp cụ
thể.
34. Kết cấu công trình thép 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu thép
Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của môn học kết cấu thép, nhằm cung
cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kết cấu công trình thép (nhà công nghiệp một tầng,
nhà nhịp lớn, nhà cao tầng, kết cấu thép bản, kết cấu tháp trụ). Môn học cung cấp những kiến thức về
nguyên lý tính toán, cấu tạo kết cấu các công trình thép, các kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết
cấu thích hợp cho công trình.
35. Đồ án kết cấu thép 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Môn học trước: TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu thép
297
Môn học song hành: Kết cấu công trình thép
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết đã được
học về kết cấu thép và kết cấu thép nhà công nghiệp một tầng vào việc tính toán thiết kế chi tiết nhà công
nghiệp một tầng một nhịp.
36. Kết cấu nhà cao tầng 3 TC
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt
thép, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình cao tầng BTCT.
Môn học cung cấp những kiến thức về tính toán kết cấu công trình cao tầng chịu tác dụng của các tải
trọng đặc biệt. Ngoài ra, kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cũng là mục đích
quan trọng của môn học.
37. Chuyên đề doan nghiệp (CNKT CTXD) 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần xây dựng khả năng sáng tạo trong khởi nghiệp liên quan đến
ngành xây dựng, giúp cho sinh viên hình thành ý tưởng mới mang tính đột phá.
38. Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật (CNKT CTXD) 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên kến thức tổng hợp về phương pháp quản lý và kinh
doanh trong kỹ thuật.
39. Dự án nghiên cứu 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực
hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết
các vấn đề khoa học trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên
cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.
40. TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng 1 TC
298
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc đọc các
bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật trong xây dựng, trang bị cho người học khả năng thể hiện các bản vẽ kiến
trúc và kỹ thuật bằng phần mềm đồ họa (CAD). Ngoài ra môn học giới thiệu về các thuật ngữ cơ bản
trong ngành xây dựng (tên các cấu kiện, các bộ phận công trình, tên gọi các loại bản vẽ kỹ thuật trong xây
dựng…), giới thiệu cấu tạo và cách thể hiện bản vẽ của một số cấu kiện cơ bản trong lĩnh vực xây dựng
(Kết cấu bê tông cốt thép: Móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, bể nước…; Kết cấu thép: cột, vì kèo, hệ giằng,
các chi tiết liên kết).
41. TT Trắc địa 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này kết hợp và vận dụng các kiến thức của môn trắc địa đại cương
để từ đó thực hành các thao tác đo đạc và bố trí cơ bản bằng máy kinh vĩ và máy thủy bình. Gồm: Làm
quen với máy kinh vĩ quang học; Đo góc bằng theo phương pháp cung và toàn vòng; Đo góc đứng bằng
máy kinh vĩ; Đo dài trực tiếp bằng thước dây và đo dài gián tiếp bằng máy kinh vĩ và mia; Đo cao lượng
giác; Hướng dẫn sử dụng máy thủy bình; Đo chênh cao từ giữa bằng máy thủy bình (đo cao kỹ thuật);
Lập lưới đường chuyền tọa độ và độ cao.
42. Khảo sát và thí nghiệm đất 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: Cơ học đất
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho người học kiến thức về khoan khảo sát địa chất
cho các công trình và các phương pháp thí nghiệm trong phòng nhằm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.
Trang bị cho người học về phuơng pháp thu thập và xử lý số liệu thí nghiệm để lập báo cáo khảo sát địa
chất phục vụ cho công tác tính toán - thiết kế nền móng công trình.
43. Thí nghiệm cơ học 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Sức Bền Vật Liệu
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung môn học bao gồm các bài thí nghiệm. Tìm ứng xử của mẫu thép và
gang bằng các thí nghiệm kéo và nén. Áp dụng các kiến thức của Sức bền vật liệu và Cơ học cơ sở để thí
nghiệm trên các mô hình tương ứng.
299
- Xác định cơ tính của vật liệu (kim loại) dưới tác dụng của tải trọng tĩnh.
- Sử dụng máy kéo nén để xác định cơ tính của thép.
- Xác định mođun đàn hồi E, môđun đàn hồi trượt G của vật liệu.
44. TT Vật liệu xây dựng 1 TC
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức rộng để làm các thí nghiệm về tính chất
cơ lý của một số vật liệu xây dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, gạch không nung, cát, đá ,xi măng, bê
tông.
45. TT Ứng dụng tin học trong XD 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu
Môn học song hành: Kết cấu thép
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này hệ thống lại cho người học những kiến thức cơ bản của chuyên
ngành: sức bền vật liệu, cơ kết cấu, kết cấu BTCT, kết cấu thép…; đồng thời trang bị cho người học các
kỹ năng cơ bản khi sử dụng các phần mềm tính toán chuyên ngành (ETABS, SAFE) để mô hình và xử lý
các kết quả tính toán các hệ kết cấu từ đơn giản đến phức tạp.
46. TT Kiểm định công trình 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kết cấu bê tông cốt thép, Kết cấu thép, Nền móng
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thí nghiệm và
kiểm định công trình, bao gồm: phương pháp khảo sát, nghiên cứu và sử dụng các thiết bị thí nghiệm,
cách thức đánh giá kiểm tra chất lượng công trình về vật liệu, khả năng chịu lực và tuổi thọ công trình;
cách thức trình tự thực hiện thí nghiệm dàn thép, dầm bê tông cốt thép để kiểm chứng lý thuyết; đồng thời
củng cố hệ thống các quy phạm, quy trình, kỹ năng thực hành, thực hiện được các công tác thí nghiệm,
kiểm định chất lượng công trình.
47. TT Kỹ thuật nghề xây dựng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kỹ thuật thi công
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế tại công
trường. Môn học có 2 tín chỉ bao gồm 1 tín chỉ lý thuyết (tương đương 15 tiết học) và 1 tín chỉ thực hành
300
(tương đương 45 tiết học). Phần thực hành sẽ được thực tập thực tế tại công trường, kết thúc phần thực
hành sinh viên sẽ nộp báo cáo thực tập và thuyết trình báo cáo tại lớp.
48. TT BIM trong xây dựng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng, Kết cấu bê tông cốt thép, Kỹ thuật thi công, Kết cấu
thép
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: Tổ chức thi công
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học nhằm cung cấp cho sinh viên một quy trình liên quan đến
việc tạo lập và quản lý những thông tin kỹ thuật trong các khâu thiết kế, thi công và vận hành công trình
nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm: Revit, Tekla...
49. TT Tốt nghiệp 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Sau khi đã được trang bị những kiến thức lý thuyết, sinh viên được đưa tới
các đơn vị (Viện thiết kế, Sở Xây Dựng, Công Ty Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế, các Công Ty Xây Dựng
công trình dân dụng và công nghiệp …) học tập thực tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn nhằm
hoàn thiện kiến thức trước khi tốt nghiệp. Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu
thập các số liệu để chuẩn bị cho việc làm báo cáo thực tập.
50. Nền móng nhà cao tầng 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Nền móng
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức nâng cao về nền móng cho
nhà cao tầng. Cung cấp cho người học các nguyên lý, các phương pháp đánh gía lựa chọn phương án
móng hợp lý trong tính toán nền móng nhà cao tầng. Đưa người học tổng hợp các kiến thức nền tảng của
nền móng, tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây
là học phần chuyên ngành nâng cao trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng,
giúp người học phân tích và lựa cho được giải pháp nền móng hợp lý cho các công trình cao tầng.
51. Công trình trên nền đất yếu 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên kiến thức về đất yếu, các loại và tính chất của đất yếu,
đặc điểm biến dạng và sức chịu tải của nền đất yếu dưới tải trọng công trình, các phương pháp cơ bản để
301
xử lý nền đất yếu. Học phần có sự liên hệ chặt chẽ với các học phần khác như Địa chất công trình, Cơ học
đất, Nền và Móng. Học phần Công trình trên nền đất yếu có tính thực tiễn cao.
52. Thiết kế kết cấu BTCT theo ACI&EUROCODE 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế kết cấu bê tông
cốt thép, các nguyên tắc cấu tạo cũng như các giả thiết và nguyên lý tính toán các cấu kiện cơ bản trong
kết cấu xây dựng theo Tiêu chuẩn nước ngoài (Mỹ và Châu Âu).
53. Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế cấu kiện bê
tông đặc biệt, đó là bê tông được gia cường bằng các sợi thuỷ tính, các-bon, polyme... nhằm tăng cường
tính năng chịu kéo, giảm độ co ngót và tăng khả năng chịu uốn cho kết cấu, chống chịu tốt với môi trường
khắc nghiệt... Ngoài ra đây còn là học phần chuyên sâu về vật liệu bê tông trong ngành xây dựng.
54. Kết cấu thép ứng suất trước 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu thép
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần nâng cao của nhóm môn học liên quan đến kết cấu thép, sử
dụng ứng suất trước nhằm tạo nên các biến dạng ngược với biến dạng của tải trọng tại thời điểm kết cấu
chịu lực. Nhờ đó kết cấu chịu tải trọng lớn hơn, vượt nhịp tốt hơn so với kết cấu thép thông thường nhằm
đảm bảo yêu cầu thiết kế.
55. Tư vấn giám sát 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu về công tác tư vấn giám sát, tiêu chuẩn ISO 9000 cho các
tổ chức xây lắp. Các biện pháp kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình từ lúc khởi công đến lúc
hoàn thiện một công trình xây dựng.
56. Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp công trình 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
302
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần nâng cao thuộc nhóm môn học chuyên ngành kỹ thuật xây dựng
nhằm hệ thống kiến thức và kỹ năng chuyên môn, trang bị khả năng đánh giá các khuyết tật, sự cố trong
kết cấu công trình, phân tích nguyên nhân và đề ra giải pháp sửa chữa gia cường, đánh giá khả năng chịu
lực của kết cấu công trình trước và sau khi gia cường.
57. Xây dựng bền vững 2TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần liên quan đến vấn đề phát triển bền vững trong lĩnh vực xây
dựng, bao gồm: cơ sở hạ tầng, công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, môi trường sống… có tính
chất ổn định, lâu dài không ảnh hưởng tiêu cực đến thế hệ tương lai. Khoá học cung cấp cho sinh viên các
kiến thức cơ bản về hệ thống kỹ thuật bền vững trong ngành xây dựng. Chủ đề bao gồm: luật môi trường,
các quy định và vấn đề phát triển bền vững; tính toán chi phí, đánh giá vòng đời và những rủi ro của việc
gây ô nhiễm môi truờng.
58. Cấp thoát nước 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần cơ bản của lĩnh vực Cấp Thoát Nước, nhằm cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về cơ học chất lỏng như lưu lượng, áp suất, vận tốc dòng chảy. Bên
cạnh đó là các nguyên tắc, phương pháp giải quyết, xác định vị trí, quy mô và mối quan hệ giữa các bộ
phận của hệ thống cấp thoát nước trong công trình xây dựng cũng như mối liên hệ giữa hệ thống cấp thoát
nước bên trong và hệ thống cấp thoát nước bên ngoài (đô thị). Môn học còn giúp sinh viên có khả năng
thiết kế về mặt cơ bản hệ thống cấp thoát nước bên ngoài cũng như bên trong công trình xây dựng.
59. Dự án nghiên cứu 2 TC
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Môn học trước:không
Môn học tiên quyết: không
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực
hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết
các vấn đề khoa học trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên
cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.
60. Khóa luận tốt nghiệp 6 TC
303
Phân bố thời gian học tập: 7(7/0/14)
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”
Môn học song hành: không
Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án tốt nghiệp trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc thiết
kế một công trình thực tế. Môn đồ án tốt nghiệp kiểm tra việc nắm vững toàn bộ những kiến thức, kỹ năng
tích lũy trong suốt quá trình học, và vận dụng vào: lựa chọn sử dụng vật liệu, lên sơ đồ phân tích sơ bộ,
tính toán thiết kế kích thước và vật liệu cho một công trình theo một nhiệm vụ thiết kế định trước, sao cho
đảm bảo các yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật.
Đồ án dưới dạng một công trình có kích thước và điều kiện hoàn toàn thực tế, yêu cầu (nhiệm vụ thiết kế)
đặt ra cho thí sinh phải thực hiện những công việc tính toán cụ thể tối thiểu như sau:
1. Liệt kê tải trọng và tác động. Các tổ hợp tải trọng, lập bảng tổ hợp. Cách sử dụng hệ số kể đến
sự gia tăng độ lớn của tải trọng, giảm thiểu cường độ của vật liệu và hệ số xét đến xác suất xuất hiện
không đồng thời của các tải trọng;
2. Chọn vật liệu thích hợp với yêu cầu sử dụng khai thác, không gian (nguyên lý kiến trúc) tính
chất và độ lớn của tải trọng;
3. Trình bày sơ đồ tính và tính toán tải trọng áp đặt lên công trình. Các tổ hợp nội lực theo quy
phạm, tiêu chuẩn;
4. Tính toán nội lực và từ nội lực thiết kế cho từng cấu kiện. Nội dung tính toán gồm độ bền, độ
cứng và độ vững chắc của cấu kiện, kết cấu, công trình;
5. Đánh giá sự phù hợp của sơ đồ tính theo các tiêu chuẩn về độ bền, độ cứng và độ vững chắc
yêu cầu của công trình;
6. Thiết kế các phương án móng cho công trình;
7. Trình bày bản vẽ kỹ thuật thi công cho các phần tính toán.
304
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Trưởng ngành
Nguyễn Mỹ Linh
305
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)
2 EHQT130137 Anh văn 1 3
3 GCHE130603 Hóa đại cương 3
4 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
5 ITET130110 Nhập môn ngành CNKT Môi trường 3(2+1)
6 MATH132401 Toán 1 3
7 GEEN12021 Giáo dục thể chất 1 0(1)
8 TEDG130120 Vẽ kỹ thuật 1 3(2+1)
Tổng
(không tính số TC của học phần GDTC 1) 20
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ACHE220303 Hóa phân tích 2
2 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1
3 EEAC414110 Thí nghiệm hóa phân tích môi trường 1
4 EHQT130237 Anh văn 2 3
5 ELEN22014 Kỹ thuật điện 2
6 ENAC220310 Hóa phân tích môi trường 2
7 GEEN120210 Môi trường đại cương 2
8 MATH132501 Toán 2 3
9 PHYS130902 Vật lý 1 3
10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Khoa học xã hội & nhân văn (chọn 2 trong 4 học phần ) 11 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
12 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
13 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
306
14 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường
kỹ thuật 2
15 EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2
Tổng 23
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 AAES220710
AutoCAD trong lĩnh vực môi
trường 2
2 EEEC424210
Thí nghiệm Hóa kỹ thuật môi
trường 2
3 EHQT230337 Anh văn 3 3
4 ENEC220410 Hóa kỹ thuật môi trường 2
5 ENRD220510
Thiết kế nghiên cứu kỹ thuật môi
trường 2
6 FLME230610 Cơ lưu chất 2
7 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
8 MATH132601 Toán 3 3
9 OHSM322110
Quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp 2
10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
11 PHYS131002 Vật lý 2 3
12 PPET220910 Quá trình cơ học 2
Tổng 25
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EENT220810 Anh văn cho Kỹ sư môi trường 2
2 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)
3 ENMI231010 Vi sinh kỹ thuật môi trường 3
4 ESSO231110 Thống kê và tối ưu trong hệ thống môi
trường 3
5 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
6 PEMI414610 Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường 1
7 PSWT414310 Thực tập xử lý nước cấp 1
307
8 SPRT321710 Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý 2
9 SWTR331610 Kỹ thuật xử lý nước cấp 3
10 DSWT414810 Đồ án xử lý nước cấp 1
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)
2 EIAS322510 Đánh giá tác động môi trường 2
3 DWWT414910 Đồ án xử lý nước thải 1
4 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
5 VSNC322810 Kỹ thuật thông gió và xử lý tiếng ồn 2
6 WWTR331910 Kỹ thuật xử lý nước thải 3
7 SHWM321810 Quản lý chất thải rắn và nguy hại 2
8 ENMA332410 Quản lý môi trường 3
9 PWWT414410 Thực tập xử lý nước thải 1
10 PETE221210 Quá trình thiết bị môi trường 2
Môn học liên ngành (SV chọn 3 trong các môn sau
nếu chọn Liên ngành Môi Trường). Nếu chọn liên
ngành khác, lựa chọn trên phần C. Khối liên
ngành)
6
11 ENMO323410 Quan trắc môi trường 2
12 ENEC323310 Kinh tế môi trường 2
13 ENHY323610 Thủy văn môi trường 2
14 GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2
15 ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2
Tổng 25
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 WSDN322210 Mạng lưới cấp thoát nước 2 HT_FLME230610
2 PWSD414710 Thực tập mạng lưới cấp thoát nước 1 “
3 APCT332310 Kỹ thuật xử lý khí thải 3 HT_ PETE221210
308
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
4 PAPT414510 Thực tập xử lý khí thải 1 HT_APCT332310
5 DAPT415010 Đồ án xử lý khí thải 1
HT_ENEC230410
HT_PETE221210
6 AWVI415110 Thực tập tham quan nhận thức 1
7 CPDS322010
Sản xuất sạch hơn và Thiết kế bền
vững 2 HT_ ENMA332410
8 ADWT327110 Xử lý nước nâng cao 2 HT_ ENEC230410
9 ENPM323910 Quản lý dự án môi trường 2
Tổng 15
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số
TC
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ENCO322610 Chuyên đề doanh nghiệp 2
2 GRPR435210 Thực tập tốt nghiệp 3
Tổng 5
* Môn học Liên hệ doanh nghiệp sẽ được triển khai theo hình thức thời gian tập trung (5 tiết/buổi, 3
buổi/1TC) và linh hoạt, phân bố nhiều đợt tùy theo sự bố trí của khoa. SV tham gia đầy đủ 6 buổi, viết báo
cáo và nộp bài cho Giảng viên phụ trách chấm điểm, có xác nhận của Khoa.
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GRTH364010 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
– Phần tự chọn:
Kiến thức giáo dục đại cương
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 2 trong các môn học
sau):
STT Mã môn học Tên học phần
Số
tín
chỉ
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
4 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
5 EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2
309
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự
chọn:
Xem danh sách các môn học liên ngành được đề xuất bên dưới, hoặc
Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học
hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù
hợp.
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
Option 1 (Khối ngành Môi trường) 6
1 ENMO323410 Quan trắc môi trường 2
2 ENEC323310 Kinh tế môi trường 2
3 ENHY323610 Thủy văn môi trường 2
4 GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2
5 ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2
Option 2 (Khối ngành Xây dựng) 6
1 QMSC420919 Quản lý chất lượng và Tư vấn giám sát 2
2 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2
3 RCBS320817 Kết cấu công trình bê tông cốt thép 2
Option 3 (Khối ngành Điện) 6
1 ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3
2 BAEL 340662 Kỹ thuật điện công nghiệp 3
Option 4 (Khối ngành Hóa) 6
1 Vật liệu học 2
2 Công nghệ sản xuất các hợp chất vô cơ 2
3 Hóa học Polymer 2
Option 5 (Khối ngành An toàn lao động) 6
1 Kỹ thuật an toàn trong xây dựng 2
2 Kỹ thuật an toàn điện 2
3 Kỹ thuật an toàn hóa chất 2
Option 6 (Khối ngành Kinh tế) 6
1 BAMA231209 Makerting cơ bản 3
2 TEMA321406 Quản trị công nghệ 3
Option 7 (Khối ngành cơ khí) 6
1 MMAT451525 Công nghệ chế tạo máy 3
2 MEDI330823 Thiết kế cơ khí 3
Tổng 6
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1. Triết học Mác-Lênin 5
310
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Ngoài 1 chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề chung của
môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành ba
phần, 9 chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận
triết học của CN Mác – Lênin.
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác
– Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2. Lịch sử Đảng CSVN 3
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin
Tóm tắt nội dung học phần:
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương: Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính
quyền (1930-1945); Chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lược (1945-1975); Chương IV: Đường lối công nghiệp hoá; Chương V: Đường lối xây dựng nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị;
Chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; Chương VIII: Đường lối
đối ngoại.
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về
đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời
sống xã hội.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin, Đường lối CM của ĐCSVN
Tóm tắt nội dung học phần:
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương I: Cơ sở, quá trình hình thành và
phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương II: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách
mạng giải phóng dân tộc; Chương III: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt
Nam; Chương V: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Chương VI:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân; Chương VII: Tư
tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa đạo đức và xây dựng con người mới.
311
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư
tưởng, đạo đức giá trị văn hóa Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới,
chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế chính trị văn hóa xã hội theo đường lối của
Đảng và Nhà nước.
4. Pháp luật đại cương 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/2)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về pháp luật Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, hệ
thống pháp luật Việt Nam của các lĩnh vực trong tất cả các hoạt động của xã hội, các qui định, điều
khoản, chế tài,… Nhằm mục đích giúp cho người học sau này trở thành kỹ sư có trình độ chuyên môn
giỏi, am hiểu về luật pháp, đồng thời sống và làm việc theo pháp luật của nhà nước.
5. Toán 1 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về tập hợp số, giới hạn, phép tính vi
phân hàm một biến, phép tính tích phân hàm một biến, chuỗi số nhằm phục vụ cho quá trình học
chuyên ngành sau này.
6. Toán 2 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về ma trận định thức, hệ phương
trình tuyến tính, không gian véc tơ, chéo hóa ma trận dạng toàn phương, phép vi phân hàm nhiều biến
nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.
7. Toán 3 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1, 2
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về tích phân bội, tích phân đường,
tích phân mặt, phương trình vi phân nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành
sau này.
8. Vật lý 1 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
312
Trang bị cho sinh viên các kiến thức vật lý cơ bản về cơ học, nhiệt động lực, điện và tư nhằm mục
đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.
9. Nhiệt động lực học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Vật lý đại cương A1
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức vật lý cơ bản về lý thuyết tương đối Einstein, quang học, vật lý
lượng tử, nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.
10. Hóa đại cương A1 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên về kiến thức hóa học cơ bản như: cấu tạo nguyên tử, phân tử, các loại phản
ứng hóa học, cân bằng hóa học, các quá trình nhiệt động xảy ra trong các phản ứng hóa học, điện
phân, điện hóa, phân ly, …. Nhằm nâng cao kiến thức hóa học làm nền tảng cho việc nghiên cứu các
chuyên đề sâu của ngành công nghệ kỹ thuật môi trường.
11. Hóa phân tích 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này giúp cho sinh viên nắm được các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích, các phương
pháp phân tích định tính, phương pháp phân tích định lương: gồm phương pháp phân tích khối lượng
và phương pháp phân tích thể tích và phương pháp phân tích công cụ.
12. Kỹ thuật điện 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên về kiến thức
Môn học này giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản về mạch điện, các thiết bị điện, cấu tạo và các
đặc tính làm việc của chúng để có thể vận hành được trong thực tế.
13. Nhập môn Công nghệ kỹ thuật môi trường 3
Phân bố thời gian học tập 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lĩnh vực Công nghệ môi
trường. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về các vấn đề môi trường cũng như những buổi sinh
313
hoạt học thuật, trao đổi và học tập kinh nghiệm giữa các chuyên gia trong lĩnh vực và sinh viên
chuyên ngành
Tổ chức cho sinh viên tham quan các hệ thống xử lý chất thải, giúp sinh viên có thêm kiến thức về
lĩnh vực chuyên ngành bằng những bài học ngoài thực tế đầy lý thú. Thông qua môn học này, sinh
viên sẽ định hướng được khối kiến thức cần phải đạt được trong chương trình đào tạo cũng như vị trí
công tác sau khi ra trường
14. Tin học dành cho kỹ sư (Midrosoft Office nâng cao) 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tin học văn phòng nâng cao, giúp hoàn chỉnh kiến thức
chuyên sâu về các kiến thức tin học văn phòng với các phần mềm, các ứng dụng mới.
15. Vẽ kỹ thuật 1 3
Phân bố thời gian học tập 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung môn học:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép chiếu, các tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ
thuật, phương pháp lập và đọc các bản vẽ kỹ thuật. Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản
trên lĩnh vực công nghệ CAD, rèn luyện kỹ năng lập và đọc bản vẽ. Bước đầu làm quen với việc thiết
kế trên máy tính (vẽ các bản vẽ kỹ thuật) trong không gian hai chiều (2D).
16. Môi trường đại cương 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học đề cập tới một số kiến thức về khoa học môi trường và quan hệ giữa con người và môi
trường ở cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật cũng như mối
quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống của nó, cân bằng sinh thái và tác động của con người trong
qúa trình gia tăng dân số, lao động sản xuất ảnh hưởng đến môi trường sinh thái như thế nào.
17. Giáo dục thể chất 1 1
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản thể dục, thể chất như chạy bộ, đi bộ, nhảy cao, nhảy xa,…
biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục vụ cho quá trình học tập.
18. Giáo dục thể chất 2 1
Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1, 2
Tóm tắt nội dung học phần:
314
Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản về bóng đá, bóng ném, bóng chuyền, bóng rổ và một số
môn khác, biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục vụ cho quá trình học tập.
19. Giáo dục thể chất 3 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1, 2, 3
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản về luật chơi của các môn thể tao bóng đá, bóng nén, bóng
chuyền, bóng rổ và một số môn khác, biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục
vụ cho quá trình học tập.
20. Giáo dục quốc phòng 165
Phân bố thời gian học tập: 165
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần: (của Bộ Giáo dục và Quốc phòng)
21. Thống kê và tối ưu trong hệ thống môi trường 3
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: Toán cao cấp 1, 2, 3
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên về phương pháp phân tích và tiếp cận đối tượng công nghệ trong lỉnh vực công
nghệ môi trường, phân tích các yếu tố đầu vào, xác định các đại lượng đầu ra nhằm mô hình hóa quá
trình của đối tượng công nghệ. Xây dựng các phương án thực nghiệm, mô tả toán học cho đối tượng
công nghệ, trên cơ sở đó tối ưu hóa quá trình công nghệ để tìm kiếm chế độ công nghệ thích hợp.
22. Hóa kỹ thuật môi trường 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến các vấn đề cân bằng hóa học, vận tốc phản ứng, cân bằng pha, các hiện tượng
hấp thụ, hấp phụ, hóa keo cũng như tính chất của một số chất ô nhiễm trong môi trường.
23. Thuỷ văn và thủy lực công trình 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến các vấn đề về Thủy tĩnh học: phương trình cơ bản, áp lực lên đáy và thành bình.
Thủy động học: phương trình Euler, Navie – Stockes, phương trình Bernoulli và ứng dụng, sức cản
thủy lực và phương pháp tính. Phương pháp thực nghiệm và bán thực nghiệm nghiên cứu thủy lực.
các kiến thức thủy lực trong các hệ thống công nghệ kín và hở như: trở lực lớp hạt, thủy lực dòng
nhiều pha của các thiết bị chuyển khối, dòng chảy đều và không đều trong kênh hở, dòng chảy qua
đập tràn, cống, nước nhảy và phương pháp tiêu năng ở hạ lưu công trình, thiết kế kênh…
315
24. Quá trình thiết bị môi trường 1 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về bơm quạt máy nén van…
25. Quá trình thiết bị môi trường 2 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quá trình khuếch tán trong các hệ thống công
nghệ: Bản chất các quá trình và Những công thức áp dụng trong tính tóan các quá trình hấp thụ, hấp
phụ, chưng luyện, trích ly. Phương pháp chọn lựa quá trình và thiết bị thích hợp cho việc xử lý các
dạng ô nhiễm mà thực tế đòi hỏi.
26. Hóa phân tích môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Hóa phân tích
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến các kiến thức lý thuyết về các phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường
27. Anh văn cho kỹ sư Môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp và trang bị những kiến thức, kỹ năng căn bản nhất về ngôn ngữ kỹ thuật chuyên
ngành
28. Vi sinh vật kỹ thuật môi trường 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp các kiến thức về vi sinh vật và đời sống của chúng trong các điều kiện môi trường
khác nhau (Hiếu khí, kỵ khí, quang tự dưỡng…) , sự tham gia của VSV vào việc phân hủy một số
chất, một số thiết bị sử dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm.
29. CAD trong lĩnh vực môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp và trang bị những kiến thức, kỹ năng nâng cao trong việc ứng dụng Auto CAD để
thực hiện các bản vẽ kỹ thuật nhằm xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi,…
316
30. Thiết kế nghiên cứu kỹ thuật môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành một
nghiên cứu một cách có hệ thống và mang tính khoa học. Sinh viên sẽ được giới thiệu về các bước
thực hiện một nghiên cứu, từ đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, thu thập thông tin, cho đến hoàn thành và
báo cáo đề án nghiên cứu để có thể tự mình áp dụng vào các đề án nghiên cứu của mình sau này
31. Kỹ thuật xử lý nước cấp 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết về kỹ thuật xử lý nước mặt, nước
ngầm cho mục đích sử dụng sinh họat và phục vụ công nghiệp
32. Kỹ thuật xử lý nước thải 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết về kỹ thuật xử lý nước thải sinh họat
và công nghiệp. Các bước tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải.
33. Kỹ thuật xử lý khí thải 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Môn học trước: Ô nhiễm không khí, Quá trình thiết bị môi trường 1, 2
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật cần thiết trong việc thiết kế các hệ thống xử
lý ô nhiễm không khí như lọc bụi, xử lý khí ô nhiễm, điều hoà không khí…
Môn học đề cập đến các kiến thức vật lý về âm học, tiếng ồn, tác hại của tiếng ồn, phương thức
truyền âm, tác dụng cản âm, hấp thụ âm thanh, kỹ thuật giảm âm, cản âm và vật liệu tiêu âm, phương
pháp thiết kế các hệ thống, thiết bị giảm âm và chống ồn, các giải pháp kỹ thuật cần chọn lựa trong
việc giảm âm, chống ồn.
34. Quản lý môi trường 3
Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến các kiến thức quản lý môi trường, phương pháp xây dựng các tiêu chuẩn môi
trường, các công cụ quản lý giám sát chất lượng môi trường cũng như các tiêu chuẩn môi trường quốc
tế
317
35. Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Môn học trước: Hóa phân tích môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến các kiến thức về cấu trúc địa chất, sinh thái môi trường đất, các tác nhân gây ô
nhiễm đất, quá trình tự làm sạch của MT đất và giới hạn của nó, kỹ thuật ngăn ngừa, phòng trừ, lọai
bỏ ô nhiễm đất.
36. Quản lý và xử lý chất thải rắn 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Môn học trước: môi trường đại cương
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ thuật xử lý và biện pháp quản lý các chất thải
rắn, kỹ thuật tái chế nguyên vật liệu và năng lượng từ rác thải công nghiệp và đô thị.
37. An toàn sức khỏe môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến công tác an toàn lao động, hệ thống pháp luật hiện hành và các yếu tố nguy
hiểm, có hại trong sản xuất công nghiệp. Những biện pháp kỹ thuật về an toàn thiết bị, hóa chất, môi
trường vệ sinh lao động, biện pháp quản lý để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các
cơ sở sản xuất.
38. Mạng lưới cấp thoát nước 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: thuỷ lực và thuỷ văn môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học gồm hai phần: tính toán mạng lưới cấp nước và tính toán mạng lưới thoát nước. Các công
cụ cần thiết để thiết kế tối ưu hệ thống và cách thức thiết kế mạng lưới cấp thoát nước
39. Quan trắc môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Ô nhiễm không khí, thuỷ lực và thuỷ văn môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản giúp xác định các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm môi
trường; các phương pháp, quy trình quan trắc môi trường đảm bảo theo quy định; các cơ sở khoa học
để xây dựng mạng lưới quan trắc.
40. Doanh nghiệp 2
318
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp những kiến thức, công nghệ, thiết bị mới thông qua những chia sẽ của các
Doanh nghiệp
41. Đánh giá tác động môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đưa ra các phương pháp đánh giá tác động hiện hành trên thế giới hiện nay, hệ thống quản lý
và thẩm định, quy trình thẩm định các báo cáo ĐTM ở Việt Nam.
42. Sản xuất sạch hơn và thiết kế bền vững 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến phương pháp luận và phương pháp triển khai thực tế cho công nghệ sản xuất
sạch hơn, sản xuất sạch và công nghệ bền vững, đặc biệt là các biện pháp kỹ thuật, quản lý và kinh tế
của công nghệ sản xuất sạch hơn, đề phòng ngăn ngừa và tận giảm chất thải gây ô nhiễm môi trường.
43. Quản lý dự án môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến kiến thức cơ bản về quản lý dự án. Sinh viên sẽ được chia theo nhóm để hình
thành ý tưởng kinh doanh hoặc tổ chức một số sự kiện có quy mô của 1 dự án quy mô vừa/nhỏ, lập kế
họach đề án (project proposal) và tiến hành thực hiện dự án của mình trong khoảng thời gian từ 2 đến
3 tháng.
44. Kinh tế môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học đề cập đến những kiến thức quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế trong cơ chế thị trường
để phát triển bền vững. Ứng dụng các kiến thức về kinh tế trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài
nguyên thiên nhiên…
45. Thí nghiệm hóa phân tích môi trường 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
319
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thực hiện các phương pháp phân tích hóa
học: chuẩn độ, xác định khối lượng, tạo phức, tạo tủa, sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
46. Thí nghiệm Hóa kỹ thuật Môi trường 2
Phân bố thời gian học tập 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng phân tích và đánh giá các chỉ tiêu về lý
hóa trong nước: pH, COD, BOD, sắt, Nito, phospho, sulfate, độ cứng, độ kiềm, độ acid, độ màu, độ
đục, chất rắn, chloride, DO, ….
47. Thực tập xử lý nước cấp 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận hành các quy trình xử lý nước cấp:
khử sắt, keo tụ tạo bông, lắng, hấp phụ, trao đổi ion, khử trùng,…
48. Thực tập xử lý nước thải 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận hành các quy trình xử lý nước thải:
bùn hoạt tính, hấp phụ màu, SBR, MBR, lắng, …
49. Thực tập Xử lý khí thải 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng đo đạc và xác định các chỉ tiêu ô nhiễm
không khí. Sinh viên vận hành các thiết bị xử lý khí thải.
50. Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng, thao tác nuôi cấy phân lập các chủng vi
sinh vật và phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong môi trường nước: E.coli. Coliform, Feca.Coli,…
51. Thực tập mạng lưới cấp thoát nước 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Mạng lưới cấp thoát nước
Tóm tắt nội dung học phần:
320
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng xây dựng mạng lưới cấp nước và thoát
nước bên trong và ngoài công trình
52. Thực tập Tham quan nhận thức 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho Sinh viên kiến tập một vài khu sinh thái, khu xử lý nước cấp, xử lý nước
thải để hình dung được các công tác của mình trong tương lai
53. Đồ án xử lý nước cấp 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Môn học trước: Thủy lực và thủy văn, thủy lực công trình, Quá trình thiết bị trong môi trường
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về phương pháp tính toán thiết kế hệ
thống cấp nước. Phân tích các chỉ tiêu và đưa ra được các quy trình xử lý đạt tiêu chuẩn.
54. Đồ án xử lý nước thải 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Môn học trước: Thủy lực và thủy văn, thủy lực công trình, Quá trình thiết bị trong môi trường
Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lựa chọn quy trình công nghệ. Tính toán
thiết kế trạm xử lý nước thải sinh họat và công nghiệp.
55. Đồ án xử lý không khí 1
Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Ô nhiễm không khí, thuỷ lực và thuỷ văn môi trường, quá trình thiết bị
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kỹ năng phân tích đánh giá các số liệu và từ đó đưa ra được
quy trình xử lý, tính toán thiết bị lọc bụi, xử lý khí ô nhiễm, điều hoà không khí…
56. Thực tập tốt nghiệp 3
Phân bố thời gian học tập 3(0/3/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về môi trường xảy ra trên thực tế. Mục đích của đợt thực tập tốt
nghiệp là giúp sinh viên tìm hiểu một quy trình hay một dự án quản lý tài nguyên và môi trường, sinh
viên có thể lý giải nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, giúp sinh viên có
khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, đồng thời tự tin đủ năng lực chọn đề tài làm khóa luận tốt
321
nghiệp. Đồng thời qua đợt thực tập, sinh viên sẽ làm quen với vai trò của người kỹ sư trong việc điều
hành và quản lý các vấn đề về tài nguyên và môi trường
57. Khóa luận tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập 6(0/6/12)
Điều kiện tiên quyết: Đạt được số tín chỉ theo qui định
Tóm tắt nội dung học phần:
Để sinh viên độc lập ứng dụng kiến thức đã học (lý thuyết và thực hành) vào giải quyết trọn vẹn một
vấn đề nào đó đang nảy sinh trong thực tế ở các góc độ: quản lý, đánh giá, biện pháp kỹ thuật …
trong đó, phải xây dựng được phương pháp luận, cách tiếp cận vấn đề, phải xây dựng được mục tiêu,
phương pháp và nội dung nghiên cứu rõ ràng, có cơ sở khoa học. Tuần tự biết giải quyết vấn đề: nêu
được tính bức xúc, tổng quan tài liệu, nêu được hướng giải quyết, khảo sát tính toán để có cơ sở khoa
học cho biện pháp giải quyết; xây dựng biện pháp và kết luận.
58. Kinh tế học đại cương 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học đại cương, những lý thuyết cổ điển và
hiện đại về kinh tế, những nguyên lý cơ bản của các nền kinh tế, những nguyên lý cơ bản vận hành
của một nền kinh tế nhằm mục đích giúp cho người học vận dụng kinh tế trong lĩnh vực kỹ thuật.
59. Nhập môn quản trị chất lượng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên:
Môn học giúp sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản chất lượng và quản trị chất lượng. Sau khi ra
trường, sinh viên có thể sử dụng các phương pháp đánh giá chất lượng và sử dụng kỹ thuật và công
cụ QLCL. Sinh viên có nền tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu
quả hệ thống QTCL trong các tổ chức.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng.
Học phần giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất
lượng tại các nước đang phát triển và tại Việt Nam. Học phần nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp
đánh giá chất lượng trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ
thuật và công cụ cơ bản để quản lý chất lượng. Học phần cung cấp những kiến thức về cách xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 và quản lý chất lượng toàn diện
trong các doanh nghiệp.
60. Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
322
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ năng xây dựng kế hoạch của công việc, của một dự
án hay của một hoạt động nào đó, cung cấp cho người học các bước cơ bản để xây dựng một kế hoạch
hoàn chỉnh, trên cơ sở đó có thể ứng dụng và phát triển thêm. Tất cả nhằm vào mục đích phát triển
nghề nghiệp sau này của một người kỹ sư.
61. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên kiến thức và cách trình bày các văn bản khoa học kỹ thuật theo các qui định
của nhà nước nói riêng và của thế giới nói chung nhằm mục đích phục vụ cho công việc của một kỹ
sư khi tốt nghiệp ra tham gia trong các hoạt động xã hội.
323
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Trưởng ngành
Nguyễn Trần Minh Nguyệt
324
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT130137 Anh Văn 1 3
2 IEAC130046 Nhập môn ngành CNKTĐK và TĐH 3
3 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5
4 MATH132401 Toán 1 3
5 PHYS130902 Vật lý 1 3
6 GCHE130603 Hoá học đại cương 3
7 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 22
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT130237 Anh Văn 2 3
2 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401
3 AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4 MATH130401
4 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 PHYS130902
5 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902
6 ELCI140144 Mạch điện 4 MATH132401
7 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
8 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
9
Tổng 20
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
Tự chọn cơ sở ngành 1 (3TC)
1 ELFI 230344 Trường điện từ 3
Mở 3 môn cho
sinh viên chọn 1 2 EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3
3 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
4 EHQT230337 Anh Văn 3 3
5 ELPR210644 TT Điện 1
6 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3
325
7 MATH130601 Toán 3 3 MATH132501
8 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI240144
9 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 PHYS131002
10 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
11 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 21
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3) Không tính TC
2 Tự chọn KH XHNV 1
Mở 3 môn cho
sinh viên chọn 1
3 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
4 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
5 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
6 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3
7 ELPR320762 TT Điện tử 2 BAEL340662
8 DIGI330163 Kỹ thuật số 3 BAEL340662
9 ELMA230344 Máy điện 3
ELCI140144
AMEE142044
10 POEL330262 Điện tử công suất 3 BAEL340662
11 ACSY330346 HT Điều khiển tự động 3 AMEE142044
12 Tự chọn cơ sở ngành 2 3
Tổng 22
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 EHQT230537 Anh Văn 5 0(3) Không tính TC
2 Tự chọn KH XHNV 2 2
3 PRDI310263 TT Kỹ thuật số 1
DIGI330163
ELPR320762
4 PREM310744 TT Máy điện 1 ELMA230344
326
5 POEL320262 TT Điện tử công suất 2
POEL330262
ELPR320762
6 PACS321446 TT Điều khiển tự động 2
ACSY330346
CPRL130064
7 MICR330363 Vi xử lý 3
DIGI330163
CPRL130064
8 PLCS330846 Điều khiển lập trình 3
DIGI330163
ELMA230344
9 EEQU333746 Trang bị điện và Khí nén 3 ELMA230344
10 ARPR310746 Đồ án Điều khiển tự động 1 ACSY330346
11 Tự chọn Chuyên ngành 1 3
Tổng 21
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 PRMI320463 TT Vi xử lý
2
MICR330363
PRDI310263
CPRL130064
2 PMEM310846 TT Trang bị điện – Khí nén 1
EEQU343746
PPLC321346
3 PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846
4 ROBO330246 Kỹ thuật robot 3 MICR330363
CPRL130064
5 IASC323346 Nhận dạng và điều khiển hệ thống 2 ACSY330346
6 INCO321546 Điều khiển thông minh 2 ACSY330346
7 PLCR311146 Đồ án Điều khiển lập trình 1 PLCS330846
8 Tự chọn Chuyên ngành 2 3
9 Tự chọn Chuyên ngành 3 3
Tổng 19
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ROPR311246 TT Kỹ thuật Robot 1
ROBO330246
PRMI320463
2 ARPR310746 Đồ án Kỹ thuật Robot 1 ROBO330246
327
3 SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
PLCS330846
PPLC321346
4 ININ422346 TT Tốt nghiệp 2
5 ITEN420846 Chuyên đề doanh nghiệp 2
Tổng 9
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 FIPR472546 Khóa luận tốt nghiệp 7 Đạt kỳ thi kiểm tra năng
lực “Qualified Exam”
Tổng 7
– Phần tự chọn:
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 2 môn học trong
các môn học sau):
Kiến thức cơ sở ngành (Sinh viên chọn 2 môn học trong các môn sau)
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường
kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
328
ST
T Mã môn học Tên môn học
Số tín
chỉ
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 ELFI 230344 Trường điện từ 3 PHYS130902
AMEE342944
2 EEMA320544 Vật liệu điện - điện tử 3 BAEL430662
3 ELPS330345 Cung cấp điện 3 ELMA230344
ELCI140144
4 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 ELCI140144
5 EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3 ELCI140144
BAEL430662
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 3 môn học theo chuyên ngành của mình)
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 IMPR331646 Xử lý ảnh 3
MATH132901
AMEE342944
CPRL130064
2 CADA331646 CAD trong CNKT ĐK và TĐH 3 DIGI330163
3 PRCO332146 Điều khiển quá trình 3 ACSY330346
4 FMCI 431746 Hệ thống sản xuất tích hợp 3 ACSY330346
MICR330363
5 MCCO 332246 Đo lường và điều khiển bằng máy tính 3 EMIN330244
CPRL130064
6 EMEC331746 Hệ thống cơ điện tử 3 MICR330363
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn:
• Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng, hoặc
• Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các
môn
học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này.
STT Mã môn học Tên môn học Số tín
chỉ
Mã MH trước,
MH tiên quyết
1 RENE331745 Năng lượng tái tạo 3 ELPS330345
2 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 MICR330363
CPRL130064
3 DSIC330563 Thiết kế mạch số với HDL 3 DIGI330163
CPRL130064
4 ELDR330545 Truyền động điện tự động 3 ELMA230344
ELMA230344
5 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoTs 3 EMSY435664
CPRL130064
329
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5
Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
1 Các nguyên lý cơ bản của CN Mac-Lênin
Phân bố thời gian học tập: 5 (5/0/10)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược
về CN Mác - Lênin và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục
tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần, 9
chương.
Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan
và phương pháp luận triết học của CN Mác – Lênin.
Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế
của CN Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản
thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát
chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
5
2 Đường lối CM của ĐCSVN
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
Điều kiện môn học trước: Tư tưởng HCM
Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang
bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng,
đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của
đời sống xã hội.
3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7
chương: Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư
tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung
cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
2
4 Pháp luật đại cương
Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành
những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước
và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ
đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật
cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực
tiễn cuộc sống.
2
330
5 Toán 1
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản
về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến
3
6 Toán 2
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản
về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong
mặt phẳng và trong không gian
3
7 Toán 3
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về
hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường,
tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải quyết trong
một số mô hình bài toán thực tế.
3
8 Toán ứng dụng cho kỹ sư
Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1, 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học toán ứng dụng cho kỹ sư điện – điện tử
là môn học thuộc nhóm cơ sở ngành, nhằm giới thiệu và cung cấp cho sinh
viên các kiến thức cơ bản và công cụ toán học cơ sở cần thiết cho các lĩnh vực
trong các ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật
Điện Tử - Truyền Thông, Công nghệ Kỹ Thuật Điện Tự Động, Công Nghệ Kỹ
Thuật Điện Tử Máy Tính và Công Nghệ Kỹ Thuật Môi trường nhằm giải tích
mạch điện, xử lý tín hiệu, hệ thống điều khiển tự động
4
9 Xác suất thống kê ứng dụng
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán 1, Toán 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất
sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến
ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui
tuyến tính.
3
10 Vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
3
331
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung:
Cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo toàn,
chuyển động vật rắn.
Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử, nguyên lý I Nhiệt động,
nguyên lý II Nhiệt động.
11
Vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Vật lý
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội
dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho
việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa
học, kỹ thuật và công nghệ.
2+1
12 Thí nghiệm vật lý 1
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1
Điều kiện môn học trước: Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có
9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và
nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ
hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy
ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương
trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí
nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
13 Thí nghiệm vật lý 2
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Toán 1, Vật lý 1, thí nghiệm vật lý 1
Điều kiện môn học trước: Toán 1, Vật lý 1, thí nghiệm vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một đơn
vị học phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học
bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học ngành kỹ thuật
những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm
tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho
các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính
toán, phân tích, xử lý số liệu.
1
14 Hóa học đại cương
Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ
bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu
trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học.
Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ
đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn
đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng,
3
332
cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.
Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới
vật chất xung quanh, nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ
thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả năng học tập của sinh
viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.
15 Ngôn ngữ C
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: không
Điều kiện môn học trước: không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên (SV) kiến thức
về các cấu trúc dữ liệu, cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ C. Môn học cũng
cung cấp cho sinh viên kỹ năng thiết kế, lập trình và gỡ rối các chương trình
ứng dụng dùng ngôn ngữ C
3
16 Nhập môn ngành CNKT ĐK&TĐH
Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nhằm giới thiệu cho sinh viên năm
nhất khái niệm về kỹ sư điện, trang bị cho kỹ sư về vai trò trách nhiệm, đạo
đức của người kỹ sư, các khái niệm căn bản về thiết kế kỹ thuật, trang bị cho
sinh viên những kỹ năng mềm cần thiết (kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng
trình bày…) giúp sinh viên có phương pháp học tập tốt trong khi còn trong
nhà trường và chuẩn bị tốt tác phong thái độ để sau khi tốt nghiệp ra trường
các kỹ sư tương lai có thể có đủ các kiến thức và có cơ hội tốt nhận được việc
làm.
2+1
17 Mạch điện
Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Toán Ứng dụng cho kỹ sư
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Mạch điện cung cấp cho sinh viên các
kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch:
biến đổi tương đương, phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt lưới. Các
định lý về mạch: định lý Thevenin-Norton, định lý cân bằng công suất, định lý
xếp chồng. Áp dụng số phức để giải bài toán xác lập điều hòa. Mạch hỗ cảm,
mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng,
Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong
miền tần số, giản đồ bode, Mạch phi tuyến.
4
18 Điện tử cơ bản
Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Trình bày cấu trúc, đặc trưng
và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor, SCR,
TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện
tử. Hướng dẫn sinh viên cách phân tích, tính toán các thông số và thiết kế các
mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch xén, mạch nguồn DC, mạch
4
333
khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch transistor ngắt dẫn,
mạch dao động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-
to và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.
19 Kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về
các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại số Boole.
Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và
CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch,
nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động
và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số. Sau cùng, môn học
cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ
hợp, mạch tuần tự, đề ra và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế
những hệ thống số.
3
20 Vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung
về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự ra đời của vi điều
khiển. Cấu trúc bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều
khiển 8 bit. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều
khiển như timer/counter, chuyển đổi tương tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng
xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C. Các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập
trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ C để lập trình cho các ứng
dụng điều khiển của vi điều khiển, các mạch ứng dụng dùng vi điều khiển
3
21 Máy điện
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Vật lý 2, Mạch điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Máy điện cung cấp cho sinh viên các
kiến thức, kỹ năng cơ bản về các loại máy điện trong hệ thống điện điện công
nghiệp, bao gồm kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, ứng dụng
của máy điện trong công nghiệp
3
22 Điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần điện tử công suất trang bị cho sinh viên
các kiến thức về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, về các mạch biến đổi
điện năng như: Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều không điều
chỉnh điện áp; Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều có điều chỉnh
điện áp; Các mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều; Các mạch biến
đổi điện áp một chiều sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv…
Ngoài ra học phần còn cung cấp các phương pháp phân tích, thiết kế và tính
toán các thông số của các mạch biến đổi điện tử công suất, các nguyên tắc tạo
3
334
xung điều khiển đồng bộ cho SCR và phần mềm chuyên dùng để mô phỏng
các mạch ĐTCS.
23 Điều khiển lập trình
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Máy điện, Vi xử lý, Kỹ thuật số,
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung
về các phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách tính toán giá trị ngõ
ra theo yêu cầu, các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ
điều khiển PLC, chức năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập
lệnh.
3
24 Hệ thống điều khiển tự động
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Toán ứng dụng cho kỹ sư, Mạch điện, Điện tử cơ
bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung
về các thành phần của một hệ thống điều khiển tự động tuyến tính liên tục, các
phương pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều khiển tự động bao
gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề điều
khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ thống
điều khiển tự động, các phương pháp đánh giá chất lượng của hệ thống điều
khiển: độ chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế
hệ thống điều khiển tự động sao cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất
lượng đề ra.
3
25 Kỹ thuật Robot
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động, Vi xử lý
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ
kỹ thuật điều khiển và tự động hoá những kiến thức cơ bản về động học và
động lực học tay máy, các phép chuyển đổi hệ tọa độ dùng trong tính toán
động học thuận, động học nghịch tay máy, tính toán động lực học robot, giải
bài toán động học thuận & động học nghịch cánh tay robot, thiết kế được mô
hình 3D cánh tay robot bằng phần mềm thiết kế cơ khí Solidworks và sau đó
lập trình mô phỏng động học thuận và động học nghịch cánh tay robot trên
phần mềm Matlab.
3
26 Trang bị điện và Khí nén
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: TT Điện, Điện tử công suất, Máy điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về các
phần tử của thiết bị điện, điện tử, khí nén, biến tần. Các mạch điều khiển dùng
tiếp điểm, điều khiển khí nén, cách điều khiển biến tần, các mạch điều khiển
máy công cụ.
3
27 Hệ thống SCADA
Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)
3
335
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về
cấu trúc, phân loại , ứng dụng của hệ thống thu thập dữ liệu, điều khiển và
giám sát, các chuẩn truyền, bus truyền, các thành phần trong mạng truyền
thông công nghiệp. Cách ghép nối PC và PLC trong mạng truyền thông.
Truyền thông qua các mạng phổ biến như Devicenet, Controlnet, Modbus,
ASI, Profibus, Ethernet IP… Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kiến thức
về hệ SCADA và các phần mềm SCADA.
28 Điều khiển thông minh
Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học năng cao cho ngành điều khiển tự
động, nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương pháp thiết kế
các bộ điều khiển thông minh cho hệ thống điều khiển tự động.
3
29 Nhận dạng và điều khiển hệ thống
Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ
kỹ thuật điều khiển và tự động hóa những kiến thức cơ bản về các phương
pháp nhận dạng mô hình không tham số: phân tích đáp ứng quá độ, phân tích
tương quan, phân tích đáp ứng tần số, phân tích Fourier và phân tích phổ; cấu
trúc mô hình có tham số và các phương pháp nhận dạng mô hình có tham số
như phương pháp bình phương tối thiểu tuyến tính, phương pháp sai số dự
báo, phương pháp biến công cụ, hệ thống điều khiển tự động tuyến tính bất
biến rời rạc, hệ thống điều khiển đa biến tuyến tính và hệ thống phi tuyến. Mô
hình toán học, các phương pháp xét tính ổn định, thiết kế hệ thống được khảo
sát và ứng dụng phần mềm để phân tích, tổng hợp hệ thống…
3
30 ĐAMH Điều khiển tự động
Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng
dụng kiến thức chuyên ngành Điều Khiển Tự Động vào thực tế thông qua việc
thực hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn
học lý thuyết vào thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng
nghiên cứu khoa học, biết cách tổng hợp tài liệu, lập trình mô phỏng, và điều
khiển, thiết kế và thi công một sản phẩm điện tử thực tế, viết báo cáo và trình
bày kết quả nghiên cứu.
1
31 ĐAMH Kỹ thuật Robot
Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng
dụng kiến thức chuyên ngành Kỹ Thuật Robot vào thực tế thông qua việc thực
hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn học
1
336
lý thuyết vào thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng nghiên
cứu khoa học, biết cách tổng hợp tài liệu, lập trình mô phỏng, và điều khiển,
thiết kế và thi công một sản phẩm thực tế, viết báo cáo và trình bày kết quả
nghiên cứu trước hội đồng.
32 ĐAMH Điều khiển lập trình
Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về cảm
biến, cơ cấu chấp hành, lập trình PLC cùng với kỹ năng thiết kế và lập trình
cho một ứng dụng của PLC trong thực tế. Ngoài ra sinh viên còn có kỹ năng
phân tích đưa ra ý tưởng và chọn thiết bị, thi công một hệ thống thực tế, có
kiến thức về hệ SCADA công nghiệp và kỹ năng thiết kế hệ SCADA công
nghiệp.
1
33 TT Điện
Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Vật lý 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến
thức và kỹ năng về sử dụng dụng cụ người thợ điện, hướng dẫn sinh viên thực
hành các công nghệ lắp đặt điện cơ bản, phương pháp tính toán thi công, lắp
đặt mạng điện chiếu sáng 1 pha trong sinh hoạt và vận hành các máy điện
thông dụng.
1
34 TT Máy điện
Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Máy điện
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức
chung về thực hành thí nghiệm máy điện nhằm xác định thông số và đặc tính
làm việc các loại máy điện, kiến thức công nghệ về lắp ráp, vận hành, sửa
chữa máy điện. Biết, hiểu, thực hiện các thí nghiệm xác định thông số và đặc
tính làm việc của các loại máy điện 1 chiều, xoay chiều, máy biến áp và các
loại máy điện đặc biệt như động cơ DC brusless, động cơ bước (stepper) trong
công nghiệp. Hình thành kỹ năng kiểm tra, vận hành, sửa chữa, quấn dây, lắp
ráp máy điện.
1
35 Thực tập điện tử
Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: không
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về
cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh
kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các
mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ
đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng
vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.
2
36 Thực tập điện tử công suất
Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
2
337
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Điện tử công suất, Thực tập điện tử.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về
lắp ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các
thông số cơ bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp
xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự
cố, khắc phục và sửa chữa các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính
toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ, các mạch điều chế…
37 Thực tập kỹ thuật số
Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số.
Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử
số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và
mạch tuần tự, bộ nhớ, ADC, DAC và các mạch ứng dụng trong thực tế.
1
38 Thực tập vi xử lý
Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Vi xử lý.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các bài thực
hành lập trình dùng vi điều khiển để điều khiển các đối tượng để báo hiệu
trạng thái hiển thị thông tin như led đơn, led 7 đoạn theo phương pháp trực
tiếp, led 7 đoạn theo phương pháp quét, LCD, GLCD, led ma trận. Các đối
tượng ngõ vào như nút nhấn, bàn phím ma trận, các cảm biến số, cảm biến
tương tự kết hợp ADC như cảm biến nhiệt độ, cảm biến đo khoảng cách, cảm
biến chuyển động. Giao tiếp các thiết bị theo chuẩn I2C như đồng hồ thời gian
thực, bộ nhớ Eeprom nối tiếp, ADC/DAC. Các ứng dụng counter dùng để
đếm xung ngoại, các ứng dụng timer dùng để định thời điều khiển. Điều khiển
động cơ bước và động cơ DC cùng với điều chế độ rộng xung PWM.
2
39 TT Hệ thống điều khiển tự động
Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Hệ thống điều khiển tự động
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên khả năng vận
lý thuyết môn hệ thống điều khiển tự động và điều khiển thông minh trong
việc khảo sát, phân tích và điều khiển các hệ thống trong thực tế. Thông qua
môn học này, sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế phần cứng cho các hệ
thống tuyến tính và phi tuyến đơn giản đồng thời điều khiển các hệ thống này
bằng các phương pháp đơn giản và hiện đại.
2
40 TT Kỹ thuật Robot
Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot
Tóm tắt nội dung: học phần TT Kỹ thuật Robot trang bị cho sinh viên ngành
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá những kiến thức về thiết kế
một mô hình cánh tay robot công nghiệp thực tế bằng phần mềm thiết kế cơ
khí 3D chuyên dụng Solidworks, kiến thức về lập trình điều khiển các loại
động cơ sử dụng trong truyền động cơ khí cho cánh tay robot như động cơ
1
338
DC/DC Servo, RC Servo, động cơ bước (step motor), xylanh khí nén,... Học
phần cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về lập trình điều khiển robot
với các KIT Arduino, KIT STM (ARM),... Sinh viên sẽ được học thực hành
lập trình điều khiển động học thuận và động học nghịch tay máy robot trên cả
hệ thống robot công nghiệp thực tế lẫn mô hình cánh tay robot sinh viên tự
thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về lập trình điều khiển cánh
tay robot công nghiệp với các ngôn ngữ lập trình Matlab, C#.NET,... Ngoài ra,
sinh viên cũng được học thiết kế và lập trình điều khiển cho các mô hình robot
khác như robot nhện 4 chân, robot hai bánh tự cân bằng, robot CNC 3 bậc tự
do.
41 Thực tập điều khiển lập trình
Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các kỹ năng
về kết nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị
lập trình phù hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công
nghiệp theo yêu cầu.
2
42 TT Trang bị điện và Khí nén
Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)
Điều kiện tiên quyết: Không
Điều kiện môn học trước: Trang bị điện và Khí nén
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về các
thiết bị điện điện tử, khí nén; kỹ năng thiết kế lắp ráp mạch điều khiển tiếp
điểm, mạch điện khí nén. Ngoài ra sinh viên còn được trang bị kiến thức và
kỹ năng cài đặt, vận hành các biến tần công nghiệp, kỹ năng kết nối và lập
trình PLC điều khiển biến tần.
1
43 Thực tập tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)
Điều kiện tiên quyết:
Điều kiện môn học trước: Thực tập điều khiển lập trình, Thực tập vi xử lý
Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong
nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công nghiệp chuyên về
điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một kỹ sư điều khiển và tự
động hóa tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực
tập.
2
44 Khóa luận tốt nghiệp
Phân bố thời gian học tập: 7 (0/0/14)
Điều kiện tiên quyết: tích lũy đủ số TC theo qui định
Điều kiện môn học trước: các môn học chuyên ngành
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp cho sinh viên ứng dụng các
kiến thức đã học trong việc thiết kế, thi công một hệ thống điều khiển nhằm
đáp ứng các yêu cầu đề ra. Qua đó thể hiện khả năng tự tìm tài liệu, khả năng
viết báo cáo, khả năng lên kế hoạch, khả năng làm việc nhóm cũng như khả
năng trình bày. Ngoài ra, còn giúp cho sinh viên nâng cao khả năng phát hiện
và giải quyết vấn đề.
7