ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ- LỚP 11 A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM BÀI 10:TRUNG QUỐC. TIẾT 1:TỰ NHIÊN-DÂN CƢ-XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Diện tích lớn thứ 4 TG -Nằm trong khu vực Trung Á và Đông Á.Từ vĩ độ 200 B - 530 B - Giáp 14 nước ,biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc -Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á =>Ý nghĩa: Thiên nhiên đa dạng và dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới bằng đường biển. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Đặc điểm Miền Tây Miền Đông Địa hình -Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa→ phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi. Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam→ phát triển nông nghiệp Khí hậu Ôn đới lục địa, mưa ít =>Khó khăn: Hạn hán,hình thành các hoang mạc lớn - Gío mùa: + Bắc : Ôn đới + Nam : Cận nhiệt => phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng đa dạng - Khó khăn:Lũ lụt, bão. Sông ngòi It sông,là thượng nguồn các con sông chảy về phía Đông. Hạ nguồn các sông lớn : Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang, nguồn nước dồi dào => giá trị thủy lợi, thủy điện, giao thông, đánh bắt cá. Đất đai Đất núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc => không thuận lợi phát triển nông Đất phù sa màu mỡ, đất hoàng thổ => phát triển nông nghiệp.
16
Embed
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: …
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: ĐỊA LÝ- LỚP 11
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
BÀI 10:TRUNG QUỐC.
TIẾT 1:TỰ NHIÊN-DÂN CƢ-XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Diện tích lớn thứ 4 TG
-Nằm trong khu vực Trung Á và Đông Á.Từ vĩ độ 200 B - 530 B
- Giáp 14 nước ,biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc
-Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á
=>Ý nghĩa: Thiên nhiên đa dạng và dễ dàng mở rộng mối quan
hệ với các nước trong khu vực và thế giới bằng đường biển.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Đặc điểm
Miền Tây
Miền Đông
Địa hình
-Núi cao, các sơn
nguyên đồ sộ xen
bồn địa→ phát
triển lâm nghiệp,
chăn nuôi.
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đông Bắc,
Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam→ phát triển nông
nghiệp
Khí hậu
Ôn đới lục địa,
mưa ít
=>Khó khăn: Hạn
hán,hình thành các
hoang mạc lớn
- Gío mùa:
+ Bắc : Ôn đới
+ Nam : Cận nhiệt
=> phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng đa dạng
- Khó khăn:Lũ lụt, bão.
Sông ngòi
It sông,là thượng
nguồn các con
sông chảy về phía
Đông.
Hạ nguồn các sông lớn : Trường Giang, Hoàng Hà,
Tây Giang, nguồn nước dồi dào => giá trị thủy lợi,
thủy điện, giao thông, đánh bắt cá.
Đất đai
Đất núi cao,
hoang mạc và bán
hoang mạc =>
không thuận lợi
phát triển nông
Đất phù sa màu mỡ, đất hoàng thổ => phát triển nông
nghiệp.
nghiệp
Khóang
sản
Khí đốt, dầu mỏ,
than, sắt…→phát
triển công nghiệp
Than, dầu mỏ, sắt, thiết, đồng, bô xít…
→ phát triển công nghiệp.
III. Dân cư và xã hội
1/ Dân cư
a. Dân số:
- Đông nhất TG, tăng nhanh => chiếm 1/5 DS thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm ( năm 2005 : 0,6%)
- Dân số đô thị gia tăng nhanh hơn ở nông thôn.
* Thuận lợi:
- Nguồn nhân lực dồi dào.
- Thị trường rộng.
* Khó khăn: Gánh nặng cho nền kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô
nhiễm môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân nhân thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-Có trên 50 dân tộc.
b. Phân bố dân cư: Không đều.
- 63% dân sô ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37 %
- Tập trung đông ở miền đông, thưa thớt ở miền tây.
=> Miền đông người dân thiếu việc làm, nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền tây thiếu lao
động.
2/ Xã hội
- Có nền văn minh lâu đời.
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục → đội ngũ lao động có chất lượng cao.
- 90% DS biết chữ
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn phát triển
KT-XH của Trung Quốc
Tiết 2. KINH TẾ
I. KHÁI QUÁT
- Kinh tế phát triển mạnh:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP: TB >8% (cao nhất thế giới)
+ Tổng GDP: 1649.3 tỉ USD (2004 – cao thứ 7 TG)
+ GDP/người: tăng từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
- Đời sống nhân dân được cải thiện
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.Công nghiệp
a) Biện pháp phát triển công nghiệp.
- Thay đổi cơ chế quản lý.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Chú trọng đầu tư có trọng điểm
- Phát triển các ngành công nghiệp ở nông thôn.
b) Thành tựu:
- Thu hút đầu tư nước ngoài đứng hàng đầu thế giới
- Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ hạng cao trên thế giới: than,
xi măng, thép, phân bón, điện.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, đẩy mạnh phát triển các ngành đòi hỏi trình độ kỹ
thuật cao.
- Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng
c) Phân bố:
- Các trung tâm phân bố chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
- Các trung tâm CN chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu…
2. Nông nghiệp.
a) Biện pháp phát triển
- Thực hiện chính sách khuyến khích nông nghiệp: miễn thuế nông nghiệp, tăng giá nông
sản.
- Cải cách nông nghiệp:
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng NN.
+ Áp dụng KHKT vào sản xuất NN, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.
b) Thành tựu:
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.
- Một số nông sản đứng đầu thế giới: thịt lợn, lương thực, bông…
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi.
c) Phân bố:
- Nông nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng phía đông cơ cấu đa dạng: cây lượng thực,
cây CN, chăn nuôi, thủy sản
+ Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc: cừu, ngựa, lạc đà,…
- Một số nông sản chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, củ cải đường,…
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị,
hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƢ, XÃ HỘI
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở phía đông nam châu Á, cầu nối giữa ÂĐD và TBD, giữa lục địa Á – Âu và Ô-
xtrây-lia.
- Diện tích rộng, gồm 11 quốc gia, trong đó có Việt Nam.
- Nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến.
- Gồm 1 hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa các biển và vịnh biển.
- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ.
2. Đặc điểm tự nhiên khu Đông Nam Á
a. Đông Nam Á lục địa
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng TB-ĐN và hướng B-N
- Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, một phần lãnh thổ Bắc Mianma và Bắc VN có mùa đông
lạnh
- Khoáng sản: nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc
b. Đông Nam Á biển đảo
- Tập trung nhiều đảo
- Nhiều đồi, núi và núi lửa, ít đồng bằng
- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa
- Khoáng sản: nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...
3. Đánh giá ĐK tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi
- Khí hậu nóng ẩm + đất trồng phong phú, sông ngòi dày đặc phát triển nông nghiệp
nhiệt đới.
- Lợi thế về biển phát triển các ngành kinh tế biển