Phòng GD&ĐT Yên Dũng Trường THCS Tiến Dũng ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VĂN LỚP 8 Ôn tập Văn nghị luận xã hội -NL tư tưởng, đạo lí I. Khái niệm – Nghị luận xã hội là phương pháp nghị luận lấy đề tài từ các lĩnh vực xã hội chính trị, đạo đức làm nội dung bàn bạc nhằm làm sáng tỏ cái đúng – sai, cái tốt – xấu của vấn đề được nêu ra. Từ đó đưa ra một cách hiểu thấu đáo về vấn đề nghị luận cũng như vận dụng nó vào đời sống. II. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí 1. Khái niệm: quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề tư tưởng, đạo lí trong cuộc đời. Bao gồm: + Lí tưởng (lẽ sống) + Cách sống + Hoạt động sống + Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con người với con người (cha con, vợ chồng, anh em và những người thân thuộc khác). Ở ngoài xã hội có các quan hệ: tình làng nghĩa xóm, thầy trò, bạn bè… 2. Hai dạng đề nghị luận về một tư tưởng, đạo lí thường gặp – Dạng đề trong đó tư tưởng, đạo lí được nói tới một cách trực tiếp Ví dụ: + Đề 1: Suy nghĩ của anh/chị về đức tính hy sinh. + Đề 2: Trình bày ý kiến của anh/chị về vấn đề:Sự tự tin của con người trong cuộc sống. – Dạng đề trong đó tư tưởng, đạo lí được nói tới một cách gián tiếp: Ở dạng đề này, vấn đề tư tưởng, đạo lí được ẩn trong một câu tục ngữ, một câu danh ngôn, một câu ngạn ngữ, một câu chuyện, một văn bản ngắn… Ví dụ: + Đế 1: Viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) trình bày ý kiến của anh/chị về câu nói sau đây của nhà văn Nga Lep Tôn-xtôi: “Bạn đừng nên chờ đợi những quà tặng bất ngờ của cuộc sống mà hãy tự mình làm nên cuộc sống”. + Đề 2: Viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu nói sau: “Một trong những tổn thất không có gì bù đắp được là tổn thất về thời gian”. 3. Kĩ năng làm văn nghị luận. a. Phân tích đề
25
Embed
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VĂN LỚ · + Đề 2: Trình bày ý kiến của anh/chị về vấn đề:Sự tự tin của con người trong cuộc sống. ... “Bạn đừng
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN VĂN LỚP 8
Ôn tập Văn nghị luận xã hội -NL tư tưởng, đạo lí
I. Khái niệm – Nghị luận xã hội là phương pháp nghị luận lấy đề tài từ các lĩnh vực xã hội chính
trị, đạo đức làm nội dung bàn bạc nhằm làm sáng tỏ cái đúng – sai, cái tốt – xấu của vấn
đề được nêu ra. Từ đó đưa ra một cách hiểu thấu đáo về vấn đề nghị luận cũng như vận
dụng nó vào đời sống.
II. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí 1. Khái niệm: quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề tư
tưởng, đạo lí trong cuộc đời. Bao gồm:
+ Lí tưởng (lẽ sống)
+ Cách sống
+ Hoạt động sống
+ Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con người với con người (cha con, vợ chồng, anh
em và những người thân thuộc khác). Ở ngoài xã hội có các quan hệ: tình làng nghĩa
xóm, thầy trò, bạn bè…
2. Hai dạng đề nghị luận về một tư tưởng, đạo lí thường gặp – Dạng đề trong đó tư tưởng, đạo lí được nói tới một cách trực tiếp
Ví dụ:
+ Đề 1: Suy nghĩ của anh/chị về đức tính hy sinh.
+ Đề 2: Trình bày ý kiến của anh/chị về vấn đề:Sự tự tin của con người trong cuộc
sống.
– Dạng đề trong đó tư tưởng, đạo lí được nói tới một cách gián tiếp: Ở dạng đề này,
vấn đề tư tưởng, đạo lí được ẩn trong một câu tục ngữ, một câu danh ngôn, một câu
ngạn ngữ, một câu chuyện, một văn bản ngắn…
Ví dụ: + Đế 1: Viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) trình bày ý kiến của anh/chị về
câu nói sau đây của nhà văn Nga Lep Tôn-xtôi: “Bạn đừng nên chờ đợi những quà tặng
bất ngờ của cuộc sống mà hãy tự mình làm nên cuộc sống”.
+ Đề 2: Viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị
về câu nói sau:
“Một trong những tổn thất không có gì bù đắp được là tổn thất về thời gian”.
3. Kĩ năng làm văn nghị luận.
a. Phân tích đề
– Đọc kĩ đề, chú ý từ ngữ quan trọng, những khái niệm khó, nghĩa đen, nghĩa bóng.
Chia vế, ngăn đoạn, tìm mối tương quan giữa các vế.
– Xác định ba yêu cầu:
+ Yêu cầu về nội dung: Vấn đề nghị luận là gì? Có bao nhiêu ý cần triển khai? Mối
quan hệ giữa các ý như thế nào?
+ Yêu cầu về hình thức: Cần kết hợp các thao tác lập luận giải thích, phân tích,
chứng minh, bình luận.
+ Yêu cầu về phạm vi dẫn chứng: đời sống văn học, đời sống thực tiễn (chủ yếu là
đời sống thực tiễn).
b. Lập dàn ý
– Nội dung luận đề cần được triển khai thành hệ thống luận điểm, luận cứ, luận
chứng.
– Cần sắp xếp các ý thành hệ thống chặt chẽ và bao quát nội dung.
– Cần chú ý các bước cơ bản của bài văn nghị luận về tư tưởng, đạo lí:
+ Giải thích tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
+ Phân tích, chứng minh những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên
quan đến vấn đề cần bàn luận.
+ Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động.
Ôn tập Văn nghị luận xã hội -NL tư tưởng, đạo lí
c. Tiến hành viết bài văn
d. Đọc lại và sửa chữa để hoàn chỉnh bài viết
4. Luyện tập :
Đề bài : Viết một đoạn văn diễn dịch ngắn( khoảng 200 chữ ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về
câu nói: Thất bại là mẹ thành công.
GỢI Ý
a. Về nội dung :
Ý 1. Giải thích Câu nói hàm chứa triết lý sống, cách sống mạnh mẽ: thất bại không được nản lòng, sau
mỗi lần thất bại giúp ta tiến đến thành công
Ý 2. Phân tích, Chứng minh
– Trong cuộc đời mỗi con người, ai mà không có lần thất bại trong công việc, nhưng
dừng vì thất bại (dù tới vài lần liên tiếp) mà nản lòng.
– Có thất bại rồi mới có kinh nghiệm và rút ra bài học sau mỗi lần thất bại để sửa
đổi lại lối suy nghĩ, cách làm việc và từ đó giúp ta tiến gần đến sự thành công.
– Có được những thành công trong cuộc sống chính là biết đi lên từ những thất bại
(có thể lấy dẫn chứng từ cuộc đời của các nhà khoa học, các nhân vật trong các tác
phẩm văn học…)
Ý 3. Bình luận – Câu nói bao hàm một nhân sinh quan tích cực, một lời khuyên đúng đắn: sống
mạnh mẽ, lạc quan và luôn có niềm tin vào mục đích sống tốt đẹp.
– Ý kiến riêng của cá nhân về ý nghĩa của câu nói (Thí sinh có sự lí giải khác nhau
nhưng cần lô gic và có sức thuyết phục).
b. Về hình thức: Đảm bảo đặc điểm hình thức của đoạn văn, có sử dụng câu chủ đề
ở đầu đoạn, không quá dài dòng, lời lẽ ngắn gọn. Biết sử dụng dấu vâu khi hết
thúc câu, đoạn, chuyển ý.
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN TOÁN LỚP 8 I. Đại số
Bài 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Hãy
chỉ rõ hệ số a và b của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) 2 3 0;x b) 2 0;x c) 0. 7 0;x d) 1 0;2
x
e) 2 1 0;x f) 2 1 5 0;x g) 2
1 0;x h) 2 22 1 5 2 0x x x
Bài 2. Tìm m để các phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn.
a)
2 3 0;m x m b) 1 5 0;m x m c) 2 1 2 0;m x d) 2 9 5 0;m x
e)
25 2 0;m x x
f)
22 3 1 0;m x x g)
12 0;
3
mx
m
h)
34 0;
5
mx
m
Bài 3. Chứng minh các phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của
tham số m
a) 2 2 1 0;m x b) 25 1 0;m x c) 2 2 3 2 0m x x d)
2 1 2 0m x x
Bài 4. Giải các phương trình sau:
a) 2 1 0;x b) 3 2 0;x c) 3 2 0;x d) 1 2
3 ;2 3
x
e) 3 1 5 ;x x f) 2 1 5 7;x x g) 1 2 1
1 ;2 3 3
x x h) 5 1 1 2
;6 2 3 3
x x
Bài 5. Giải phương trình sau:
a) 2 1 2 0m x m khi 3;m b) 2 2 5 4 2 1m m x m khi 1.m
Bài 6. Rút gọn các biểu thức sau: 2 9
a)3
a
a
với 3a
2 4 4b)
2
a a
a
với 2a
2
c)1
x x
x
với 1x
3 3
2 2d)
x y
x xy y
2 5 4e)
4
x x
x
với 4x
Bài 7. Cho 2.a Chứng minh 2
2( 2)1.
2 4
a
a a
a
Bài 8. Rút gọn biểu thức:2
2 1
1 1 1
xB
x x x
với và 1x
Bài 9. Rút gọn biểu thức:4 2 5
3 3 3
xB
x x x
với 3x
Bài 10. Rút gọn biểu thức 2 2
1:
2 2 4 4
a a aB
a a a a a
với 0, 2a a
II. Hình học
Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A , M là trung điểm của BC . Trên tia đối của tia AB lấy
điểm E , trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD AE . CMR: hai điểm Dvà
E đối xứng với nhau qua đường thẳng AM .
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là điểm đối xứng
của điểm H qua AB và AC. Chứng minh rằng:
a) A là trung điểm của đoạn DE
b) Tứ giác BDEC là hình thang vuông.
c) Cho BH = 2cm, Ch = 8cm. Tính AH và chu vi hình thang BDEC.
Bài 3. Cho tam giác ABC có A 70 , B và C là các góc nhọn. M là một điểm thuộc cạnh BC.
Gọi D là điểm đối xứng với M qua AB, E là điểm đỗi ứng với M qua AC. Gọi I, K là giao
điểm của DE với AB, AC.
a) Tính các góc của tam giác ADE.
b) Chứng minh rằng MA là tia phân giác của góc IMK.
c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì DE có độ dài ngắn nhất?
Bài 4. Cho tam giác ABC có các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở O. Qua A vẽ các đường
vuông góc với BD và với CE, chúng cắt BC theo thứ tự ở N và M. Gọi H là chân đường
vuông góc kẻ từ O đến BC. Chứng minh rằng:
a) M đối xứng với A qua CE, N đối xứng với A qua BD;
b) M đối xứng với N qua OH.
Bài 5. Cho tam giác ABC có µ 060 .A trực tâm H. Gọi M là điểm đối xứng với H qua BC.
a) Chứng minh .BHC BMC
b) Tính góc BMC.
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN LÝ LỚP 8
Bài 16. CƠ NĂNG
A. Lý thuyết I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Cơ năng
khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
Ví dụ: Một viên đá đặt trên một tấm kính, nó không có khả năng thực hiện công lên tấm
kính. Nhưng nếu đưa nó lên độ cao h so với tấm kính thì khi rơi xuống nó có thể làm vỡ
kính tức nó có khả năng sinh công. Vì vậy khi đưa viên đá lên độ cao h, viên đá đã có
một cơ năng nào đó.
Chú ý: 1 kJ = 1000 J
2. Thế năng
a) Thế năng hấp dẫn
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác
được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Một vật sẽ có thế năng hấp dẫn khác nhau nếu chọn mốc tính độ cao khác nhau
Ví dụ:
- Nếu chọn mốc để tính độ cao là mặt đất thì ta có độ cao h là khoảng cách từ mặt đất
đến hộp cattong).
- Nếu chọn mốc để tính độ cao là bậc thang thứ 3 thì ta có độ cao h’ là khoảng cách từ
bậc thang thứ 3 đến hộp cattong).
Thấy h > h’ nên thế năng hấp dẫn của hộp cattong khi rơi từ độ cao h sẽ lớn hơn thế năng
hấp dẫn của hộp cattong khi rơi từ độ cao h’.
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất và chọn mặt đất để làm mốc tính độ cao thì thế năng
hấp dẫn của vật không.
b) Thế năng đàn hồi
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Ví dụ: Khi kéo dây cung, ta đã cung cấp cho cung một thế năng đàn hồi. Khi buông tay,
dây cung thực hiện công làm cho mũi tên bay vút ra xa.
3. Động năng
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng không.
Ví dụ: Tàu con thoi đang được phóng lên quỹ đạo. Tàu có khối lượng rất lớn, khi phóng
lên với vận tốc lớn thì động năng của nó cũng rất lớn.
4. Độ lớn của cơ năng
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nhận biết vật có thế năng
Muốn nhận biết một vật có thế năng hay không thì ta phải xem xét:
- Vị trí của vật đó có độ cao so với mặt đất hay vật khác làm mốc không? Nếu có thì vật
đó có thế năng hấp dẫn.
- Vật có mang tính đàn hồi và có bị biến dạng hay không? Nếu có thì vật có thế năng
đàn hồi.
2. Nhận biết vật có động năng
Muốn nhận biết một vật có động năng hay không thì ta phải xem vật đó có chuyển động
so với vật làm mốc hay không? Nếu có thì vật đó có động năng.
3. Nhận biết vật có cơ năng
Nếu một vật chỉ có thế năng hoặc chỉ có động năng hoặc có cả động năng và thế năng
thì vật đó có cơ năng.
4. So sánh thế năng hấp dẫn của hai vật
- Hai vật có cùng khối lượng, vật nào ở độ cao cao hơn thì vật đó có thế năng hấp dẫn
lớn hơn.
- Hai vật ở cùng một độ cao, vật nào có khối lượng lớn hơn thì vật đó có thế năng hấp
dẫn lớn hơn.
5. So sánh động năng của hai vật
- Hai vật có cùng khối lượng, vật nào có vận tốc lớn hơn thì vật đó có động năng lớn
hơn.
- Hai vật có cùng vận tốc khác không, vật nào có khối lượng lớn hơn thì vật đó có động
năng lớn hơn.
B. Trắc nghiệm
Bài 1: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính ì lớn.
D. Vật có đứng yên.
Bài 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Bài 3: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào
không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Bài 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Bài 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Bài 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Bài 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Cả A, B và C.
Bài 9: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo
có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng.
D. Vì lò xo làm bằng thép.
Bài 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.B 4.C 5.A 6.D 7.A 8.D 9. B 10.C
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN HÓA LỚP 8
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ ( Tuần luyện tập và kiểm tra) 1. Ôn tập lại lý thuyết bài Hidro và Nước
II. BÀI TẬP
A.Trắc nghiệm
Câu 1: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, BaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử.
A. ZnO, MgO B. Fe2O3, Na2O
C. Fe2O3, BaO D. BaO, Na2O, MgO
Câu 2: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì.
A. Khí H2 là đơn chất. B. Khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. Khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt. D. Khí H2 có tính khử.
Câu 3: Cho thanh kẽm vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa tạo ra
B. Không có hiện tượng gì
C. Có bọt khí xuất hiện, thanh kẽm tan dần
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt
Câu 4: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm
A. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang phải
B. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang trái
C. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng xuống dưới
D. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm đứng lên trên
Câu 5: Để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm thì người ta dùng kim loại tác dụng với
A. Dung dịch Bazơ B. Dung dịch Axit
C. Dung dịch Muối D. Phi kim
Câu 6: Để nhận biết khí hidro ta dùng:
A. Que đóm đang cháy B. Que đóm
C. Tàn đóm đỏ D. Quỳ tím
Câu 7: Oxit nào tác dụng với nước tạo dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
A. ZnO B. SO3 C.Na2O D. MgO
Câu 8: Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Mg, Ba. B. Na, K, Ca.
C.K, Na, Zn. D. Ca, K, Al.
Câu 9: Oxi bazơ tác dụng với nước là
A. CuO B. Al2O3 C. CaO D. MgO
Câu 10: Tại sao trong thí nghiệm điều chế khí hi đro, có thể thu khí hi đro bằng
phương pháp đẩy nước ?
A. Vì hiđro là chất khí ở điều kiện thường.
B. Vì khí hiđro nhẹ hơn nước.
C. Vì khí hiđro nhẹ hơn không khí.
D. Vì khí hiđro ít tan trong nước
Câu 11: Cặp chất dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là
A. Zn và HCl B. KMnO4 và KClO3
C. Cu và HCl D. H2O và không khí
Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế?
A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. B. 3Fe + 2O2 ot Fe3O4.
C. H2 + Cl2 → 2 HCl . D. 2H2 + O2 ot 2H2O.
Câu 13: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
C. Có chất khí bay lên
D. Không có hiện tượng
Câu 14: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh D. Không có hiện tượng
Câu 15: Nước được cấu tạo như thế nào?
A. Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
B. Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi
C. Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
D. Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi
B.Tự luận
Bài 1: Cân bằng các PTHH sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?
a. Na + H2O NaOH + ?
b. Fe3O4 + H2 Fe + H2O
c. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
d. ? + H2O H2SO4
e. Fe + O2 Fe3O4
g. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + ?
Bài 2: Cho các chất sau: CuO, CaO, Fe2O3, Na2O, K, CO, SO3, P2O5. Chất nào tác dụng được
với
a. Nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH?
b. Khí hidro? Viết PTHH?
Bài 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ chứa 3 chất khí không màu sau: O2, N2,
H2?
Bài 4: Cho Nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 theo PTHH sau:
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Tính khối lượng của kim loại nhôm cần dùng để tạo ra lượng khí H2 đủ đốt cháy hết 3,36 lít
khí Oxi, các khí đo ở đktc.
Bài 5: Cho 2,7 gam Nhôm vào bình chứa dung dịch axit clohidric (HCl).Thu được muối
Nhôm clorua(AlCl3) và khí Hiđrô (ở đktc).
a. Tính thể tích của khí Hiđrô tạo thành?
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí tạo ra ở trên đem khử hoàn toàn 16 gam Sắt(III) Ôxít. Tính
khối lượng của kim loại Sắt tạo ra.
Bài 6: Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 8,96 lít khí oxi (các
thể tích khí đo ở đktc).
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN SINH LỚP 8
(Các em đọc bài 46-47 sgk để chọn câu trả lời đúng).
Câu 21. Kính hội tụ còn có tên gọi khác là
A. kính râm. B. kính cận. C. kính lão. D. kính lúp.
Câu 22. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng
tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 23. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại
với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại
vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây
viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 25. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
B. Môi tím tái khi trời rét
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 26. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?
A. Co chân lại khi bị kim châm
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc.
Câu 27. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu
vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ?
A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án
Câu 28. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?
A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm
B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”
C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động
D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày
Câu 29. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết
là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. phương tiện B. cơ sở C. nền tảng D. mục đích
Câu 30. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
B. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
C. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời
gianlàm việc căng thẳng
D. Tất cả các phương án trên.
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN SỬ LỚP 8
Các em đọc, tìm hiểu và nghiên cứu bài 26, sau đó cho biết:
- Tìm hiểu các tài liệu về Tôn Thất Thuyết và phái chủ chiến của triều đình nhà
Nguyễn.
- Tìm hiểu về “Chiếu cần vương”, thế nào gọi là phong trào cần vương.
- TÌm hiểu về vua Hàm Nghi.
- Đọc qua về 2 cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy.
- Tập trung về cuộc khởi nghĩa Hương Khê: Lãnh đạo, tướng lĩnh tài ba, địa bàn
hoạt động, trung tâm của cuộc khởi nghĩa, chiến thuật, diễn biến, thuận lợi và
khó khăn của ta, kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thất bại.
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN ĐỊA LỚP 8
Xác định phạm vi và điều kiện tự nhiên giũa miền tây bắc và đông bắc bắc bộ ?
Phòng GD&ĐT Yên Dũng
Trường THCS Tiến Dũng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN TIẾNG ANH LỚP 8
UNIT 7. PULLUTION
A. VOCABULARY
1. affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng
2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo
3. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước
4. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trời