This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết 1 tiết - Đại cương về tế bào
bình thường- Tổn thương thường gặp ở tế bào.
- Nắm chắc sinh lý tế bào b.thường- Nắm được những tổn thương thường gặp ở tế bào
Sinh viên đọc trước tài liệu Q2 tr. 11-26
Thảo luận
2 tiết -Cơ chế gây tổn thương tế bào
Nắm được cơ chế gây tổn thương tế bào.
Tóm tắt kiến thức C.IV. trước để thảo luận.
Tự học - Nguyên nhân gây tổn thương tế bào.-Xem lại kiến thức môn tổ chức-phôi thai-tế bào.- Tổng kết vấn đề 4.
- Nắm được nguyên nhân gây bệnh lý tế bào- Hiểu được kiến thức đại cương tế bào bình thường.
- Tổng kết CIV (bệnh lý tế bào) trên sơ đồ.
KT-ĐG Đại cương về cấu tạo và hoạt động của tế bào bình thường và khi bị tổn thương.
- Vẽ thành sơ đồ tóm tắt kèm theo giải thích.
12
Tư vấnGV -Sv cần xem lại nội dung giờ Xêmina ở tuần 2 rồi so sánh, đối chiếu để tổng hợp kiến thức vấn đề 4.
Tuần thứ 6. Vấn đề 6: Rối loạn chuyển hoá các chất.
Hình thức
dạy học
Thời gian ,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ
thể
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết 1 tiết - Đại cương về
chuyển hóa các
chất
Nắm được
sinh lý chuyển
hoá các chất
trong một cơ
thể bình
thường để so
sánh với cơ thể
bị rối loạn.
Đọc bài
trước khi
đến lớp
Q5,tr 48-75
Thảo luận 2 tiết
- Sự ảnh hưởng của
rối loạn chuyển hóa
giữa các chất.
Hiểu được
rối loạn
chuyển hoá
của các chất và
ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các
chất.
Đọc lại và
tóm tắt vấn
đề rối loạn
chuyển hóa
các chất
Tự học -Rối loạn chuyển
hoá các chất
(gluxit, lipit,protit,
Nắm được
những đặc
trưng về rối
Tóm tắt CV
(rối loạn
chuyển hóa)
13
nước,
diện giải, axit-
bazơ).
- Tổng kết vấn đề 6
loạn chuyển
hóa của các
chất.
trên sơ đồ
tóm tắt.
KT-ĐG Kiểm tra vấn đ áp:
4sv
Vẽ sơ đồ giải thích
ảnh hưởng lẫn nhau
giữa rối loạn
chuyển hóa gluxit
đến lipit và protit.
“Trên sơ đồ
chỉ ra được
các ảnh hưởng
lẫn nhau giữa
rối loạn G. tới
L.” và P.
Sv. phải
trình bày
ngắn gọn
trên sơ đồ
theo cách
hiểu của
mình.
Tư vấn GV Nghiên cứu lại
kiến thức hóa
sinh động vật
ứng dụng vào
môn Bệnh lý
học.
14
Tuần thứ 7 . Vấn đề : Rối loạn tuần hoàn cục bộ (xung huyết).Hình thức
dạy học
Thời gian ,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết 1tiết
- Đại cương
- Khái niệm
- Nguyên nhân
- Biểu hiện
- Cơ chế
- Nắm được
mối liên quan
chặt chẽ giữa
rối loạn tuần
hoàn cục bộ và
toàn thân.
- Hiểu rõ các
nội dung chính
Đọc bài
trước khi đến
lớp:
-Q5,tr 40-42
-Q2, tr70-72
Thảo luận 2 tiết
Những điểm khác nhau
giữa xung huyết động
mạch và xung huyết
tĩnh mạch:
+ Khái niệm
+ Nguyên nhân
+ Biểu hiện.
Nắm được
những khía
cạnh khác nhau
giữa xung
huyết động
mạch và tĩnh
mạch.
- Đọc trước
+Q5,tr 43-44
+Q2, tr72-76
- Viết bài để
thuyết trình
Tự học - Xung huyết tĩnh
mạch.
Hiểu rõ được
những khía
cạnh khác nhau
giữa xung
huyết động và
tĩnh mạch.
Tổng kết vấn
đề 7 ngắn
gọn qua sơ
đồ minh hoạ.
15
KT-ĐG
- Xung huyết động
mạch.
- Xung huyết tĩnh
mạch.
Nắm vững và
giải thích được
các khía cạnh
khác nhau giữa
xung huyết
động mạch và
xung huyết
tĩnh mạch.
Sv.trình bày
ngắn gọn
theo cách
hiểu của
riêng mình.
Tuần thứ 8 . Vấn đề 8: Rối loạn tuần hoàn cục bộ (chảy máu).
Hình thức dạy học
Thời gian , địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết 1 tiết - Khái niệm- Nguyên nhân và cơ chế-Tiến triển
Nắm được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế và quá trình tiến triển của rối loạn tuần hoàn cục bộ.
Đọc bài trước khi đến lớp: -Q5,tr 45-Q2, tr80-83
Thảo luận 2 tiết
- Phân loại- Biến đổi bệnh lý đại thể- Nhận biết các loại xuất huyết qua hình ảnh bệnh tích của các bệnh truyền nhiễm
Nắm được phương pháp phân loại; biến đổi bệnh lý đại thể của hiện tượng xuất huyết.- Nhận biết các loại xuất huyết qua hình ảnh bệnh tích của các bệnh truyền nhiễm
- Đọc lại lý thuyết (chú ý các vấn đề thảo luận)Lậpđềcương cho từng vấn đề sẽ thảo luận
Tự học 5 tiết - Phân loại xuất huyết - Tổng kết vấn đề 8.
Sinh viên hiểu và giải thích được cơ chế, phân loại.
Tổng kết vấn đề 8 tóm tắt qua sơ đồ
KT-ĐG Kiểm tra vấn đ áp 4 Đánh giá sự hiểu
16
sv: Hãy nhận biết hiện tương xuất huyết cục bộ trong một số bệnh tích truyền nhiễm qua hình ảnh!
bài của sinh viên.
Tuần thứ 9: Vấn đề 9: Rối loạn tuần hoàn cục bộ .Hình
thức dạy
học
Thời gian
, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
1 tiết - Nhồi huyết
- Huyết khối
Nắm được sự khác
nhau của 3 hình
thức rối loạn tuần
hoàn cục bộ này.
Đọc vấn đề
9:
-Q5,tr. 44-
48
-Q2,tr76-86
Thảo
luận 2 tiết
- Mối liên quan giữa
chúng.
- Nhận biết qua hình
ảnh sự :
+ Thiếu máu
+ Nhồi huyết
+ Huyết khối
- Nhận biết các loại
rối loạn qua hình
ảnh bệnh tích.
- Hiểu rõ bản chất
của từng loại.
- Đọc lại
vấn đề 9
trong bài
giảng.
- Chuẩn bị
bài cho
thảo luận.
Tự học - Thiếu máu
- Tổng kết vấn đề 9.
- Hiểu và nhận biết
được “thiếu máu”
qua hình ảnh.
- Nắm chắc được
vấn đề về rối loạn
Tổng kết
C.VI (rối
loạn tuần
hoàn…)
tóm tắt trên
17
tuần hoàn cục bộ. sơ đồ.
KT-ĐG
Kiểm tra giữa kỳ: viết
30 phút.
- Thiếu máu
- Nhồi huyết (khái
niệm, cơ chế hình
thành)
- Nêu được các loại
rối loạn.
- Giải tích được sự
khác nhau.
Tuần thứ 10 . Vấn đề 10: ViêmHình
thức dạy
học
Thời
gian , địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
2 tiết
- Đại cương
- Nguyên nhân
- Đặc điểm
- Phản ứng của viêm
- Tiến triển của viêm
- Nắm được
nguyên nhân gây
viêm, đặc điểm
của viêm, phản
ứng và tiến triển
của viêm.
- Đọc bài
trước khi đến
lớp
Q5,tr. 73-85
Xêmina
Nhóm
2 tiết Viêm là một phản ứng
toàn diện của cơ thể để
chống trả lại tác nhân gây
bệnh. Hãy chứng minh
điều đó.
Nắm được vai trò
của viêm trong cơ
chế phòng chống
lại bệnh nguyên.
- Đọc trước
Q2,tr90-117
- Viết về chủ
dề Xêmina .
Tự học. - Phản ứng của viêm.
- Tổng kết vấn đề 10.
Hiếu sâu về
Bản chất của
viêm.
Tổng kết vấn
đề 10 trên sơ
đồ.
KT-ĐG Kiểm tra vấn đáp 6 sv.
3 sv trình bày bài chuẩn bị
của mình và 3 sv bổ sung.
- Kiểm tra thường xuyên:
Nêu được các giai
đoạn phát triển
của viêm theo
một trình tự logic
Sv.trình bày
ngắn gọn
theo quan
điểm riêng
18
làm bài tập lớn:
“Giải thích viêm là một
phản ứng toàn diện của cơ
thể đối với tác nhân gây
bệnh”
của mình.
Gợi ý
của GV.
Dựa vào tài liệu Q1 tr.
19-40, vấn đề 3 (sinh bệnh
học) kết hợp với vấn đề10
(viêm) để giải thích phản
ứng của cơ thể đối với tác
nhân gây bệnh qua phản
ứng viêm.
19
Tuần thứ 11 . Vấn đề 11: viêm (các loại viêm thường gặp).
Hình thức dạy học
Thời gian , địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
- Sinh viên hiểu và nhận dạng (đại thể) được một số loại viêm thường gặp.
- Đọc Q5, tr. 73-85.- Ghi lại vấn đề o hiểu.
Thảo luận (tổ)
2 tiết - Phân biệt các loại viêm (rỉ) thường gặp: + Viêm cata + Viêm thanh dịch + Viêm tơ huyết + Viêm tơ huyết thể màng giả + Viêm xuất huyết +Viêm mủNhận biết qua hình ảnh.
Rèn luyện kỹ năng chẩn đoán viêm để điều trị có hiệu quả cao.
- Đọc Q2, tr. 117-131 - Ghi lại các vấn đề o hiểu- Chuẩn bị bài viết cho thảo luận.
Tự học 5 tiết - Phân biệt các loại viêm thường gặp.- Tóm tắt C.VII.
Nắm vững nguyên nhân, cơ chế vai trò và hậu quả của viêm .
Tổng kết C.VII viêm) tóm tắt trên sơ đồ.
KT-ĐG Kiểm tra nhóm Hãy nhận biết về các loại viêm thường gặp qua hình ảnh bệnh tích
- Nhận biết được một số loại viêm qua hình ảnh.- Chính xác, số
20
lượng (trung bình là 2 loại viêm)
Tư vấnGV
SV. đọc kỹ tài liệu để phân biệt các loại viêm(Q3, tr. 117-134)
Tuần thứ 12 . Vấn đề 12: Sốt Hình
thức dạy học
Thời gian, địa
điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 tiết - Đại cương- Nguyên nhân - Cơ chế- Rối loạn chuyển hóa- Rối loạn chức năng các cơ quan trong sốt- Ý nghĩa của sốt
- Sinh viên hiểu được bản chất của sốt, tác hại và ý nghĩa của nó.
- Đọc tài liệu trước khi lên lớpQ5, tr. 85-94
Thảo luận
2 tiết - Rối loạn chuyển hóa- Rối loạn chức năng các cơ quan trong sốt
Sinh viên hiểu rõ cơ chế gây rối loạn chuyển hóa và chức năng các cơ quan.
- Đọc lại bài giảng - Ghi lại các vấn đề o hiểu- Chuẩn bị bài viết cho thảo luận.
Tự học - Cơ chế gây sốt.- Tóm tắt C. VIII.
Nắm vững nguyên nhân, cơ chế, vai trò và hậu quả của sốt.
Tổng kết C.VIII (sốt) tóm tắt trên sơ đồ.
KT- ĐG Kiểm tra vấn đ áp 4sv. -Trong lúc sốt, rối loạn chức năng hoạt động các cơ quan diễn ra như thế nào?- Rối loạn chuyển hóa trong viêm xảy ra như
-Phải nêu được sự thay đỏi của từng cơ quan riêng biệt.- Nêu được rối loạn chuyển hóa của gluxit, lipit, protit, vitamin,
21
thế nào? nước, muốiTư vấn GV
SV. cần dựa vào kiến thức các môn học tiên quyết, vấn đề1 và 3 để trả lời.
Tuần thứ 13 Vấn đề 13: thực hành
Hình thức
dạy học
Thời gian
, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh
viên chuẩn
bị
Ghi
chú
Thực hành
10 tiết
(2 bài)
tại phòng
thí
nghiệm
CNTY
Bài 1: Nhận biết quá
trình biến đỏi bệnh lý
trong một căn bệnh ở
gia súc, gia cầm.
Bài 2: Phương pháp mổ
và khám xác chết gia
súc, gia cầm.
- Hiểu được bản
chất về phản ứng
của cơ thể chống
lại tác nhân gây
bệnh.
- Biết được cách
mổ và khám xác
chết gia súc.
- Đọc lại
CIII (sinh
bệnh học)
- Đọc trước
bài thực
hành
KT-ĐG Kiểm tra theo tổ:
Hãy ghi lại kết quả theo
dõi thí nghiệm của tổ
mình về quá trình diễn
biến của một căn bệnh
(từ khi bắt đầu cho đến
lúc kết thúc) và giải
thích kết quả thu được?
- Số liệu theo dõi
phải chính xác,
khách quan.
- SV. phải lý giải
được vì sao có
sự khác nhau đó.
22
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giáo viên
Mỗi sinh viên cần chấp hành nghiêm túc và dầy đủ các quy định của trường,
khoa, bộ môn và quy định riêng của giáo viên phụ trách môn học này. Trong đó cần
đặc biệt lưu ý những điểm sau:
- Phải chấp hành nghiêm túc ý thức “không được đến lớp học khi chưa nghiên
cứu, chuẩn bị bài ở nhà”.
- Không được vào lớp học khi đi chậm từ 5 phút trở lên.
- Phải đam mê môn học bệnh lý nói riêng và ngành đang học nói chung.
- Phải kính trọng các nhà khoa học và giáo viên đang dạy.
- Phải thấy rõ giá trị chuyên môn của học phần mà bản thân đang theo học
- Dự lớp đầy đủ các nội dung của học phần, yêu cầu sinh viên có mặt trên lớp có ít
nhất 80% số tiết của học phần.
- Ngay từ đầu môn học phải có ý thức phấn đấu đạt điểm cao.
9. Phương pháp–hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học phần
9.1 Kiểm tra đánh giá thường xuyên ( trọng số 30% )
Có tối thiểu 4 bài kiểm tra dưới các hình thức:
- Kiểm tra miệng vào tất cả các buổi học, trừ 4 buổi kiểm tra thường xuyên)
- Kiểm tra thường xuyên (trọng số 30% ): 5 bài: trong đó
+ Kiểm tra viết trên lớp 2 bài (tuần thứ 3;9)
+ Bài tập về nhà 1 bài (tuần thứ 5)
+ Bài tập lớn: 1 bài (tuần thứ 10). Giáo viên sẽ phổ biến tiêu chí
đánh gia ở tuần thứ 10.
- Kiểm tra giữa kỳ: 1 bài.
- Kiểm tra qua thực hành (theo tổ): 1 bài
23
Tiêu chí đánh giá: Tùy theo yêu cầu riêng biệt của từng bài kiểm tra, giáo viên
sẽ thông báo cụ thể khi ra đề. Tất cả các bài kiểm tra đều phải đạt 4 tiêu chí lớn
sau đây:
- Thứ nhất: phần đặt vấn đề nên ngắn gọn và phải đưa ra được những vấn đề cụ
thể cần giải quyết (dựa theo câu hỏi).
- Thứ hai: phần thân bài phải giải quyết trọn vẹn từng vấn đề đã nêu (trong đặt
vấn đề).
- Thứ ba: nếu bài ra yêu cầu tham khảo thêm tài liệu phải có bằng chứng thể
hiện có tham khảo.
- Thứ tư: phần kết luận phải chốt lại được những vấn đề đã giải quyết (có thể
chốt theo từng vấn đề ngay trong phần giải quyết vấn đề. Nhưng cũng có thể chốt
chung các vấn đề cần giải quyết trong toàn bài ở phần kết luận).
Ngoài 4 tiêu chí trên, sv. cần chú ý đến: lời văn phải ngắn gọn, trong sáng, rành
mạch. Bố cục phải rõ ràng, chặt chẽ. Hình thức trình bày sạch, đẹp.
Hình thức trình bày từng loại bài kiểm tra: giáo viên sẽ phổ biến cụ thể khi ra đề.
Ngày thu và trả bài:
- Ngày thu bài: như lịch nêu trên (nếu kiểm tra viết thì thu ngay tại lớp. Nếu bài
tập về nhà thì thu sau 1 tuần, kể từ khi ra bài tập).
- Ngày trả bài: mỗi bài kiểm tra, giáo viên sẽ chấm và trả bài sau khi thu một
tuần.
9.2. KiÓm tra, ®¸nh gi¸ gi÷a kú (träng sè 20%)- Cã 1 bµi kiÓm tra viÕt gi÷a kú ë tuÇn thø 9.- H×nh thøc kiÓm tra: Bµi thi viÕt tù luËn 30 phót.- Néi dung kiÓm tra ®îc thÓ hiÖn trong lÞch tr×nh tuÇn- Tiªu chÝ ®¸nh gi¸: Qua chÊt lîng bµi kiÓm tra cña sinh viªn,