Ứng dụng phương pháp thăm dò địa vật lý tổng hợp (IGE)
Post on 01-Feb-2017
225 Views
Preview:
Transcript
Ứng dụng phương pháp thăm dò địa vật lý
tổng hợp và cơ sở dữ liệu đê trong công tác
kiểm tra đê
T. KOIKE
Dự án Xây dựng Xã hội Thích ứng với Thiên tai
tại Việt Nam – Giai đoạn 2
Đê thường có chứa các vật chất không đồng nhất do lịch sử phát triển lâu
dài của nó. Chính sự không đồng nhất này tạo nên các yếu điểm trong
thân đê
Tổ kiến hoặc tổ các loài động vật khác cũng có thể làm yếu thân đê.
Đối với những con đê được xây dựng từ lâu thì công tác thăm dò địa chất
và xây dựng cơ sở dữ liệu đê là rất cần thiết
Tổ kiến trong đê Quá trình hư hỏng của đê, sông Cả
Giới thiệu chung
材質の密実度の指標となる表面波探査と、透水性の指標とな
なる比抵抗電気探査を組み合わせた評価手法。
下記クロスプロットの左上(低表面波速度、高比抵抗値)は、緩みが生じ透水性が高まっており、浸透崩壊の危険性が高い箇所といえる。
堤防材質データの入手が困難なベトナム国のダム堤体評価(1次スクリーニング等)に適している。
Sự khác biệt trước và sau trận đông đất
năm 2011 (Bộ ĐĐ, CSHT,GT &DL)
Rủi ro cao
Thăm dò địa chất tổng hợp (IGE)
Thăm dò địa chất tổng hợp là một
phương pháp kỹ thuật đánh giá bằng
cách kết hợp thăm dò sóng mặt để đo
độ nén và thăm dò điện trở để đo độ
thấm của vật chất
Khoảng phía trên bên trái có Vận tốc
sóng mặt thấp và điện trở suất cao
trong biểu đồ dưới đây cho thấy vật
chất đã bị rã ra, và tính liên kết yếu,
do đó nguy cơ sụt lở mái đê và xói
ngầm là khá cao
Ứng dụng phương pháp thăm dò địa vật lý tổng hợp (IGE)
Phương pháp này đã được thực hiện để
đánh giá độ an toàn của đập sông trong
một dự án của JICA tại Bangladesh
Các vị trí có tính rủi ro cao tại mỗi khu
vực thí điểm của dự án đều được xác
định rõ rằng bằng cách sử dụng phương
pháp này
Kết quả sẽ được sử dụng để lập kế
hoạch xây dựng các biện pháp đối phó
như là xây tường chống thấm
Ngoài đê
Trong đê
Mái đê Bậc
Chân đê
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
Distance(m)
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
Dept
h(m
)
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
dept
h(m
)
0
20
40
60
80
100
200
300
400
500
Resistivity(ohm-m)
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
Distance(m)
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
dept
h(m
)
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
Dep
th(m
)
0.08
0.1
0.12
0.14
0.16
0.18
0.2
0.24
0.28
S-Wave Velocity(km/s)
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
Distance(m)
Depth(m
)
Depth(m
)
0
100
200
300
400
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
1
2
3
4
+
2D Thăm dò điện trở
Thăm dò sóng mặt
Ví dụ kết quả ứng dụng IGE tại Bangladesh
Ứng dụng phương pháp thăm dò địa vật lý tổng hợp (IGE)
Lập kế hoạch Kiểm tra thăm dò địa vật lý tổng hợp ở Phá Kasumigaura (Bộ ĐĐ,GT,CSHT&DL)
Trong quản lý sông ngòi, công tác đo độ sâu
cũng đóng vai trò quan trọng như kiểm tra
cấu trúc sông
Dự án hỗ trợ công tác đo độ sâu trên sông
Cả sử dụng máy đo sâu hồi âm.
Số liệu đo sâu thu được được sử dụng kết
hợp với Kỹ thuật số mô hình bề mặt (DSM)
để tạo thành Cơ sở dữ liệu địa lý sông ngòi
Cơ sở dữ liệu này có thể xuất cho bất cứ mặt
cắt nào, do đó có thể ứng dụng trong mô
phỏng lũ và lập kế hoạch công trình
Đo độ sâu để xây dựng cơ sở dữ liệu đê
Bathymetry with DEM in Ca river
Sử dụng Thiết bị bay chụp ảnh và quay phim trên không (UAV) để xây
dựng Cơ sở Dữ liệu Đê
Thiết bị bay chụp ảnh và quay phim trên không
(UAV) có thể được ứng dụng trong công tác xây
dựng cơ sở dữ liệu đê thu được ảnh chụp có góc
rộng và chi tiết hơn cũng như số liệu về cao trình
mặt đất
Độ phân giải = 2-10 cm, độ chính xác < 10 cm.
CIM : Mô hình Thông tin Xây dựng (Bộ
ĐĐ,CSHT,GT&DL)
Ảnh sông
Tập huấn tại Nhật Bản
Ứng dụng trong Quản lý An toàn Đập
Cấu trúc của đê sông và đập đất về cơ bản là giống nhau.
Phương pháp thăm dò địa lý tổng hợp và Cơ sở dữ liệu Đê có
thể được áp dụng trong Quản lý An toàn Đập trong tương lai
Trân trọng cảm ơn!
top related