THÔNG TƯ 39/2015/TT-BCT - Trung tâm Điều độ Hệ thống ......thương) Câu 1: Thông tư nào quy định Quy định hệ thống điện truyền tải: A. Thông tư
Post on 18-Nov-2020
9 Views
Preview:
Transcript
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
1
THÔNG TƯ 25/2016/TT-BCT ............................................................................................ 1
THÔNG TƯ 39/2015/TT-BCT ............................................................................................ 1
QUYẾT ĐỊNH 55/QĐ-ĐTĐL ............................................................................................. 4
VIỄN THÔNG ..................................................................................................................... 1
QUYẾT ĐỊNH 176/QĐ-EVN ............................................................................................. 6
HỆ THỐNG VIỄN THÔNG .............................................................................................. 11
HỆ THỐNG SCADA TRUNG TÂM ................................................................................ 20
TỔNG QUAN RTU/GATEWAY ..................................................................................... 27
ĐO LƯỜNG, ĐIỀU KHIỂN, MẠNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP ................... 31
MÁY TÍNH, MẠNG MÁY TÍNH .................................................................................... 43
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
1
THÔNG TƯ 25/2016/TT-BCT
(Thông tư Quy định hệ thống điện truyền tải ban hành ngày 30/11/2016 của Bộ Công
thương)
Câu 1: Thông tư nào quy định Quy định hệ thống điện truyền tải:
A. Thông tư 12/2010/TT-BCT
B. Thông tư 39/2015/TT-BCT
C. Thông tư 25/2016/TT-BCT
D. Thông tư 42/2015/TT-BCT
Câu 2: Phạm vi điều chỉnh
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, trường hợp nào không thuộc phạm vi điều
chỉnh:
A. Các yêu cầu trong vận hành hệ thống điện truyền tải.
B. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
C. Điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia thời gian thực
D. Điều kiện, yêu cầu kỹ thuật và trình tự đấu nối vào lưới điện truyền tải
Câu 3: Lưới điện truyền tải
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, trường hợp nào mô tả sai về các thành phần
thuộc lưới điện truyền tải:
A. toàn bộ các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên
B. toàn bộ các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên
C. các đường dây có điện áp 110kV mang chức năng truyền tải để tiếp nhận công
suất từ các nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia
D. các trạm biến áp có điện áp 110kV mang chức năng truyền tải để tiếp nhận công
suất từ các nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia
Câu 4: Đối tượng áp dụng
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, đối tượng nào không thuộc đối tượng áp
dụng:
A. Đơn vị bán buôn điện
B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
C. Đơn vị phát điện có nhà máy điện đấu nối vào lưới điện truyền tải, đơn vị truyền
tải điện, đơn vị phân phối điện
D. Khách hàng sử dụng điện từ lưới phân phối có trạm riêng.
Câu 5: Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, các TBA 220kV chưa kết nối đến Trung tâm
điều khiển phải được trang bị Gateway hoặc RTU:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
2
A. có 02 cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với hệ thống SCADA
của Cấp điều độ có quyền điều khiển và 02 cổng kết nối trực tiếp với hệ thống
điều khiển của Trung tâm điều khiển.
B. có 02 cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với hệ thống SCADA
của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. có 01 cổng kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều
khiển.
D. có 02 cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với hệ thống SCADA
của Cấp điều độ có quyền điều khiển và 01 cổng kết nối trực tiếp với hệ thống
điều khiển của Trung tâm điều khiển.
Câu 6: Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, loại hình NMĐ nào phải được trang bị hệ
thống điều khiển phân tán DCS có 02 cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật
lý với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển
A. Tất cả các NMĐ
B. Các NMĐ đấu nối vào lưới điện truyền tải
C. Các NMĐ có công suất lắp đặt nhỏ hơn 30MW đấu nối vào lưới 110kV
D. Các NMĐ có công suất lắp đặt bằng 30MW.
Câu 7: Yêu cầu về hệ thống SCADA/EMS
Theo thông tư Quy định hệ thống truyền tải, trong trường hợp hệ thống SCADA của Cấp
điều độ có quyền điều khiển có sự thay đổi về công nghệ và được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt sau thời điểm ký Thoả thuận đấu nối dẫn đến phải thay đổi hoặc nâng cấp hệ
thống điều khiển, thiết bị đầu cuối RTU/Gateway của Đơn vị truyền tải điện và Khách
hàng sử dụng lưới điện truyền tải, trách nhiệm đầu tư nâng cấp hệ thống DSC/RTU thuộc
A. Tập đoàn Điện lực Việt nam
B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
C. Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải
D. Đơn vị truyền tải điện.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
1
THÔNG TƯ 39/2015/TT-BCT
(Thông tư Quy định hệ thống điện phân phối ban hành ngày 18/11/2015 của Bộ Công
thương)
Câu 8: Thông tư nào quy định Quy định hệ thống điện phân phối:
A. Thông tư 12/2010/TT-BCT
B. Thông tư 39/2015/TT-BCT
C. Thông tư 40/2014/TT-BCT
D. Thông tư 32/2010/TT-BCT
Câu 9: Phạm vi điều chỉnh
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, trường hợp nào không thuộc phạm vi
điều chỉnh:
A. Các yêu cầu trong vận hành hệ thống điện phân phối
B. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
C. Điều kiện, yêu cầu kỹ thuật và thủ tục đấu nối vào lưới điện phân phối
D. Đo đếm điện năng tại các điểm giao nhận giữa lưới điện truyền tải và lưới điện
phân phối
Câu 10: Lưới điện phân phối
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, lưới điện phân phối:
A. là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có cấp điện áp đến 220 kV.
B. là các đường dây và trạm biến áp có điện áp 110kV mang chức năng phân phối để
tiếp nhận công suất từ các nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia
C. là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có cấp điện áp đến 110 kV.
D. là các đường dây và trạm biến áp có điện áp 110kV để thực hiện chức năng phân
phối điện đến khách hàng sử dụng điện
Câu 11: Đối tượng áp dụng
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, đối tượng nào không thuộc đối tượng
áp dụng:
A. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
B. Đơn vị phân phối điện
C. Khách hàng sử dụng điện từ lưới phân phối.
D. Đơn vị bán buôn điện
Câu 12: Yêu cầu về hệ thống SCADA
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, loại hình nào sau đây phải trang bị
Gateway hoặc RTU có 02 cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với hệ
thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
2
A. Các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối có công suất từ 10 MW trở lên
đã kết nối đến Trung tâm điều khiển.
B. Các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối có công suất dưới 10 MW đã
kết nối đến Trung tâm điều khiển.
C. các trạm biến áp 110 kV chưa kết nối đến Trung tâm điều khiển.
D. Các trạm biến áp 110 kV được điều khiển và thao tác xa từ Trung tâm điều khiển
Câu 13: Yêu cầu về hệ thống SCADA
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện
phân phối có công suất từ 10 MW trở lên đã kết nối đến Trung tâm điều khiển phải trang
bị Gateway hoặc RTU có số lượng kết nối phải được thiết:
A. 02 kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển và
02 kết nối trực tiếp với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển.
B. 01 kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển và
02 kết nối trực tiếp với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển
C. 02 kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển và
01 kết nối trực tiếp với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển
D. 01 kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của Cấp điều độ có quyền điều khiển và
01 kết nối trực tiếp với hệ thống điều khiển tại Trung tâm điều khiển
Câu 14: Yêu cầu về hệ thống SCADA/EMS
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, trong trường hợp hệ thống SCADA của
cấp điều độ có quyền điều khiển có sự thay đổi về công nghệ và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt sau thời điểm ký thoả thuận đấu nối dẫn đến phải thay đổi hoặc nâng
cấp hệ thống điều khiển, thiết bị đầu cuối RTU/Gateway của Đơn vị phân phối điện và
Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối, trách nhiệm đầu tư, nâng cấp hệ thống điều
khiển, thiết bị đầu cuối RTU/Gateway RTU thuộc
A. Tập đoàn Điện lực Việt nam
B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
C. Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển.
Câu 15: Yêu cầu kỹ thuật của Trung tâm điều khiển
Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
trung tâm điều khiển:
A. Có 02 (hai) cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với các hệ thống
SCADA của các cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. 01 kết nối trực tiếp với hệ thống SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. 01 cổng kết nối với thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống điều khiển của nhà
máy điện, trạm điện, thiết bị đóng cắt do Trung tâm thực hiện điều khiển từ xa
D. Có 02 (hai) cổng kết nối trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý với hệ thống
SCADA của cấp điều độ có quyền điều khiển.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
3
QUYẾT ĐỊNH 69/QĐ-ĐTĐL
(QĐ ngày 28/09/2018 ban hành Quy trình Kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho
các chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia)
Câu 16:
Văn bản nào quy định Quy trình Kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho các chức
danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
A. Thông tư 12/2010/TT-BCT
B. Quyết định 45/QĐ-ĐTĐL
C. Thông tư 40/2014/TT-BCT
D. Quyết định 69/QĐ-ĐTĐL
Câu 17:
Theo Quy trình Kiểm tra và cấp chứng nhận vận hành cho các chức danh tham gia trực
tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện Quốc gia ban hành kèm theo quyết định số
69/QĐ-ĐTĐL ngày 28 tháng 09 năm 2018, thẩm quyền kiểm tra và cấp Chứng nhận vận
hành chức danh Kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối thuộc đơn vị nào?
A. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia
B. Cục Điều tiết Điện lực
C. Trung tâm điều độ hệ thống điện miền
D. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Câu 18: Nội dung đào tạo đối với chức danh Kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện
phân phối
Theo QĐ 69/QĐ-ĐTĐL, đơn vị nào có trách nhiệm tổ chức đào tạo cho chức danh Kỹ sư
SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
A. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia
B. Đơn vị phân phối điện
C. Trung tâm điều độ hệ thống điện miền
D. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Câu 19: Thời hạn sử dụng của Chứng nhận vận hành
Theo QĐ 69/QĐ-ĐTĐL, chứng nhận vận hành cấp cho chức danh Kỹ sư SCADA/DMS
hệ thống điện phân phối có thời hạn
A. 5 năm
B. 1 năm
C. Không xác định thời hạn
D. 10 năm
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
4
QUYẾT ĐỊNH 55/QĐ-ĐTĐL
(Yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống SCADA)
Câu 20: Thành phần cơ bản của hệ thống SCADA trong hệ thống điện
Các thành phần cơ bản của hệ thống SCADA trong hệ thống điện không bao gồm thành
phần nào:
A. Hệ thống SCADA trung tâm
B. Hệ thống điện thoại nhấc thẳng (hotline)
C. Hệ thống kênh truyền
D. Thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Câu 21: Thành phần cơ bản của hệ thống SCADA trong hệ thống điện
Hệ thống SCADA trung tâm lắp đặt tại các Cấp điều độ có quyền điều khiển bao gồm các
thiết bị phần cứng cơ bản sau:
A. Máy chủ SCADA, tổng đài, máy chủ CSDL quá khứ, máy chủ truyền thông, thiết
bị GPS, màn hình hiển thị sơ đồ, máy chủ EMS hoặc DMS
B. Máy chủ SCADA, tổng đài, máy chủ CSDL quá khứ, máy chủ truyền thông, thiết
bị GPS, màn hình hiển thị sơ đồ, máy tính giao diện người máy HMI, máy chủ
EMS hoặc DMS
C. Máy chủ SCADA, máy chủ CSDL quá khứ, máy chủ truyền thông, thiết bị GPS,
màn hình hiển thị sơ đồ, máy tính giao diện người máy HMI, máy chủ ứng dụng
EMS hoặc DMS
D. Máy chủ SCADA, máy chủ CSDL quá khứ, máy chủ truyền thông, thiết bị GPS,
màn hình hiển thị sơ đồ, máy tính giao diện người máy HMI, máy chủ ứng dụng
DMS,
Câu 22: Tốc độ kênh truyền dữ liệu
Tốc độ kênh truyền dữ liệu tối thiểu giữa hệ thống SCADA trung tâm hoặc Trung tâm
Điều khiển với các thiết bị đầu cuối RTU/Gateway tại các TBA 110kV là
A. 100 Mbps
B. 10 Mbps
C. 2 Mbps
D. 64 kbps
Câu 23: Tốc độ kênh truyền dữ liệu
Tốc độ kênh truyền dữ liệu tối thiểu giữa hệ thống SCADA trung tâm tại Cấp điều độ
miền và tại Cấp điều độ phân phối tỉnh là
A. 100 Mbps
B. 10 Mbps
C. 2 Mbps
D. 64 kbps
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
5
Câu 24: Tốc độ kênh truyền dữ liệu
Tốc độ kênh truyền dữ liệu tối thiểu giữa hệ thống SCADA trung tâm với Trung tâm điều
khiển là
A. 100 Mbps
B. 10 Mbps
C. 2 Mbps
D. 64 kbps
Câu 25: Giao diện kết nối kênh truyền
Kênh truyền dữ liệu SCADA bao gồm các chuẩn giao diện kết nối cơ bản nào:
A. IEEE 802.3
B. ITU-T Rec. G.712
C. ITU-T Rec. G.703
D. ITU-T Rec. V.24
Câu 26: Giao thức truyền tin
Giao thức IEC 60870-5-104 được sử dụng để kết nối thông tin giữa
A. Hệ thống SCADA trung tâm tại cấp điều độ Quốc gia và cấp điều độ miền
B. Các thiết bị đóng cắt có kết nối tín hiệu SCADA trên lưới và thiết bị đầu cuối
RTU/Gateway tại các TBA
C. Trung tâm điều khiển và các thiết bị đầu cuối RTU/Gateway tại các TBA
D. Cả 3 đều đúng
Câu 27: Kết nối giữa các hệ thống SCADA trong hệ thống điện
Điều nào sau đây sai? Các hệ thống SCADA trung tâm, SCADA/EMS, SCADA/DMS
trong hệ thống điện quốc gia được tổ chức:
A. Cấp điều độ miền được trang bị hệ thống SCADA/EMS
B. Cấp điều độ phân phối thuộc các Đơn vị phân phối điện được trang bị hệ thống
SCADA/EMS
C. Trung tâm điều khiển được trang bị hệ thống SCADA/DMS
D. Hệ thống SCADA/DMS được trang bị tại các đơn vị hoạt động điện lực khác
Câu 28: Nguyên tắc thực hiện kết nối SCADA trong HTĐ
Điều nào sau đây đúng?
A. Công trình TBA, NMĐ trước khi đóng điện vận hành không cần thỏa thuận, kết
nối tín hiệu SCADA với hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền
điều khiển, chỉ cần thỏa thuận đấu nối.
B. Công trình TBA, NMĐ trước khi đóng điện vận hành phải thực hiện thỏa thuận,
kết nối tín hiệu SCADA với hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có
quyền điều khiển
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
6
C. Công trình TBA, NMĐ trước khi đóng điện vận hành thực hiện thỏa thuận, kết nối
tín hiệu SCADA với hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền
điều khiển sau khi thực hiện thỏa thuận đấu nối.
D. Cả 3 đều sai
Câu 29: Nguyên tắc thực hiện kết nối SCADA trong HTĐ
Điều nào sau đây đúng?
A. Chủ đầu tư công trình thuộc phạm vi quản lý, vận hành của đơn vị truyền tải điện,
hoặc phân phối điện thoải thuận kết nối SCADA trực tiếp với cấp điều độ có
quyền điều khiển.
B. Công trình thuộc phạm vi quản lý, vận hành của Khách hàng sử dụng lưới điện
truyền tải (trừ Đơn vị phân phối điện) hoặc lưới điện phân phối, chủ đầu tư thỏa
thuận trực tiếp với Đơn vị truyền tải điện hoặc Đơn vị phân phối điện
C. Công trình thuộc phạm vi quản lý, vận hành của Khách hàng sử dụng lưới điện
truyền tải (trừ Đơn vị phân phối điện) hoặc lưới điện phân phối, sau khi gửi hồ sơ
thoả thuận đấu nối, chủ đầu tư thỏa thuận kết nối hệ thống SCADA trực tiếp với
cấp điều độ có quyền điều khiển.
D. Chủ đầu tư công trình thuộc phạm vi quản lý, vận hành của đơn vị phân phối điện
thoải thuận kết nối SCADA trực tiếp với cấp điều độ phân phối.
Câu 30: Đăng ký kết nối hệ thống SCADA
Các tài liệu mà Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi để đăng ký kết nối hệ thống SCADA với
Cấp điều độ có quyền điều khiển đối với công trình nhà máy điện, trạm biến áp mới hoặc
các nhà máy điện, trạm biến áp đang vận hành
A. Văn bản đề nghị kết nối hệ thống SCADA của Chủ đầu tư;
B. Dự kiến kế hoạch trang bị thiết bị đầu cuối RTU/Gateway và hệ thống kênh
truyền;
C. Dự kiến giải pháp kết nối kênh truyền từ nhà máy điện hoặc trạm biến áp đến hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 31: Đăng ký kết nối hệ thống SCADA
Tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký kết nối hệ thống SCADA của CĐT, Cấp
điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm trả lời Chủ đầu tư bằng văn bản trong thời
hạn:
A. 5 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. Không xác định
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
7
Câu 32: Đăng ký kết nối hệ thống SCADA
Các nội dung mà cấp điều độ có quyền điều khiển không cung cấp cho Chủ đầu tư sau
khi nhận đầy đủ và kiểm tra hồ sơ đăng ký kết nối hệ thống SCADA
A. Chuẩn giao thức truyền tin giữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway và hệ thống
SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển;
B. Các mẫu thỏa thuận, biên bản nghiệm thu;
C. Các hướng dẫn về trình tự thực hiện tiếp theo, khuyến cáo khả năng thay đổi về
công nghệ, giải pháp kỹ thuật tại hệ thống SCADA trung tâm
D. Bảng danh sách dữ liệu SCADA cuối cùng
Câu 33: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
Trước khi thực hiện đầu tư, lắp đặt, kết nối tín hiệu SCADA với Cấp điều độ có quyền
điều khiển, Chủ đầu tư phải gửi cho Cấp điều độ có quyền điều khiển hồ sơ thiết kế kỹ
thuật hạng mục SCADA, bao gồm
A. Hồ sơ hạng mục thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hồ sơ hạng mục kênh truyền, hồ
sơ hạng mục kết nối tại hệ thống SCADA cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Hồ sơ hạng mục thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hồ sơ hạng mục kênh truyền.
C. Hồ sơ hạng mục thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hồ sơ hạng mục kênh truyền, hồ
sơ hạng mục kết nối tại hệ thống SCADA cấp điều độ có quyền điều khiển.
D. Hồ sơ hạng mục thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Câu 34: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
Tài liệu nào sau đây không là thành phần của hồ sơ thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA?
A. Sơ đồ hệ thống đo đếm
B. Sơ đồ đấu nối lưới điện khu vực
C. Sơ đồ nối điện chính
D. Sơ đồ phương thức bảo vệ
Câu 35: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
Khi nhận được đầy đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA, Cấp điều độ có quyền
điều khiển có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ theo trình tự sau
A. 5 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. Không xác định
Câu 36: Đăng ký kiểm tra End-to-End
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho Cấp điều độ có quyền điều khiển văn bản đăng ký kế
hoạch kiểm tra End-to-End
A. Trước thời điểm dự kiến đóng điện lần đầu TBA/NMĐ
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
8
B. Trước thời điểm dự kiến kiểm tra End-to-End
C. Trước thời điểm dự kiến đóng điện lần đầu đối với các nhà máy điện, trạm biến áp
mới hoặc trước thời điểm dự kiến kiểm tra End-to-End đối với các nhà máy điện,
trạm biến áp đang vận hành.
D. Cả 3 đều sai
Câu 37: Đăng ký kiểm tra End-to-End
Chủ đầu tư TBA/NMĐ đang vận hành có trách nhiệm đăng ký kế hoạch kiểm tra End-to-
End với Cấp điều độ có quyền điều khiển trong thời hạn sau
A. Chậm nhất 1 tháng trước này dự kến đóng điện lần đầu
A. Chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến kiểm tra End-to-End.
B. Trước thời điểm dự kiến kiểm tra End-to-End
C. Cả 3 ý đều sai
Câu 38: Đăng ký kiểm tra End-to-End
Sau khi nhận được Văn bản đăng ký kế hoạch kiểm tra End-to-End, Cấp điều độ có
quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo cho Chủ đầu tư danh sách dữ liệu SCADA
cần bổ sung, hiệu chỉnh (nếu có) trong thời hạn
A. 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận Văn bản đăng ký kế hoạch kiểm tra End-to-
End của Chủ đầu tư.
B. 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận Văn bản đăng ký kế hoạch kiểm tra End-to-
End của Chủ đầu tư
C. 05 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản đăng ký kế hoạch kiểm tra End-
to-End của Chủ đầu tư.
D. Không quy định, tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 39: Đăng ký kiểm tra End-to-End
Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm trả lời Chủ đầu tư bằng văn bản kèm
theo kế hoạch kiểm tra nghiệm thu End-to-End trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc
tính từ ngày nhận được Văn bản đăng ký kế hoạch kiểm tra End-to-End và Bảng danh
sách dữ liệu SCADA hoàn chỉnh:
A. 5 ngày.
B. Tùy từng trường hợp cụ thể
C. 10 ngày.
D. 15 ngày.
Câu 40: Kiểm tra nghiệm thu End-to-End
Trách nhiệm hoàn thiện kiểm tra nghiệm thu Point-to-Point thuộc:
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển phối hợp với Chủ đầu tư TBA/NMĐ
C. Đơn vị thí nghiệm điện
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
9
D. Chủ đầu tư TBA/NMĐ
Câu 41: Kiểm tra nghiệm thu End-to-End
Trách nhiệm chủ trì thực hiện kiểm tra nghiệm thu kênh truyền thuộc:
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển hoặc Chủ đầu tư TBA/NMĐ
C. Đơn vị điều hành kênh truyền
D. Chủ đầu tư TBA/NMĐ
Câu 42: Kiểm tra nghiệm thu End-to-End
Trường hợp kiểm tra End-to-End đạt yêu cầu, Cấp điều độ có quyền điều khiển và Chủ
đầu tư có trách nhiệm thống nhất, ký biên bản nghiệm thu End-to-End trong thời hạn
A. 3 ngày làm việc
B. 5 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. Không quy định cụ thể
Câu 43: Kiểm tra nghiệm thu End-to-End
Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi cho Chủ đầu tư và các đơn vị liên
quan văn bản xác nhận việc hoàn thiện kết nối tín hiệu SCADA trong thời hạn
A. 05 ngày làm việc tính từ ngày ký Biên bản kiểm tra nghiệm thu End-to-End
B. 03 ngày làm việc tính từ ngày hoàn thành nghiệm thu End-to-End và kết quả
nghiệm thu End-to-End đạt yêu cầu
C. 03 ngày làm việc tính từ ngày ký Biên bản kiểm tra nghiệm thu End-to-End
D. 03 ngày làm việc tính từ ngày hoàn thành nghiệm thu End-to-End và kết quả
nghiệm thu End-to-End đạt yêu cầu
Câu 44: Đăng ký cải tạo hoặc mở rộng thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký cải tạo hoặc mở rộng thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, Cấp
điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm trả lời Chủ đầu tư bằng văn bản, trong thời
hạn
A. 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
B. 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
C. 15 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản đăng ký của Chủ đầu tư.
D. Không quy định, tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 45: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật đối với các trường hợp cải tạo hoặc mở rộng
thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Trường hợp bắt buộc phải thay thế toàn bộ thiết bị đầu cuối RTU/Gateway hiện hữu, Chủ
đầu tư có trách nhiệm
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
10
A. Gửi cho Cấp điều độ có quyền điều khiển hồ sơ thiết kế kỹ thuật hạng mục
SCADA trước khi tiến hành cải tạo hoặc mở rộng thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
B. Gửi cho Cấp điều độ có quyền điều khiển hồ sơ thiết kế kỹ thuật hạng mục
SCADA song song với quá trình cải tạo hoặc mở rộng thiết bị đầu cuối
RTU/Gateway.
C. Thực hiện thỏa thuận hạng mục kênh truyền
D. Thực hiện các thủ tục như đối với các công trình nhà máy điện hoặc trạm biến áp
xây dựng mới hoặc đã vào vận hành nhưng chưa thực hiện kết nối hệ thống
SCADA
Câu 46: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật đối với các trường hợp cải tạo hoặc mở rộng
thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho Chủ đầu tư
các tài liệu cần bổ sung (nếu có) trong thời hạn
A. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
B. Chậm nhất 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ.
C. Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
D. Không quy định, tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 47: Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật đối với các trường hợp cải tạo hoặc mở rộng
thiết bị đầu cuối RTU/Gateway
Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm trả lời
Chủ đầu tư ý kiến thống nhất hoặc đề nghị sửa đổi thiết kế kỹ thuật (nếu có) trong thời
hạn
A. 05 ngày làm việc
B. 10 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 48: Nội dung kiểm tra nghiệm thu Point-to-Point từ RTU đến thiết bị điện
Nội dung cơ bản thực hiện nghiệm thu Point-to-Point TBA có thiết bị đầu cuối RTU:
A. Giả lập tín hiệu trạng thái, đo lường tương ứng danh sách dữ liệu đã thống nhất.
Kiểm tra tín hiệu tại RTU và các tín hiệu tại các tủ đo lường. Thực hiện điều khiển
từ máy tính kết nối RTU, kiểm tra giám sát tại thiết bị để xác nhận đã nhận được
đúng các tín hiệu điều khiển.
B. Giả lập tín hiệu (đối với SDI, DDI) tương ứng danh sách dữ liệu đã thống nhất.
Kiểm tra so sánh tín hiệu tại RTU. Thực hiện điều khiển từ RTU, kiểm tra giám
sát tại thiết bị để xác nhận đã nhận được đúng các tín hiệu điều khiển.
C. Giả lập tín hiệu (đối với SDI, DDI) hoặc giả lập các giá trị tín hiệu đo lường (bằng
thiết bị tạo dòng, tạo áp) tương ứng danh sách dữ liệu đã thống nhất. Kiểm tra so
sánh tín hiệu tại RTU và các tín hiệu tại các tủ đo lường và tại TTĐK. Thực hiện
điều khiển từ máy tính kết nối RTU, kiểm tra giám sát tại thiết bị để xác nhận đã
nhận được đúng các tín hiệu điều khiển.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
11
D. Giả lập tín hiệu (đối với SDI, DDI), giả lập các giá trị tín hiệu đo lường (bằng thiết
bị tạo dòng, tạo áp) tương ứng danh sách dữ liệu đã thống nhất. Kiểm tra so sánh
tín hiệu tại RTU và các tín hiệu tại các tủ đo lường. Thực hiện điều khiển từ máy
tính kết nối RTU, kiểm tra giám sát tại thiết bị để xác nhận đã nhận được đúng các
tín hiệu điều khiển.
Câu 49: Nội dung kiểm tra nghiệm thu Point-to-Point từ hệ thống SAS/DCS đến
máy tính Gateway
Nội dung cơ bản thực hiện nghiệm thu Point-to-Point TBA trang bị thiết bị Gateway:
A. Giả lập, kiểm tra, so sánh tín hiệu tại Gateway với các tín hiệu tại hệ thống
SAS/DCS: so sánh trạng thái các tín hiệu SDI và DDI tại hệ thống SAS/DCS và
tại Gateway; So sánh các giá trị tín hiệu AI tại SAS/DCS và tại Gateway. Thực
hiện điều khiển từ máy tính Gateway, kiểm tra giám sát tại thiết bị để xác nhận đã
nhận được đúng các tín hiệu điều khiển
B. Giả lập, kiểm tra, so sánh tín hiệu tại Gateway với các tín hiệu tại hệ thống
SAS/DCS: kiểm tra, so sánh đúng địa chỉ đối với từng tín hiệu; so sánh trạng thái
các tín hiệu SDI và DDI tại hệ thống SAS/DCS và tại Gateway; So sánh các giá trị
tín hiệu AI tại SAS/DCS và tại Gateway.
C. Giả lập, kiểm tra, so sánh tín hiệu tại Gateway với các tín hiệu tại hệ thống
SAS/DCS: kiểm tra, so sánh đúng địa chỉ đối với từng tín hiệu; so sánh trạng thái
các tín hiệu SDI và DDI tại hệ thống SAS/DCS và tại Gateway; So sánh các giá trị
tín hiệu AI tại SAS/DCS và tại Gateway.Thực hiện điều khiển từ máy tính
Gateway, kiểm tra giám sát tại thiết bị để xác nhận đã nhận được đúng các tín hiệu
điều khiển
D. Giả lập, kiểm tra, so sánh tín hiệu tại Gateway với các tín hiệu tại hệ thống
SAS/DCS: kiểm tra, so sánh đúng địa chỉ đối với từng tín hiệu; so sánh trạng thái
các tín hiệu SDI và DDI tại hệ thống SAS/DCS và tại Gateway; So sánh các giá trị
tín hiệu AI tại SAS/DCS và tại Gateway, tại TTĐK.
Câu 50: Nội dung kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện 4W
Điều nào sau đây đúng:
A. Sử dụng máy đo là máy thu phát âm tần đặt được tần số và mức công suất phát để
kiểm tra kênh truyền. Thực hiện nối tắt dây phát (Tx) và dây thu (Rx) tại đầu kênh
truyền phía nhà máy điện hoặc trạm điện để đo mức thu tại đầu kênh truyền phía
nhà máy điện hoặc trạm biến áp.
B. Sử dụng máy đo là máy thu phát âm tần đặt được tần số và mức công suất phát để
kiểm tra kênh truyền, đấu thẳng cáp vào modem, thực hiện đo mức thu tại đầu
kênh truyền phía hệ thống SCADA trung tâm.
C. Sử dụng máy đo là máy thu phát âm tần đặt được tần số và mức công suất phát để
kiểm tra kênh truyền. Thực hiện nối tắt dây phát (Tx) và dây thu (Rx) tại đầu kênh
truyền phía nhà máy điện hoặc trạm điện để đo mức thu tại đầu kênh truyền phía
hệ thống SCADA trung tâm
D. Sử dụng máy đo là máy thu phát âm tần đặt được tần số và mức công suất phát để
kiểm tra kênh truyền. Thực hiện nối tắt dây phát (Tx), dây thu (Rx) và dây đất
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
12
(GND) tại đầu kênh truyền phía nhà máy điện hoặc trạm điện để đo mức thu tại
đầu kênh truyền phía hệ thống SCADA trung tâm
Câu 51: Nội dung kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện 4W
Kênh truyền được xác định đảm bảo chất lượng trong trường hợp đạt được các kết quả
kiểm tra như sau:
A. Giá trị công suất thu ở các mức tần số đã phát ra có sai khác không vượt quá
01dBm so với công suất phát; Độ ổn định của mức thu tại mỗi mức tần số không
vượt quá ± 0.2dB trong khoảng thời gian đo 10 phút; Mức nhiễu thu nền đo trong
dải từ 300 Hz đến 3400 Hz phải nhỏ hơn 65dBm.
B. Giá trị công suất thu ở các mức tần số đã phát ra có sai khác không vượt quá
01dBm so với công suất phát; Độ ổn định của mức thu tại mỗi mức tần số không
vượt quá c 0.2dB trong khoảng thời gian đo 20 phút; Mức nhiễu thu nền đo trong
dải từ 300 Hz đến 3400 Hz phải nhỏ hơn 65dBm.
C. Giá trị công suất thu ở các mức tần số đã phát ra có sai khác không vượt quá
01dBm so với công suất phát; Độ ổn định của mức thu tại mỗi mức tần số không
vượt quá 0.2dB trong khoảng thời gian đo 10 phút; Mức nhiễu thu nền đo trong
dải từ 300 Hz đến 3400 Hz phải nhỏ hơn -65dBm.
D. Giá trị công suất thu ở các mức tần số đã phát ra có sai khác không vượt quá
01dBm so với công suất phát; Độ ổn định của mức thu tại mỗi mức tần số không
vượt quá ± 0.2dB trong khoảng thời gian đo 10 phút; Mức nhiễu thu nền đo trong
dải từ 300 Hz đến 3400 Hz phải nhỏ hơn -65dBm.
Câu 52: Nội dung kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện V.24/RS232
Đối với kênh truyền có giao diện V.24/RS232, sử dụng máy đo chuẩn RS232 để kiểm tra
kênh truyền:
A. Thực hiện nối tắt dây thu với dây phát tại đầu kênh truyền phía nhà máy điện hoặc
trạm điện để đo chuỗi bit tốc độ 9,6 Kbit/s phát ra từ máy đo trong khoảng thời
gian tối thiểu là 08 giờ.
B. Thực hiện nối tắt dây thu với dây phát tại đầu kênh truyền phía nhà máy điện hoặc
trạm điện để đo chuỗi bit tốc độ 19,2 Kbit/s phát ra từ máy đo trong khoảng thời
gian tối thiểu là 04 giờ.
C. Thực hiện nối tắt dây thu với dây phát tại đầu kênh truyền phía nhà máy điện hoặc
trạm điện để đo chuỗi bit tốc độ 9,6 Kbit/s phát ra từ máy đo trong khoảng thời
gian tối thiểu là 04 giờ.
D. Thực hiện nối tắt dây thu với dây phát tại đầu kênh truyền phía nhà máy điện hoặc
trạm điện để đo chuỗi bit tốc độ 1,2 Kbit/s phát ra từ máy đo trong khoảng thời
gian tối thiểu là 08 giờ.
Câu 53: Nội dung kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện V.24/RS232
Đối với kênh truyền có giao diện V.24/RS232, sử dụng máy đo chuẩn RS232 để kiểm tra
kênh truyền. Kênh truyền được xác định đảm bảo chất lượng trong trường hợp đạt được
các kết quả kiểm tra như sau:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
13
A. Giá trị công suất thu ở các mức tần số đã phát ra có sai khác không vượt quá
01dBm so với công suất phát; Độ ổn định của mức thu tại mỗi mức tần số không
vượt quá ± 0.2dB trong khoảng thời gian đo 10 phút; Mức nhiễu thu nền đo trong
dải từ 300 Hz đến 3400 Hz phải nhỏ hơn 65dBm.
B. Tỉ lệ lỗi bit BER nhỏ hơn 10-5; Không có lỗi giây nghiêm trọng (SES = 0)
C. Tỉ lệ lỗi bit BER nhỏ hơn 10-5; hoặc Không có lỗi giây nghiêm trọng (SES = 0)
D. Tỉ lệ lỗi bit BER nhỏ hơn 10-6.
Câu 54: Nội dung kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện Ethernet
Kiểm tra nghiệm thu kênh truyền có giao diện Ethernet bằng cách:
A. Sử dụng máy tính kết nối 2 đầu kênh truyền. Thực hiện kiểm tra số gói tin thành
công bằng lệnh ping.
B. Sử dụng máy tính kết nối 2 đầu kênh truyền. Thực hiện kiểm tra bằng lệnh ping.
Chỉ cần ping thành công máy tính đầu xa là đạt yêu cầu.
C. Thực hiện nối tắt các đôi dây thu với dây phát tại đầu kênh truyền phía nhà máy
điện hoặc trạm điện. Sử dụng máy đo và thực hiện đo kiểm tra tương tự kênh
truyền có giao diện V.24/RS232.
D. Sử dụng máy đo chuẩn Ethernet để kiểm tra kênh truyền. Thực hiện theo quy định
tại Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN11300:2016 về Kênh thuê riêng Ethernet điểm -
điểm - Yêu cầu truyền tải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Câu 55: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Nguyên tắc chung kiểm tra nghiệm thu End to End:
A. Thí nghiệm kiểm tra lần lượt từng tín hiệu theo bảng danh sách dữ liệu SCADA đã
được thống nhất tại thiết bị đầu cuối RTU/Gateway và hệ thống SCADA trung
tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Đối với nhà máy điện hoặc trạm biến áp chưa kết nối với Trung tâm điều khiển,
kiểm tra End-to-End được thực hiện từ thiết bị điện của nhà máy điện hoặc trạm
biến áp đến hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển;
C. Đối với nhà máy điện hoặc trạm biến áp đã kết nối với Trung tâm điều khiển,
kiểm tra End-to-End được thực hiện từ thiết bị điện của nhà máy điện hoặc trạm
biến áp đến Trung tâm điều khiển và đến hệ thống SCADA trung tâm của Cấp
điều độ có quyền điều khiển.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 56: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Kiểm tra giao thức truyền tin trong quá trình kiểm tra nghiệm thu end to end:
A. Sử dụng máy tính có cài đặt phần mểm kiểm tra giao thức quét dữ liệu từ thiết bị
đầu cuối RTU/Gateway để kiểm tra các tham số của giao thức truyền tin. Lập biên
bản kiểm tra giao thức truyền tin theo mẫu.
B. Sử dụng máy chủ front end tại hệ thống SCADA trung tâm quét dữ liệu từ thiết bị
đầu cuối RTU/Gateway để kiểm tra các tham số của giao thức truyền tin. Lập biên
bản kiểm tra giao thức truyền tin theo mẫu.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
14
C. Không cần phải thực hiện kiểm tra giao thức truyền tin khi hệ thống SCADA
trung tâm đã kết nối được với RTU/Gateway.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 57: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Đối với tín hiệu SDI, thực hiện nghiệm thu end to end theo nội dung?
A. Kiểm tra trạng thái tác động (1) bằng cách tác động vào các thiết bị điện hoặc và
dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập (có cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng) lần
lượt các tín hiệu cảnh báo, tín hiệu bảo vệ tác động từ thiết bị
B. Kiểm tra lần lượt trạng thái 0 và 1 bằng cách tác động vào các thiết bị điện hoặc và
dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập (có cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng) lần
lượt các tín hiệu cảnh báo, tín hiệu bảo vệ tác động từ thiết bị.
C. Kiểm tra lần lượt trạng thái 0 và 1 bằng cách giả lập trên Gateway hoặc hàng kẹp
đầu vào RTU để tạo tín hiệu cảnh báo, bảo vệ tác động.
D. B, C đúng.
Câu 58: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Đối với tín hiệu DDI, thực hiện nghiệm thu end to end theo nội dung?
A. Giả lập trên Gateway hoặc hàng kẹp đầu vào RTU để tạo lập lần lượt từng tín hiệu
tương ứng với danh sách dữ liệu đã được thống nhất. Kiểm tra lần lượt trạng thái
đóng, mở và không xác định máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa.
B. Tác động vào các thiết bị để tạo lập lần lượt từng tín hiệu tương ứng với danh sách
dữ liệu đã được thống nhất. Kiểm tra lần lượt trạng thái đóng, mở máy cắt, dao
cách ly, dao tiếp địa.
C. Tác động vào các thiết bị để tạo lập lần lượt từng tín hiệu tương ứng với danh sách
dữ liệu đã được thống nhất. Kiểm tra lần lượt trạng thái đóng, mở và không xác
định.
D. Giả lập trên Gateway hoặc hàng kẹp đầu vào RTU để tạo lập lần lượt từng tín hiệu
tương ứng với danh sách dữ liệu đã được thống nhất. Kiểm tra lần lượt trạng thái
đóng, mở máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa.
Câu 59: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Đối với tín hiệu AI, thực hiện nghiệm thu end to end theo nội dung?
A. Cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng phía trước thiết bị đo lường của nhà máy điện
hoặc trạm biến áp; Dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập lần lượt 05 giá trị bao
gồm 01 giá trị nhỏ nhất, 03 giá trị ngẫu nhiên, 01 giá trị lớn nhất đối với từng tín
hiệu. Cấp điều độ có quyền điều khiển phải kiểm tra, xác nhận đúng địa chỉ, đúng
trạng thái của từng tín hiệu và đảm bảo phải chính xác giữa NMĐ/TBA (đã kết nối
trung tâm điều khiển) và hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền
điều khiển
B. Cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng phía trước thiết bị đo lường của nhà máy điện
hoặc trạm biến áp; Dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập lần lượt 03 giá trị ngẫu
nhiên đối với từng tín hiệu. Cấp điều độ có quyền điều khiển phải kiểm tra, xác
nhận đúng địa chỉ, đúng trạng thái của từng tín hiệu và đảm bảo phải chính xác
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
15
giữa NMĐ/TBA chưa kết nối trung tâm điều khiển và hệ thống SCADA trung tâm
của Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng phía trước thiết bị đo lường của nhà máy điện
hoặc trạm biến áp; Dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập lần lượt 05 giá trị bao
gồm 01 giá trị nhỏ nhất, 03 giá trị ngẫu nhiên, 01 giá trị lớn nhất đối với từng tín
hiệu. Cấp điều độ có quyền điều khiển phải kiểm tra, xác nhận đúng địa chỉ, đúng
trạng thái của từng tín hiệu và đảm bảo phải chính xác giữa NMĐ/TBA (chưa kết
nối trung tâm điều khiển) và hệ thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có
quyền điều khiển
D. Cách ly mạch áp, nối tắt mạch dòng phía trước thiết bị đo lường của nhà máy điện
hoặc trạm biến áp; Dùng thiết bị tạo dòng, tạo áp giả lập lần lượt 05 giá trị bao
gồm 01 giá trị nhỏ nhất, 03 giá trị ngẫu nhiên, 01 giá trị lớn nhất đối với từng tín
hiệu. Cấp điều độ có quyền điều khiển phải cùng đồng thời kiểm tra, xác nhận
đúng địa chỉ, đúng trạng thái của từng tín hiệu và đảm bảo phải chính xác giữa
NMĐ/TBA (chưa kết nối trung tâm điều khiển), Trung tâm Điều khiển và hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển
Câu 60: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Đối với tín hiệu RC, thực hiện nghiệm thu end to end trạm biến áp 110kV đã kết nối với
Trung tâm điều khiển, thực hiện theo nội dung?
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển gửi các lệnh điều khiển sau thông qua hệ thống
SCADA: Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám
sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều khiển và đã thay đổi trạng thái. Cấp
điều độ có quyền điều khiển, Trung tâm điều khiển cùng kiểm tra và xác nhận
trạng thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với tại trạm biến áp
B. Trung tâm điều khiển gửi lệnh điều khiển Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp
MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều
khiển và đã thay đổi trạng thái. Trung tâm điều khiển kiểm tra và xác nhận trạng
thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với tại trạm biến áp
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển gửi các lệnh điều khiển sau thông qua hệ thống
SCADA: Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp MBA. Trung tâm điều khiển, Trạm
biến áp kiểm tra, giám sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều khiển và đã
thay đổi trạng thái. Cấp điều độ có quyền điều khiển, Trung tâm điều khiển cùng
kiểm tra và xác nhận trạng thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với tại trạm
biến áp.
D. Trung tâm điều khiển gửi lệnh điều khiển Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp
MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều
khiển và đã thay đổi trạng thái. Cấp điều độ có quyền điều khiển, Trung tâm điều
khiển cùng kiểm tra và xác nhận trạng thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với
tại trạm biến áp
Câu 61: Nội dung kiểm tra nghiệm thu End to End
Đối với tín hiệu RC, thực hiện nghiệm thu end to end trạm biến áp 110kV chưa kết nối
với Trung tâm điều khiển, thực hiện theo nội dung?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
16
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển gửi các lệnh điều khiển sau thông qua hệ thống
SCADA: Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám
sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều khiển và đã thay đổi trạng thái. Cấp
điều độ có quyền điều khiển, Trung tâm điều khiển cùng kiểm tra và xác nhận
trạng thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với tại trạm biến áp
B. Trung tâm điều khiển gửi lệnh điều khiển Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp
MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều
khiển và đã thay đổi trạng thái. Trung tâm điều khiển kiểm tra và xác nhận trạng
thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với tại trạm biến áp
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển gửi các lệnh điều khiển sau thông qua hệ thống
SCADA: Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám
sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều khiển và đã thay đổi trạng thái. Cấp
điều độ có quyền điều khiển kiểm tra và xác nhận trạng thái của thiết bị đã thay
đổi và phù hợp với tại trạm biến áp.
D. Trung tâm điều khiển gửi lệnh điều khiển Đóng/Mở, Tăng/Giảm nấc phân áp
MBA. Trạm biến áp kiểm tra, giám sát, xác nhận thiết bị đã nhận đúng lệnh điều
khiển và đã thay đổi trạng thái. Cấp điều độ có quyền điều khiển, Trung tâm điều
khiển cùng kiểm tra và xác nhận trạng thái của thiết bị đã thay đổi và phù hợp với
tại trạm biến áp
Câu 62: Trách nhiệm của các đơn vị tham gia vận hành hệ thống SCADA/EMS
Trong quá trình quản lý vận hành hệ thống SCADA trung tâm, hệ thống EMS hoặc DMS,
hệ thống kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác, Cấp điều độ có quyền điều khiển có
trách nhiệm?
A. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống SCADA trung tâm, hệ thống
EMS hoặc DMSvà các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt
động ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật.
B. Thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành thông tin về cá nhân hoặc bộ phận chịu
trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống SCADA trung tâm,
hệ thống EMS hoặc DMS và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý. Phối
hợp với các Đơn vị quản lý vận hành để kịp thời phát hiện sự cố hoặc tình trạng
hoạt động không ổn định của thiết bị đầu cuối RTU/Gateway hoặc hệ thống kênh
truyền thuộc phạm vi quản lý của Đơn vị quản lý vận hành để kịp thời khôi phục
hoạt động trong thời gian sớm nhất.
C. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống SCADA trung
tâm, hệ thống EMS hoặc DMS và thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý, kịp
thời phát hiện các vấn đề bất thường hoặc nguy cơ xảy ra sự cố.
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng.
Câu 63: Trách nhiệm của các đơn vị tham gia vận hành hệ thống SCADA/EMS
Trong quá trình quản lý vận hành thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống kênh truyền
và các thiết bị phụ trợ khác, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm?
A. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống
kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt động
ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật. Đảm bảo kết nối liên tục và truyền đầy đủ tín
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
17
hiệu SCADA từ Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến áp tới hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đầu cuối
RTU/Gateway, hệ thống kênh truyền và thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản
lý, kịp thời phát hiện các vấn đề bất thường hoặc nguy cơ xảy ra sự cố. Trường
hợp phát hiện bất thường hoặc sự cố, quá trình xử lý phải thực hiện theo các quy
định tại Mục 3 Chương này.
C. Trường hợp có kế hoạch tạm ngừng vận hành thiết bị đầu cuối RTU/Gateway hoặc
thực hiện thao tác thiết bị tại Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến
áp gây gián đoạn tín hiệu SCADA về Cấp điều độ có quyền điều khiển, Đơn vị
quản lý vận hành phải thông báo bằng văn bản với Cấp điều độ có quyền điều
khiển về mục đích, thời gian dự kiến tạm ngừng vận hành và thời gian dự kiến
khôi phục kết nối tín hiệu SCADA
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng.
Câu 64: Trách nhiệm của các đơn vị tham gia vận hành hệ thống SCADA/EMS
Trong quá trình quản lý vận hành thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống kênh truyền
và các thiết bị phụ trợ khác, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm?
A. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống
kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt động
ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật. Đảm bảo kết nối liên tục và truyền đầy đủ tín
hiệu SCADA từ Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến áp tới hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống
kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt động
ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật. Đảm bảo kết nối liên tục và truyền đầy đủ tín
hiệu SCADA từ Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến áp tới hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống
kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt động
ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật. Đảm bảo kết nối liên tục và truyền đầy đủ tín
hiệu SCADA từ Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến áp tới hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
D. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, hệ thống
kênh truyền và các thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi quản lý đảm bảo hoạt động
ổn định, liên tục, tin cậy và bảo mật. Đảm bảo kết nối liên tục và truyền đầy đủ tín
hiệu SCADA từ Trung tâm điều khiển, nhà máy điện hoặc trạm biến áp tới hệ
thống SCADA trung tâm của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
1
VIỄN THÔNG
Câu 65:
Quyết định về việc ban hành Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công
nghệ thông tin trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam?:
A. 380/QĐ-EVN
B. 980/QĐ-EVN
C. 1111/QĐ-EVN
D. 1199/QĐ-EVN
Câu 66:
Theo "Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công nghệ thông tin trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam" đối tượng áp dụng là:
A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Công ty con do Công ty TNHH MTV cấp II nắm giữ 100% vốn điều lệ; Người đại
diện phần vốn của EVN, người đại diện của công ty TNHH MTV cấp II tại các
công ty cổ phần, công ty TNHH.
B. Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đơn vị trực thuộc EVN, Công ty con do EVN
nắm giữ 100% vốn điều lệ
C. Tất cả các đơn vị có EVN tham gia góp vốn từ 51% trở lên
D. Cả 3 phương án trên
Câu 67:
Theo "Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công nghệ thông tin trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam", hệ thống viễn thông sử dụng chung trong EVN
là:
A. Hệ thống viễn thông thuộc sở hữu của EVN, do EVNICT và các Tổng Công ty
Điện lực quản lý.
B. Hệ thống viễn thông thuộc sở hữu của EVN, do EVNICT quản lý.
C. Hệ thống viễn thông thuộc sở hữu của EVN và các Tổng công ty Điện lực, do
EVNICT và các Tổng Công ty Điện lực quản lý.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 68:
Theo "Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công nghệ thông tin trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam", quyền điều khiển của một cấp điều hành là
A. Quyền thay đổi cấu hình làm việc của thiết bị viễn thông thuộc phạm vi quản lý.
B. Quyền ra lênh chỉ huy thay đổi cấu hình làm việc của thiết bị viễn thông thuộc
phạm vi quản lý của cấp điều hành và thuộc phạm vi quản lý của cấp điều hành
khác
C. Quyền ra lênh chỉ huy để thay đổi cấu hình làm việc và điều chuyển vị trí của thiết
bị viễn thông thuộc phạm vi quản lý
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
2
D. Quyền ra lênh chỉ huy hoặc trực tiếp thay đổi cấu hình làm việc của thiết bị viễn
thông thuộc phạm vi quản lý.
Câu 69:
Theo "Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công nghệ thông tin trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam" các cấp điều hành hệ thống viễn thông bao gồm
A. ĐHTQ tại EVN, Điều hành cấp cơ sở tại các TCT thuộc EVN và tại các trung tâm
điều độ, Điều hành SCADA thuộc các trung tâm điều độ
B. ĐHTQ tại EVN, Điều hành cấp cơ sở tại các TCT thuộc EVN và tại các trung tâm
điều độ
C. ĐHTQ do EVNICT đảm nhiệm, Điều hành cấp cơ sở tại các TCT thuộc EVN.
D. ĐHTQ tại EVN, Điều hành cấp cơ sở tại các TCT thuộc EVN và tại các trung tâm
điều độ
Câu 70:
Theo "Quy định Quản lý, khai thác hệ thống Viễn thông và Công nghệ thông tin trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam" cấp điều hành nào sau đây có quyền cao nhất đối
với hệ thống viễn thông
A. Điều hành SCADA thuộc Ax
B. Điều hành cấp cơ sở
C. Điều hành cấp toàn quốc
D. Điều hành cấp điều hành cơ sở
Câu 71:
Đối tượng thực thi lênh điều hành của cấp điều hành toàn quốc bao gồm
A. Kỹ sư ĐHCS tại các TCT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật
VT tại EVNICT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật VT tại
các Công ty phát điện trực thuộc EVN;
B. Kỹ sư ĐHCS tại các TCT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật
VT tại EVNICT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật VT tại
các Công ty phát điện trực thuộc EVN; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên
quản lý kỹ thuật VT cấp cơ sở
C. Kỹ sư ĐHCS tại các TCT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật
VT tại EVNICT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật VT tại
các Công ty phát điện trực thuộc EVN; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên
quản lý kỹ thuật VT tại EVNNLDC; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản
lý kỹ thuật VT cấp cơ sở.
D. Kỹ sư ĐHCS tại các TCT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật
VT tại EVNICT; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên quản lý kỹ thuật VT tại
các Công ty phát điện trực thuộc EVN; nhân viên trực vận hành VT, nhân viên
quản lý kỹ thuật VT tại EVNNLDC
Câu 72:
Mục tiêu của công tác điều hành hệ thống viễn thông
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
3
A. Bảo đảm hệ thống viễn thông hoạt động ổn định, tin cậy và liên tục trong mọi tình
huống
B. Điều hành xử lý sự cố chính xác, kịp thời, giảm thiểu thời gian mất dịch vụ hoặc
dịch vụ không đảm bảo chất lượng.
C. Phân bổ tài nguyên viễn thông hợp lý, tối ưu hóa mạng viễn thông.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 73:
Trong mọi tình huống cấp quản lý nào được quyền hủy bỏ lệnh chỉ huy điều hành của Kỹ
sư ĐHTQ
A. Lãnh đạo EVNNLDC
B. Lãnh đạo EVNICT
C. Lãnh đạo các TCTĐL
D. Cả 3 phương án trên
Câu 74:
Trong mỗi ca trực của cấp ĐHCS phải có ít nhất mấy kỹ sư ĐHCS
A. 3
B. 2
C. 1
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 75:
Phương tiện truyền đạt lệnh điều hành từ cấp ĐHTQ đến cấp ĐHCS là phương tiện nào
A. Điện thoại nội bộ, điện thoại công cộng (Cố định, di động)
B. Fax, E-mail
C. Văn bản (đối với các công việc có kế hoạch)
D. Cả 3 phương án trên
Câu 76:
Đối với ĐHCS thời gian trực là
A. Chế độ 24/7
B. Chế độ 5/7
C. Chế độ 8/24
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 77:
Trong các sự cố hệ thống viễn thông sau, sự cố nào là sự cố nghiêm trọng?
A. Mất hoàn toàn hoặc một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất
đồng thời hotline, SCADA của 2 TBA 500kV .
B. Mất hoàn toàn hoặc một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất
đồng thời hotline, SCADA của 2 TBA 500kV và 1 TBA 220kV.
C. Mất hoàn toàn hoặc một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất
đồng thời hotline, SCADA của 3 TBA 500kV và 1 TBA 220kV.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
4
D. Mất hoàn toàn hoặc một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất
đồng thời hotline, SCADA của 4 TBA 220kV
Câu 78:
Trong các sự cố hệ thống viễn thông sau, sự cố nào là sự cố nặng?
A. Mất một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất đồng thời hotline,
SCADA của 4 TBA 110kV.
B. Mất một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất đồng thời hotline,
SCADA của 1 TBA 220kV và 2 TBA 110kV .
C. Mất một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất đồng thời hotline,
SCADA của 5 TBA 220kV.
D. Mất một phần lưu lượng trên hệ thống truyền dẫn dẫn đến mất đồng thời hotline,
SCADA của 1 TBA 500kV
Câu 79:
Tại các Tổng Công ty thuộc EVN, các sự cố hệ thống viễn thông nào trong các sự cố sau
sự cố nặng
A. Mất 10% cố kênh SCADA trên lưới điện phân phối thuộc phạm vi quản lý của
TCTĐL
B. Mất 15% cố kênh SCADA trên lưới điện phân phối thuộc phạm vi quản lý của
TCTĐL
C. Mất 20% cố kênh SCADA trên lưới điện phân phối thuộc phạm vi quản lý của
TCTĐL
D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 80:
Khi phát hiện có sự cố hoặc nhận được các thông tin về sự bất thường của hệ thống, nhân
viên vận hành ngay lập tức phải kiểm tra thiết bị, nguồn cung cấp và thông qua hệ thống
cảnh báo để sơ bộ phân đoạn sự cố và báo cáo cho
A. ĐHTQ
B. ĐHCS và ĐHTQ
C. Đơn vị chủ quản, Cấp điều hành trực tiếp
D. Không đáp án nào đúng
Câu 81:
Đối với sự cố nghiêm trọng, chậm nhất bao nhiêu phút kể từ khi sự cố xảy ra phải báo
cáo sơ bộ cho EVN về nguyên nhân và phạm vi ảnh hưởng
A. 15 phút
B. 20 phút
C. 25 phút
D. 30 phút
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
5
Câu 82:
Đối với sự cố nghiêm trọng (không bao gồm sự cố đối với kênh truyền rơ le bảo vệ, cáp
OPGW) thời gian xử lý sự cố tính từ thời điểm phát hiện sự cố là (thời gian đội xử lý sự
cố di chuyển đến hiện trường được giảm trừ 01 giờ/40km)?
A. Không quá 3h
B. Không quá 3h30 phút
C. Không quá 4h
D. Không quá 4h30 phút
Câu 83:
Đối với sự cố nặng (không bao gồm sự cố đối với kênh truyền rơ le bảo vệ, cáp OPGW)
thời gian xử lý sự cố tính từ thời điểm phát hiện sự cố là (thời gian đội xử lý sự cố di
chuyển đến hiện trường được giảm trừ 01 giờ/40km)?
A. Không quá 3h
B. Không quá 4h
C. Không quá 5h
D. Không quá 6h
Câu 84:
Đối với sự cố nghiêm trọng sau khi xử lý sự cố xong, Hồ sơ sự cố gửi lên cấp điều hành
chỉ huy xử lý sự cố bao gồm
A. Biên bản xử lý sự cố (theo mẫu)
B. Kê khai tai nạn lao động (nếu có)
C. Biên bản kiểm điểm sự cố (theo mẫu)
D. Cả 3 phương án trên
Câu 85:
Đối với sự cố nhẹ thời gian xử lý tối đa là bao nhiêu kể từ khi sự cố xảy ra:
A. Không quá 48h
B. Không quá60h
C. Không quá 72h
D. Không quá 84h
Câu 86:
Thời gian các Tổng Công ty Điện lực có trách nhiệm gửi báo cáo tuần về tình hình hệ
thống viễn thông do mình quản lý chậm nhất là lúc nào
A. Trước 16h thứ 2 hàng tuần
B. Trước 8h sáng thứ 3 hàng tuần
C. Trước 17h thứ 6 hàng tuần
D. Trước 8h sáng thứ 4 hàng tuần
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
6
QUYẾT ĐỊNH 176/QĐ-EVN
(Quyết định ban hành Quy định Hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam)
Câu 87:
Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập đoàn điện
lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016
được thay thế cho Quy định nào:
A. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho các trạm
biến áp 500kV, 220kV, 110kV được ban hành theo Quyết định số 2986/QĐ-EVN-
KTLD-TD ngày 10/10/2003
B. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho các trạm
biến áp 500kV, 220kV, 110kV được ban hành theo Quyết định số 2896/QĐ-EVN-
KTLD-TD ngày 10/10/2003
C. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho các trạm
biến áp 500kV, 220kV, 110kV được ban hành theo Quyết định số 2986/QĐ-EVN-
KTLD-TD ngày 10/03/2003
D. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho các trạm
biến áp 500kV, 220kV, 110kV được ban hành theo Quyết định số 2896/QĐ-EVN-
KTLD-TD ngày 10/03/2003
Câu 88:
Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập đoàn điện
lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016
được áp dụng cho trường hợp nào sau đây:
A. Xây mới TBA 500kV, 220kV, 110kV do EVN làm chủ đầu tư.
B. Cải tạo TBA 500kV 220kV, 110kV do EVN quản lý
C. Nâng cấp, mở rộng TBA 500kV, 220kV, 110kV do EVN quản lý.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 89:
Theo Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập đoàn
điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016 cấp điện áp nào được phép sử dụng chung thiết bị IED cho các chức năng
bảo vệ và điều khiển của cùng một ngăn lộ:
A. Cấp điện áp 110kV trở xuống.
B. Cấp điện áp 35kV trở xuống
C. Cấp điện áp 22kV trở xuống.
D. Không có phương án nào.
Câu 90:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
7
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” chức năng điều khiển có thể thực hiện ở mấy cấp:
A. 2 Cấp.
B. 3 Cấp
C. 4 Cấp.
D. 5 Cấp
Câu 91:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” Hệ thống điều khiển TBA có mấy chức năng chính:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 92:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” Trong hệ thống điều khiển cho TBA truyền thống đồng hồ đo lường chỉ thị
số đa chức năng kết nối với các thiết bị đầu cuối tại trạm bằng giao thức nào:
A. IEC 60870-5-104.
B. IEC 60870-5-103.
C. IEC 61850 hoặc Modbus
D. Giao thức riêng của hãng sản xuất.
Câu 93:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” Trong hệ thống điều khiển TBA mức tích hợp thiết bị nhị thứ tất cả các thiết
bị điều khiển, bảo vệ, máy tính (nếu có) phải được đồng bộ với nguồn thời gian GPS
theo giao thức nào:
A. IEC 61850.
B. Modbus.
C. SNTP hoặc IRIG-B
D. 802.3
Câu 94:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
8
04/03/2016” tại các TBA điều khiển tích hợp có người trực giao diện HMI có khả năng
hiển thị xu hướng của các thông số vận hành trong ít nhất bao nhiêu phút ?
A. 30 phút.
B. 45 phút.
C. 60 phút.
D. 90 phút
Câu 95:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” có mấy loại giao thức được sử dụng để kết nối từ RTU/Gateway tại trạm với
Trung tâm điều khiển ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 96:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” nguồn cấp cho hệ thống điều khiển bảo vệ được cấp từ mấy hệ thống
nguồn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 97:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” nguồn điện cho hệ thống điều khiển, bảo vệ TBA là nguồn?
A. 220VAC, từ MBA tự dùng.
B. 110VDC hoặc 220VDC
C. 110VDC.
D. -48VDC.
Câu 98:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” nguồn điện cho thiết bị đầu cuối, thiết bik cấp kênh truyền (Gateway/RTU,
thiết bị truyền dẫn, thiết bị ghép kênh) là nguồn?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
9
A. sử dụng cùng nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển, bảo vệ của TBA (thông qua
bộ biến đổi DC/DC cách ly nếu cần).
B. 220VAC, từ MBA tự dùng.
C. 220VAC, từ nguồn lưới qua bộ lưu điện UPS.
D. A, B đúng
Câu 99:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” Đơn vị nào có quyền cấp địa chỉ IP tĩnh cho Trung tâm điều khiển cấp điện
áp 110kV:
A. EVN.
B. Trung tâm điều độ HTĐ Quốc Gia
C. Trung tâm điều độ HTĐ Miền.
D. Các Tổng công ty Điện lực.
Câu 100:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” địa chỉ IP của hệ thống SCADA phân phối do đơn vị nào cấp:
A. EVN.
B. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia.
C. Trung tâm điều độ HTĐ Miền.
D. Các Tổng công ty Điện lực.
Câu 101:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” việc đo đếm điện năng từ xa được thực hiện theo những hình thức nào?
A. Tự động đọc theo thời gian đặt trước.
B. Cập nhật liên tục 24/24h
C. Đọc tức thời khi có yêu cầu.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 102:
Theo “Quy định Hệ thống Điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn điện lực Quốc Gia Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
04/03/2016” Tại các Trung tâm điều khiển, kỹ sư vận hành được phép kết nối Máy tính
trạm với các thiết bị điện tử cá nhân nao sau đây:
A. Ổ cứng di động.
B. Thẻ nhớ
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
10
C. Điện thoại di động.
D. Không có thiết bị cá nhân nào được phép cắm vào.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
11
HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
Câu 103:
Bộ nguồn SMPS sử dụng trong hệ thống viễn thông điện lực là loại nào trong các bộ
nguồn sau:
A. Điều khiển Thyristor
B. Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch
C. Điều chỉnh tuyến tính
D. UPS
Câu 104:
Trong bộ nguồn SMPS (sử dụng trong hệ thống viễn thông điện lực), khối điều khiển
(MCA) có những chức năng nào sau đây?
A. Điều khiển điện áp DC ở đầu ra
B. Điều khiển các chế độ nạp acquy, điện áp nạp, dòng nạp, thời gian nạp
C. Điều khiển các bộ ngắt LLVD, BLVD
D. Tất cả các chức năng trên
Câu 105:
Trong bộ nguồn SMPS (sử dụng trong hệ thống viễn thông điện lực), khối chỉnh lưu
(Rectifier) có những chức năng nào sau đây?
A. Cấp điện cho tải
B. Nạp ắc quy
C. Cấp điện cho khối điều khiển
D. Tất cả các chức năng trên
Câu 106:
Trong hệ thống SCADA, kênh modem sử dụng 2 modem để kết nối vào 2 đầu kênh
thông tin, thiết bị modem có giao tiếp phía đường truyền theo chuẩn nào
A. Chuẩn giao tiếp 4W E&M
B. Chuẩn giao tiếp V.24
C. Chuẩn giao tiếp RS485
D. Cả 3 phương án trên
Câu 107:
Trong chế độ làm việc bình thường, kênh truyền tốt của Modem TD23 những câu nào sau
đây là sai
A. Đèn DCD tắt
B. Đèn DCD sáng nhấp nháy
C. Đèn DCD sáng liên tục
D. Đèn, Td, Rd sáng nhấp nháy
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
12
Câu 108:
Cách Loop kênh 4W trước modem là cách đấu như thế nào trong các phương án sau
A. Tx+ đấu với Tx- và Rx+ đấu với Rx-
B. Tx+ đấu với Rx+ vàTx- đấu với Rx-
C. Tx+ đấu với GND và GND đấu với Rx+
D. Cả 3 phương án trên
Câu 109:
Cách Loop sau modem TD23 là cách nào trong những phương án sau đây
A. Đấu tắt 2 chân 2, 3 của giắc 9 chân (Dạng dùng tuốc nơ vit)
B. Đấu tắt 2 chân 3, 4 của giắc 9 chân (Dạng giắc cắm DB9)
C. Đấu tắt 2 chân 2, 3 của giắc 9 chân (Dạng giắc cắm DB9)
D. Đấu tắt 2 chân 5, 3 của giắc 9 chân (Dạng dùng tuốc nơ vit)
Câu 110:
Giao diện V.24 của Modem Td23 hoạt động ở những tốc độ nào
A. 1200bps
B. 1200bps hoặc 9600bps
C. 9600bps
D. 2400bps
Câu 111:
Theo quy định của EVN, Kênh truyền SCADA giao diện V.24 phải đạt được tốc độ
truyền dữ liệu cao nhất là bao nhiêu
A. 9600bps
B. 11200bps
C. 19200bps
D. 38400bps
Câu 112:
Thiết bị PCM hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
A. Điều chế độ rộng xung
B. Điều chế biên độ xung
C. Điều chế xung mã
D. Không có phương án nào trong các phương án trên
Câu 113:
PCM30 có bao nhiêu khe thời gian có thể dùng để truyền dữ liệu
A. 32
B. 31
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
13
C. 30
D. 24
Câu 114:
CAS là loại báo hiệu nào sau đây?
A. Báo hiệu kênh chung
B. Báo hiệu E&M
C. Báo hiệu kênh riêng
D. Không có phương án nào trong các phương án trên
Câu 115:
CCS là loại báo hiệu nào sau đây?
A. Báo hiệu kênh chung
B. Báo hiệu E&M
C. Báo hiệu kênh riêng
D. Không có phương án nào trong các phương án trên
Câu 116:
Trong PCM30 khe thời gian nào được dùng cho báo hiệu
A. TS số 1
B. TS số 15
C. TS số 16
D. TS số 32
Câu 117:
Kênh Scada của các TBA, NMĐ hiện đang được đấu nối qua các giao diện dịch vụ nào
của thiết bị ghép kênh PCM30
A. 4W
B. V.24
C. FXS
D. 64Kbps
Câu 118:
Kênh hotline từ Ax tới các TBA, NMĐ hiện đang được đấu nối qua các cặp giao diện
dịch vụ nào của cặp thiết bị ghép kênh PCM30 (PCM30/Ax - PCM30/NMD-TBA)
A. FXS - FXS
B. FXS - FXO
C. FXO - FXS
D. FXS - V.24
Câu 119:
Luồng E1 sử dụng loại mã đường truyền nào?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
14
A. B6ZS
B. HDB3
C. CMI
D. B8ZS
Câu 120:
Loại thiết bị đo nào sau đây dùng để kiểm tra chất lượng kênh SCADA loại 4W.
A. Cặp thu phát âm tần
B. Thiết bị đo kênh PDH
C. Thiết bị đo kênh SDH
D. Thiết bị đo công suất vô tuyến
Câu 121:
Kênh hotline từ Ax tới các TBA, NMĐ sử dụng loại báo hiệu nào trong các loại báo hiệu
dưới đây
A. CCS
B. CAS
C. SS7
D. Cả 3 phương án trên
Câu 122:
Giao diện 4W E&M của thiết bị PCM30 có mấy dây
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 123: Giao diện FXS của Thiết bị PCM30 có mấy dây
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 124:
Tách/ghép kênh trong SDH dựa trên nguyên tắc nào?
A. Ghép xen khung
B. Ghép xen đa khung
C. Ghép xen bit
D. Ghép xen byte
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
15
Câu 125:
Cấu trúc khung STM-1 gồm bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột?
A. 9 hàng và 271 cột
B. 9 hàng và 270 cột
C. 8 hàng và 261 cột
D. 9 hàng và 261 cột
Câu 126:
Cấu trúc khung STM1 có những khối nào ?
A. Khối trọng tải Payload và khối điều khiển SOH
B. Khối con trỏ AU và khối điều khiển SOH
C. Khối trọng tải Payload và khối con trỏ AU
D. Khối trọng tải Payload, khối con trỏ AU và khối điều khiển SOH
Câu 127:
Kích thước khối con trỏ AU là bao nhiêu ?
A. 9x261 byte
B. 9x9 byte
C. 8x9 byte
D. 1x9 byte
Câu 128:
Một luồng STM1/SDH có thể ghép và truyền tải các luồng nhánh có tốc độ :
A. 1 x 140 Mbps
B. 3 x 21 x 2Mbps
C. 3 x 45Mbps
D. 3 x 34Mbps + 10 x 2Mbps
Câu 129:
Cấu trúc mạng nào được dùng trong hệ thống SDH
A. Vòng
B. Mạng lưới (Mess)
C. Chuỗi, sao, cây
D. Tất cả các cấu trúc trên
Câu 130:
Số phần tử tối đa của một vòng Ring trong mạng SDH?
A. 32
B. 26
C. 16
D. 8
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
16
Câu 131:
Trong hệ thống SDH sử dụng những phương pháp nào để giám sát lỗi?
A. Phương pháp xen bit chẵn lẻ BIP (Bit Interleaved Parity)
B. Phương pháp phân tích cố định FAM (Fixed Analyser Method)
C. CRC (Cyclic Redundancy Check)
D. Tất cả các phương án trên
Câu 132:
Nguồn đồng hồ nào dưới đây không thể sử dụng làm nguồn đồng hồ đồng bộ của phần
tử mạng SDH
A. Đồng hồ tham chiếu ngoài (PRC)
B. Đồng hồ nội (Internal clock)
C. Đồng hồ hệ thống quản lý mạng truyền dẫn.
D. Đồng hồ giao tiếp quang (Line interface clock)
Câu 133:
Luồng truyền dẫn số E1 có tốc độ là?
A. 1,54Mbps
B. 2Mbps
C. 2,048Mbps
D. 2,548Mbps
Câu 134:
Luồng truyền dẫn số E3 có tốc độ là?
A. 30Mbps
B. 34Mbps
C. 45Mbps
D. 144Mbps
Câu 135:
Luồng STM-1 có tốc độ bit là:
A. 140Mbps
B. 144Mbps
C. 155,52Mbps
D. 155Mbps
Câu 136:
Luồng STM-4 có tốc độ bit là
A. 620Mbps
B. 622Mbps
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
17
C. 622,8Mbps
D. 624,8Mbps
Câu 137:
Luồng STM-16 có tốc độ bit là
A. 2488Mbps
B. 2488,32Mbps
C. 2450Mbps
D. 2450,32Mbps
Câu 138:
Luồng STM-64 có tốc độ bit là
A. 9950Mbps
B. 9950,28Mbps
C. 9953Mbps
D. 9953,28Mbps
Câu 139:
Modul quang L1.2 hoạt đông ở bước sóng nào
A. 1300nm
B. 1310nm
C. 1550nm
D. 1650nm
Câu 140:
Modul quang S4.1 hoạt động ở bước sóng nào
A. 1300nm
B. 1310nm
C. 1550nm
D. 1650nm
Câu 141:
Cáp quang OPGW là loại nào trong các loại sau:
A. Cáp quang treo dưới đường dây điện
B. Cáp quang trong dây pha
C. Cáp quang trong dây chống sét
D. Cáp quang quấn trên dây pha
Câu 142:
Cáp quang ADSS là loại nào trong các loại sau:
A. Cáp quang có dây gia cường phi kim loại
B. Cáp quang có dây gia cường kim loại
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
18
C. Cáp quang tự treo phi kim loại
D. cáp quang quấn trên dây pha
Câu 143:
Loại cáp nào hay dùng trên đường dây mang điện áp 500kV
A. F8
B. OPGW
C. ADSS
D. Cống bể
Câu 144:
Gen co nhiệt có tác dụng gì trong mạng cáp quang?
A. Bảo vệ dây nhẩy quang
B. Bảo vệ cáp quang
C. Bảo vệ mối hàn quang
D. Bảo vệ con nối quang
Câu 145:
ODF làm chức năng gì trong mạng quang?
A. Dàn phân phối sợi quang
B. Bảo vệ hộp nối cáp quang OPGW-ADSS
C. Bảo vệ mối hàn quang
D. Cả 3 phương án trên
Câu 146:
Cáp quang đa mode hoạt động ở bước sóng nào
A. 1650nm
B. 1550nm
C. 1310nm
D. 850nm
Câu 147:
Cáp quang đơn mode hoạt động ở bước sóng nào
A. 1650nm
B. 1550nm
C. 1310nm
D. 850nm
Câu 148:
TIA/EIA-598 là tiêu chuẩn gì dùng trong cáp quang?
A. Chủng loại sợi quang
B. Khả năng uốn cong
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
19
C. Đánh mã màu sợi quang
D. Cả 3 phương án trên
Câu 149:
Trong các hệ thống truyền dẫn nào sau đây độ tán sắc là tham số không thể thiếu khi tính
toán thiết kế?
A. CWDM
B. DWDM
C. SDH
D. PDH
Câu 150:
Các thông số nào được coi là quan trọng trong quá trình lắp đặt cáp quang?
A. Bán kính uốn công nhỏ nhất
B. Kích thước sợi quang
C. Khoảng vượt tối đa
D. Khả năng chịu ẩm
Câu 151:
Dây nhảy quang ký hiệu FC-FC có giao diện kết nối vật lý như thế nào?
A. Đầu vuông - đầu vuông
B. Đầu vuông - đầu tròn
C. Đầu tròn - đầu tròn
D. Đầu tròn - đầu vuông
Câu 152:
Sợi quang được cấu tạo từ mấy thành phần chính
A. 1 (lõi)
B. 2 (lõi, vỏ bảo vệ)
C. 3 (lõi, lớp phản xạ ánh sáng, vỏ bảo vệ)
D. 4 (lõi, lớp phản xạ ánh sáng, vỏ bảo vệ, vỏ PVC)
Câu 153:
Loại cáp quang POF có lõi được chế tạo bằng
A. Thủy tinh
B. Silicat
C. Plastic
D. Cả 3 phương án trên
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
20
HỆ THỐNG SCADA TRUNG TÂM
Câu 154:
Hệ thống SCADA là gì
A. Hệ thống tự vận hành
B. Hệ thống điều khiển tự động
C. Hệ thống được con người điều khiển trực tiếp
D. Hệ thống tự động và có con người giám sát
Câu 155:
Hệ thống SCADA trong hệ thống điện là:
A. Hệ thống điều khiển tích hợp giám sát
B. Hệ thống thu thập dữ liệu và điều khiển giám sát trong hệ thống điện
C. Hệ thống phần mềm tự động quản lý năng lượng để vận hành tối ưu hệ thống điện
D. Hệ thống phần mềm tự động hỗ trợ việc quản lý, giám sát và điều khiển tối ưu lưới
điện phân phối
Câu 156:
Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ (nhiều đáp án):
A. Kỹ sư SCADA/EMS
B. Kỹ sư SCADA/DMS
C. Trưởng ca nhà máy điện
D. Trưởng kíp trạm điện
Câu 157:
Chức năng cơ bản của hệ thống SCADA (nhiều đáp án)
A. Điều khiển giám sát
B. Thu thập dữ liệu
C. Điều khiển quá trình
D. Cả 3 ý trên
Câu 158:
Các thiết bị cơ bản của hệ thống SCADA trung tâm trong vận hành hệ thống điện (chọn
nhiều đáp án)
A. Máy chủ
B. Máy trạm
C. Các thiết bị mạng: router, switch, firewall…
D. Modem ADSL
Câu 159:
Ứng dụng/chức năng nào sau đây không phải là ứng dụng/chức năng EMS
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
21
A. Tối ưu và điều khiển lưới điện
B. Điều khiển phát điện
C. Quản lý vùng mất điện và khôi phục
D. Phân tích lưới điện
Câu 160:
EMS sử dụng số liệu đầu vào để tính toán là
A. Số liệu cho người khai thác tổng hợp, cập nhật
B. Số liệu thông số vận hành được ghi chép, báo cáo hằng ngày
C. Số liệu từ hệ thống CNTT khác (đo đếm, CMIS,...)
D. Số liệu do hệ thống SCADA thu thập từ RTU/GW các TBA/NMĐ
Câu 161:
DMS (viết tắt theo tiếng Anh: Distribution Management System) là
A. Hệ thống phần mềm tự động hỗ trợ việc quản lý, giám sát và điều khiển tối ưu lưới
điện phân phối
B. Hệ thống điều khiển tích hợp giám sát
C. Hệ thống thu thập số liệu để phục vụ việc giám sát, điều khiển và vận hành hệ
thống điện
D. Hệ thống phần mềm tự động quản lý năng lượng để vận hành tối ưu hệ thống điện.
Câu 162:
Điểm khác biệt cơ bản giữa các chức năng EMS và DMS là
A. Chỉ khác tên gọi, không khác nhau về chức năng
B. Là các hệ thống các ứng dụng phục vụ quản lý vận hành hệ thống điện có quy mô,
phân cấp khác biệt nhau
C. EMS hỗ trợ vận hành lưới điện phân phối, còn DMS hỗ trợ vận hành lưới điện
truyền tải
D. Không đáp án nào đúng
Câu 163:
Hệ thống SCADA/EMS thu thập dữ liệu đo lường
A. Dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, nhiệt độ, độ ẩm
B. Tần số, Dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, nấc máy biến áp
C. Dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, nấc máy biến áp
D. Sản lượng, Dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, nấc máy biến áp
Câu 164:
Các dạng lệnh điều khiển hệ thống SCADA/EMS (chọn nhiều đáp án)
A. OPEN/CLOSED
B. FEEDBACK CONTROL
C. SETPOINT
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
22
D. RAISE/LOWER
Câu 165:
Giá trị dữ liệu tín hiệu trong hệ thống SCADA có thể có theo các hình thức nào (chọn
nhiều đáp án)
A. Hệ thống SCADA/EMS thu thập tự động từ TBA, NMĐ hoặc hệ thống SCADA
khác
B. Hệ thống SCADA/EMS tự động tính toán từ dữ liệu tín hiệu khác đã thu thập
C. Hệ thống SCADA/EMS thu thập tự động từ hệ thống phần mềm Thông tin quản lý
khách hàng của EVN (CMIS)
D. Người vận hành nhập bằng tay
Câu 166:
Các giao thức sử dụng phổ biến để truyền tín hiệu SCADA từ RTU/Gateway về Trung
tâm Điều độ hiện nay
A. IEC 60870-5-101
B. DNP3
C. ICCP
D. IEC 60870-5-103
Câu 167:
Theo quy định của EVN, giao thức truyền tin có thể sử dụng trong hệ thống SCADA và
TTĐK là (chọn nhiều đáp án)
A. IEC 60870-5-103
B. IEC 60870-5-104
C. ICCP
D. IEC 60870-5-101
Câu 168:
Theo quy định của EVN, để kết nối giữa TTĐK với trung tâm điều độ, giao thức truyền
tin có thể sử dụng là
A. IEC 60870-5-101
B. IEC 60870-5-104
C. ICCP
D. IEC 60870-5-104 hoặc ICCP
Câu 169:
Các loại tín hiệu hệ thống SCADA/EMS thu thập (nhiều đáp án)
A. Tín hiệu tương tự
B. Tín hiệu số 1 bit
C. Tín hiệu điều khiển Đóng/Mở
D. Tín hiệu số 2 bit
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
23
Câu 170:
Để điều khiển xa thiết bị từ hệ thống SCADA/EMS, vị trí các khóa điều khiển
Local/Supervisory, Local/Remote toàn TBA/NMĐ, Local/Remote từng ngăn lộ, tương
ứng phải là
A. Local, Remote, Remote
B. Supervisory, Local, Remote
C. Supervisory, Remote, Local
D. Supervisory, Remote, Remote
Câu 171:
Trạng thái máy cắt được thể hiện là tín hiệu
A. Tín hiệu số, 1 bít
B. Tín hiệu số, 2 bít
C. Tín hiệu tương tự
D. Tín hiệu xung
Câu 172:
Lệnh điều khiển từ hệ thống SCADA có thể có các dạng nào sau đây (chọn nhiều đáp án)
A. tín hiệu điều khiển số, 1 bước lệnh
B. tín hiệu điều khiển số, 2 bước lệnh
C. tín hiệu điều khiển tương tự, tăng giảm
D. tín hiệu điều khiển số, tăng giảm
Câu 173:
Đối với TBA 110kV điều khiển tích hợp, tín hiệu SCADA đo lường MBA bao gồm
A. công suất tác dụng, công suất phản kháng, dòng điện, điện áp của MBA
B. công suất tác dụng, công suất phản kháng, sản lượng, dòng điện, điện áp ở các cấp
điện áp khác nhau của MBA, nấc MBA
C. công suất tác dụng, công suất phản kháng, dòng điện, điện áp ở các cấp điện áp
khác nhau của MBA, nấc MBA
D. công suất tác dụng, công suất phản kháng, dòng điện, điện áp ở các cấp điện áp
khác nhau của MBA
Câu 174:
Hình bên mô tả loại lệnh điều khiển nào
A. lệnh điều khiển số, 1 bước lệnh
B. lệnh điều khiển số, 2 bước lệnh
C. lệnh điều khiển tương tự, tăng
giảm
D. lệnh điều khiển số, tăng giảm
RTU
Local/Remote
Execute
Select
“done”
Check
Polling
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
24
Câu 175:
Chức năng cơ bản của máy chủ tiền xử lý (front end server) trong hệ thống SCADA
A. Chạy các ứng dụng EMS
B. Chạy các ứng dụng xử lý dữ liệu SCADA
C. Xử lý dữ liệu truyền thông theo giao thức
D. Lưu trữ lâu dài dữ liệu thu thập
Câu 176:
02 máy chủ dự phòng cho nhau có thể là (chọn ý đúng nhất)
A. 01 máy chạy ứng dụng SCADA realtime, 01 máy standby
B. cả 2 máy chạy ứng dụng SCADA realtime
C. Tùy cấu hình hệ thống SCADA
D. cả 2 máy standby
Câu 177:
Tín hiệu trạng thái máy cắt hiển thị trên hệ thống SCADA là ĐÓNG, thiết bị thực tế đang
CẮT, có thể do các nguyên nhân nào sau đây (chọn nhiều đáp án)
A. Cấu hình dữ liệu trong hệ thống SCADA
B. Kênh truyền lỗi
C. Cấu hình RTU tại TBA
D. Cáp tín hiệu từ máy cắt vào tủ RTU bị lỗi
Câu 178:
Tín hiệu đo lường 131 P hiển thị sai trên hệ thống SCADA/EMS, có thể do các nguyên
nhân nào sau đây (chọn nhiều đáp án)
A. Cấu hình dữ liệu trong hệ thống SCADA
B. Kênh truyền lỗi
C. Cấu hình RTU tại TBA
D. Cấu hình sai tỉ số biến TI trên thiết bị tại trạm
Câu 179:
Dữ liệu SCADA nào thể hiện đầy đủ nhất sự kiện nhảy 01 máy cắt DZ tại 01 TBA
A. Trạng thái máy cắt, nhãn thời gian sự kiện, giá trị đo lường của ngăn lộ DZ
B. Trạng thái máy cắt, thời gian hệ thống SCADA nhận sự kiện, giá trị đo lường của
ngăn lộ DZ
C. Trạng thái máy cắt, tín hiệu bảo vệ và nhãn thời gian các sự kiện, giá trị đo lường
của ngăn lộ DZ
D. Tín hiệu bảo vệ và nhãn thời gian sự kiện, giá trị đo lường của ngăn lộ DZ
Câu 180:
Điều nào sau đây đúng?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
25
A. Điều khiển xa thiết bị phải được thiết lập cho các cấp điều độ có quyền điều khiển
và giám sát thiết bị đó
B. Điều khiển xa thiết bị phải được thiết lập cho tất cả các cấp điều độ
C. Điều khiển xa thiết bị không được thiết lập cho cấp điều độ nào
D. Thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì điều khiển xa phải được
thiết lập cho riêng cấp điều độ đó
Câu 181:
Trong hệ thống SCADA, vị trí 1 máy cắt được thể hiện bằng bao nhiêu trạng thái?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 182:
Trạng thái 01 máy cắt được SCADA thu thập và lưu trữ ở dạng tín hiệu nào
A. Analog Input
B. Analog Output
C. Digital Input
D. Digital Output
Câu 183:
Nấc phân áp MBA được SCADA thu thập và lưu trữ ở dạng tín hiệu nào
A. Analog Input
B. Analog Output
C. Digital Input
D. Digital Output
Câu 184:
Tín hiệu đo lường có thể có giá trị -3.342.894 được biểu diễn theo định dạng nào?
A. signed 8 bit 2 complement
B. signed 16 bit 2 complement
C. signed 32 bit 2 complement
D. cả 3 định dạng trên
Câu 185:
Tình huống: máy cắt DZ 171 Trạm A nhảy dẫn tới máy cắt phía đối diện 172 CB trạm B
cắt. Thời gian sự kiện tại hệ thống SCADA/EMS trung tâm: 171 CB Trạm A cắt lúc
15:45:34.124, CB 172 Trạm B cắt lúc 15:45:34.009. Cờ chất lượng dữ liệu đều tốt. Trạm
A và B đều có hệ thống DCS. Giải thích nguyên nhân thời gian ngược với thứ tự diễn
biến sự cố
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
26
A. Do độ trễ kênh truyền kết nối SCADA trạm A lớn, nên trạng dữ liệu thái trạm A
gửi về sau trạng thái CB 171 trạm B
B. Do cờ chất lượng dữ liệu trạng thái trạm A bị Invalid
C. Do nguồn thời gian GPS của hệ thống SCADA/EMS trung tâm bị lỗi.
D. Do thời gian tại 2 TBA không đồng bộ.
Câu 186:
Tại trạm, máy cắt ở vị trí Cắt. Trạng thái máy cắt trên giao diện hệ thống SCADA/EMS
là Intransit (trung gian), cờ chất lượng dữ liệu bình thường, trạm sử dụng RTU thu thập
trạng thái, sử dụng cáp đồng để kết nối tín hiệu. Nguyên nhân có thể do? (chọn nhiều đáp
án)
A. Lỗi thiết bị transducer tại trạm
B. Nhiễu kênh truyền nên giá trị trạng thái gửi về bị thay đổi
C. Đấu nối cáp đồng tín hiệu sai
D. Tiếp điểm lặp lại trạng thái máy cắt bị lỗi
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
27
TỔNG QUAN RTU/GATEWAY
Câu 187:
Thiết bị Gateway tại các TBA/NMĐ là:
A. Một thiết bị đặc biệt, bắt buộc phải có đẩy đủ các modul vào/ra digital, analog... để
thu thập toàn bộ dữ liệu tại trạm.
B. Một máy tính với các phần mềm cần thiết hoặc một sản phẩm phần cứng chuyên
dụng dùng để liên kết các hệ thống mạng khác nhau.
C. Một thiết bị chuyển đổi giao diện kết nối.
Câu 188:
Thiết bị RTU/Gateway tại TBA/NMĐ là:
A. Thiết bị đầu cuối dữ liệu DTE (Data Terminal Unit).
B. Thiết bị truyền dữ liệu DCE (Data Communication Equipment).
C. A và B
Câu 189:
Supervisory control là gì?
A. Điều khiển tự động
B. Thu thập dữ liệu
C. Hiển thị thông tin
D. Điều khiển giám sát
Câu 190:
Tác dụng của điều khiển phân tán trong hệ DCS là gì?
A. Giảm thiểu tải của đường truyền
B. Giảm thiểu tải của thiết bị tại trung tâm
C. Xử lý kịp thời các tình huống xảy ra.
D. Cả A, B và C
Câu 191:
Câu 7: Giao thức IEC60870-5-101 đang sử dụng tại các hệ thống SCADA của EVN đang
sử dụng Transmission Procedure nào?
A. Balanced
B. Unbalanced
C. A và B
Câu 192:
Máy tính tiền xử lý (Front-End computer) trong hệ thống SCADA có nhiệm vụ:
A. Giao tiếp với người sử dụng nhằm tiền xử lý các tác vụ đầu (Front), cuối (End)
B. Giao tiếp xử lý toàn bộ giao diện HMI trong hệ thống bao gồm cả server và các
máy trạm (workstation).
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
28
C. Giao tiếp trực tiếp với các thiết bị đầu cuối thu thập dữ liệu RTU, PLC, Gateway...
tiền xử lý các thông tin trước khi gửi đến các máy tính chủ.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 193:
Yếu tố nào không làm tăng tốc độ cập nhật dữ liệu từ thiết bị đầu cuối thu thập dữ liệu về
trung tâm điều khiển trong một hệ thống SCADA.
A. Chuyển đổi kênh truyền từ mô hình multi-point to point thành mô hình point to
point.
B. Nâng cấp tốc độ CPU của: Máy tính server, thiết bị đầu cuối thu thập dữ liệu...
C. Nâng cấp tốc độ truyền dữ liệu SCADA từ RTU/Gateway vê hệ thống SCADA
trung tâm.
D. Cả A và C
Câu 194:
Tác dụng của việc điều khiển 2 bước lệnh (Select Before Operate) trong giao thức
IEC60870-5-101.
A. Giảm thiểu lỗi thao tác nhầm đối tượng
B. Biết được tình trạng của đối tượng được điều khiển.
C. Có thể hủy gửi bước thực thi (execute) khi cần.
D. Cả A, B và C.
Câu 195:
Ưu điểm của thiết bị Gateway so với RTU
A. Không phải đấu nối dây cứng để thu thập tín hiệu.
B. Tốc độ nhanh hơn.
C. Quản lý, vận hành dễ dàng.
D. A và C.
Câu 196:
Giao thức IEC60870-5-101 sử dụng phương pháp truy cập bus nào?
A. Master/Slave.
B. Token Passing.
C. CSMA/CA.
D. CSMA/CD.
Câu 197:
Các thành phần của một hệ thống SCADA cơ bản:
A. Hệ thống thiết bị, máy tính chủ ... tại trung tâm điều khiển
B. Các thiết bị RTU (remote terminal unit), PLC (programable logic controller),
Gateway.... phân tán ở các trạm để thu thập dữ liệu và điều khiển.
C. Hệ thống thiết bị thông tin, kênh truyền.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
29
D. Cả A, B và C
Câu 198:
RTU có thể thực hiện chức năng như một Gateway?
A. Có
B. Không
C. Có khi Gateway không phải là máy tính
Câu 199:
Độ dài tối đa (byte) một của frame bản tin giao thức IEC60870-5-101
A. 128
B. 255
C. 512
D. Tùy thuộc vào RTU hay Gateway.
Câu 200:
RTU có thể kết nối thu thập tín hiệu từ các rơ le bảo vệ hoặc IED trong TBA qua giao
thức IEC61850 được không ?
A. Có
B. Không
C. Có nhưng tốc độ chậm
Câu 201:
Trong trạm biến áp, thiết bị rơ le bảo vệ có chức năng nào hơn thiết bị RTU.
A. Chức năng bảo vệ.
B. Chức năng thu thập tín hiệu.
C. Chức năng điều khiển.
D. Cả A, B và C.
Câu 202:
Chọn đáp án đúng nói về tín hiệu vào/ra của thiết bị Transducer tại các TBA.
A. Đầu vào là tín hiệu số lấy từ tiếp điểm của rơ le trung gian, đầu ra là tín hiệu tương
tự tương thích với modul thu thập tín hiệu tương tự của RTU.
B. Đầu vào là tín hiệu dòng, áp trực tiếp từ đầu ra TU, TI tại trạm, đầu ra là tín hiệu
tương tự tương thích với modul thu thập tín hiệu tương tự của RTU.
C. Đầu vào là tín hiệu dòng, áp trực tiếp từ đầu ra TU, TI tại trạm, đầu ra là tín hiệu
số tương thích với modul đầu vào số của RTU.
D. Đầu vào là tín hiệu số lấy từ tiếp điểm của rơ le trung gian, đầu ra là tín hiệu số
tương thích với modul đầu vào số của RTU.
Câu 203: Các thiết bị điện tử thông minh (IED) tại TBA:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
30
A. Là các đồng hồ multi-meter, transducer liên quan đến đo lường
B. Là các rơ le bảo vệ, bộ điều khiển ngăn (BCU), thiết bị RTU (remote terminal
unit),…
C. Là các thiết bị có khả năng truyền thông số.
D. Cả A, B và C
Câu 204:
Giao thức (protocol) là ?
A. Các quy tắc cho phép các thiết bị có thể giao tiếp với nhau.
B. Một trong những thành phần không thể thiếu trong hệ thống mạng.
C. A và B sai.
D. A và B đúng.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
31
ĐO LƯỜNG, ĐIỀU KHIỂN, MẠNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP
Câu 205:
Đại lượng nào dưới đây không phải đại lượng điện tác động (active)
A. Điện trở
B. Điện áp
C. Công suất
D. Dòng điện
Câu 206:
Câu 2: Đại lượng nào dưới đây không phải đại lượng điện thụ động (passive)
A. Điện dung
B. Hỗ cảm
C. Điện áp
D. Điện cảm
Câu 207:
Khi ta dùng Volt kế và Ampe kế để đo điện áp rơi và dòng điện chạy qua linh kiện điện
trở, sau đó sử dụng công thức R = U/I để tính giá trị R, đây là cách đo gì ?
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Song song
D. Nối tiếp
Câu 208:
Trong kỹ thuật đo lường, cảm biến dùng để:
A. Chuyển đại lượng cần đo thành một thông số điện.
B. Tăng giá trị của đại lượng cần đo.
C. Chuyển đại lượng cần đo đến một đại lượng khác có giá trị lớn hơn.
Câu 209:
Nguyên lý đo điện áp là:
A. Mắc Vôn kế nối tiếp với nhánh cần đo.
B. Mắc Ampe kế song song với nhánh cần đo.
C. Mắc Vôn kế song song với nhánh cần đo.
D. Mắc Ampe kế nối tiếp với nhánh cần đo.
Câu 210:
Nguyên lý đo dòng điện là
A. Mắc Ampe kế nối tiếp với nhánh cần đo
B. Dùng Vôn kế mắc nối tiếp với nhánh cần đo
C. Mắc ampe kế song song với nhánh cần đo.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
32
D. Mắc Vôn kế song song với nhánh cần đo.
Câu 211:
Để giảm nhỏ sai số hệ thống, thường dùng phương pháp:
A. Cải tiến phương pháp đo
B. Kiểm định thiết bị đo thường xuyên
C. Thực hiện phép đo nhiều lần
D. Khắc phục môi trường
Câu 212:
Khi đo dòng điện xoay chiều có trị số lớn, cần phải kết hợp thiết đo với dụng cụ nào dưới
đây.
A. Máy biến dòng diện
B. Máy biến điện áp
C. Điện trở shunt
D. Mạch chỉnh lưu
Câu 213:
Khi đo điện áp xoay chiều có trị số lớn, cần phải kết hợp thiết đo với dụng cụ nào dưới
đây.
A. Máy biến dòng diện
B. Máy biến điện áp
C. Điện trở shunt công suất lớn
D. Mạch chỉnh lưu cả chu kỳ.
Câu 214:
Khi ta dùng Volt kế và Ampe kế để đo điện áp và dòng điện chạy qua tải tiêu thụ, sau đó
sử dụng công thức P = V.I để tính giá trị P, đây là cách đo gì ?
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp công suất một chiều
C. Song song
D. Gián tiếp công suất xoay chiều.
Câu 215:
Khi đo công suất một chiều, nếu ta mắc volt kế trước ampe kế, thông số nào sẽ ảnh
hưởng đến kết quả đo
A. Nội trở Volt kế
B. Nội trở Ampe kế
C. Không ảnh hưởng gì
D. Cả nội trở Volt kế và Ampe kế
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
33
Câu 216:
Khi đo công suất một chiều, nếu ta mắc volt kế sau ampe kế, thông số nào sẽ ảnh hưởng
đến kết quả đo
A. Nội trở Volt kế
B. Nội trở Ampe kế
C. Không ảnh hưởng gì
D. Cả nội trở Volt kế và Ampe kế
Câu 217:
Một hệ thống điều khiển tự động gồm những thành phần cơ bản nào?
A. Đối tượng điều khiển, thiết bị điều khiển và thiết bị đo lường.
B. Thiết bị điều khiển, thiết bị đo lường.
C. Đối tượng điều khiển, thiết bị điều khiển.
D. Đối tượng điều khiển, thiết bị đo lường.
Câu 218:
Một mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R, L, Những phần tử nào không tiêu thụ điện
năng ?
A. Điện trở thuần
B. Điện cảm thuần
C. Tụ điện
D. Điện cảm thuần và tụ điện
Câu 219:
Khi đo dòng điện xoay chiều có trị số lớn, thường kết hợp:
A. Biến dòng + Cơ cấu từ điện.
B. Biến dòng điện + Cơ cấu điện từ + Bộ chỉnh lưu.
C. Biến dòng điện + Cơ cấu điện động.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 220:
Sai số tuyệt đối là:
A. Hiệu số giữa giá trị thực và giá trị đo được.
B. Hiệu số giữa giá trị thực và giá trị định mức.
C. Tỉ số giữa giá trị thực và giá trị đo được.
D. Tỉ số giữa giá trị thực và giá trị định mức.
Câu 221:
Sai số tương đối là:
A. Tỉ số giữa giá trị đo được và giá trị định mức.
B. Tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị định mức.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
34
C. Tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực.
D. Tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị đo được.
Câu 222:
Độ tin cậy của thiết bị đo phụ thuộc vào :
A. Độ phức tạp của thiết bị đo.
B. Chất lượng các linh kiện cấu thành thiết bị đo.
C. Tính ổn định.
D. Cả A, B và C.
Câu 223:
Để đo công suất mạch điện ba pha bốn dây không đối xứng
A. Chỉ cần dùng một Wat kế đo công suất một pha rồi nhân 3 lên.
B. Phải dùng 3 Wat kế đo riêng từng pha rồi cộng kết quả lại.
C. Chỉ cần 2 Wat kế đo 2 pha bất kỳ rồi cộng tổng lại.
Câu 224:
Khái niệm máy biến điện áp (TU)
A. Là thiết bị có tác dụng cách ly phần sơ cấp với thứ cấp.
B. Biến đổi điện áp từ trị số cao xuống trị số thấp.
C. Tín hiệu tại đầu ra thứ cấp cung cấp cho các thiết bị đo lường, bảo vệ…
D. Cả A, B và C.
Câu 225:
Khái niệm máy biến điện áp (TI)
A. Là thiết bị có tác dụng cách ly phần sơ cấp với thứ cấp.
B. Biến đổi dòng diện lưới từ trị số cao xuống trị số thấp.
C. Tín hiệu tại đầu ra thứ cấp cung cấp cho các thiết bị đo lường, bảo vệ…
D. Cả A, B và C.
Câu 226:
Không được để hở mạch thứ cấp máy biến dòng điện khi phía sơ cấp có dòng điện vì:
A. Dòng điện phía sơ cấp tăng cao gây nguy hiểm.
B. Điện áp phía sơ cấp tăng cao gây nguy hiểm.
C. Sức điện động cuộn dây thứ cấp tăng cao gây nguy hiểm.
D. A và B
Câu 227:
Quy tắc an toàn khi sử dụng biến dòng kết hợp với ampere kế xoay chiều là:
A. Nối đất cuộn dây thứ cấp máy biến dòng.
B. Không để hở mạch cuộn dây sơ cấp khi đã có dòng vào thứ cấp.
C. Không để hở mạch cuộn dây thứ cấp khi đã có dòng vào cuộn sơ cấp.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
35
D. Tất cả đều sai.
Câu 228:
Thiết bị đo nào không đo được điện áp
A. Đồng hồ đo vạn năng VOM (Volt Ohm Milliammeter)
B. Đồng hồ đo vạn năng điện tử DMM (Digital MultiMeter)
C. Dao động ký (OSCILLOSCOPE)
D. VAR kế
Câu 229:
Cấp chính xác k của thiết bị đo là:
A. Sai số quy dẫn lớn nhất
B. Sai số tương đối
C. Sai số tuyệt đối
D. Sai số quy dẫn nhỏ nhất
Câu 230:
Trong TBA, Thiết bị nào không phải là thiết bị đo lường
A. Máy cắt
B. Transducer
C. Đồng hồ đa năng Multi-meter
D. Máy biến dòng TI.
Câu 231:
Trong TBA, Thiết bị nào không phải là thiết bị đo lường
A. Máy biến điện áp TU
B. Máy biến áp lực
C. Đồng hồ chỉ thị nấc MBA
D. Transducer.
Câu 232:
Nhiệm vụ của cơ cấu chỉ thị
A. Chuyển đại lượng không điện thành đại lượng điện
B. Chuyển đại lượng điện thành tín hiệu để quan sát
C. Chuyển dòng điện thành mô men quay.
D. Cả A, B và C.
Câu 233:
Cơ cấu chỉ thị nào dựa trên nguyên lí lực đẩy tĩnh điện tạo moment làm quay kim chỉ thị
A. Điện từ
B. Từ điện
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
36
C. Tĩnh điện
D. Điện động
Câu 234:
Cơ cấu chỉ thị nào không phải là cơ cấu chỉ thị điện tử
A. Điện từ
B. LED
C. CRT
D. LCD
Câu 235:
Nguyên lý đấu nối vào/ra đối với các Transducer cho thiết bị RTU.
A. Đầu vào là tín hiệu số lấy từ relay trung gian, đầu ra là tín hiệu tương tự tương
thích với card thu thập tín hiệu analog của RTU (Remote Terminal Unit)
B. Đầu vào là tín hiệu dòng, áp lấy từ cuộn thứ cấp của TU/TI, đầu ra là tín hiệu
tương tự tương thích với card thu thập tín hiệu analog của RTU (Remote Terminal
Unit)
C. Đầu vào là tín hiệu dòng, áp lấy từ cuộn thứ cấp của TU/TI, đầu ra là tín hiệu số
tương thích với card thu thập tín hiệu digital của RTU (Remote Terminal Unit)
D. Cả A, B và C.
Câu 236:
Thiết bị nào có thể đo được dòng điện xoay chiều mà không phải đấu trực tiếp vào mạch
đo
A. VOM
B. DMM
C. Ampe kìm.
D. Tất cả đều sai.
Câu 237:
Trong TBA, thiết bị nào không sử dụng cuộn đo lường phía thứ cấp TU/TI .
A. Công tơ
B. Transducer
C. Multimeter
D. Relay bảo vệ.
Câu 238:
Nhiệm vụ của điện trở shunt trong mạch đo dòng điện?
A. Bảo vệ cơ cấu chỉ thị khi mở rộng thang đo
B. Tăng độ chính xác của kết quả đo
C. Ổn định dòng điện cần đo
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
37
D. Cả A, B và C.
Câu 239:
Cơ cấu nào phải kết hợp với mạch chỉnh lưu để đo được dòng điện xoay chiều ?
A. Cơ cấu điện từ
B. Cơ cấu điện động
C. Cơ cấu từ điện
D. Cả A và B.
Câu 240:
Ưu điểm của cơ cấu chỉ thị điện tử màn LCD
A. Tiêu thụ công suất thấp, khả năng hiển thị linh hoạt
B. Độ bền cao
C. Góc nhìn rộng
D. Thời gian đáp ứng nhanh
Câu 241:
Để đánh giá độ chính xác của phép đo cần dựa vào những sai số nào ?
A. Sai số tuyệt đối
B. Sai số tương đối
C. Cả sai số tuyệt đối và tương đối
D. Sai số quy dẫn
Câu 242:
Các thông số cần quan tâm khi lựa chọn thiết bị đo
A. Cấp chính xác (k)
B. Độ nhạy (S), ngưỡng nhạy, giới hạn thang đo
C. Thời gian đo, tính ổn định và độ tin cậy
D. Cả A, B và C.
Câu 243:
Tại sao cần chú ý đến độ lớn của đối tượng để chọn lựa thang đo cho phù hợp
A. Kết quả đo sẽ không chính xác khi giá trị thang đo quá lớn so với đại lượng cần đo
B. Thiết bị sẽ bị hư hỏng khi đối tượng cần đo có giá trị vượt ra ngoài thang đo.
C. Để sử dụng các biện pháp an toàn cho người và thiết bị
D. A và B
Câu 244:
Nguyên tắc an toàn khi làm việc với mạch áp phía thứ cấp của TU.
A. Không được hở mạch
B. Không được ngắn mạch
C. Phải đảm bảo phía thứ cấp không có điện áp.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
38
D. Phải thiết bị cách điện chuyên dụng.
Câu 245:
Với các TBA sử dụng RTU trong hệ thống SCADA, các tín hiệu đo lường thường được
lấy từ thiết bị nào ?
A. Các thiết bị Transducer, đồng hồ Multimeter
B. Các relay bảo vệ
C. Công tơ đo đếm
D. Đấu trực tiếp vào TU, TI.
Câu 246:
Chuẩn kết nối và giao thức phổ biến mà các thiết bị đo lường thông minh Transducer,
Multimeter trong trạm biến áp hỗ trợ.
A. RS485/ IEC60870-5-101
B. ETHERNET/ IEC60870-5-104
C. RS485/MODBUS
D. Cả A, B và C.
Câu 247:
Nguyên nhân gây ra sai số SCADA.
A. Thiết bị đo sai (Transducer, multimeter…)
B. Do thay đổi tỷ số biến TU, TI
C. Do khai báo cấu hình chưa chuẩn tại RTU/Gateway hoặc tại hệ thống SCADA
trung tâm.
D. Cả A, B và C.
Câu 248:
Việc sử dụng giao thức truyền thông từ Transducer, Multimeter thông minh để kết nối
với RTU/Gateway sẽ mang lại nhưng ưu điểm gì ?
A. Giảm sai số đo lường
B. Giảm nhân công đấu nối, chi phí dây dẫn
C. Giảm số lượng card Analog Input của RTU
D. Cả A, B và C.
Câu 249:
Một máy biến áp có tỷ số vòng cuốn cuộn thứ cấp trên cuộc sơ cấp > 1.
A. Là máy biến áp tăng thế.
B. Là máy biến áp hạ thế.
C. Là máy biến áp tự ngẫu.
Câu 250:
Bộ điều khiển PID.
A. Là bộ điều khiển ON/OFF đơn thuần.
B. Có cơ chế phản hồi vòng điều khiển.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
39
C. Là bộ điều khiển vi tích phân tỉ lệ
D. B và D.
Câu 251:
Ưu điểm của bộ điều khiển PID so với bộ điều khiển ON/OFF.
A. Độ chính xác cao, tốc độ phản ứng nhanh.
B. Tiết kiệm năng lượng tối đa và đảm bảo sự ổn định của hệ thống.
C. Đơn giản, dễ sử dụng.
D. A và B.
Câu 252:
Quy tắc an toàn khi sử dụng biến dòng kết hợp với ampere kế xoay chiều là:
A. Nối đất cuộn dây thứ cấp máy biến dòng.
B. Không để hở mạch cuộn dây sơ cấp khi đã có dòng vào thứ cấp.
C. Không để hở mạch cuộn dây thứ cấp khi đã có dòng vào cuộn sơ cấp.
D. Tất cả đều sai.
Câu 253:
VAR kế là dụng cụ đo công suất phản kháng.
A. Chỉ dùng cho mạch DC (một chiều).
B. Chỉ dùng cho mạch AC(xoay chiều)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 254:
Dùng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ đo điện :
A. Ôm mét
B. Nhiệt kế điện tử.
C. Vôn mét
D. Oát mét.
Câu 255: Mạng truyền thông công nghiệp
Theo mô hình phân cấp chức năng của nhà máy sản xuất công nghiệp, hệ thống bus
trường được định nghĩa là:
A. Là hệ thống bus nối tiếp
B. Hệ thống bus sử dụng truyền tin số
C. Kết nối các thiết bị cấp điều khiển và cấp trường
D. A, B, C đều đúng
Câu 256: Mạng truyền thông công nghiệp
Điều nào sau đây đúng đối với chế độ truyền nối tiếp trong hệ thống bus trường
A. Tốc độ nhanh, khoảng cách gần
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
40
B. Thực hiện phức tạp, dùng nhiều thuật toán để hạn chế lỗi
C. Các bit được truyền đi lần lượt trên một đường truyền duy nhất
D. Số lượng dây dẫn nhiều, giá thành đắt
Câu 257: Mạng truyền thông công nghiệp
Trong cấu trúc mạng hình sao
A. Thiết bị trung tâm không đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp
B. Sự cố thiết bị trung tâm không gây ảnh hưởng tới các trạm khác trong truyền
thông
C. Tốn dây dẫn, yêu cầu độ tin cậy cao của thiết bị trung tâm
D. Là một phần của cấu trúc mạch vòng
Câu 258: Mạng truyền thông công nghiệp
Trong chế độ truyền dẫn, các trạm tham gia trong quá trình truyền dẫn
A. đóng vai trò vừa là trạm thu, vừa là trạm phát trong chế độ truyền 1 chiều
(simplex)
B. đóng vai trò vừa là trạm thu, vừa là trạm phát trong chế độ truyền 2 chiều gián
đoạn (half duplex)
C. chỉ làm nhiệm vụ hoặc là trạm thu, hoặc là trạm phát trong chế độ truyền 2 chiều
toàn phần (full duplex)
D. cả 3 câu đều sai
Câu 259: Mạng truyền thông công nghiệp
Theo phương pháp truy cập bus Master/Slave, các trạm Master đóng vai trò là:
A. Chủ động phân chia quyền truy cập bus cho các trạm tớ
B. Trung gian trong việc vận chuyển dữ liệu
C. Cơ sở dữu liệu cho các trạm khác truy cập
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 260: Mạng truyền thông công nghiệp
Trong mô hình tham chiếu OSI, tầng Liên kết dữ liệu đảm nhận chức năng:
A. Cung cấp các dịch vụ cao cấp cho người sử dụng
B. Chuyển đổi các dạng biểu diễn dữ liệu khác nhau về cùng 1 chuẩn
C. Cung cấp các ứng dụng trực tiếp cho người sử dụng dịch vụ mạng
D. Cung cấp khả năng truyền dữ liệu tin cậy qua môi trường truyền dẫn.
Câu 261: Mạng truyền thông công nghiệp
Chuẩn RS232 quy định mức logic 1 tương ứng với điện áp:
A. -3V đến 0V
B. 0V đến 3V
C. -15V đến -3V
D. 3V đến 15V
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
41
Câu 262: Mạng truyền thông công nghiệp
Khi muốn loop cáp chuẩn RS232 giao diện DB9, phải thực hiện:
A. Đấu tắt chân 2 vả 5
B. Đấu tắt chân 3 vả 5
C. Đấu tắt chân 2, 3 và 5
D. Đấu tắt chân 2 vả 3
Câu 263: Mạng truyền thông công nghiệp
Chuẩn RS485 quy định số trạm tối đa trong một mạng là:
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Câu 264: Mạng truyền thông công nghiệp
Chuẩn RS485 quy định mức logic 0 của bên phát tương ứng với mức điện áp nào
A. 0.2V đến 5V
B. 1.5V đến 6V
C. -5V đến -1.5V
D. 1.5V đến 5V
Câu 265: Mạng truyền thông công nghiệp
Chuẩn RS485 quy định mức logic 0 của bên thu tương ứng với mức điện áp nào
A. 0.2V đến 5V
B. 1.5V đến 6V
C. -5V đến -1.5V
D. 1.5V đến 5V
Câu 266: Mạng truyền thông công nghiệp
Trong giao thức Modbus, mã chức năng (mã hàm) có ý nghĩa
A. Hằng số
B. Kiểm soát lỗi
C. Chỉ thị hành động của trạm tớ cần thực hiện theo yêu cầu
D. Không có ý nghĩa
Câu 267: Mạng truyền thông công nghiệp
Trong Modbus, sử dụng địa chỉ 0 khi muốn gửi bản tin đến
A. Gửi đồng loạt
B. Gửi đến địa chỉ 10
C. Không gửi đến địa chỉ nào
D. Cả A, B, C đều sai
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
42
Câu 268: Mạng truyền thông công nghiệp
Chế độ truyền dẫn trong giao thức Modbus: điều nào sau đây đúng
A. Trạm chủ sử dụng Modbus TCP, trạm tớ sử dụng Modbus RTU
B. Trạm chủ sử dụng Modbus RTU, trạm tớ sử dụng Modbus RTU
C. Trạm chủ sử dụng Modbus ASCII, trạm tớ sử dụng Modbus RTU
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
43
MÁY TÍNH, MẠNG MÁY TÍNH
Câu 269:
Mạng máy tính nào có phạm vi tương đối nhỏ hẹp như trong tòa nhà, xí nghiệp… :
A. LAN.
B. MAN.
C. WAN.
D. GAN.
Câu 270:
Phát biểu nào sau đây đúng với kiến trúc mạng hình sao:
A. Tất cả các máy trạm phân chia một đường truyền chung.
B. Tất cả các máy trạm được kết nối với thiết bị trung tâm.
C. Tín hiệu từ các máy trạm truyền đi trên vòng theo một chiều duy nhất.
D. Các máy trạm nối với một vài thiết bị có phân cấp.
Câu 271:
Địa chỉ IP lớp nào sử dụng 1 byte cho phần network_id và 3 bytes cho phần host_id :
A. Lớp A.
B. Lớp B.
C. Lớp C.
D. Cả 3 lớp trên.
Câu 272:
Địa chỉ IP nào không thuộc cùng subnet với 3 địa chỉ còn lại:
A. 172.17.1.129, subnet mask 255.255.255.240
B. 172.17.1.142, subnet mask 255.255.255.240
C. 172.17.1.139, subnet mask 255.255.255.240
D. 172.17.1.144, subnet mask 255.255.255.240
Câu 273:
Để kết nối kênh WAN từ TTĐK về TT Điều độ, giao diện ethernet router tại TT Điều độ
cấu hình địa chỉ IP 172.24.190.33 /30. Địa chỉ nào sau đây được sử dụng cho giao diện
ethernet router tại TTĐK
A. 172.24.190.32 /30
B. 172.24.190.33 /30
C. 172.24.190.35 /30
D. 172.24.190.34 /30
Câu 274:
Địa chỉ IPv4 gồm bao nhiêu bit?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
44
A. 16 bit
B. 32 bit
C. 128 bit
D. 256 bit
Câu 275:
Địa chỉ IP nào dưới đây nằm cùng subnet 192.168.15.15/29?
A. 192.168.15.17
B. 192.168.15.14
C. 192.168.15.32
D. 192.168.15.31
Câu 276:
Kỹ thuật NAT (Network Address Translation) là gì?
A. Là kỹ thuật loại bỏ tín hiệu nhiễu, khuếch đại tín hiệu đã bị suy hao và khôi phục
tín hiệu ban đầu.
B. Là kỹ thuật chuyển đổi địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6
C. Là kỹ thuật chuyển đổi các địa chỉ IP Private trong mạng LAN thành IP Public
ngoài Internet
D. Là kỹ thuật chuyển đổi địa chỉ IPv6 sang địa chỉ IPv4
Câu 277:
Lệnh ip route 172.16.3.0 255.255.255.0 192.168.2.4 thực hiện:
A. Thiết lập định tuyến tĩnh tới mạng 192.168.2.4
B. Thiết lập định tuyến tĩnh tới mạng 172.16.3.0
C. Cấu hình router khi nhận được dữ liệu không có địa chỉ đích sẽ gửi tới mạng
172.16.3.0.
D. Cấu hình router khi nhận được dữ liệu không có địa chỉ đích sẽ gửi tới mạng
192.168.2.4.
Câu 278:
Ưu điểm của VLAN (Virtual LAN) là gì
A. Giúp tăng hiệu suất mạng LAN cỡ trung bình và lớn.
B. Tăng cường tính bảo mật.
C. Dễ dàng thêm/bớt máy trạm vào VLAN
D. Cả đáp án A,B,C đều đúng
Câu 279:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho thiết bị Switch
A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI.
B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI.
C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
45
D. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Presentation của mô hình OSI.
Câu 280:
Dịch vụ nào sau đây cho phép thi hành các lệnh trên máy ở xa
A. FTP
B. Telnet
C. Email
D. WWW
Câu 281:
Ứng dụng web sử dụng cổng nào sau trong các cổng sau
A. 80
B. 110
C. 21
D. 23
Câu 282:
Thiết bị nào sử dụng bộ lọc gói tin và các quy tắc truy cập để kiểm soát truy cập đến các
mạng riêng từ mạng công cộng như Internet
A. Router
B. Firewall
C. Switch
D. Hub
Câu 283:
Trojan là phương pháp tấn công kiểu:
A. Tấn công làm tê liệt hệ thống của nạn nhân.
B. Điều khiển, lấy thông tin từ máy nạn nhân thông qua phần mềm cài sẵn trên máy
của nạn nhân.
C. Tìm cách phá mật khẩu của nạn nhân.
D. Nghe lén trên đường truyền.
Câu 284:
Share memory có nghĩa là gì
A. Là vùng nhớ dùng chung cho phép nhiều tiến trình đồng thời truy cập
B. Là vùng nhớ dùng chung cho phép nhiều tiến trình lần lượt truy cập
C. Là vùng nhớ dùng chung cho phép nhiều tiến trình đồng thời ghi dữ liệu.
D. Là vùng nhớ dùng chung cho phép nhiều tiến trình lần lượt ghi dữ liệu.
Câu 285:
Trong kỹ thuật phân trang (paging), bộ nhớ thực được phân chia thành các khối :
A. Có kích thước không bằng nhau, có thể định nghĩa được.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
46
B. Có kích thước bằng nhau.
C. Cả hai đáp án A,B.
D. Có kích thước cố định
Câu 286:
Ưu điểm của phương pháp định dạng đĩa cứng NTFS so với FAT32 là
A. Hỗ trợ các tính năng bảo mật như phân quyền, mã hóa...
B. Có khả năng phục hồi và chịu lỗi tốt hơn.
C. Có khả năng truy cập và xử lý file nén nhanh.
D. Cả đáp án A, B, A đều đúng.
Câu 287:
Trong hệ điều hành Linux, user nào có quyền cao nhất
A. Root
B. Administrator
C. User có UID = 1
D. Admin
Câu 288:
Để thiết lập địa chỉ IP cho một máy Linux ta sử dụng lệnh nào
A. ipconfig
B. ifconfig
C. route
D. ping
Câu 289:
Lệnh nào sau đây dùng để xem trạng thái các cổng (port) đang mở của một máy Linux
A. netstat
B. route
C. ipconfig
D. ifconfig
Câu 290:
Muốn cài đặt gói phầm mềm phanmem.rpm vào một máy chạy hệ điều hành Linux, ta
dùng lệnh nào dưới đây
A. rpm -evh phanmem.rpm
B. rpm -ivh phanmem.rpm
C. rpm -q phanmem
D. rpm -qi phanmem
Câu 291:
Trong hệ điều hành Linux thư mục nào chứa các file thiết bị?
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
47
A. /lib
B. /etc
C. /dev
D. /media
Câu 292:
Trong hệ điều hành Linux tập tin /etc/sysconfig/network chứa thông tin nào sau đây
A. Các thiết bị dùng để kết nối mạng.
B. Trạng thái mạng
C. Tên máy tính và default gateway
Câu 293:
Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ quản trị CSDL quan hệ
A. Microsoft Excel
B. Microsoft Access
C. Microsoft SQL Server
D. Oracle
Câu 294:
Table (bảng dữ liệu) là
A. nơi chứa các thông tin cơ bản của cơ sở dữ liệu.
B. thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu, thực thi các hành động được đặt lịch từ trước
đó.
C. một thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu, mỗi bảng được cấu trúc bởi hàng và cột,
trong dó, mỗi hàng mô tả một đối tượng, sự kiện.., mỗi cột thể hiện thuộc tính của
các đối tượng, sự kiện... đó.
D. một tập hợp các lệnh, thực thi một công việc cụ thể khi một hành động khác xảy ra
Câu 295:
Cho bảng chứa thông tin sự cố kênh truyền : SựCố ( ID, TênSựCố, LoạiSựCố, Môtả,
ThờiGianBắtĐầu, ThờiGianKếtThúc, NguyênNhânSựCố), trong đó: LoạiSựCố =
'SCADA' hoặc 'Hotline'. Khi sự cố chưa được khôi phục thì ThờiGianKếtThúc = null.
Câu truy vấn nào sau đây lấy ra danh sách sự cố kênh SCADA trong ngày 17/02/2016
chưa được khôi phục?
A. Select * from SựCố where LoạiSựCố = 'SCADA' and ThờiGianBắtĐầu = to_date
('17/02/2016', 'dd/mm/yyyy') and ThờiGianKếtThúc = null;
B. Select * from SựCố where ThờiGianBắtĐầu = to_date ('17/02/2016',
'dd/mm/yyyy');
C. Select * from SựCố where LoạiSựCố = 'SCADA' and ThờiGianBắtĐầu = to_date
('17/02/2016', 'dd/mm/yyyy');
D. Select * from SựCố where LoạiSựCố = 'SCADA' and ThờiGianKếtThúc = null;
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
48
Câu 296:
Nêu phương thức trao đổi dữ liệu giữa CPU, cache và bộ nhớ chính
A. CPU đọc/ghi các phần tử dữ liệu đơn lẻ với cache. Cache đọc/ghi các khối dữ liệu
lớn với bộ nhớ chính
B. CPU đọc/ghi các phần tử dữ liệu đơn lẻ với cache. Cache đọc/ghi các phần tử dữ
liệu đơn lẻ với bộ nhớ chính
C. CPU đọc/ghi các khối dữ liệu lớn với cache. Cache đọc/ghi các phần tử dữ liệu
đơn lẻ với bộ nhớ chính
Câu 297:
Trong bảng mã ASCII, 1 ký tự được mã hóa bằng mấy bit?
A. 7 bit
B. 8 bit
C. 16 bit
D. 32 bit
Câu 298:
Tại sao phải phân cấp bộ nhớ?
A. Để tiện cho việc quản lý
B. Để giảm chi phí khi thiết kế
C. Để giảm thời gian tìm đọc dữ liệu của CPU
D. Cả đáp án A,B,C đều đúng
Câu 299:
Bộ nhớ Cache có khả năng truy cập tốc độ cao vì nguyên nhân nào sau đây
A. Cấu tạo đơn giản
B. Linh kiện có chất lượng cao
C. Kết nối trực tiếp với CPU
D. Dung lượng nhỏ, giá thành cao
Câu 300:
Kiểu cấu trúc dữ liệu nào sau là cấu trúc có tính chất LIFO
A. Queue
B. Stack
C. Tree
D. Linked List
Câu 301:
Cây nhị phân tìm kiếm là
A. cây nhị phân trong đó tại mỗi nút, khóa của nút đang xét lớn hơn tất cả các khóa
của các nút thuộc cây con trái và cây con phải
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
49
B. cây nhị phân trong đó tại mỗi nút, khóa của nút đang xét lớn hơn khóa của tất cả
các nút thuộc cây con trái và nhỏ hơn khóa của tất cả các nút thuộc cây con phải
C. cây nhị phân trong đó tại mỗi nút, khóa của nút đang xét nhỏ hơn khóa của tất cả
các nút thuộc cây con trái và lớn hơn khóa của tất cả các nút thuộc cây con phải.
D. cây nhị phân trong đó tại mỗi nút, khóa của nút đang xét lớn hơn khóa của tất cả
các nút thuộc cây con trái và luôn nhỏ hơn gốc
Câu 302:
Trình tự xử lý của máy tính điện tử là:
A. Nhận thông tin vào => Xử lý thông tin => Đưa thông tin ra.
B. Kết nối ổ cứng => Kết nối CPU => Kết nối màn hình.
C. Bàn phím=> CPU => Màn hình.
D. Nhận thông tin => Giải mã thông tin => Mã hóa thông tin.
Câu 303:
Người thiết kế hệ điều hành thực hiện các công việc trên lớp nào trong mô hình phân lớp
của máy tính:
A. Các phần mềm ứng dụng.
B. Các phần mềm trung gian.
C. Hệ điều hành.
D. Phần cứng.
Câu 304:
Người sử dụng tương tác với lớp nào trong mô hình phân lớp của máy tính:
A. Các phần mềm ứng dụng.
B. Các phần mềm trung gian.
C. Hệ điều hành.
D. Phần cứng.
Câu 305:
Theo cách phân loại máy tính truyền thống, máy tính bao gồm các loại sau:
A. Máy tính cá nhân; Máy tính để bàn; Máy tính công nghiệp; Máy tính thông minh.
B. Máy vi tính; Máy tính nhỏ; Máy tính lớn; Siêu máy tính.
C. Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính cố định; Máy tính di động.
D. Máy tính dân dụng; Máy tính công nghiệp; Máy tính văn phòng; Máy tính nhà
máy.
Câu 306:
Theo cách phân loại máy tính hiện đại, máy tính bao gồm các loại sau:
A. Máy tính cá nhân; Máy văn phòng; Máy tính công nghiệp.
B. Máy tính xách tay; Máy tính để bàn; Máy tính công nghiệp.
C. Máy tính chủ; Máy tính trạm; Máy tính trung gian.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
50
D. Máy tính cá nhân; Máy tính chủ; Máy tính nhúng.
Câu 307:
Máy tính nào được thiết kế chuyên dụng, đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết bị đó
làm việc:
A. Máy tính nhúng.
B. Máy vi tính.
C. Máy tính nhỏ.
D. Máy tính cá nhân.
Câu 308:
Các thành phần cơ bản của máy tính:
A. CPU; Bộ nhớ; Thiết bị ngoại vi; Màn hình.
B. Bàn phím; Màn hình; CPU; Ổ đĩa CD/DVD.
C. CPU; Bộ nhớ chính; Bus liên kết hệ thống; Hệ thống vào – ra.
D. CPU; RAM; ROM; Ổ đĩa cứng.
Câu 309:
Chức năng cơ bản của Bộ xử lý trung tâm (CPU):
A. Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu.
B. Điều khiển hoạt động của tất cả thiết bị ngoại vi.
C. Kết nối các thành phần của máy tính.
D. Hiển thị kết quả cho người sử dụng.
Câu 310:
Các thành phần cơ bản của Bộ xử lý trung tâm (CPU):
A. Đơn vị điều khiển; Cổng vảo/ra; Các thanh ghi, RAM .
B. Đơn vị điều khiển; Đơn vị số học và logic; Tập các thanh ghi; Đơn vị ghép nối.
C. Đơn vị điểu khiển; Đơn vị số học và logic; Đơn vị ghép nối; Đơn vị hiển thị.
D. Đơn vị hiển thị; Đơn vị tính toán; Đơn vị ghép nối; Cổng vào/ra
Câu 311:
Thành phần nào của Bộ xử lý trung tâm (CPU) thực hiện điều khiển hoạt động của máy
tính theo chương trình đã định sẵn:
A. Đơn vị điều khiển (CU).
B. Đơn vị số học và logic (ALU).
C. Tập thanh ghi (RF).
D. Đơn vị nối ghép bus (BIU).
Câu 312:
Bộ nhớ máy tính bao gồm:
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
51
A. Bộ nhớ RAM ; Bộ nhớ ROM.
B. Bộ nhớ Cache; Bộ nhớ ngoài.
C. Bộ nhớ trong; Bộ nhớ ngoài.
D. Ổ đĩa cứng; Ô đĩa mềm.
Câu 313:
Chức năng của bộ nhớ cache:
A. Tăng dung lượng của bộ nhớ trong.
B. Đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ CPU truy cập bộ nhớ.
C. Đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính làm tăng dung lượng bộ nhớ chính.
D. Tăng tốc độ của bộ nhớ chính.
Câu 314:
Đặc điểm của bộ nhớ ngoài của máy tính:
A. Dung lượng lớn; Tốc độ chậm.
B. Dung lượng lớn; Tốc độ nhanh.
C. Dung lượng nhỏ; tốc độ nhanh.
D. Dug lượng nhỏ; Tốc độ chậm.
Câu 315:
Các thành phần chính của hệ thống vào/ra:
A. Hệ thống bus; Cổng vào/ra.
B. Các thiết bị ngoại vi; Bộ nhớ chính.
C. Bộ nhớ chính; Các modun vào/ra.
D. Các thiết bị ngoại vi; Các modun vào/ra.
Câu 316:
Cấu trúc chung của thiết bị ngoại vi:
A. Bộ nhớ; Thiết bị phần cứng; Bộ chuyển đổi dữ liệu.
B. Bộ đệm dữ liệu; Hệ thống ghép nối dữ liệu; Hệ thống hiển thị dữ liệu.
C. Thiết bị phần cứng; Khối điều khiển; Hệ thống ghép nối dữ liệu.
D. Bộ đệm dữ liệu; Bộ chuyển đổi dữ liệu; Khối logic điều khiển.
Câu 317:
Các thành phần chính của modun vào/ra:
A. Thanh ghi dữ liệu; Khối điều khiển; Thiết bị ngoại vi.
B. Thanh ghi đệm dữ liệu; Thanh ghi trạng thái điều khiển; Khối logic điều khiển;
Cổng nối ghép vào/ra.
C. Tập thanh ghi; Bộ nhớ; Cổng vào/ra; Thiết bị ngoại vi.
D. Tập thanh ghi; Tập khối điều khiển; Cổng vào/ra.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
52
Câu 318:
Thành phần nào của modun vào/ra kết nối với thiết bị ngoại vi và được đánh địa chỉ xác
định:
A. Thanh ghi đệm dữ liệu.
B. Thanh ghi trạng thái điều khiển.
C. Khối logic điều khiển.
D. Cổng ghép nối vào/ra.
Câu 319:
Loại kết nối nào phát địa chỉ đến cả modun nhớ và modun vào/ra:
A. Kết nối modun nhớ.
B. Kết nối modun vào/ra.
C. Kết nối CPU.
D. Tất cả đán án trên
Câu 320:
Các hoạt động cơ bản của máy tính:
A. Thực hiện chương trình; Hoạt động ngắt; Hoạt động vào/ra.
B. Xử lý dữ liệu; Điều khiển hoạt động; Hiển thị kết quả.
C. Nhận dữ liệu; Vận chuyển dữ liệu; Xử lý dữ liệu.
D. Nhận yêu cầu; Thực hiện chương trình; Trả về kết quả.
Câu 321:
Bộ đệm chương trình PC (Program Counter) KHÔNG phải là :
A. Thanh ghi chứa lệnh sắp thực hiện.
B. Thanh ghi chứa địa chỉ lệnh.
C. Thanh ghi.
D. Thanh ghi chưa địa chỉ lênh sắp thực hiện.
Câu 322:
Ngắt là gì:
A. Là cơ chế giúp hạn chế thời gian hoạt động của CPU quá lâu.
B. Là cơ chế cho phép người sử dụng tạm dừng hoạt động của CPU.
C. Là cơ chế cho phép CPU tạm dừng chương trình đang thực hiện để chuyển sang
thực hiện một chương trình khác gọi là chương trình con phục vụ ngắt.
D. Là cơ chế cho phép CPU tạm ngừng hoạt động.
Câu 323:
Các cách xử lý với nhiều tín hiệu yêu cầu ngắt:
A. Xử lý ngắt nhanh; Xử lý ngắt chậm.
B. Xử lý ngắt tạm thời; Xử lý ngắt lâu dài.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
53
C. Xử lý ngắt tuần tự; Xử lý ngắt ưu tiên.
D. Xử lý ngắt tuần tự; Xử lý ngắt song song.
Câu 324:
Loại bus nào sau đây thực hiện vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU và vận chuyển dữ
liệu giữa CPU, modun nhớ, modun vào/ra với nhau:
A. Bus địa chỉ.
B. Bus dữ liệu.
C. Bus điều khiển.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 325:
Các loại tín hiệu điều khiển:
A. Điều khiển đọc/ghi; Điều khiển ngắt; Điều khiển bus.
B. Điều khiển đọc; Điều khiển ghi; Điều khiển hiển thị.
C. Điều khiển đọc/ghi; Điều khiển xử lý; Điều khiển trả kết quả.
D. Điều khiển đọc/ghi; Điều khiển thiết bị phần cứng; Điều khiển thiết bị phần mềm.
Câu 326:
MEMR là tín hiệu điều khiển:
A. Ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định.
B. Đọc dữ liệu từ một ngăn nhớ có địa chỉ xác định lên bus dữ liệu.
C. Đọc dữ liệu từ cổng vào/ra có địa chỉ xác định lên bus dữ liệu.
D. Ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.
Câu 327:
NMI là tín hiệu ngắt:
A. Từ bộ điều khiển vào/ra gửi đến yêu cầu ngắt CPU để trao đổi vào/ra.
B. Phát ra từ CPU báo cho bộ điều khiển vào/ra biết CPU chấp nhận ngắt để trao đổi
vào/ra.
C. Không che được gửi đến ngắt CPU.
D. Bên ngoài gửi đến CPU và các thành phần khác để khởi động lại máy tính.
Câu 328:
HOLD là tín hiệu điều khiển bus:
A. Tín hiệu cấm/cho phép xin chuyển nhượng bus.
B. Tín hiệu từ CPU chấp nhận yêu cầu sử dụng bus.
C. Từ modun điều khiển vào/ra gửi đến yêu cầu CPU chuyển nhượng yêu cầu sử
dụng bus .
D. Từ modun điều khiển vào/ra gửi đến CPU yêu cầu kết nối thiết bị ngoại vi.
Câu hỏi Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh KS SCADA/DMS
54
Câu 329:
Các loại bus nào không phụ thuộc vào loại của bộ vi xử lý:
A. Bus bộ xử lý và bus vào/ra.
B. Bus bộ nhớ chính và bus xử lý.
C. Bus xử lý, bus vào/ra, bus bộ nhớ chính.
D. Bus bộ nhớ chính và bus vào/ra.
top related