Dứ án đầu tư nhà máy chế biến gỗ | Dịch vụ lập dự án đầu tư | Dịch vụ viết dự án đầu tư
Post on 21-Apr-2017
13 Views
Preview:
Transcript
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CƢA XẺ SẤY GỖ, SẢN XUẤT VÁN
GHÉP & SẢN XUẤT VIÊN NÉN GỖ
----
Tháng 3/2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CƢA XẺ SẤY GỖ, SẢN XUẤT VÁN
GHÉP & SẢN XUẤT VIÊN NÉN GỖ
CHỦ ĐẦU TƢ
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
MỤC LỤC
Chƣơng I. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 7
Chƣơng II .............................................................................................................. 7 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................ 7 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. .................................................................. 9 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ............................................................... 13 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 13 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 17 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 17 III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................ 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .. 18
Chƣơng III ........................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 19 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 20
Chƣơng IV ........................................................................................................... 35
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 35
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 35 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 35 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................ 39 1. Phƣơng án quản lý, khai thác. ................. Error! Bookmark not defined. 2. Giải pháp về chính sách của dự án. ......... Error! Bookmark not defined. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .... 40
Chƣơng V ............................................................................................................ 41
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .................................... 41
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 41 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 41 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 41 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 42 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 42 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 42 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 43 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 44 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 45 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 47
Chƣơng VI ........................................................................................................... 48
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 48
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 48 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 56 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. ....................................................... 61 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 61 2. Phƣơng án vay. .................................................................................... 62 3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 62 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 62 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 63 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 64
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 65
I. Kết luận. ................................................................................................... 65 II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .. Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Cƣa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.
Địa điểm thực hiện dự án : Bình Dƣơng
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 302.027.262.000đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): 78.549.091.000 đồng
+Vốn vay tín dụng : 223.478.171.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Gỗ là mặt hàng nguyên liệu có quy mô buôn bán lớn thứ ba thế giới chỉ sau
dầu lửa và than đá. Có khoảng 12.000 dạng sản phẩm gỗ đƣợc trao đổi buôn bán
trên thị trƣờng thế giới. Sản phẩm gỗ đƣợc dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội. Những năm gần đây, nhu cầu về gỗ trên thế giới rất lớn do
thƣơng mại đồ nội thất trên thế giới và nhu cầu xây dựng tăng nhanh.
Việt Nam là quốc gia có ngành công nghiệp chế biến gỗ phát triển thứ 3 thế
giới và có nguồn gỗ tự nhiên, rừng trồng rất lớn vì vậy mà các phế phẩm trong sản
xuất, chế biến gỗ là vô cùng lớn. Ví dụ mùn cƣa, dăm bào, dăm gỗ, đầu mẩu gỗ
vụn, cành cây nhỏ… Sản phẩm này cho lƣợng nhiệt tƣơng đƣơng than cám 5
(khoảng 5,200 Kcal/kg), song khi đốt thì hàm lƣợng phế thải gần nhƣ bằng 0, giá
thành lại rẻ hơn tới 30% so với than và nhiều loại nhiên liệu đốt khác. Tuy tại Việt
Nam, viên than gỗ này còn khá mới mẻ, song có thể dễ dàng tìm thông tin sản
phẩm trên các trang mạng uy tín của nƣớc ngoài để thấy đây là dạng năng lƣợng
có nhiều ƣu điểm vƣợt trội và đã đƣợc sử dụng rộng rãi.Qua phân tích kỹ thuật,
viên nén gỗ cho kết quả rất khả quan. Nếu so với than đá, nhiệt viên gỗ nén đạt
70% so với than đá, nhƣng giá thành chỉ bằng 45% so với than đá, còn so với sử
dụng dầu DO nhiệt viên gỗ đạt 48%, nhƣng giá thì chƣa bằng 30% giá thành dầu
DO, cứ 2 kg viên gỗ nén thì bằng 1kg dầu DO, so với điện hiện nay thì chi phí
còn tiết kiệm hơn rất nhiều. Nhƣ vậy, cùng một mức giả phóng năng lƣợng nhƣ
nhau nhƣng sử dụng viên gỗ nén sẽ tiết kiệm đƣợc khoảng 50% giá thành. Hơn
nữa đốt viên gỗ ít gây ô nhiễm môi trƣờng hơn nhiều so với than đá nên sản phẩm
này rất đƣợc ƣa chuộng tại Châu Âu và các nƣớc tiên tiến nhƣ: Đan Mạch, Ý,
Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ngoài ra, do viên gỗ không có tạp chất lƣu
huỳnh nhƣ than đá, nên lƣợng khí cacbonic là cực thấp – viên gỗ nén đảm bảo
tiêu chuẩn về khí sạch theo tiêu chuẩn Châu Âu nên rất thân thiện với môi trƣờng.
Cứ 1000 kg viên gỗ sau khi đốt cháy hết nhiệt lƣợng còn lại thì còn 10-15 kg tro
sạch. Lƣợng chất thải (lƣợng tro sau khi đốt) là loại tro Biomass sử dụng để bón
cây, bón ruộng, làm phân vi sinh không ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Ngƣời Châu
Âu thƣờng dùng viên gỗ nén để đốt lò sƣởi, nấu ăn thay cho ga, than tổ ong, củi…
Việc sử dụng viên gỗ nén không chỉ mang lại hiệu quả về mặt kinh tế mà còn góp
phần giải quyết nguồn phế thải trong sản xuất, không gây ô nhiễm môi trƣờng và
hạn chế cháy nổ.
Bên cạnh đó, hiện nay, nội thất làm từ gỗ tự nhiên ghép thanh đã trở nên
khá phổ biến ở hầu hết các đô thị lớn và các tỉnh công nghiệp phát triển. Gỗ ghép
thanh có nhiều tính năng ƣu việt mới nhƣ: Không bị mối mọt, không bị co ngót
cong vênh, mẫu mã đa dạng phong phú, bề mặt đƣợc xử lý nên có độ bền màu tốt,
có khả năng chịu va đập và chống xƣớc cao. Tính ƣu việt nổi trội hơn cả là ván
ghép thanh đƣợc sản xuất chủ yếu từ khai thác gỗ rừng trồng, gỗ tận dụng nên đây
thực sự là một loại vật liệu thay thế hoàn hảo trong lĩnh vực vật liệu nội thất trong
khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, đáp ứng đƣợc tính bền vững trong
phát triển kinh tế - xã hội.
Từ tình hình thực tế trên, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt, tiến hành
nghiên cứu và lập dự án “Cƣa sẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén
gỗ”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam.
- Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam.
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày
19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
- Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hƣớng
dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc
Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình.
- Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
- Quyết định số 45/2013/QĐ-BTC ngày 25/04/2013 về việc ban hành chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+Cung cấp lƣợng lớn gỗ thành phẩm, chất lƣợng cho thị trƣờng tiêu thụ
trong và ngoài nƣớc.
+Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến gỗ sẽ góp phần đẩy mạnh nền
kinh tế khu vực này, giải quyết việc làm cho nguồn nhân lực lớn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Đầu tƣ xây dựng mới xƣởng chế biến gỗ xẻ sấy với công suất công suất
60.000 tấn/năm.
Đầu tƣ xây dựng mới xƣởng chế biến gỗ ghép thanhvới công suất 72.000
tấn/năm.
Đầu tƣ xây dựng mới xƣởng chế biến pellet (viên đốt) từ gỗ công suất
144.000 tấn/năm.
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Bình Dƣơng là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sƣờn phía nam
của dãy Trƣờng Sơn, nối nam Trƣờng Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lƣợn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m
đến 15m so với mặt biển. Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống
nam. Nhìn tổng quát, Bình Dƣơng có nhiều vùng địa hình khác nhau nhƣ vùng địa
hình núi thấp có lƣợn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng
bãi bồi...
Đất đai Bình Dƣơng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất
nhƣ đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu
Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có
khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân
Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc
lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở
phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ
An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven
sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dƣơng cũng nhƣ chế độ khí hậu của khu vực miền Đông
Nam Bộ, nắng nóng và mƣa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa
mƣa, thƣờng xuất hiện những cơn mƣa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng
7,8,9, thƣờng là những tháng mƣa dầm. Có những trận mƣa dầm kéo dài 1–2 ngày
đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dƣơng hầu nhƣ không có bão, mà chỉ bị ảnh hƣơng
những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dƣơng từ 26 °C–27 °C.
Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và
18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao
nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lƣợng mùa
mƣa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm.
Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dƣơng
thay đổi theo mùa: mùa mƣa nƣớc lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dƣơng lịch)
và mùa khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tƣơng ứng với 2 mùa
mƣa nắng. Bình Dƣơng có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và
nhiều suối nhỏ khác. Về hệ thống giao thông đƣờng thủy, Bình Dƣơng nằm giữa 3
con sông lớn, nhất là sông Sài Gòn. Bình Dƣơng có thể nối với các cảng lớn ở
phía nam và giao lƣu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình
Dƣơng xƣa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng
liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý nhƣ căm
xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hƣơng... Rừng Bình Dƣơng còn cung cấp nhiều
loại dƣợc liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong
đó có những loài động vật quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dƣơng còn là một
vùng đất đƣợc thiên nhiên ƣu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú
tiềm ẩn dƣới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình
Dƣơng sớm hình thành nhƣ gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dƣơng có
nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải
rác ở nhiều nơi, nhƣng tập trung nhất là ở các huyện nhƣ Dĩ An, thị xã Tân Uyên,
Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Một số chỉ tiêu xã hội của Bình Dƣơng
1. Về kinh tế:
Theo báo cáo, năm 2016 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 8,5% so
với năm 2015; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 108,6 triệu đồng; cơ cấu kinh tế
công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ
trọng tƣơng ứng là 63% - 23,5%- 4,3% -9,2%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng
trƣởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị
trƣờng... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 10,1% so với năm
2015. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2016 của tỉnh đạt
143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong
năm ƣớc đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ƣớc đạt 20,5
tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh
tăng 4,1% so với năm 2015.
Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tƣ
phát triển toàn xã hội của tỉnh ƣớc tăng 11,5% so với năm 2015. Đến 30/11/2016,
tỉnh đã thu hút đƣợc 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh
nghiệp trong nƣớc; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong
nƣớc đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tƣ
nƣớc ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2016, toàn tỉnh đã thu hút đƣợc 2,04 tỷ đô la
Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lƣợt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay,
toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đƣờng bộ, chỉ
giới đƣờng đỏ - chỉ giới xây dựng đƣờng Mỹ Phƣớc - Tân Vạn và một số tuyến
đƣờng khác làm cơ sở cho việc đầu tƣ nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công
trình của ngƣời dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tƣ tuyến xe buýt
nhanh thành phố Mới Bình Dƣơng - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú
và thi công mở rộng tuyến đƣờng ĐT743, kết nối cầu vƣợt Sóng Thần nhằm góp
phần chống ùn tắc giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2016, Bình Dƣơng đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các
đối tƣợng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững.
Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc ngƣời có
công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nƣớc "Bà
Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận
nghèo theo hƣớng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ
cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lƣợt lao động.
Chất lƣợng giáo dục năm học 2015-2016 đƣợc cải thiện, tỷ lệ học sinh khá
- giỏi tăng so với năm học trƣớc; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng
tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã
đầu tƣ xây dựng và nâng cấp 16 trƣờng có lầu, công nhận 27 trƣờng đạt chuẩn
quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trƣờng công lập đƣợc lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trƣờng
công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đƣợc tăng cƣờng. Hoạt
động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng đƣợc tỉnh
triển khai thƣờng xuyên; trong năm chƣa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên
địa bàn. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã đƣợc các
ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...;
công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục đƣợc đảm bảo
thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dƣơng có các làng nghề truyền thống, nhƣ điêu khắc gỗ, làm đồ gốm
và tranh sơn mài. Từ xa xƣa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc
của Bình Dƣơng đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu
sang Pháp và nhiều nƣớc trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dƣơng
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dƣơng
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ
- Bình Dƣơng
Làng nghề gốm Bình Dƣơng
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
2. Công viên nƣớc Bình
Dƣơng
Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến
Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phƣơng chiến dịch
Hồ Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10. Nhà tù Phú Lợi
11. Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
12. Di tích Dốc Chùa
3. Khu du lịch Phƣơng Nam
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dƣơng
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dƣỡng Mắt Xanh
13. Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14. Di tích Phú Chánh
15. Nhà máy xe lửa Dĩ An
16. Chiến khu Thuận - An - Hòa
17. Di tích lịch sử rừng Kiến An
18. Di tích Bộ chỉ huy ti n phƣơng
chiến dịch Hồ Chí Minh
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ - Bình Dương
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Hiện nay tình hình xuất khẩu gỗ của Việt Nam đang tăng trƣởng cao, nhƣng
nguồn khai thác còn chƣa đủ phục vụ nhu cầu xuất khẩu phải nhập gỗ ở nƣớc ngoài với
giá cao và tăng hàng năm trong khi nguồn tài nguyên rừng lại khai thác bừa bãi, buôn
lậu gỗ…Xây dựng nhà máy chế biến gỗ là tạo điều kiện khai thác nguồn tài nguyên hợp
lý, phục vụ nhu cầu trong nƣớc và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu sang các nƣớc trên thế
giới. Đƣa Việt Nam trở thành nƣớc xuất khẩu gỗ vƣợt lên trên các nƣớc xuất khẩu gỗ
nhất nhì thế giới chứ không phải là nƣớc nhập khẩu gỗ nhiều nhất thế giới.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Khu vực sấy và CD m2 3.840
2 Xƣởng cơ chế m2 5.760
3 Xƣởng tinh chế m2 5.760
4 Khu vực sơn và kho thành phần m2 8.040
5 Công trình phụ m2
+ Nhà ăn cho công nhân m2 100
+ Nhà bảo vệ m2 16
+ Nhà để máy phát điện m2 24
+ Nhà xe m2 100
+ Bãi chứa nguyên liệu m2 18.600
6 Hệ thống nƣớc
+ Giếng khoan công nghiệp Cái 1
+ Bể chứa nƣớc(thủy đài) bể 1
+ Hệ thống đƣờng ống nƣớc M 400
+ Hệ thống cống thoát nƣớc M 400
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1
7 Đƣờng giao thông chung m² 5.760
8 Điện
+ Trạm biến áp 1500KVA Trạm 1
+ Đƣờng dây trung hạ thế M 500
+ Đƣờng dây điện nội bộ M 1.284
+ Tủ điều khiển Tủ 1
+ Đèn cao áp + cột Đèn Cái 50
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
+ Quạt công nghiệp Cái 50
+ Vật tƣ điện Bộ 1
II Thiết bị
1 Máy nghiền lắp 3 động cơ điện đồng bộ Chiếc 3
2 Máy nén trục vít công suất 8tấn/h Chiếc 3
3 Hệ thống quạt hút Chiếc 9
4 Máy gắp gỗ Chiếc 3
5 Xe nâng 2,5 tấn Chiếc 5
6 Xe tải 25 tấn Chiếc 5
7 Băng tải HT 5
8 Đóng gói tự động HT 5
9 Máy cƣa cắt đoạn có băng tải 2 đầu Chiếc 2
10 Máy bào cuốn 5 tấc Chiếc 2
11 Máy bào 2 mặt 4 tấc, có Digital Control - nâng hạ bàn
bằng số Chiếc 1
12 Máy đánh mộng figer tự động Chiếc 4
13 Máy ghép dọc bán tự động 4,6m Chiếc 2
14 Máy cƣa rong lƣỡi dƣới Chiếc 2
15 Cảo quay ghép ngang 20 cánh, 2 súng xiết cảo
thủy lực, khổ ghép 1,3m x 2,5m Chiếc 2
16 Máy chà nhám thùng 3 trục 1,3m cs nặng
(1 trục bào, 2 trục chà nhám) Chiếc 1
17 Máy cƣa lọng bánh đà 600mm Chiếc 6
18 Máy cƣa nghiêng trục có bàn trƣợt Chiếc 2
19 Máy bào 2 mặt 6 tấc, cs nặng có Digital Control - nâng
hạ bàn bằng số Chiếc 2
20 Máy cƣa rong lƣỡi trên 10HP Chiếc 4
21 Máy cƣa đu Chiếc 3
22 Máy bào 4 mặt 6 trục dao (6-28m/p) Chiếc 2
23 Máy đánh mộng mang cá Chiếc 1
24 Máy tupi 1 trục Chiếc 4
25 Máy tupi 2 trục Chiếc 4
26 Máy router cao tốc lƣỡi trên Chiếc 2
27 Máy router cao tốc lƣỡi dƣới Chiếc 2
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
28 Máy chép hình tự động 100” Chiếc 2
29 Máy tiện thủy lực 15m Chiếc 1
30 Máy phay lõm mặt ghế Chiếc 1
32 Máy đánh mộng âm 4 đầu Chiếc 2
33 Máy đánh mộng dƣơng oval 1 đầu Chiếc 2
34 Máy đánh mộng oval âm 1 đầu Chiếc 2
35 Máy cắt phay 2 đầu tự động 6 trục dao 18m Chiếc 2
36 Máy cắt phay 2 đầu tự động liên tục 24mét Chiếc 2
37 Máy đục mộng vuông Chiếc 2
38 Máy khoan lắc mộng âm 12 đầu Chiếc 2
39 Máy khoan đứng 16 đầu Chiếc 2
40 Máy khoan ngang 6 đầu Chiếc 2
41 Máy khoan hơi đứng Chiếc 4
42 Máy khoan góc tự động (dùng khoan chân bàn ghế..) Chiếc 1
43 Máy khoan góc tự động Chiếc 1
44 Máy CNC trung tâm Chiếc 2
45 Máy phay CNC (1 bàn 1300x2600mm) Chiếc 2
46 Máy chà nhám cạnh cong 2 mặt Chiếc 4
47 Máy chà nhám bo cạnh (chà bo R) Chiếc 4
48 Máy chà nhám thùng 13 m CS nặng 2 trục (Có bộ điệm
khí). Chiếc 2
49 Máy chà nhám thùng 13 m CS nặng 3 trục 1 trục bào 1
trục thô 1 trục tinh. Chiếc 1
50 Máy chà nhám thùng 13 m 2 trục tinh. Chiếc 2
51 Máy chà nhám thùng 2 trục 6 tấc (Có bộ điệm khí). Chiếc 4
52 Máy chà nhám thùng 6 tấc 2 trục tinh. Chiếc 2
53 Máy chà nhám profile Chiếc 2
54
Dây chuyền sơn treo khoảng 1000m(đã bao gồm các
thiết bị phụ trợ khác nhƣ buồn sơn tự động và các booth
sơn) Chiếc 1
55 Dây chuyền sơn pallet khoảng 600m Chiếc 1
65 Phòng sấy Chiếc 1
66 Máy mài dao đa năng Chiếc 2
67 Máy mài dao thẳng Chiếc 1
68 Máy chuốt chốt Chiếc 2
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
69 Máy cắt chốt Chiếc 2
70 Máy đƣa phôi Chiếc 4
71 Máy đóng kiện Chiếc 2
72 Máy cấy vít ngang Chiếc 3
73 Máy cấy vít đứng Chiếc 3
74 Máy nén khí trục vít 50HP Chiếc 2
75 Máy sấy khí 50HP Chiếc 2
76 Bình chứa 1.260 lít Chiếc 2
77 Bộ lọc khí (lọc tinh) độ tinh lộc 0.01µ Chiếc 2
78 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc 3µ Chiếc 2
79 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc 1µ Chiếc 2
80 Lò sấy châu AuEurasia Chiếc 1
81 Nồi hơi đốt than, củi 2.500kg hơi/ giờ (kèm lọc bụi) Chiếc 1
82 Hệ thống hút bụi
+ Ciclo D 1350 mm Bộ 12
+ Van sao và bộ đổi tiết diện Cụm 12
+ Môtơ hộp số truyền động0.5Hp. L= 1:60 cái 12
+ Bộ trung gian liên kết quạt Cụm 12
+ Quạt ly tâm No 4025 ( L= 300m3 /h P= 30 Pa ;N = 55
kw) cái 6
+ Opptiflow14 Modul ( 15.68M) cái 6
+ Silo D 70 x 120 Cụm 1
+ Cyclone D 1600mm cái 3
+ Hệ thống điện HT 2
+ Hệ thống ống chính HT 1
83 Máy cưa CD và mầm Bộ
+ Máy cƣa vòng nằm ngang 6
+ Lƣỡi cƣa 6
+ Máy cƣa mâm 12
+ Máy cƣa cắt ngang bàn đẩy 2
+ Bàn bóp me 1
+ Bàn hàn 1
+ Quạt điện + lò rèn 1
+ Thau hàn 1
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
+ Bơm mỡ 1
+ Motor mài lƣỡi 1
+ Đĩa nạp đủ loại ( 50cái/ bộ) 4
+ Đƣờng ray V8 có hàn pat chân (6m/ cây) 72
+ Lƣỡi cƣa ( nhật) ( 100m/ cuộn) 100
84 Máy móc sơ chế Bộ
+ Máy cƣa bàn đẩy cắt ngang 3
+ Máy cƣa đĩa nghiêng bàn 2
+ Máy cƣa cắt đọan có băng tải vào ra 6 3
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đƣợc thực hiện tại Bình Dƣơng.
III.2. Hình thức đầu tư.
Đầu tƣ mới
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Khu vực sấy và CD 3.840 8,00
2 Xƣởng cơ chế 5.760 12,00
3 Xƣởng tinh chế 5.760 12,00
4 Khu vực sơn và kho thành phần 8.040 16,75
5 Công trình phụ
+ Nhà ăn cho công nhân 100 0,21
+ Nhà bảo vệ 16 0,03
+ Nhà để máy phát điện 24 0,05
+ Nhà xe 100 0,21
+ Bãi chứ nguyên liệu 18.600 38,75
6 Đƣờng giao thông chung 5.760 12,00
Tổng cộng 48.000 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Khu vực sấy và CD m2 3.840
2 Xƣởng cơ chế m2 5.760
3 Xƣởng tinh chế m2 5.760
4 Khu vực sơn và kho thành phần m2 8.040
5 Công trình phụ m2
+ Nhà ăn cho công nhân m2 100
+ Nhà bảo vệ m2 16
+ Nhà để máy phát điện m2 24
+ Nhà xe m2 100
+ Bãi chứ nguyên liệu m2 18.600
6 Hệ thống nƣớc
+ Giếng khoan công nghiệp Cái 1
+ Bể chứa nƣớc(thủy đài) bể 1
+ Hệ thống đƣờng ống nƣớc M 400
+ Hệ thống cống thoát nƣớc M 400
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1
7 Đƣờng giao thông chung m² 5.760
8 Điện
+ Trạm biến áp 1500KVA
Trạm 1
+ Đƣờng dây trung hạ thế M 500
+ Đƣờng dây điện nội bộ M 1.284
+ Tủ điều khiển Tủ 1
+ Đèn cao áp + cột Đèn Cái 50
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
+ Quạt công nghiệp Cái 50
+ Vật tƣ điện Bộ 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
1. Kỹ thuật sản xuất gỗ cƣa xẻ sấy
1. Gỗ sau khi khai thác sẽ đƣợc cƣa xẻ theo quy cách thông dụng dựa theo nhu
cầu thị trƣờng hoặc theo đơn đặt hàng.
2. Sau đó, gỗ sẽ đƣợc tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ
cây xấu, cây kém chất lƣợng.
3.Sắp xếp, phân loại gỗ theo quy cách dày/ mỏng và đƣa vào ron tẩm trƣớc lúc
đƣa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo
không chứa chất độc hại đến môi trƣờng (Có giấy chứng nhận).
4. Gỗ đƣợc đƣợc xử lý qua lò tẩm áp lực, hút chân không, từ 2 đến 3 tiếng tùy
theo quy cách gỗ. Kiểm tra chất lƣợng gỗ trƣớc lúc cho ra lò tẩm.
5. Sau khi đƣợc xử lý qua lò tẩm, tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và sau đó
chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nƣớc từ 10 – 20 ngày,
tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ đƣợc công nhân kỹ thuật kiểm
tra thƣờng xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ nhằm duy trì
chất lƣợng gỗ sấy ổn định, tránh trƣờng hợp nứt trong ruột. Độ ẩm sau khi đã xử
lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 - 12%
6. Kiểm tra chất lƣợng gỗ trƣớc lúc cho ra khỏi lò sấy.
7. Sau khi xử lý sấy xong, tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại 1 lần nữa, để
loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có).
8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ đƣợc lƣu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ
quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
Sơ lƣợc về một số kỹ thuật sấy gỗ
Gỗ qua sấy sẽ đƣợc cải thiện về nhiều mặt, tính chất gỗ sẽ tốt hơn,chất
lƣợng gia công đƣợc đảm bảo, chất lƣợng sản phẩm tốt hơn, tuổi thọ sản phẩm đồ
gỗ kéo dài và hiệu quả sữ dụng đƣợc cải thiện…
Gỗ không qua sấy = không thể sản xuất các sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu đƣợc
Sấy gỗ bằng các phƣơng pháp sấy khác nhau,với các thiết bị sấy tƣơng ứng
và với công nghệ sấy hợp lý, phù hợp cho từng loại gỗ sấy…,nhằm đạt chất lƣợng
sấy cao nhất ,trong thời gian sấy ngắn nhất , đạt hiệu quả sấy tốt nhất…
Các phƣơng pháp sấy gỗ
+Hong phơi tự nhiên .
+Sấy hơi quá nhiệt (sấy nhiệt độ >1OOoC).
+Sấy ngƣng tụ ẩm .
+Sấy cao tần & vi tần .
+Sấy quy chuẩn (sấy truyền thống = sấy gián tiếp trong môi trƣờng không khí ẩm)
.
+Sấy gỗ bằng năng lƣợng mặt trời.
Hong phơi tự nhiên
Hong phơi = phƣơng pháp sấy cổ truyền .
- Vị trí của phƣơng pháp hong phơi:
Predrying- tiền sấy (sấy trƣớc), đặc biệt đối với các loại gỗ quá ƣớt(gỗ tƣơi),các
loại gỗ khó sấy (khô chậm,dễ nẩy sinh khuyết tật sấy,sấy nhiệt độ thấp..).
- Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp hong phơi.
Quá trình hong phơi có thể đƣa độ ẩm của gỗ tƣơi về độ ẩm xấp xỉ bằng độ ẩm
bão hòa thớ gỗ (25-30%) nhằm tiết kiệm năng lƣợng cho quá trình sấy.
Quá trình thoát ẩm chậm, khó đƣa gỗ về độ ẩm sử dụng sản xuất đồ mộc.
Sấy hơi quá nhiệt
Sấy hơi quá nhiệt là phƣơng pháp đế gỗ trong môi trƣờng hơi nƣớc lớn hơn
1000C
(cao hơn điểm sôi của nƣớc, thƣờng sấy ở 1100C), làm cho nƣớc trong gỗ hầu
nhƣ đƣợc chuyển hóa thành hơi nƣớc tạo chênh lệch áp suất lớn giữa tế bào gỗ và
môi trƣờng bên ngoài (2atm) dẫn đến hơi nƣớc dịch chuyển ra ngoài.
Sấy ngƣng tụ ẩm
Không khí nóng và ẩm sau khi đi qua đống gỗ trong lò sấy, phần lớn đƣợc hút qua
dàn lạnh. Hơi nƣớc trong không khí sẽ ngƣng tụ lại thành nƣớc và đƣợc đƣa ra
ngoài. Không khí lạnh chứa hàm lƣợng ẩm thấp này đƣợc làm nóng trở lại sẽ rất
khô (độ ẩm thấp) sẽ đi qua đống gỗ làm cho gỗ khô. Sau khi đi qua đống gỗ làm
cho nƣớc trong đống gỗ thoát ra làm không khí trở nên ẩm và quá trình sấy lặp lại.
Áp dụng cho gỗ cứng và dày sấy ở nhiệt độ thấp.
Dễ tự động hóa.
Độ ẩm cuối cùng không đòi hỏi thấp quá
Năng suất sấy thấp
Sấy cao tần
Sấy cao tần là sấy trong từ trƣờng của dòng điện xoay chiều có tần số cao
Nguyên lý
Qua chuyển động của các phân tử mang điện dƣới ảnh hƣởng của từ trƣờng dòng
điện xoay chiều có tần số cao, hình thành ma sát và chuyển hóa thành nhiệt làm
hóa hơi nƣớc trong gỗ và khô.
Sấy cao tần:
Thời gian sấy ngắn.
Dễ cơ giới và tự động hóa
Chất lƣợng gỗ sấy đảm bảo
Sấy phù hợp cho các loại gỗ có hình thù và kích thƣớc đa dạng và phức tạp.
Tổn thất nhiệt ít.
Sấy chân không
Nguyên lý của phƣơng pháp sấy chân không là sự phụ thuộc điểm sôi của
nƣớc vào áp suất. Nếu làm giảm áp suất trong thiết bị chân không xuống đến áp
suất mà ở đó nƣớc trong gỗ bắt đầu sôi và bốc hơi, sẽ tạo sự chênh lệch áp suất
trong gỗ và môi trƣờng làm cho dòng ẩm dịch chuyển từ trong ra bề mặt gỗ.
2. Kỹ thuật sản xuất viên nén gỗ ( wood pellet)
Viên gỗ nén là một loại nhiên liệu sinh học, nó có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên
nhiên hay còn gọi là vật liệu sinh khối nhƣ dăm bào, mùn cƣa, hoặc từ các loại gỗ
thải loại. Nói cách khác, chúng đƣợc sản xuất hoàn toàn từ các phế phẩm lâm nghiệp.
Những đặc tính kỹ thuật của viên gỗ nén.
Một sản phẩm gỗ nén xuất khẩu, thƣờng có những tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản nhƣ sau :
· Đƣờng kính: 6mm;8mm;10mm
· Chiều dài: 10mm – 32mm
· Độ ẩm: 10% max
· Độ tro: 3% max
· Nhiệt lƣợng tổng: 4.300kcal/kg – 4.600kcal/kg
· Độ nén: 620kg/m3 – 700kg/m3
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ để triển khai dự án:
* Sơ đồ quy trình:
Mô tả công nghệ
- Bìa bắp, đầu mẩu, gỗ tròn các loại dƣới quy cách đƣợc băm thành dăm
mảnh, sau đó đƣợc đƣa sang máy nghiền thành dăm công nghệ, rồi đƣợc đƣa vào
lò sấy đến độ ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy đƣợc phân loại thành dăm đạt quy cách về
kích thƣớc, dăm lớn đƣợc đƣa trở lại máy nghiền để nghiền lại. Dăm đạt yêu cầu
về kích thƣớc, độ ẩm đƣợc đƣa vào máy nến để ép thành viên nén. Các viên nén
đƣợc sắp xếp thành các kiện và nhập kho.
- Mùn cƣa của quá trình cƣa xẻ, sau khi tập hợp về kho, đƣợc phân loại để
loại bỏ tạp chất, kim loại và đƣợc đƣa vào lò sấy đến độ ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy
đƣợc phân loại thành dăm đạt quy cách về kích thƣớc, dăm lớn đƣợc đƣa trở lại
máy nghiền để nghiền lại. Dăm đạt yêu cầu về kích thƣớc, độ ẩm đƣợc đƣa vào
máy nến để ép thành viên nén. Các viên nén đƣợc sắp xếp thành các kiện và nhập
kho.
- Dăm dƣới quy cách (loại ra từ dăm giấy), sau khi tập hợp về kho, đƣợc
nghiền nhỏ, sau đó đƣợc đƣa vào lò sấy đến độ ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy đƣợc phân
loại thành dăm đạt quy cách về kích thƣớc, dăm lớn đƣợc đƣa trở lại máy nghiền
để nghiền lại. Dăm đạt yêu cầu về kích thƣớc, độ ẩm đƣợc đƣa vào máy nến để ép
thành viên nén. Các viên nén đƣợc sắp xếp thành các kiện và nhập kho.
* Trang thiết bị cơ bản và kỹ thuật sản xuất:
Hiện có 2 loại máy đang đƣợc các nƣớc trên thế giới sử dụng là : Máy ép thuỷ
lực, máy ép chục vít, máy ép trục vít bánh đà.
Mức độ đầu tƣ: phô thuéc vµo năng suất sản xuất và chất lƣợng sản phẩm.
Những yêu cầu cơ bản của công nghệ được lựa chọn
- Đảm bảo chất lƣợng kỹ thuật, mỹ thuật, an toàn, chất lƣợng phải thỏa mãn
yêu cầu của khách hàng.
- Vật tƣ thiết bị do các đơn vị cung cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn về mặt
chất lƣợng kỹ thuật, mỹ thuật và đƣợc cơ quan Đăng kiểm chấp nhận.
Máy nén áp lực cao
Băng tải
Máy đóng gói
Kho & thị trƣờng
Vật liệu đầu vào
(Cành cây, vỏ cây, bìa gỗ, mùn cƣa, vỏ dừa,
vỏ cà phê, vỏ trấu)
Máy nghiền nhỏ
Sấy khô
Băng tải
Băng tải
Nguyên tắc công nghệ
- Giai đoạn băm nhỏ : Tất cảc các cành cây, vỏ cây, vỏ dừa, bìa gỗ, vỏ trấu,vỏ
Cà Phê ...vv. đều đƣợc đƣa vào máy nghiền, nghiền nhỏ.
- Giai đoạn sấy khô trƣớc khi ép : Giai đoạn này, chủ yếu là tự động hoá
trong dây chuyền tự động, nhƣng để giảm giá thành sản xuất, tận dụng thêm
nguồn lao động nhàn dỗi để phơi nắng trong các lúc điều kiện thời tiết thuận lợi.
- Giai đoạn ép viên : Dùng băng tải chuyển vào máy ép máy ép, ép với lực
lớn, tốc độ cao. Các phân tử trong vật liệu sẽ tự cọ sát sinh ra nhiệt tới trên 300oC.
giai đoạn này các vật liệu gỗ sẽ tự tiết ra chất kết dính, kết khối tạo thành các viên
nén cứng khi đi qua các miệng khuôn. Viên nén trở nên vững chắc khi trở về nhiệt
độ bình thƣờng. (Xem chi tiết tại phần phụ lục)
- Giai đoạn đóng bao : Dùng băng tải chuyển vào buồng làm mát, sau đó
qua hệ thống sàng lọc lấy các sản phẩm chuẩn rồi chuyển vào máy cân đo, đóng
bao tự động. Các bao đóng xong sẽ đƣợc xép vào kiện gỗ và dùng xe nâng đƣa về
kho sản phẩm.
Theo thiết kế nhà máy sản xuất sử dụng đây chuyền sản xuất tự động của
Đức hoặc Đan mạch. Ƣu điểm của dây chuyền này là có độ bền cao, tiết kiệm
năng lƣợng, cho ra các sản phẩm chặt, đẹp, chất lƣợng khi đốt cho nhiệt cao.
Một số yếu tố tác động chính đến sản xuất chủ yếu:
Nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho sản xuất:
Nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất viên nén sinh học ( wood pellet),
là các cây kém chất lƣợng, cành cây, mùn cƣa và các bìa gỗ ....nói chung là các
chất thải công nghiệp từ sản phẩm gỗ trong quá trình chế biến gỗ. Những nguyên
liệu này sẵn có rất nhiều trong. Ngoài ra, các bìa gỗ thƣờng đƣợc bán đi làm củi,
còn cành cây, ngọn cây và mùn cƣa thƣờng đang phải đốt đi. Do vậy, có thể mua
hoặc thuê thu gom mang về nhà máy vì loại phế liệu này hiện nay rất nhiều. Chỉ
tính sơ bộ trong tỉnh, 1 ngày đã có khoảng trên 300 tấn vỏ, bìa, cành cây đƣợc thải
ra từ các xƣởng, công ty sản xuấtđồ gỗ, dăm xuất khẩu, chƣa tính đến các vùng
lân cận khác.
Điện phục vụ sản xuất :
Đây là những nguồn năng lƣợng phục vụ sản xuất sẵn có trong nƣớc, tuy
tính ổn định chƣa cao, nhƣng hiện nay Việt Nam đã chủ động sản xuất đƣợc gần
đủ dùng trong nƣớc và từng bƣớc nâng cao sản lƣợng đáp ứng nhu cầu trong nƣớc
và xuất khẩu.
Nhân công sản xuất :
Nhân công là những lao động có sẵn trong tỉnh, đƣợc tuyển dụng và đào tạo
tại chổ trong nhà máy. Theo số liệu tính toán của dự án,khi nhà máy đi vào hoạt
động tạo việc làm cho hàng chục ngƣời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ
nạn xã hội do không có việc làm gây ra. Thêm vào đó, nhà máy đi vào hoạt động
sẽ tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh.
Nhìn chung, nguyên vật liệu sẵn có trực tiếp trong tỉnh và các tỉnh lân cận,
nguồn điện đủ cho sản xuất, nhân công dồi dào, góp phần giúp cho Công ty sản
xuất ổn định, sản phẩm chất lƣợng với giá cạnh tranh, trong khi tính rủi ro nguyên
vật liệu, sản phẩm đầu ra không cao do tính phổ biến của nó.
Nhƣ vậy Công ty có thể hoàn toàn yên tâm hoạt động để sản xuất ổn định.
3. Kỹ thuật sản xuất gỗ ghép thanh
Sản phẩm gỗ ghép thanh
+ Nguyên liệu : Nguyên liệu là những loại gỗ rừng trồng và một vài các loại
gỗ rừng tự nhiên. Nguyên liệu sau khi sau khi đƣợc khai thác thì phải qua một số
công đoạn sau:
a) Xẻ: Gỗ tròn đƣợc xẻ trên cƣa mâm và CD4 theo quy cách.
b) Sấy, tẩm: Một vài loại gỗ nhƣ cao su. cần đƣợc tẩm hoá chất mối mọt. hệ
thống tẩm đƣợc hình thành bởi thiết bị áp lực. Sau khi tẩm hoá chất phôi gỗ cần
đựơc chuyển vào lò sấy và sấy khoảng 10-15 ngày tuỳ loại gỗ.
c) Lựa phôi: sau khi sấy xong. nguyên liệu sẽ đƣa vào khu vực chứa nguyên
liệu. một phần đƣợc phân loại theo tiêu chuẩn.
+ Bào 4 mặt : Sau khi lựa chọn nguyên liệu. phôi gỗ cần đƣợc bào 4 mặt cho
vuông trƣớc khi đƣa vào máy ghép tự động. Ở đây chỉ cần máy bào 4 mặt 4 trục
dao.
+ Hệ thống ghép dọc tự động: Phôi gỗ sau khi đƣợc bào thẳng. vuông. một
số nhân viên sẽ có nhiệm vụ lựa lại những phôi không đạt tiêu chuẩn để sản xuất
hàng loại B. C. Số còn lại sẽ đƣợc đem vào máy Finger và máy ghép dọc tự động.
Máy này chỉ cần 3 ngƣời sử dụng là cho ra thành phẩm.
+ Cắt chính xác: Sản phẩm sau khi đƣợc ghép có độ dài khoảng 4.9 mét. do
đó phải cắt thành 2 phần theo đúng tiêu chuẩnlà 2.44 mét.
+ Bào 4 mặt 6 trục dao : Sau khi cắt theo tiêu chuẩn. phôi gỗ cần phải đƣợc
bào lại một lần nữa sao cho thẳng. vuông cạnh để tạo độ khích giữa các tấm gỗ
cho thật chuẩn. Công đoạn này cần phải đƣợc bào bằng máy bào 4 mặt 6 trục dao.
+ Bôi keo: Sau khi thanh gỗ đạt chuẩn. sẽ qua hệ thống bôi keo. hệ thống
này sẽ lăn và phủ keo lên bề mặt thanh gỗ.
+ Ghép ngang: Sau khi phủ keo xong. sẽ đƣợc chuyển đến máy ghép ngang .
máy ghép ngang có nhiệm vụ kết nối các thanh lại với nhau thông qua lực ép từ
những vitme trên dàn ép các vitme này sẽ đƣợc siết chặt bởi những súng cảo thuỷ
lực. keo sẽ khô trong vòng 15-20 phút và cứ mỗi chu trình của một vòng quay
máng cảo. sản phẩm sẽ đƣợc tháo ra và qua công đoạn khác.
+ Chà nhám mặt: Các tấm ghép sau khi ghép xong. bề mặt của chúng sẽ bị
dính keo và không phẳng. do đó cần phải qua máy chà nhám 3 trục hoặc máy chà
nhám có trục bào . sau khi chà nhám bề mặt của ván sẽ đạt độ nhám 120-180 và
đạt yêu cầu xuất khẩu.
+ Cắt vuông : Ván sau khi ghép thƣờng không vuông. thẳng. Chúng ta cần
phải cắt 4 biêncho ván chẩn và đóng pallet xuất khẩu hoặc chuyển đến khách
hàng.
Quy trình công nghệ sản xuất ván ghép thanh lõi đặc không phủ mặt.
Để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, trong quy trình công nghệ sản xuất có một
số yêu cầu bắt buộc sau:
– Các thanh thành phần phải gia công đúng quy cách
– Đảm bảo độ kín khít khi xếp các thanh ghép
– Xếp các thanh ghép liền nhau theo phƣơng pháp đối xứng vòng năm
– Hai thanh ghép liền kề nhau không đƣợc trùng mạch ghép
– Chiều dài thanh ghép không hạn chế tuỳ thuộc vào khả năng tận dụng của gỗ,
thông thƣờng chiều dài từ 170-1200mm
– Lƣợng keo tráng từ 150-250g/m2.
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Khu vực sấy và CD m2 3.840
2 Xƣởng cơ chế m2 5.760
3 Xƣởng tinh chế m2 5.760
4 Khu vực sơn và kho thành phần m2 8.040
5 Công trình phụ m2
+ Nhà ăn cho công nhân m2 100
+ Nhà bảo vệ m2 16
+ Nhà để máy phát điện m2 24
+ Nhà xe m2 100
+ Bãi chứ nguyên liệu m2 18.600
6 Hệ thống nƣớc
+ Giếng khoan công nghiệp Cái 1
+ Bể chứa nƣớc(thủy đài) bể 1
+ Hệ thống đƣờng ống nƣớc M 400
+ Hệ thống cống thoát nƣớc M 400
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1
7 Đƣờng giao thông chung m² 5.760
8 Điện
+ Trạm biến áp 1500KVA Trạm 1
+ Đƣờng dây trung hạ thế M 500
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
+ Đƣờng dây điện nội bộ M 1.284
+ Tủ điều khiển Tủ 1
+ Đèn cao áp + cột Đèn Cái 50
+ Quạt công nghiệp Cái 50
+ Vật tƣ điện Bộ 1
II Thiết bị
1 Máy nghiền lắp 3 động cơ điện đồng bộ Chiếc 3
2 Máy nén trục vít công suất 8tấn/h Chiếc 3
3 Hệ thống quạt hút Chiếc 9
4 Máy gắp gỗ Chiếc 3
5 Xe nâng 2,5 tấn Chiếc 5
6 Xe tải 25 tấn Chiếc 5
7 Băng tải HT 5
8 Đóng gói tự động HT 5
9 Máy cƣa cắt đoạn có băng tải 2 đầu Chiếc 2
10 Máy bào cuốn 5 tấc Chiếc 2
11 Máy bào 2 mặt 4 tấc, có Digital Control - nâng hạ
bàn bằng số Chiếc 1
12 Máy đánh mộng figer tự động Chiếc 4
13 Máy ghép dọc bán tự động 4,6m Chiếc 2
14 Máy cƣa rong lƣỡi dƣới Chiếc 2
15 Cảo quay ghép ngang 20 cánh, 2 súng xiết cảo
thủy lực, khổ ghép 1,3m x 2,5m Chiếc 2
16 Máy chà nhám thùng 3 trục 1,3m cs nặng
(1 trục bào, 2 trục chà nhám) Chiếc 1
17 Máy cƣa lọng bánh đà 600mm Chiếc 6
18 Máy cƣa nghiêng trục có bàn trƣợt Chiếc 2
19 Máy bào 2 mặt 6 tấc, cs nặng có Digital Control -
nâng hạ bàn bằng số Chiếc 2
20 Máy cƣa rong lƣỡi trên 10HP Chiếc 4
21 Máy cƣa đu Chiếc 3
22 Máy bào 4 mặt 6 trục dao (6-28m/p) Chiếc 2
23 Máy đánh mộng mang cá Chiếc 1
24 Máy tupi 1 trục Chiếc 4
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
25 Máy tupi 2 trục Chiếc 4
26 Máy router cao tốc lƣỡi trên Chiếc 2
27 Máy router cao tốc lƣỡi dƣới Chiếc 2
28 Máy chép hình tự động 100” Chiếc 2
29 Máy tiện thủy lực 15m Chiếc 1
30 Máy phay lõm mặt ghế Chiếc 1
32 Máy đánh mộng âm 4 đầu Chiếc 2
33 Máy đánh mộng dƣơng oval 1 đầu Chiếc 2
34 Máy đánh mộng oval âm 1 đầu Chiếc 2
35 Máy cắt phay 2 đầu tự động 6 trục dao 18m Chiếc 2
36 Máy cắt phay 2 đầu tự động liên tục 24mét Chiếc 2
37 Máy đục mộng vuông Chiếc 2
38 Máy khoan lắc mộng âm 12 đầu Chiếc 2
39 Máy khoan đứng 16 đầu Chiếc 2
40 Máy khoan ngang 6 đầu Chiếc 2
41 Máy khoan hơi đứng Chiếc 4
42 Máy khoan góc tự động(dùng khoan chân bàn ghế..) Chiếc 1
43 Máy khoan góc tự động Chiếc 1
44 Máy CNC trung tâm Chiếc 2
45 Máy phay CNC (1 bàn 1300x2600mm) Chiếc 2
46 Máy chà nhám cạnh cong 2 mặt Chiếc 4
47 Máy chà nhám bo cạnh (chà bo R) Chiếc 4
48 Máy chà nhám thùng 13 m CS nặng 2 trục (Có bộ
điệm khí). Chiếc 2
49 Máy chà nhám thùng 13 m CS nặng 3 trục 1 trục bào
1 trục thô 1 trục tinh. Chiếc 1
50 Máy chà nhám thùng 13 m 2 trục tinh. Chiếc 2
51 Máy chà nhám thùng 2 trục 6 tấc (Có bộ điệm khí). Chiếc 4
52 Máy chà nhám thùng 6 tấc 2 trục tinh. Chiếc 2
53 Máy chà nhám profile Chiếc 2
54
Dây chuyền sơn treo khoảng 1000m(đã bao gồm các
thiết bị phụ trợ khác nhƣ buồn sơn tự động và các
booth sơn)
Chiếc 1
55 Dây chuyền sơn pallet khoảng 600m Chiếc 1
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
65 Phòng sấy Chiếc 1
66 Máy mài dao đa năng Chiếc 2
67 Máy mài dao thẳng Chiếc 1
68 Máy chuốt chốt Chiếc 2
69 Máy cắt chốt Chiếc 2
70 Máy đƣa phôi Chiếc 4
71 Máy đóng kiện Chiếc 2
72 Máy cấy vít ngang Chiếc 3
73 Máy cấy vít đứng Chiếc 3
74 Máy nén khí trục vít 50HP Chiếc 2
75 Máy sấy khí 50HP Chiếc 2
76 Bình chứa 1.260 lít Chiếc 2
77 Bộ lọc khí (lọc tinh) độ tinh lộc 0.01µ Chiếc 2
78 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc 3µ Chiếc 2
79 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc 1µ Chiếc 2
80 Lò sấy châu Au Eurasia Chiếc 1
81 Nồi hơi đốt than . củi 2.500kg hơi/ giờ ( kèm lọc bụi) Chiếc 1
82 Hệ thống hút bụi
+ Ciclo D 1350 mm Bộ 12
+ Van sao và bộ đổi tiết diện Cụm 12
+ Môtơ hộp số truyền động 0.5Hp. L= 1:60 cái 12
+ Bộ trung gian liên kết quạt Cụm 12
+ Quạt ly tâm No 4025 ( L= 300m3 /h P= 30 Pa ;N =
55 kw) cái 6
+ Opptiflow 14 Modul ( 15.68M) cái 6
+ Silo D 70 x 120 Cụm 1
+ Cyclone D 1600mm cái 3
+ Hệ thống điện HT 2
+ Hệ thống ống chính HT 1
83 Máy cưa CD và mầm Bộ
+ Máy cƣa vòng nằm ngang 6
+ Lƣỡi cƣa 6
+ Máy cƣa mâm 12
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
+ Máy cƣa cắt ngang bàn đẩy 2
+ Bàn bóp me 1
+ Bàn hàn 1
+ Quạt điện + lò rèn 1
+ Thau hàn 1
+ Bơm mỡ 1
+ Motor mài lƣỡi 1
+ Đĩa nạp đủ loại ( 50cái/ bộ) 4
+ Đƣờng ray V8 có hàn pat chân (6m/ cây) 72
+ Lƣỡi cƣa ( nhật) ( 100m/ cuộn) 100
84 Máy móc sơ chế Bộ
+ Máy cƣa bàn đẩy cắt ngang 3
+ Máy cƣa đĩa nghiêng bàn 2
+ Máy cƣa cắt đọan có băng tải vào ra 6 3
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và
quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
ChƣơngV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng
dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và
Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo
các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 48.000m², Tại Bình Dƣơng có địa hình tƣơng đối
bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà
máy cƣa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các
đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế
bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm
lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động
vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây
dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
- Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị
ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong
khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh
từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp
đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi
và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc
mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất
lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra
các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực
thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao
động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi
độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan
thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp
với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số
lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát
sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử
dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh
hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi
công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng
cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm
lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn,
khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ
mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với
môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo
dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện
pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
I Xây dựng
41.175.340
1 Khu vực sấy và CD m2 3.840 800 3.072.000
2 Xƣởng cơ chế m2 5.760 800 4.608.000
3 Xƣởng tinh chế m2 5.760 800 4.608.000
4 Khu vực sơn và kho thành
phần m2 8.040 800 6.432.000
5 Công trình phụ m2
15.072.000
+ Nhà ăn cho công nhân m2 100 800 80.000
+ Nhà bảo vệ m2 16 800 12.800
+ Nhà để máy phát điện m2 24 800 19.200
+ Nhà xe m2 100 800 80.000
+ Bãi chứa nguyên liệu m2 18.600 800 14.880.000
6 Hệ thống nƣớc
824.000
+ Giếng khoan công nghiệp Cái 1 25.000 25.000
+ Bể chứa nƣớc(thủy đài) bể 1 25.000 25.000
+ Hệ thống đƣờng ống nƣớc M 400 50 20.000
+ Hệ thống cống thoát nƣớc M 400 800 320.000
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1 434.000 434.000
7 Đƣờng giao thông chung m² 5.760 350 2.016.000
8 Điện
4.543.340
+ Trạm biến áp 1500KVA
Trạm 1 870.000 870.000
+ Đƣờng dây trung hạ thế M 500 4.500 2.250.000
+ Đƣờng dây điện nội bộ M 1.284 760 975.840
+ Tủ điều khiển Tủ 1 22.500 22.500
+ Đèn cao áp + cột Đèn Cái 50 4.800 240.000
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
+ Quạt công nghiệp Cái 50 3.500 175.000
+ Vật tƣđiện Bộ 1 10.000 10.000
II Thiết bị
102.343.07
1
1 Máy nghiền lắp 3 động cơ
điện đồng bộ
Chiế
c
3 1.500.00
0 4.500.000
2 Máy nén trục vít công suất
8tấn/h
Chiế
c
3 2.200.00
0 6.600.000
3 Hệ thống quạt hút
Chiế
c
9 165.000 1.485.000
4 Máy gắp gỗ
Chiế
c
3 800.000 2.400.000
5 Xe nâng 2,5 tấn
Chiế
c
5 180.000 900.000
6 Xe tải 25 tấn
Chiế
c
5 1.300.00
0 6.500.000
7 Băng tải HT 5 1.500.00
0 7.500.000
8 Đóng gói tự động HT 5 3.500.00
0 17.500.000
9 Máy cƣa cắt đoạn có băng tải
2 đầu
Chiế
c
2 64.218 128.436
10 Máy bào cuốn 5 tấc
Chiế
c
2 55.076 110.153
11
Máy bào 2 mặt 4 tấc, có
Digital Control - nâng hạ bàn
bằng số
Chiế
c
1 323.522 323.522
12 Máy đánh mộng figer tự động
Chiế
c
4 266.058 1.064.232
13 Máy ghép dọc bán tự động
4,6m
Chiế
c
2 369.525 739.050
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
14 Máy cƣa rong lƣỡi dƣới
Chiế
c
2 266.808 533.617
15
Cảo quay ghép ngang 20
cánh, 2 súng xiết cảo
thủy lực, khổ ghép 1,3m x
2,5m
Chiế
c
2 713.195 1.426.389
16
Máy chà nhám thùng 3 trục
1,3m cs nặng
(1 trục bào, 2 trục chà nhám)
Chiế
c
1 1.071.32
7 1.071.327
17 Máy cƣa lọng bánh đà
600mm
Chiế
c
6 61.562 369.374
18 Máy cƣa nghiêng trục có bàn
trƣợt
Chiế
c
2 47.965 95.930
19
Máy bào 2 mặt 6 tấc, cs nặng
có Digital Control - nâng hạ
bàn bằng số
Chiế
c
2 426.238 852.476
20 Máy cƣa rong lƣỡi trên 10HP
Chiế
c
4 158.628 634.510
21 Máy cƣa đu
Chiế
c
3 47.965 143.895
22 Máy bào 4 mặt 6 trục dao (6-
28m/p)
Chiế
c
2 767.260 1.534.520
23 Máy đánh mộng mang cá
Chiế
c
1 210.270 210.270
24 Máy tupi 1 trục
Chiế
c
4 36.888 147.550
25 Máy tupi 2 trục
Chiế
c
4 48.692 194.766
26 Máy router cao tốc lƣỡi trên
Chiế
c
2 62.720 125.440
27 Máy router cao tốc lƣỡi dƣới
Chiế2 38.023 76.045
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
c
28 Máy chép hình tự động 100”
Chiế
c
2 763.583 1.527.165
29 Máy tiện thủy lực 15m
Chiế
c
1 560.690 560.690
30 Máy phay lõm mặt ghế
Chiế
c
1 247.521 247.521
32 Máy đánh mộng âm 4 đầu
Chiế
c
2 639.981 1.279.962
33 Máy đánh mộng dƣơng oval 1
đầu
Chiế
c
2 302.478 604.955
34 Máy đánh mộng oval âm 1
đầu
Chiế
c
2 158.628 317.255
35 Máy cắt phay 2 đầu tự động 6
trục dao 18m
Chiế
c
2 221.325 442.650
36 Máy cắt phay 2 đầu tự động
liên tục 24mét
Chiế
c
2 1.078.97
6 2.157.953
37 Máy đục mộng vuông
Chiế
c
2 42.404 84.807
38 Máy khoan lắc mộng âm 12
đầu
Chiế
c
2 532.905 1.065.810
39 Máy khoan đứng 16 đầu
Chiế
c
2 201.054 402.108
40 Máy khoan ngang 6 đầu
Chiế
c
2 111.956 223.913
41 Máy khoan hơi đứng
Chiế
c
4 21.406 85.624
42 Máy khoan góc tự động(dùng 1 221.325 221.325
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
khoan chân bàn ghế..) Chiế
c
43 Máy khoan góc tự động Chiế
c 1 254.535 254.535
44 Máy CNC trung tâm
Chiế
c
2 2.136.00
0 4.272.000
45 Máy phay CNC (1 bàn
1300x2600mm)
Chiế
c
2 3.895.32
0 7.790.640
46 Máy chà nhám cạnh cong 2
mặt
Chiế
c
4 213.948 855.790
47 Máy chà nhám bo cạnh (chà
bo R)
Chiế
c
4 105.896 423.582
48 Máy chà nhám thùng 13 m CS
nặng 2 trục (Có bộ điệm khí).
Chiế
c
2 734.436 1.468.872
49
Máy chà nhám thùng 13 m CS
nặng 3 trục 1 trục bào 1 trục
thô 1 trục tinh.
Chiế
c
1 1.069.44
2 1.069.442
50 Máy chà nhám thùng 13 m 2
trục tinh.
Chiế
c
2 741.359 1.482.719
51 Máy chà nhám thùng 2 trục 6
tấc (Có bộ điệm khí).
Chiế
c
4 265.477 1.061.906
52 Máy chà nhám thùng 6 tấc 2
trục tinh.
Chiế
c
2 262.730 525.460
53 Máy chà nhám profile
Chiế
c
2 405.036 810.072
54
Dây chuyền sơn treo khoảng
1000m(đã bao gồm các thiết
bị phụ trợ khác nhƣ buồn sơn
tự động và các booth sơn)
Chiế
c
1 2.951.00
0 2.951.000
55 Dây chuyền sơn pallet
khoảng 600m
Chiế
c
1 4.603.00
0 4.603.000
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
65 Phòng sấy
Chiế
c
1 1.771.00
0 1.771.000
66 Máy mài dao đa năng
Chiế
c
2 75.251 150.501
67 Máy mài dao thẳng
Chiế
c
1 47.216 47.216
68 Máy chuốt chốt
Chiế
c
2 38.931 77.861
69 Máy cắt chốt
Chiế
c
2 48.079 96.157
70 Máy đƣa phôi
Chiế
c
4 15.504 62.016
71 Máy đóng kiện
Chiế
c
2 19.182 38.363
72 Máy cấy vít ngang
Chiế
c
3 42.790 128.369
73 Máy cấy vít đứng Chiế
c 3 88.530 265.590
74 Máy nén khí trục vít 50HP
Chiế
c
2 367.695 735.389
75 Máy sấy khí 50HP
Chiế
c
2 110.367 220.735
76 Bình chứa 1.260 lít
Chiế
c
2 48.692 97.383
77 Bộ lọc khí (lọc tinh) độ tinh
lộc 0.01µ
Chiế
c
2 20.067 40.134
78 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh
lộc 3µ
Chiế
c
2 20.067 40.134
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
79 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh
lộc 1µ
Chiế
c
2 20.067 40.134
80 Lò sấy châu AuEurasia
Chiế
c
1 64.854 64.854
81 Nồi hơi đốt than . củi 2.500kg
hơi/ giờ ( kèm lọc bụi)
Chiế
c
1 1.102.08
5 1.102.085
82 Hệ thống hút bụi
392.155
+ Ciclo D 1350 mm Bộ 12 2.166 25.995
+ Van sao và bộ đổi tiết diện Cụm 12 491 5.889
+ Môtơ hộp số truyền
động0.5Hp. L= 1:60 cái 12 460 5.516
+ Bộ trung gian liên kết quạt Cụm 12 1.800 21.600
+
Quạt ly tâm No 4025 ( L=
300m3 /h P= 30 Pa ;N = 55
kw) cái 6 10.150 60.899
+ Opptiflow14 Modul (
15.68M) cái 6 12.336 74.016
+ Silo D 70 x 120 Cụm 1 31.854 31.854
+ Cyclone D 1600mm cái 3 2.765 8.296
+ Hệ thống điện HT 2 26.118 52.236
+ Hệ thống ống chính HT 1 105.854 105.854
83 Máy cưa CD và mầm Bộ
581.435
+ Máy cƣa vòngnằm ngang 6 44.946 269.676
+ Lƣỡi cƣa 6 936 5.618
+ Máy cƣamâm 12 20.135 241.619
+ Máy cƣa cắt ngang bàn đẩy 2 13.620 27.240
+ Bàn bóp me 1 724 724
+ Bàn hàn 1 772 772
+ Quạt điện + lò rèn 1 1.532 1.532
+ Thau hàn 1 136 136
+ Bơm mỡ 1 318 318
+ Motor mài lƣỡi 1 2.384 2.384
+ Đĩa nạp đủ loại ( 50cái/ bộ) 4 772 3.087
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
+ Đƣờng ray V8 có hàn pat chân
(6m/ cây) 72 204 14.710
+ Lƣỡi cƣa ( nhật) ( 100m/
cuộn) 100 136 13.620
84 Máy móc sơ chế Bộ
227.681
+ Máy cƣa bàn đẩy cắt ngang 3 10.896 32.688
+ Máy cƣa đĩa nghiêng bàn 2 21.565 43.130
+ Máy cƣa cắt đọan có băng tải
vào ra 6 3 50.621 151.863
III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*1,506%*1,1 2.161.387
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
2.852.300
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,209%*1,1 299.953
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công Gxd/1,1*2,474%*1,1 1.018.678
3 Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 84.821
4 Chi phí thẩm tra dự toán công
trình Gxd/1,1*0,151%*1,1 62.175
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng Gxd/1,1*0,201%*1,1 82.762
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị Gtb/1,1*0,096%*1,1 98.249
7 Chi phí giám sát thi công xây
dựng Gxd/1,1*2,088%*1,1 859.741
8 Chi phí giám sát thi công lắp
đặt thiết bị Gtb/1,1*0,338%*1,1 345.920
V Chi phí khác
121.135.10
0
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết
toán Gxdtb/1,1*0,320% 417.508
2 Thuê đất dự án ha 5 25.000.0
00
120.000.00
0
3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 717.592
VI Chi phí dự phòng
32.360.064
1 Dự phòng cho yếu tố phát
sinh (5%)
13.483.360
2 Dự phòng cho yếu tố trƣợt giá
(TT: 7%)
18.876.704
Tổng cộng
302.027.26
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
2
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 41.175.340 41.175.340
1 Khu vực sấy và CD 3.072.000 3.072.000
2 Xƣởng cơ chế 4.608.000 4.608.000
3 Xƣởng tinh chế 4.608.000 4.608.000
4 Khu vực sơn và kho thành phần 6.432.000 6.432.000
5 Công trình phụ 15.072.000 15.072.000
+ Nhà ăn cho công nhân 80.000 80.000
+ Nhà bảo vệ 12.800 12.800
+ Nhà để máy phát điện 19.200 19.200
+ Nhà xe 80.000 80.000
+ Bãi chứa nguyên liệu 14.880.000 14.880.000
6 Hệ thống nƣớc 824.000 824.000
+ Giếng khoan công nghiệp 25.000 25.000
+ Bể chứa nƣớc(thủy đài) 25.000 25.000
+ Hệ thống đƣờng ống nƣớc 20.000 20.000
+ Hệ thống cống thoát nƣớc 320.000 320.000
+ Hệ thống xử lý nƣớc thải 434.000 434.000
7 Đƣờng giao thông chung 2.016.000 2.016.000
8 Điện 4.543.340 4.543.340
+ Trạm biến áp 1500KVA 870.000 870.000
+ Đƣờng dây trung hạ thế 2.250.000 2.250.000
+ Đƣờng dây điện nội bộ 975.840 975.840
+ Tủ điều khiển 22.500 22.500
+ Đèn cao áp + cột Đèn 240.000 240.000
+ Quạt công nghiệp 175.000 175.000
+ Vật tƣđiện 10.000 10.000
II Thiết bị 102.343.071 14.934.461 87.408.610
1 Máy nghiền lắp 3 động cơ điện
đồng bộ 4.500.000
4.500.000
2 Máy nén trục vít công suất
8tấn/h 6.600.000
6.600.000
3 Hệ thống quạt hút 1.485.000
1.485.000
4 Máy gắp gỗ 2.400.000
2.400.000
5 Xe nâng 2,5 tấn 900.000
900.000
6 Xe tải 25 tấn 6.500.000
6.500.000
7 Băng tải 7.500.000
7.500.000
8 Đóng gói tự động 17.500.000
17.500.000
9 Máy cƣa cắt đoạn có băng tải 2
đầu 128.436
128.436
10 Máy bào cuốn 5 tấc 110.153
110.153
11 Máy bào 2 mặt 4 tấc, có Digital
Control - nâng hạ bàn bằng số 323.522
323.522
12 Máy đánh mộng figer tự động 1.064.232
1.064.232
13 Máy ghép dọc bán tự động
4,6m 739.050
739.050
14 Máy cƣa rong lƣỡi dƣới 533.617
533.617
15
Cảo quay ghép ngang 20 cánh,
2 súng xiết cảo
thủy lực, khổ ghép 1,3m x 2,5m 1.426.389
1.426.389
16
Máy chà nhám thùng 3 trục
1,3m cs nặng
(1 trục bào, 2 trục chà nhám) 1.071.327
1.071.327
17 Máy cƣa lọng bánh đà 600mm 369.374
369.374
18 Máy cƣa nghiêng trục có bàn
trƣợt 95.930
95.930
19
Máy bào 2 mặt 6 tấc, cs nặng
có Digital Control - nâng hạ bàn
bằng số 852.476
852.476
20 Máy cƣa rong lƣỡi trên 10HP 634.510
634.510
21 Máy cƣa đu 143.895
143.895
22 Máy bào 4 mặt 6 trục dao (6-
28m/p) 1.534.520
1.534.520
23 Máy đánh mộng mang cá 210.270
210.270
24 Máy tupi 1 trục 147.550
147.550
25 Máy tupi 2 trục 194.766
194.766
26 Máy router cao tốc lƣỡi trên 125.440
125.440
27 Máy router cao tốc lƣỡi dƣới 76.045
76.045
28 Máy chép hình tự động 100” 1.527.165
1.527.165
29 Máy tiện thủy lực 15m 560.690
560.690
30 Máy phay lõm mặt ghế 247.521
247.521
32 Máy đánh mộng âm 4 đầu 1.279.962
1.279.962
33 Máy đánh mộng dƣơng oval 1
đầu 604.955
604.955
34 Máy đánh mộng oval âm 1 đầu 317.255
317.255
35 Máy cắt phay 2 đầu tự động 6
trục dao 18m 442.650
442.650
36 Máy cắt phay 2 đầu tự động liên
tục 24mét 2.157.953
2.157.953
37 Máy đục mộng vuông 84.807
84.807
38 Máy khoan lắc mộng âm 12 đầu 1.065.810
1.065.810
39 Máy khoan đứng 16 đầu 402.108
402.108
40 Máy khoan ngang 6 đầu 223.913
223.913
41 Máy khoan hơi đứng 85.624
85.624
42 Máy khoan góc tự động(dùng
khoan chân bàn ghế..) 221.325
221.325
43 Máy khoan góc tự động 254.535
254.535
44 Máy CNC trung tâm 4.272.000
4.272.000
45 Máy phay CNC (1 bàn
1300x2600mm) 7.790.640
7.790.640
46 Máy chà nhám cạnh cong 2 mặt 855.790
855.790
47 Máy chà nhám bo cạnh (chà bo
R) 423.582
423.582
48 Máy chà nhám thùng 13 m CS
nặng 2 trục (Có bộ điệm khí). 1.468.872
1.468.872
49
Máy chà nhám thùng 13 m CS
nặng 3 trục 1 trục bào 1 trục thô
1 trục tinh. 1.069.442
1.069.442
50 Máy chà nhám thùng 13 m 2
trục tinh. 1.482.719
1.482.719
51 Máy chà nhám thùng 2 trục 6
tấc (Có bộ điệm khí). 1.061.906
1.061.906
52 Máy chà nhám thùng 6 tấc 2
trục tinh. 525.460
525.460
53 Máy chà nhám profile 810.072
810.072
54
Dây chuyền sơn treo khoảng
1000m(đã bao gồm các thiết bị
phụ trợ khác nhƣ buồn sơn tự 2.951.000 2.951.000 -
động và các booth sơn)
55 Dây chuyền sơn pallet khoảng
600m 4.603.000 4.603.000 -
65 Phòng sấy 1.771.000 1.771.000 -
66 Máy mài dao đa năng 150.501 150.501 -
67 Máy mài dao thẳng 47.216 47.216 -
68 Máy chuốt chốt 77.861 77.861 -
69 Máy cắt chốt 96.157 96.157 -
70 Máy đƣa phôi 62.016 62.016 -
71 Máy đóng kiện 38.363 38.363 -
72 Máy cấy vít ngang 128.369 128.369 -
73 Máy cấy vít đứng 265.590 265.590 -
74 Máy nén khí trục vít 50HP 735.389 735.389 -
75 Máy sấy khí 50HP 220.735 220.735 -
76 Bình chứa 1.260 lít 97.383 97.383 -
77 Bộ lọc khí (lọc tinh) độ tinh lộc
0.01µ 40.134 40.134 -
78 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc
3µ 40.134 40.134 -
79 Bộ lọc khí (lọc thô) độ tinh lộc
1µ 40.134 40.134 -
80 Lò sấy châu AuEurasia 64.854 64.854 -
81 Nồi hơi đốt than . củi 2.500kg
hơi/ giờ ( kèm lọc bụi) 1.102.085 1.102.085 -
82 Hệ thống hút bụi 392.155 392.155 -
+ Ciclo D 1350 mm 25.995 25.995 -
+ Van sao và bộ đổi tiết diện 5.889 5.889 -
+ Môtơ hộp số truyền động0.5Hp.
L= 1:60 5.516 5.516 -
+ Bộ trung gian liên kết quạt 21.600 21.600 -
+ Quạt ly tâm No 4025 ( L=
300m3 /h P= 30 Pa ;N = 55 kw) 60.899 60.899 -
+ Opptiflow14 Modul ( 15.68M) 74.016 74.016 -
+ Silo D 70 x 120 31.854 31.854 -
+ Cyclone D 1600mm 8.296 8.296 -
+ Hệ thống điện 52.236 52.236 -
+ Hệ thống ống chính 105.854 105.854 -
83 Máy cưa CD và mầm 581.435 581.435 -
+ Máy cƣa vòngnằm ngang 269.676 269.676 -
+ Lƣỡi cƣa 5.618 5.618 -
+ Máy cƣamâm 241.619 241.619 -
+ Máy cƣa cắt ngang bàn đẩy 27.240 27.240 -
+ Bàn bóp me 724 724 -
+ Bàn hàn 772 772 -
+ Quạt điện + lò rèn 1.532 1.532 -
+ Thau hàn 136 136 -
+ Bơm mỡ 318 318 -
+ Motor mài lƣỡi 2.384 2.384 -
+ Đĩa nạp đủ loại ( 50cái/ bộ) 3.087 3.087 -
+ Đƣờng ray V8 có hàn pat chân
(6m/ cây) 14.710 14.710 -
+ Lƣỡi cƣa ( nhật) ( 100m/ cuộn) 13.620 13.620 -
84 Máy móc sơ chế 227.681 227.681 -
+ Máy cƣa bàn đẩy cắt ngang 32.688 32.688 -
+ Máy cƣa đĩa nghiêng bàn 43.130 43.130 -
+ Máy cƣa cắt đọan có băng tải
vào ra 6 151.863 151.863 -
III Chi phí quản lý dự án 2.161.387 2.161.387
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng 2.852.300 2.852.300 -
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 299.953 299.953
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.018.678 1.018.678
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 84.821 84.821
4 Chi phí thẩm tra dự toán công
trình 62.175 62.175
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công
xây dựng 82.762 82.762
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm
thiết bị 98.249 98.249
7 Chi phí giám sát thi công xây
dựng 859.741 859.741
8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị 345.920 345.920
V Chi phí khác 121.135.100
121.135.100
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 417.508
417.508
2 Thuê đất dự án 120.000.000
120.000.000
3 Kiểm toán 717.592
717.592
VI Chi phí dự phòng 32.360.064 32.360.064 -
1 Dự phòng cho yếu tố phát sinh
(5%) 13.483.360 13.483.360
2 Dự phòng cho yếu tố trƣợt giá
(TT: 7%) 18.876.704 18.876.704
Tổng cộng 302.027.262 93.483.552 208.543.710
Tỷ lệ (%) 100,00 30,95 69,05
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 302.027.262.000 đồng. Trong đó:
Vốn huy động (tự có) : 208.543.710.000đồng.
Vốn vay : 93.483.552.000 đồng.
II Cấu trúc vốn ( 1000 đông) 302.027.262
1 Vốn tự có 93.483.552
2 Vốn vay Ngân hàng 208.543.710
Tỷ trọng vốn vay 69,05%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,95%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
-Thu từ chế biến pellet (viên nén)
-Thu từ gỗ cƣa xẻ sấy.
-Thu từ ván ghép thanh.
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu
4 Chi phí bảo hiểm công trình 1% Doanh thu
5 Chi phí vận chuyển 10% Bảng tính
6 Chi phí chế biến từ nguyên liệu
thô 40% Doanh thu
7 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
Số tiền : 208.543.710.000 đồng.
Thời hạn : 100 năm ( 120 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,38% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
69,05%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30,95%; lãi suất vay 10%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,70 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 2,70 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 4 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ
đƣợc đảm bảo bằng 1,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,38%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,38%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV1
)%,,/(
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 174.457.836.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu
tƣ qui về hiện giá thuần là: 174.457.836.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 32,92% >9,38% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 21
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 500-600 lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định.
Để dự án sớm đi vào hoạt động.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH MTV NĂNG
LƢỢNG AN VIỆT PHÁT
Giám đốc
top related