Bào chế so sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.
Post on 07-May-2015
23803 Views
Preview:
Transcript
Bộ môn bào chế
Chủ đề So sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm
truyền.
Nhóm 1: Tổ 1 và Tổ 2
Bộ môn bào chế
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Điểm khác nhau cơ bản giữa thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền là Liều dùng:
-Thuốc tiêm : liều nhỏ.-Thuốc tiêm truyền : liều lớn.
TTT – được tiêm truyền trực tiếp vào tĩnh mạch với V lớn,lượng thuốc lớn hơn rất nhiều so với thuốc tiêmTT được sử dụng với thể tích nhỏ/ lần dùng liều nhỏ hơn độ an toàn cao hơn
=> Yêu cầu của thuốc tiêm truyền về thành phần, pha chế, sử dụng nghiêm ngặt hơn thuốc tiêm.
Bộ môn bào chế
I. Dạng bào chế:
Dạng bào chế thuốc tiêm đa dạng hơn
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Dung dịch.
Nhũ tương (D/N, N/D)Hỗn dịch.Bột khô.
Nhũ tương D/N.
Bộ môn bào chế
III. Đường dùng:
Đường dùng của thuốc tiêm đa dạng hơn
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Tiêm tĩnh mạch
-Tiêm trong da-Tiêm dưới da-Tiêm bắp-Tiêm vào động mạchTiêm thẳng tới đích
Không có
Bộ môn bào chếIII. Thành phần:
STT Đặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
1 Dược chất Đa dạng Ít loại hơnKhông được có chất có hoạt lực mạnh.Chủ yếu là các chất bổ dưỡng, bổ xung thiếu hụt cho cơ thể.
2 Dung môi Nước
Dầu, Glycerin,EtOH,PG. Rất hay dùng hỗn hợp dung môi
Không có
Bộ môn bào chếThuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Chất điều chỉnh PH
3.
Tá dược (tiếp)
DC đa dạng => yêu cầu điều chỉnh PH nhiều hơn với MĐ : - Độ tan. - Ổn định DC - Giảm kích ứng. - Tăng SKD
DC đơn giản => ít phải điều chỉnh PH DM – nước: trung tính Tiêm truyền vào máu :Hệ đệm – dung lượng đệm rất lớn => yêu cầu đ/c PH không lớn
Chất đẳng trương.
Chất đẳng trương liên quan trực tiếp => độ an toàn của thuốc – đặc biệt là tiêm bắp
liên quan đến độ an toàn của thuốc nhưng không cao như tiêm bắp.
Chất chống OXH.
Chất gây thấm gây phân tán.
Chất sát khuẩn, chất bảo quản. Không có
Tá dược độn ( tt bột đông khô) Không có
Bộ môn bào chếIV. Sinh khả dụng
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
SKD: tiêm tĩnh mạch và thuốc tiêm truyền SKD= 100%
SKD < 100% :- Tiêm trong da- Tiêm dưới da- Tiêm bắp
Bộ môn bào chế
• V. Bào chế:
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Kĩ thuật bào chế yêu cầu vô khuẩn cao, không có CGS nhưng không nghiêm ngặt bằng thuốc tiêm.
Kỹ thuật bào chế yêu cầu tuyệt đối vô khuẩn, không có CGS: từ khuẩn từ cơ sở, thiết bị quy trình pha chế
Bộ môn bào chế
VI. Yêu cầu chất lượng :Dặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Cảm quan Màu sắc, trạng thái phân tán theo TCDĐ
Các chỉ tiêu riêng về hỗn, dịch bột đông khô
Không có
Độ trong ( dạng dung dịch) Trong suốt ( kiểm tra theo TC của DĐ)
Thể tích ( TC 11.14 DĐVN III)
<5ml : +15%>5ml : + 10%
+10%
Độ đồng nhất Khối lượng (TC 8.3 DĐ VN III)
AD với thuốc tiêm bột: +10%
Không có
Định tính, định lượngPH
Theo yêu cầu của chuyên luận riêng
Bộ môn bào chế
Đặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Độ trong Đạt tiêu chuẩn của DĐ
Độ vô khuẩn Vô khuẩn
Chất gây sốt Không bắt buộc với tất cả : TT < 15ml nếu trên nhãn ghi “ không co CGS” và không thử NĐTThuốc tiêm > 15ml nếu không yêu cầu thử NĐT
Bắt buộc tất cả:Bắt buộc thử nếu không có yêu cầu thử NĐT
Nội độc tố Theo chuyên luận
Đẳng trương - Dung dịch tiêm bắp bắt buộc đẳng trương.- Các dạng thuốc tiêm khác: đẳng trương, ưu trương, nhược trương.
Bắt buộc đẳng trương ( liều dùng lớn)
Bộ môn bào chế
STT Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
VII Đồ đựngThường là thủy tinh. Thường là chất dẻo.
VIII Cách Dùng
Cần nhân viên y tế nhưng trong một số trường hợp BN có thể tự dùng.
Bắt buộc phải có nhân viên y tế, giám sát nghiêm ngặt ( từ đk tiêm truyền tốc độ, thể tích truyền )
VII. Đồ dựng - VII. Cách dùng :
Bộ môn bào chế
Tóm lại :
Yêu cầu của thuốc tiêm truyền nghiêm ngặt hơn :- TTT được đưa thẳng vào TM và thể tích lớn.
- Thuốc tiêm TM, ĐM và tiêm thẳng tới đích: dịch não tủy, mắt túi bao khớp thường yêu cầu nghiêm ngặt hơn các loại thuốc
tiêm khác.
Bộ môn bào chế
IX. Ứng dụng:
Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền
Áp dụng rộng rãi cho nhiều trường hợp:
- Thuốc đặc trị bệnh
- Thử phản ứng, chuẩn đoán
- Tiêm vaccin.
-Áp dụng trong phạm vi hẹp hơn
- Cung cấp nước và chất điện giải.- Trung hòa thiêt lập CB acid-base máu.- Bổ sung tạm thời Vhuyết tương .- Chống đông bảo quản máu.- Thuốc lợi niệu không hấp thu.- Chống đông, bảo quản máu.
Bộ môn bào chế
THANK YOUNgười thực hiện: Nguyễn thị Ngần
top related