Top Banner
Hội thảo với các viện nghiên cứu công của Việt Nam Được tài trợ bởi PIPRA, UC, Davis, CA, USA KS Fortuna Hotel, Hà noi 27-28/11/2007 Shashank MAURIA Trợ lý Tổng Giám đốc (Các quyền sở hữu trí tuệ và Chính sách) Hội đồng Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ
28

Translation Mauria P I P R A Vietnam Final

Jun 22, 2015

Download

Education

Kyle Jensen
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Hội thảo với các viện nghiên cứu công của Việt NamĐược tài trợ bởi PIPRA, UC, Davis, CA, USA

KS Fortuna Hotel, Hà noi27-28/11/2007

Shashank MAURIATrợ lý Tổng Giám đốc

(Các quyền sở hữu trí tuệ và Chính sách)Hội đồng Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ

Page 2: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Sự khác biệt

Sản phẩmNăng suất

1950 2005Nhịp độ

tăngThực phẩm ngũ cốc Kg/ha

522 1723 3,3

Trái cây Kg/ha 8600 13700 1,6

Rau Kg/ha 7500 15600 2,1

Cá Kg/ha (Thủy sản) 400 2270 5,7

Sữa lit/sữa 583 1080 1,8

Trứng Số lượng/gia cầm 50 240 4,8

Page 3: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

n Đ , các c i cách kinh t b t đ u t năm 1991 đã Ở Ấ ộ ả ế ắ ầ ừgiúp phát tri n nông nghi p ể ệ

T c đ tăng tr ng trong nông nghi p gi m trong ố ộ ưở ệ ảnh ng năm g n đây. Các khía c nh ch y u là: ữ ầ ạ ủ ế• Cuộc cách mạng xanh kém phát triển trong các Bang

phát triển.• Hạn chế/chậm cải thiện ở nhiều Bang khác nơi có sự

phụ thuộc nhiều nhất vào nông nghiệp. Các nguyên nhân d n t i s gi m t c đ tăng tr ng trong ẫ ớ ự ả ố ộ ưởnông nghi p:ệ

• Năng suất giảm • Đầu tư công giảm • Tài nguyên thiên nhiên suy kiệt nhanh

Mong muốn gì? Cần xoay chuyển xu hướng này. Điều đó đòi hỏi phải hành động nhiều hơn là đơn thuần “kinh doanh như thường lệ”. Cuộc tranh đấu hiện này là: “Công nghệ hay Chính sách kiệt quệ”!

Page 4: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Khoảng cách về sản lượng - Có thể đạt được & Bình quân

4095

6020

960594

2939

4073

608347

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

Gạo Ngô Đậu đỏ Bông (xơ)

Sản lượng tiềm năng Sản lượng trung bình hàng năm

Page 5: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Ấn Độ 7 %

Trung Quốc 23 %

Thái Lan 30 %

Braxin 70 %

Philipin 78 %

Malaysia 80 %

Giá trị gia tăng sau thu hoạch

Page 6: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Hội đồng hỗ trợ: 48 viện nghiên cứu, kể cả 4 viện với tư

cách “như Trường đại học”

5 Ủy ban Quốc gia

30 Trung tâm Nghiên cứu Quốc gia

12 Ban giám đốc Dự án

86 Dự án Hợp tác Nghiên cứu toàn Ấn Độ

42 Trường đại học Nông nghiệp, gồm (41 trường đại học tiểu bang và 1 trường đại học nông nghiệp liên bang), 4 Viện nghiên cứu ICAR với tư cách Đại học; & 4 Trường đại học liên bang có khoa nông nghiệp

539 Krishi Vigyan Kendras (KVKs) về Đánh giá, Sàng lọc và Trình diễn Công nghệ

Hội đồng Nghiên cứu nông nghiệp Ấn Độ

Page 7: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Các dự án hợp tác nghiên cứu toàn Ấn Độ

Mạng lưới hợp tác nghiên cứu toàn quốc liên kết với các viện nghiên cứu ICAR và SAUs. Dự án hợp tác nghiên cứu đầu tiên về ngô -1957

Tập trung vào các sản phẩm và vấn đề mang tầm quan trọng quốc gia

Tạo ra công nghệ cải tiến trên cơ sở nghiên cứu đa ngành

Đánh giá sự phù hợp, khả năng thích nghi và khả năng chuyển giao tới các khu vực sinh thái khác nhau

86 dự án loại này đang được triển khai

Page 8: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

1957 - Dự án hợp tác nghiên cứu mùa vụ toàn Ấn Độ đầu tiên 1963 - Hiệp hội giống quốc gia (NSC) được thành lập1965 - Nhập khẩu 250 tấn giống lùa mỳ lùn từ CIMMYT1966 - Luật về giống được thông qua1968 - Luật về giống có hiệu lực 1969 - Hiệp hội nông trại quốc gia Ấn Độ (SFCI) được thành lập1971 - Tiêu chuẩn tối thiểu về chứng nhận giống của Ấn Độ

được phê chuẩn 1979-80- ‘Dự án giống quốc gia’ toàn Ấn Độ được triển khai1988 - Chính sách mới về phát triển giống 1994 - Chính phủ Ấn Độ ký kết Hiệp định GATT 2001 - Luật Bảo hộ giống cây trồng và quyền của người nông

dân, PPVFR 2001 2004 - Dự Luật mới về giống 2007 - Các đơn yêu cầu bảo hộ giống cây trồng được tiếp nhận

theo Luật PPVFR

Các mốc phát triển trong lĩnh vực giống của Ấn Độ

Page 9: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

• Luật đa dạng sinh học, 2002• Luật bảo hộ giống cây trồng và quyền của

người nông dân, 2001• Dự Luật về giống, 2004• Luật sáng chế, 1970 (sửa đổi 2005)• Luật chỉ dẫn địa lý hàng hóa (Đăng ký và bảo

hộ), 2000• Luật nhãn hiệu, 1999• Luật bản quyền, 1957 (sửa đổi 1999)• Luật kiểu dáng, 2000• Luật thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,

2000

S phát tri n c a pháp lu t s h u trí tu n Đ (1999 - 2005)ự ể ủ ậ ở ữ ệ Ấ ộ

Page 10: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

1967 Nhóm xem xét v gi ng (---- m t th i gian dài, h th ng ề ố ộ ờ ệ ốcác quy n c a ng i nuôi tr ng ch là mong mu n, ề ủ ườ ồ ỉ ố

đ c ặ bi t nh m t ph ng ti n đ thúc đ y nghiên c u ệ ư ộ ươ ệ ể ẩ ứt ư nhân)

1980 tr điở Tham v n c a FAO, y ban GS. Quasim, Nhóm làm vi c ấ ủ Ủ ệqu c gia, Hi p h i gi ng n Đ , v.v.ố ệ ộ ố Ấ ộ

1989 Cung c p gi ng c a ng i nuôi tr ng cho các công ty ấ ố ủ ườ ồgi ng nhà n c và t nhân v i đi u ki n nh nhau, ố ướ ư ớ ề ệ ưChính sách m i v phát tri n gi ng ớ ề ể ố

1993 ICAR đ a ra d th o đ u tiên c a Lu t PPVFR, 2001ư ự ả ầ ủ ậ

1997 Các quy ch và h ng d n v đào t o, t v n, h p ế ướ ẫ ề ạ ư ấ ợđ ng nghiên c u/d ch v ồ ứ ị ụ

1998 Nhóm IPR, công b ‘Các công ngh t ICAR cho khu ố ệ ừv c công nghi p’ự ệ

1990 tr đi ở Nhi u sáng ki n c i thi n hi u qu c a h th ngề ế ả ệ ệ ả ủ ệ ố

2006 H ng d n qu n lý quy n SHTT và công nghướ ẫ ả ề ệ

Page 11: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Breeder Seed

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

1981-82

1988-89

1991-92

1995-96

2000-01

2002-03

2003-04

Qu

inta

lsGiống của người nuôi trồng-một sản phẩm quý giá

• Tỷ lệ thay thế giống là vấn đề quan trọng.

• Giống của người nuôi trồng-thành phần quan trọng của Chuỗi giống.

• Sản lượng giống của người nuôi trồng hằng năm (75000 Q), kể cả khoai tây, luôn nhiều hơn dự kiến.

Thực tế

Sản lượng

Thu hoạch trên cánh đồng

Page 12: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Các đơn yêu cầu bảo hộ giống cây trồng và xem xét từ Hệ thống ICAR – AU

•Kịp thời & Chính xác•Hoàn thiện hệ thống

Page 13: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

• H th ng đào t o và n đ nh ệ ố ạ ấ ịphí trong chuy n giao đào t o ể ạtrong n c cho các đ i tác ướ ốkhác nhau n Đ và n c ở Ấ ộ ướngoài

• H ng d n tham v n t nhân ướ ẫ ấ ưvà t ch c, k c qu c gia và ổ ứ ể ả ốqu c tố ế

• Ph ng th c nghiên c u theo ươ ứ ứh p đ ng ợ ồ

• Ph ng th c d ch v theo ươ ứ ị ụh p đ ng ợ ồ

• Th t c k toán đ i v i các ủ ụ ế ố ớk ho ch liên quan t i vi c ế ạ ớ ệt o ngu n l c trong n c ạ ồ ự ướ

BÁO CÁO CỦA ỦY BAN JOHL, 1997

Page 14: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Vấn đề cơ bản – Thuyết phục công chúng – • Các điểm tốt của quy trình SHTT là gì?• Có điểm nào xấu không?• Mục đích là gì? • Ai hưởng lợi? Nó có xem nhẹ ai không?• Nó phục vụ các mục tiêu xã hội nào?• Nếu chúng ta ủng hộ con đường của SHTT, thì với lý do

gì/

Các lý do có thể về quyền SHTT trong ICAR -

• C ch có th thi hành đ c đ phát tri n có hi u quơ ế ể ượ ể ể ệ ả• Công c cho u tiên ụ ư• H th ng u đãi có th mang l i k t qu tích c cệ ố ư ể ạ ế ả ự

Page 15: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Có thể sao chép bản mềm tại:-http://www.icar.org.in/miscel/icar-ipmttcguide.pdf

Có hiệu lực từ:-• 2/10/2006

Page 16: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Chương 1: Khung chính sách đối với việc quản lý SHTT và chuyển giao/thương mại hóa công nghệChương 2: Các định nghĩaChương 3: Các tài sản trí tuệ được tạo ra tại ICARChương 4: Quy trình chung về quản lý SHTT Chương 5: Quy trình quản lý sáng chế Chương 6: Quy trình quản lý bảo hộ giống cây trồng Chương 7: Quy trình quản lý các dạng tài sản trí tuệ

khácChương 8: Chuyển giao công nghệ: Thương mại hóa tài

sản trí tuệ/công nghệChương 9: Chuyển giao công nghệ: Thương mại hóa giống

cây trồngChương 10: Mối quan hệ đối tác nhà nước-tư nhânChương 11: Các ưu đãi và chia sẻ lợi ích Chương 12: Phát triển nguồn nhân lực – cộng với 18 Phụ lục

Khung hướng dẫn của ICAR

Page 17: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Các trung tâm/đơn vị• Trung tâm quản lý công nghệ nông nghiệp (ATMC)• Các Trung tâm quản lý công nghệ nông nghiệp vùng (ZTMCs)• Các đơn vị quản lý công nghệ của viện nghiên cứu (ITMUs)

Các ủy ban• Ủy ban quản lý công nghệ trung ương (CTMC)

- Ủy ban tư vấn SHTT quốc gia• Các Ủy ban quản lý công nghệ của viện nghiên cứu vùng

(ZITMC) • Các Ủy ban quản lý công nghệ của viện nghiên cứu (ITMC)

- Đại diện của các trường đại học và chuyên gia bên ngoài

S p x p th ch đ i v i qu n lý SHTT ắ ế ể ế ố ớ ả

Page 18: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

• Nhận thức về Chính sách quản lý SHTT • Nâng cao nh n th c chung, s hi u bi t và t m quan ậ ứ ự ể ế ầ

tr ng c a qu n lý SHTT/chuy n giao công ọ ủ ả ểngh /th ng m i hóaệ ươ ạ

• Báo cáo và kiểm soát• Phát tri n các c ch báo cáo và ki m soát phù h p ể ơ ế ể ợ

đ i v i các v n đ qu n lý SHTT liên quan ố ớ ấ ề ả• Vận hành

• V n hành khung chính sách thông qua các h ng d nậ ướ ẫ

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Page 19: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

• Phát triển nguồn nhân lực- T p trung tăng c ng ki n th c và k năng qu n lý ậ ườ ế ứ ỹ ả

quy n ề SHTT và chuy n giao công ngh ể ệ• Phân cấp chức năng

- C n phân quy n cho các ITMUs và ZTMCs. ATMC ki m soát ầ ề ểvi c th c thi và tham v n cho các vi n nghiên c u và các trung ệ ự ấ ệ ứtâm vùng

• Quan hệ đối tác ICAR-Khu vực tư nhân - Phát tri n và tăng c ng m i quan h đ i tác v i khu v c t ể ườ ố ệ ố ớ ự ưnhân trong các lĩnh v c xác đ nh ự ị

• Tinh thần doanh nghiệp của nhà khoa học

- Khuy n khích tinh th n doanh nghi p/th ng m i hóa đ i ế ầ ệ ươ ạ ốv i các công ngh có kh năng b o h SHTT đ c t o ra b i ớ ệ ả ả ộ ượ ạ ởcác nhà khoa h c c a ICAR ọ ủ

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Page 20: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Đăng ký và cung cấp tư liệu về các nguồn gen động vật/cá không được bảo hộ quyền SHTT trong nước

• Bảo vệ tài sản trí tuệ của ICAR thông qua hệ thống quan sát SHTT

• Ưu đãi và khuyến khích nghiên cứu • Trong các lĩnh v c ph i tuân th vi c b o h quy n SHTT và ự ả ủ ệ ả ộ ề

th ng m i ươ ạ • Trong các lĩnh v c l i ích công không ph i tuân th vi c b o h ự ợ ả ủ ệ ả ộ

quy n SHTT/th ng m iề ươ ạ • Hệ thống nghiên cứu quyền SHTT thích hợp

• Hình thành, th c hi n, báo cáo và ki m soát d án nghiên c u ự ệ ể ự ứquy n SHTT thích h p ề ợ

• Th a thu n v các đi u kh an đ c th ng nh t chung ỏ ậ ề ề ỏ ượ ố ấ

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Page 21: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

• Chuyển quyền sử dụng các công cụ nghiên cứu • Tìm ki m t p trung các công c nghiên c u ế ậ ụ ứ

mang t m quan tr ng chi n l c đ c b o ầ ọ ế ượ ượ ảh SHTTộ

• Chia sẻ nguồn lực SHTT đối với việc khai thác, sử dụng công cộng • Phát tri n m t c ch minh b ch, ít t n kém ể ộ ơ ế ạ ố

v chia s ngu n l c SHTT ph c v m c ề ẻ ồ ự ụ ụ ụđích nghiên c u b i các đ i tác trong H ứ ở ố ệth ng nông nghi p qu c gia ố ệ ố

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT

Page 22: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

VÙNG Các bang & UTs*(Cơ quan sáng chế)

Các cơ chế Trung ương/Vùng/Viện S l ng ố ượvi n./ ệITMUs

BẮC J&K, H.P., Uttranchal, Punjab, Chandigarh, Haryana, Delhi, Rajasthan, U.P. (DELHI)

ATMC: ICAR-HQ

ZTMC-1/ ITMU: IARI + (DMR, NCIPM, NRCPB)ITMUs: CIPHET; CPRI + (NRC Nấm, CITH); NDRI + (DWR, CSSRI, NBAGR); NBPGR; NCAP + IASRI; PDCSR + PDC; NRC Ngựa + CIR Trâu; CSWRI + NRCRM; CIAH + NRC Lạc đà; CAZRI + NRC Hạt gia vị

25/11

ZTMC-2/ ITMU: IVRI + (CARI, NRC Dê)ITMUs: VPKAS + (PDFMD, NRCCWFy); CSWCRTI; IGFRI + NRCAF; IIPR; IISR + (CISH, NBFGR); NBAIM + DSR; IIVR

16/8

TÂY Gujarat, Maharashtra, Goa, M.P., Chhatisgarh, D&D, D&NH (MUMBAI)

ZTMC/ ITMU: CIRCOT + ICAR-RC-Linh dươngITMUs: CIFE; NRCMAP + NRC Lạc; CICR + (NRC Chanh, NBSSLUP); CIAE + (SPUC, IISS, NRC Cỏ, NRC Đậu nành); NRC Nho + (NRC Hành & Tỏi, NRC Lựu)

16/6

NAM A.P., Karnataka, Kerala, T.N., Pondichery, Lakshadweep (CHENNAI)

ZTMC/ ITMU: CIFTITMUs: NAARM + (NRC Thịt, PD Gia cầm); NRC Bo bo + (DRR, DOR); CTRI+ NRC Dầu cọ; CRIDA; PDBC + NIANP; SBI; CPCRI + NRC Đào lộn hột; CTCRI; IIHR + PDADMS; CIBA + NRC Chuối; CMFRI; Gia vị

22/13

ĐÔNG Phần còn lại của Ấn Độ (KOLKATA)

ZTMC/ ITMU: NIRJAFT ITMUs: ICAR-RC-NEHR + (NRCO, NRCM, NRCP, NRCY); CRIJAF + CIFRI; ILRI+(ICAR-RC-ER + NRC Vải); CRRI; CARI; CIFA + (WTCER, NRCWA)

16/7

* States & UTs arranged as per the Jurisdictions under the Indian Patent Law

Cơ chế tổ chức

Page 23: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Dự án đổi mới nông nghiệp quốc gia (Được Ngân hàng thế giới hỗ trợ)

• Phát tri n chính sách kinh doanh và k ho ch th ng m i hóa các công ể ế ạ ươ ạngh nông nghi pệ ệ

• Thi t l p quan h đ i tác nghiên c u m nh v i khu v c công nghi p trong ế ậ ệ ố ứ ạ ớ ự ệvà ngoài n ĐẤ ộ

• Hình thành năng l c doanh nghi pự ệ• Chuy n giao công ngh cho các doanh nghi p nh và v a thông qua phát ể ệ ệ ỏ ừ

tri n c m đ b o đ m phát tri n khu v c b ng công ngh và bình đ ng ể ụ ể ả ả ể ự ằ ệ ẳgi i ớ

• Chuy n giao công ngh cho các doanh nghi p th ng m i l n thông qua li ể ệ ệ ươ ạ ớxăng và các d án nghiên c u đ c tài tr đ b o đ m phát tri n ho t ự ứ ượ ợ ể ả ả ể ạđ ng kinh doanh d a trên công nghộ ự ệ

• C ch chia s l i nhu n và ti n th ng ơ ế ẻ ợ ậ ề ưở• Tăng đ u t v n và c s h t ng thông qua quan h đ i tác nhà n c-t ầ ư ố ơ ở ạ ầ ệ ố ướ ư

nhân (PPPs) • Xây d ng năng l c t ng th trong các lĩnh v c liên quan t i vi c b o h ự ự ổ ể ự ớ ệ ả ộ

SHTT, đánh giá công ngh , t o l p giá tr , thành l p doanh nghi p và qu n ệ ạ ậ ị ậ ệ ảtr doanh nghi p ị ệ

Page 24: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

TORs v tham v n l p k ho ch và phát tri n kinh doanh ề ấ ậ ế ạ ểTiếp cận/Nhận dạng/Khuyến nghị:-• Cơ chế, thể chế hiện hành về chuyển giao công nghệ/thương

mại hóa công nghệ • Tiềm năng sáng tạo giá trị công nghệ và các vườn ươm

chuyển giao công nghệ • Các tổ chức có thể cung cấp hoạt động về thiết lập các vườn

ươm và trung tâm chuyển giao công nghệ • Mô hình hoạt động lập kế hoạch và phát triển kinh doanh của

NARS với mô hình mẫu bố trí nhân viên cho mỗi tổ chức• Kế hoạch chiến lược về vận hành và phương pháp luận nhằm

liên kết các trung tâm nghiên cứu khác để thiết lập vườn ươm và trung tâm chuyển giao công nghệ

• Vốn đầu tư để hình thành các vườn ươm với chi phí chung cho tất cả các vườn ươm và chi phí đặc biệt cho loại vườn ươm sẽ có các yêu cầu đặc thù

• Lĩnh vực đòi hỏi việc xây dựng năng lực • Địa điểm/con người tại Ấn Độ hoặc nước ngoài cho xây dựng

năng lực

Page 25: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Tập trung vào các quyền SHTT trong các chương trình đào tạo-

thông qua nghiên cứu thực tiễn

Nhận biết Xem xét về SHTT bởi các nhân viên, xác định tiềm năng SHTT, giao các giá trị tài chính

Bảo hộ Đạt được, duy trì

Chuyển quyền sử dụng

Thúc đẩy, thị trường, thương lượng, thỏa thuận về bộ máy và điều hành, tạo ra lợi nhuận

Giáo dục Nhận thức đúng đắn về việc xử lý tài sản trí tuệ

Mạng lưới Con người, dịch vụ, công nghệ, cơ sở dữ liệu, các thể chế, các nội dung khác

Dịch vụ cho xã hội

Khuyến khích việc tiếp cận công nghệ có lợi cho xã hội

Page 26: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Quyết định về Hội nghị tập huấn lần thứ nhất

(28-30/5/2007)

• Trình bày hướng dẫn về quyền SHTT tại các viện nghiên cứu

• Cần tổ chức nhiều hội nghị tập huấn hơn • Các yêu cầu đối với Kế hoạch 5 năm lần thứ XI • Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và dự toán ngân sách • Danh sách các đại diện SHTT• Yêu cầu về tra cứu tư liệu chuyên ngành/sáng chế • Chiến lược về: Các giống loài hiện có/mới, các nguồn gen

cây trồng, các ủy ban về nguồn gen • Cập nhật các hướng dẫn về “Đào tạo, tư vấn, nghiên cứu

theo hợp đồng và dịch vụ theo hợp đồng” • Phát triển cơ sở dữ liệu về tài sản trí tuệ

Page 27: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Thư ký DARE và Tổng giám đốc ICAR Trong bài phát biểu của ông tại Phiên họp toàn thể thường

niên lần thứ 78 của Hiệp hội ICAR, 12/5/2007

Hướng dẫn về quản lý SHTT và chuyển giao/thương mại hóa công nghệ được thực thi từ 2/10/2006 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc:

Tăng cường mối quan hệ đối tác giữa các viện nghiên cứu

Thúc đẩy chuyển giao công nghệ

Bảo vệ các nguồn gen

Page 28: Translation  Mauria  P I P R A  Vietnam Final

Thank YouThank YouThank YouThank You

<[email protected]><[email protected]>

Xin cảm ơn