TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề Tài:Thiết kếvà xây dựng Website bán hàng điện tử Giáo viên hướng dẫn : Trần Phương Nhung Nhóm sinh viên thực hiện: KTPM1-K5 Nguyễn Công Huân Dương Văn Túy
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề Tài:Thiết kếvà xây dựng Website bán hàng điện tử
Giáo viên hướng dẫn : Trần Phương Nhung
Nhóm sinh viên thực hiện: KTPM1-K5
Nguyễn Công Huân
Dương Văn Túy
Hà Nôi, 1/2014
TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁOBáo cáo tập trung vào việc khảo sát và phân tích yêu cầu, thiết kế cơ bản về
website.Báo cáo được chia ra làm 3 nôi dung chính như sau:
Chương 1. Tổng quan về đề tài
Trình bày về lý do chọn đề tài,đưa ra được mục đích chính của websiteChương 2. Phân tích thiết kế hệ thống
Chương tập trung trình bày phân tích và thiết kế bài toán theo các bước, sử dụng ngôn ngữ đặc tả UML để phân tích và thiết kế chi tiết cho hệ thống website.Chương 3. Thiết kế và triển khai
Chương này trình bày quá trình áp dụng bản phân tích thiết kế hệ thống chi tiết vào việc thiết kế hệ thống.
2
PHỤ LỤCCHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI....................................................................6
1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................6
2.Mô tả đề tài.........................................................................................................6
3.Phương pháp điều tra........................................................................................10
4.Phạm vi áp dụng................................................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.............................................................11
I.Xác định tác nhân của hệ thống.........................................................................11
II.Xác định ca sử dụng của hệ thống....................................................................11
III. Đặc tả ca sử dụng...........................................................................................14
1.Ca sử dụng đăng ký thành viên.....................................................................14
2. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống...................................................................15
3.Yêu cầu xem thông tin sản phẩm..................................................................16
4.Đặt mua sản phẩm.........................................................................................16
5.Tìm kiếm sản phẩm.......................................................................................17
6.Duy trì tài khoản...........................................................................................18
7.Quản lý thông tin sản phẩm..........................................................................19
8.Quản lý đơn hàng..........................................................................................21
9.Quản lý thông tin nhà sản xuất......................................................................22
10.Quản lý nhóm sản phẩm..............................................................................24
11. Quản thông tin thành viên..........................................................................25
12.Quản lý thông tin quản trị...........................................................................27
13.Quản lý liên hệ............................................................................................29
IV.Tìm lớp lĩnh vực.............................................................................................30
V.Các biểu đồ.......................................................................................................34
1. Ca sử dụng đăng kí thành viên.....................................................................343
1.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................34
1.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................36
2. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống...................................................................37
2.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................37
2.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................38
3. Ca sử dụng yêu cầu xem thông tin sản phẩm...............................................39
3.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................39
3.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................40
4. Ca sử dụng đặt mua sản phẩm.....................................................................41
4.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................41
4.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................43
5. Ca sử dụng tìm kiếm sản phẩm....................................................................44
5.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................44
5.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................46
6. Ca sử dụng duy trì tài khoản........................................................................47
6.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................47
6.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................49
7. Ca sử dụng quản lý thông tin sản phẩm.......................................................51
7.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................51
7.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................51
8. Ca sử dụng quản lý đơn hàng.......................................................................55
8.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................55
8.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................55
9. Ca sử dụng quản lý nhà sản xuất..................................................................57
9.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng...........................................................57
9.2. Biểu đồ trình tự.....................................................................................58
10. Ca sử dụng quản lý thông tin thành viên...................................................60
4
10.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.........................................................60
10.2. Biểu đồ trình tự...................................................................................61
11. Ca sử dụng quản lý thông tin quản trị viên................................................63
11.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.........................................................63
11.2. Biểu đồ trình tự...................................................................................64
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ & TRIỂN KHAI..........................................................66
I.Nguyên mẫu giao diện.......................................................................................66
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................69
1.Ánh xạ các lớp sang bảng.........................................................................69
2.Ánh xạ các liên kết....................................................................................69
3.Ánh xạ mối liên quan khái quát................................................................70
4.Cơ sở dữ liệu của hệ thống........................................................................70
5.Thiết kế giao diện chương trình................................................................72
5
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.Lý do chọn đề tàiNgày nay, Internet đã trở thành dịch vụ phổ biến và thiết yếu không thể
thiểu và có ảnh hưởng sâu rộng tới thói quen, sinh hoạt, giải trí của nhiều người. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet thì các hình thức mua và
bán hàng qua mạng cho mọi người ngày càng đa dạng và phát triển hơn.Trên thực tế khảo sát, các công ty lớn nhỏ trên mọi lĩnh vực cũng đã xây dựng những Website riêng cho công ty của họ nhằm quảng bá thương hiệu và cũng như đưa các sản phẩm của họ tới gần hơn với khách hàng một cách nhanh chóng và tiện ích nhất.
Xuất phát từ lý do đó, nhóm chúng em đã quyết định xây dựng website giới thiệu và cung cấp dịch vụ bán hàng qua mạng các mặt hàng điện tử đang có mặt trên thị trường và khách hàng có thể đặt hàng ngay tại website mà không cần đến trực tiếp điểm giao dịch.Việc này giúp cho khách hàng có thể chủ động và tiết kiệm thời gian của chính mình.
2.Mô tả đề tài2.1.Tóm tắt hoạt động của Website
Hệ thống website thương mại điện tử gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
Hệ thống cung cấp giải pháp cho doanh nghiệp, công ty, cửa hàng, có nhu cầu phát triển hệ thống “Thương mại điện tử”.Khi vận hành, hệ thống đơn vị sử dụng có thể dễ dàng quản bá hình ảnh của mình đến với khách hàng Việt Nam và trên toàn Thế giới thông qua mạng Internet. Ngoài ra đơn vị sử dụng có thể quản lý được các sản phẩm, đơn hàng, nhà sản xuất,… và doanh thu một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất.
6
Hệ thống được chia thành các module khác nhau, mỗi module sẽ kèm các chức năng tương ứng với nó như module trang chủ, module sản phẩm, module danh mục sản phẩm,…..
2.2.Mục đích Website
- Hệ thống phát triển nhằm giải quyết các vấn đề khi quản lý theo cách truyền thống.
- Trưng bày và giới thiệu tới khách hàng các mặt hàng điện tử điển hình như các dòng máy tính, laptop,..
- Đặt hàng và mua hàng trực tiếp khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm trên trang Web.
- Đưa thông tin về các sản phẩm mới, sản phẩm bán chạy và các sản phẩm được khách hàng quan tâm nhiều nhất thông qua hệ thống website.
- Liên hệ hình ảnh công ty tới quý khách hàng thông qua các tin tức mới nhất của công ty, các chính sách phục vụ cũng như tin tức khuyến mại.
- Cho phép người xem có thể xây dựng cho mình ý thức về sản phẩm trước khi quyết định mua bất cứ một mặt hàng nào của công ty.
- Cho phép người xem có thể tìm kiếm nhanh nhất những sản phẩm mà họ quan tâm theo tiêu chí tên sản phẩm hoặc giá sản phẩm.
- Tư vấn kỹ thuật cho các khách hàng khi mua các sản phẩm.- Cho phép các công ty, doanh nghiệp khác liên hệ trên websitecủa công ty.
2.3.Yêu cầu của khách hàng
2.3.1.Trang chính
a.Trang chủ
Khách hàng truy cập vào trang web thì hệ thống sẽ mặc định vào trang chủ.Tại đây hiển thị tất cả các sản phẩm mới nhất của trang web bao gồm các thông tin như tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, phần trăm giảm giá.
b.Giới thiệu
Giới thiệu các sản phẩm mới của công ty ví dụ như máy vi tính, danh mục sản phẩm máy vi tính mới có.
7
c.Đặt hàng
Hiển thị các sản phẩm có trong giỏ hàng, tại vị trí hiển thị sản phẩm khách hàng có thể thay đổi số lượng sản phẩm có trong giỏ hàng.
Phía bên dưới giỏ hàng có form để khách hàng nhập thông tin nhận hàng, thông tin này được khách hàng chọn từ list các địa chỉ đã nhập trước đó tại trang thông tin cá nhân của khách hàng.
dTìm kiếm
Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm nhanh cho tên sản phẩm mình cần chọn,phần này sẽ giúp người dung dễ dàng tìm kiếm được sản phẩm mà mình cần tìm.
e. Đăng kí
Có form để khách hàng nhập các thông tin về bản thân như họ tên, di động, email, mật khẩu, nhập lại mật khẩu. Và nhấn nút Chấp nhận để thực hiện việc đăng kí tài khoản.
f.Đăng nhập
Hiển thị form đăng nhập để khách hàng nhập tên, mật khẩu để truy cập vào trang web, nhấn nút Chấp nhận để đăng nhập bằng tài khoản của mình.
2.3.1.Trang quản trị
a.Đăng nhập
Người quản lí đăng nhập vào hệ thống bằng tên và password.
b.Danh mục
Sau khi đăng nhập, người quản lí truy cập vào menu Danh mục để quản lý các loại dạnh mục hiện có trên trang web.
c.Quản lý đơn hàng
Người quản lí truy cập vào menu Đơn hàng để xem, thay đổi trạng thái của đơn hàng bao gồm đợi xử lí, đợi thanh toán, đã thanh toán, giao hàng, đến
8
nhận hàng, đã hoàn tất, hủy đơn hàng. Thêm chức năng comment của 1 đơn hàng.
d.Quản lý chi tiết đơn hàng
Người quản lí truy cập vào menu Chi tiết đơn hàng để xem, thay đổi trạng thái của đơn hàng bao gồm sản phẩm mua, số lượng mua, tên khách hàng, tổng tiền thanh toán, ....
e.Quản lý sản phẩm
Các thông tin về sản phẩm bao gồm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Giá, Số lượng…
Hệ thống cho phép xem, tìm kiếm thông tin, sửa, thêm mới, xóa sản phẩm.
Hệ thống cho phép hiển thị danh sách những sản phẩm của hệ thống, giúp cho nhà quản trị quản lý được các thông tin chi tiết của từng sản phẩm..
Ngoài ra, hệ thống còn cung cấp quản lý các tin khuyến mãi cho từng sản phẩm bao gồm: thêm, xóa, tìm kiếm, sửa, khuyến mãi.
f.Quản lý người dùng
Để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu hệ thống thống cho phép quản lý thông tin người dùng hệ thống trong cửa hàng.Bằng cách cấp cho họ một tên đăng nhập, mật khẩu để có thể thực hiện vào/ra hệ thống.Để sử dụng hệ thống người dùng phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu của mình.
Các thông tin về người dùng bao gồm: Mã người dùng; Họ và tên người dùng; nhóm; Tên đăng nhập; Mật khẩu; Trạng thái kích hoạt….
Hệ thống cho phép thêm mới người dùng, thay đổi, xóa thông tin người dùng.
Hệ thống cho phép hiển thị danh sách những người dùng của hệ thống, giúp cho nhà quản trị quản lý thông tin được về người dùng dễ dàng hơn.
Nhà quản trị có thể tìm kiếm thông tin về người dùng theo mục đích của mình tại bất kì thời điểm nào (như theo tên, nhóm, theo trạng thái …).
9
Tại đây có thể thực hiện phân quyền cho cá nhân.
3.Phương pháp điều tra- Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trên mạng.- Khai thác nhu cầu người sử dụng để đưa ra một số chức năng cần có cho
website.- Quan sát giao diện có sẵn để đưa ra một webiste có giao diện trực quan,
thân thiện.
4.Phạm vi áp dụng- Website được thiết kế dùng cho công ty kinh doanh mặt hàng điện tử có
như cầu giới thiệu, bán hàng trực tuyến và quảng bá thương hiệu- Website hoạt động trên một trường mạng
10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.Xác định tác nhân của hệ thống1.Người dùng
Khách Thăm : Là những người sử dụng chưa đăng ký làm thành viên của
hệ thống và chính vì vậy sẽ bị hạn chế quyền lợi sử dụng từ trang hệ thống
như trong việc mua đặt hàng,….
Thành Viên : Là những người sử dụng đã đăng ký thành viên và có thể
thao tác trên trang của hệ thống như đặt mua hàng,….
2.Quản trị viên
Là người trực tiếp quản lý trang web. Quản trị viên có trách nhiệm duy trì
trạng thái hoạt động của hệ thống cũng như cập nhậtnhóm sản phẩm, quản lý
thông tin sản phầm, thông tin nhà sản xuất, quản lý các đơn hàng mua hàng hay
đơn hàng,…Ngoài ra, quản trị viên còn có trách nhiệm trả lời tất cả các liên hệ
phản hồi của khách hàng thông qua hệ thống,…
II.Xác định ca sử dụng của hệ thống
Đăng kí thành viên
Đăng nhập hệ thống
Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
Đặt mua sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Duy trì tài khoản
11
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý đơn hàng
Quản lý thông tin nhà sản xuất
Quản lý nhóm sản phẩm
Quản thông tin thành viên
Quản lý thông tin quản trị
Các tác nhân Các ca sử dụng
Khách thăm Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
Đăng ký thành viên
Tìm kiếm sản phẩm
Thành viên Đăng nhập hệ thống
Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
Đặt mua sản phẩm
Duy trì tài khoản
Tìm kiếm sản phẩm
Quản trị viên Đăng nhập hệ thống
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý đơn hàng
Quản lý thông tin nhà sản xuất
Quản lý nhóm sản phẩm
Quản thông tin thành viên/Admin
Biểu đồ Use Case của Người sử dụng (Thành viên, Khách thăm)
12
dangnhaphethong
dangkythanhvien
yeucauxemthongtinsanpham
khachtham
timkiemsanpham
duytritaikhoan
datmuasanpham
thanhvien
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Biểu đồ Use Case của Quản Trị Viên
quanlyttsanpham quanlydonhang
quanlyttnhasanxuat
quanlyttquantrivien
dangnhaphethong
quanlysanpham
<<extend>> <<extend>><<extend>>
<<include>>
quanlyttthanhvien
<<extend>>
<<include>>quantrivien
13
III. Đặc tả ca sử dụng
1.Ca sử dụng đăng ký thành viêna. Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: Đăng ký thành viên Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng ký tài khoản để đăng
nhập hệ thống để có thể thao tác được nhiều chức năng hơn như mua sản phẩm, gửi phản hồi,….
Tác nhân: Khách thăm, thành viên, người quản lý hệ thống (Quản trị viên). b. Các luồng sự kiện: Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo tài khoản trên hệ thống và click vào Đăng ký.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cá nhân. Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và những thông tin khác
vào các ô tương ứng để tạo tài khoản riêng cho mình. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập có đúng định dạng không?
Nếu không thì thực hiện luồng A1. Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Đăng ký + Hủy
Người dùng lựa chọn Đăng ký thì luồng sự kiện con Đăng ký sẽ được thực hiện
Các luồng rẽ nhánh: Luồng A1: Thành viên nhập sai thông tin Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn hoặc là sửa lại thông tin và đăng ký lại
hoặc là hủy bỏ đăng ký, khi đó ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Nếu việc đăng ký thành công, người dùng sẽ có tài khoản trên hệ thống và
trở thành thành viên của website, thực hiện được đầy đủ chức năng của thành viên.
14
2. Ca sử dụng đăng nhập hệ thốnga. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụngđăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Thành viên, quản trị viên.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốnđăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩuđăng nhập.
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩuđăng nhập của mình.
Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩuđăng nhập có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồngA1.
Hệ thống ghi lại quá trìnhđăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh
LuồngA1: Nhập sai tài khoản/mật khẩuđăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi. - Người sử dụng có thể chọn hoặc làđăng nhập lại hoặc là huỷ bỏđăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽđăng nhập được vào hệ thống.
3.Yêu cầu xem thông tin sản phẩma. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Yêu cầu xem thông tin sản phẩm
15
Mục đích:
- Ca sử dụng này cho phép người dùng xem thông tin về thông tin sản phẩm hiện có trong Website
- Người dùng có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về thông tin sản phẩm đang được ưa chuộng nhất, sản phẩm được mua nhiều nhất,….
Tác nhân: Khách thăm, thành viên.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân truy cập vào hệ thống có nhu cầu muốn
tìm hiểu về thông tin sản phẩm.
Hệ thống hiển thị sản phẩm với ảnh đại diện, tên sản phẩm, giá.
Tác nhân click vào hình ảnh hiển thị sản phẩm, hay tên sản phẩm trên trang
Web để xem thông tin chi tiết về sản phẩm.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm .
Các luồng rẽ nhánh:Không
c. Tiền điều kiện:Không
d. Hậu điều kiện: Không
4.Đặt mua sản phẩma. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đặt mua sản phẩm
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép người dùng đặt mua một hay nhiều sản phẩm hiện có trên hệ thống Website.
Tác nhân: Thành viên.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
16
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân truy cập vào hệ thống có nhu cầu muốn
đặt mua sản phẩm.
Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm với ảnh đại diện, tên sản phẩm, giá.
Tác nhân click vào biểu tượng giỏ hàng để đặt mua sản phẩm.
Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Tác nhân thực hiện mua hàng, nếu không thực hiện luồng A1.
Hệ thống ghi nhận việc mua hàngvà yêu cầu người dùng để lại thông tin, địa
chỉ giao hàng.
Tác nhân nhập họ tên, địa chỉ giao hàng, điện thoại, email.
Hệ thống ghi nhận, ca sử dụng kết thúc
Các luồng rẽ nhánh :
Luồng A1: Tác nhân tiếp tục việc chọn mua sản phẩm khi click vào nút Tiếp tục trong giỏ hàng.
c. Tiền điều kiện :
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, các đơn hàng sẽ được gửi đi và thêm vào hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
5.Tìm kiếm sản phẩma. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sản phẩm
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép người dùng tìm kiếm sản phẩmđang có nhu cầu sử dụng trên hệ thống Website.
Tác nhân: Khách thăm, thành viên.
17
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đưa ra yêu cầu tìm kiếm sản phẩm trên
hệ thống.
Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm sản phẩm.
Tác nhân nhập từ khóa tìm kiếm ứng với các tiêu chí hệ thống đưa ra.
Hệ thống kiểm tra và thực hiện tìm kiếm.Nếu không thành công thực hiện
luồng A1.
Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm lên màn hình tìm kiếm.
Các luồng rẽ nhánh :
Luồng A1: - Người dùng nhập sai từ khóa hoặc hệ thống không tìm thấy sản phẩm
nào phù hợp.- Người dùng chọn nhập lại từ khóa tìm kiếm hoặc thoát khỏi hệ thống- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện :
Không
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, danh sách tìm kiếm được hiện thị phù hợp với nhu cầu người sử dụng.
6.Duy trì tài khoảna. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì tài khoản
Mục đích:
- Ca sử dụng cho phép thành viên duy trì tài khoản của mình như cập nhật lại thông tin hay xóa bỏ thông tin không chính xác.
18
Tác nhân: Thành viên.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đưa ra yêu cầu việc duy trì tài khoản của
mình.
Hệ thống hiển thị màn hình thay đổi thông tin tài khoản.
Tác nhân nhập thông tin cần thay đổi.
Hệ thống kiểm tra và ghi nhận thông tin thay đổi.
Hệ thống thông báo cập nhật thành công , ca sử dụng kết thúc.
Các luồng rẽ nhánh :Không
c. Tiền điều kiện :
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ được cập nhật lại và sẽ được hệ thống lưu lại.
7.Quản lý thông tin sản phẩma. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: Quản lý thông tin sản phẩmMục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin sản phẩm
trong hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoáthông tin sản phẩm từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin sản phẩm trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:- Thêm- Sửa
19
- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện. Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một sản phẩm”, luồng sự kiện
con Thêm một sản phẩm mới sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin sản phẩm”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin sản phẩm sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Xoá sản phẩm”, luồng sự kiện con Xoásản
phẩm sẽ được thực hiện. Thêmmới một sản phẩm
Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin sản phẩm, bao gồm:- Tên sản phẩm- Giá sản phẩm- Chọn nhóm sản phẩm- Chọn nhà sản xuất- Mô tả.
Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho sản phẩm.Sản
phẩm mới được thêm cơ sở dữ liệu của hệ thống. Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã mới của sản phẩm.
Sửa đổi thông tin sản phẩm Quản trị viên chọn sản phẩm muốn sửa đổi thông tin. Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩmđược chọn. Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về sản phẩm và xác
nhận việc sửa đổi. Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
Xoásản phẩm. Quản trị viên chọn sản phẩm mà mình muốn xóa khỏi hệ thống. Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá sản phẩm này. Quản trị viên xác nhận việc xoá. Thông tin sản phẩm đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh: Khôngc. Tiền điều kiện
20
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d. Hậu điều kiệnNếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sản phẩm sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
8.Quản lý đơn hànga. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: Quản lý đơn hàngMục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên trực tiếp quản lý các đơn
hàng của khách hàng đặt hàngTác nhân: Quản trị viên.b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn xóa và inđơn hàng trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:-Xem- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện. Nếu quản trị viên chọn “Xem một đơn hàng”, luồng sự kiện con
Xem đơn hàng sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Xoá một đơn hàng”, luồng sự kiện con
Xoáđơn hàng sẽ được thực hiện. Xem một đơn hàng.
Quản trị viên chọn đơn hàng muốn xóa khỏi hệ thống Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng đó
Xoá một đơn hàng. Quản trị viên chọn đơn hàng muốn xóa khỏi hệ thống Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng đó Quản trị viên chọn Xóa Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá đơn hàng này Quản trị viên xác nhận việc xoá Đơn hàng đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
21
Các luồng rẽ nhánh: Khôngc. Tiền điều kiệnQuản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d. Hậu điều kiện: Không
9.Quản lý thông tin nhà sản xuấta. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: Quản lý thông tin nhà sản xuấtMục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin các nhà
cung ứng sản phẩm hay các nhà sản xuất ra sản phẩm trong hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin nhà sản xuất từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin nhà sản xuất trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:- Thêm- Sửa- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện. Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một nhà sản xuất”, luồng sự
kiện con Thêm một nhà sản xuất mới sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin nhà sản xuất”, luồng sự kiện
con Sửa thông tin nhà sản xuất sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Xoá một nhà sản xuất”, luồng sự kiện con
Xoánhà sản xuất sẽ được thực hiện. Thêm mới một nhà sản xuất
Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin sản phẩm, bao gồm:- Tên nhà sản xuất- Địa chỉ- Điện thoại- Email
22
Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho nhà sản xuất.Nhà
sản xuất mới sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã mới của nhà sản xuất.
Sửa đổi thông tin nhà sản xuất Quản trị viên chọnnhà sản xuất muốn sửa đổi thông tin. Hệ thống hiển thị thông tin về nhà sản xuất Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về nhà sản xuất và xác
nhận việc sửa đổi. Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
Xoámột nhà sản xuất. Quản trị viên chọnnhà sản xuất muốn xóa khỏi hệ thống Hệ thống hiển thị thông tin về nhà sản xuất Quản trị viên chọn Xóa Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá nhà sản xuất này Quản trị viên xác nhận việc xoá Thông tin nhà sản xuất đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Khôngc. Tiền điều kiệnQuản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d. Hậu điều kiệnNếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhà sản xuất sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
10.Quản lý nhóm sản phẩma. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: Quản lý nhóm sản phẩmMục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì các nhóm sản phẩm
hiện có trên hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoánhóm sản phẩm từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên
23
muốn thêm, sửa, hoặc xóa nhóm sản phẩm trong hệ thống. Hệ thống hiển thị các lựa chọn:- Thêm- Sửa- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực
hiện. Nếu quản trị viên chọn “Thêm mới một nhóm sản phẩm”, luồng sự
kiện con Thêm một nhóm sản phẩm mới sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Sửa nhóm sản phẩm”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin nhóm sản phẩm sẽ được thực hiện. Nếu quản trị viên chọn “Xoá một nhóm sản phẩm”, luồng sự kiện
con Xoánhóm sản phẩm sẽ được thực hiện. Thêm mới một nhóm sản phẩm
Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin nhóm sản phẩm, bao gồm:
- Tên nhóm- Mô tả
Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.Hệ thống tạo ra mã tự động (duy nhất) và gán cho nhóm sản phẩm
này.Một nhóm sản phẩm mới sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho quản trị viên mã của nhóm sản phẩm mới Sửa đổi thông tin nhóm sản phẩm
Quản trị viên chọnnhóm sản phẩm muốn sửa đổi thông tin Hệ thống hiển thị thông tin về nhóm sản phẩm Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết về nhóm sản phẩm và
xác nhận việc sửa đổi Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
Xoá một nhóm sản phẩm Quản trị viên chọnnhóm sản phẩm. Hệ thống hiển thị thông tin về nhóm sản phẩm Quản trị viên chọn Xóa
24
Hệ thống nhắc quản trị viên xác nhận việc xoá nhóm sản phẩm này Quản trị viên xác nhận việc xoá Thông tin nhóm sản phẩm đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Khôngc. Tiền điều kiệnQuản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d. Hậu điều kiệnNếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhóm sản phẩm
sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống.Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
11.Quản thông tin thành viêna. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: Quản lý thông tin thành viên.Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin của thành
viên đã đăng ký làm thành viên chính thức của hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin thành viên từ hệ thống trực tuyến này.
Tác nhân: Quản trị viên.b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin thành viên trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:- Thêm- Sửa- Xoá
Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Thêm một thành viên”, luồng sự kiện con Thêm một sản phẩm sẽ được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin thành viên”, luồng sự kiện con Sửathông tin sản phẩm sẽ được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Xoá một thành viên”, luồng sự kiện con Xoá một sản phẩm sẽ được thực hiện.
25
Thêm một thành viên mới. Hệ thống yêu cầu Quản trị viên nhập thông tin thành viên, bao gồm:
- Họ Tên- Ngày Sinh- Giới Tính- Tên Đăng Nhập- Mật Khẩu- Ngày tạo- Email- Địa chỉ- Điện thoại- Nghề nghiệp
Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu. Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho thành viên Thành viên được thêm vào hệ thống. Hệ thống cung cấp cho Quản trị viên mã số mới của thành viên
vừa tạo. Sửa đổi thông tin thành viên.
Quản trị viên chọn thành viên muốn sửa đổi thông tin. Hệ thống hiển thị thông tin về thành viên được chọn Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết của thành viên như cấp
quyền hạn,..và xác nhận việc sửa đổi Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
Xoá một thành viên Quản trị viên chọn thành viên muốn xóa khỏi hệ thống Hệ thống hiển thị thông tin về thành viên đó Hệ thống nhắc Quản trị viên xác nhận việc xoá Quản trị viên xác nhận việc xoá. Thông tin thành viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Khôngc. Tiền điều kiệnQuản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d. Hậu điều kiệnNếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ được
26
thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
12.Quản lý thông tin quản trịa.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin quản trị
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên duy trì thông tin của
quản trị viên của hệ thống. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và
Xoá thông tin quản trị viên hệ thống.
Tác nhân: Quản trịviên.
b.Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn
thêm, sửa, hoặc xóa thông tin quản trị viên của hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm- Sửa- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Thêm quản trị”, luồng sự kiện con Thêm một
quản trị viên sẽ được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Sửa thông tin quản trị”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin quản trị sẽ được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Xoá một quản trị”, luồng sự kiện con Xoá một tội
quản trị sẽ được thực hiện.
Thêm một quản trị mới.
Hệ thống yêu cầu Quản trị viên nhập thông tin quản trị viên, bao gồm:
- Họ Tên
27
- Ngày Sinh
- Giới Tính
- Tên Đăng Nhập.
- Mật Khẩu.
- Ngày tạo.
- Quyền hạn.
Quản trị viên nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho quản trị viên mới
Quản trị viên được thêm vào hệ thống.
Sửa đổi thông tin quản trị viên.
Quản trị viên chọn quản trị viên muốn sửa.
Hệ thống hiển thị thông tin về quản trị viên vừa được chọn
Quản trị viên sửa những thông tin cần thiết và xác nhận việc sửa đổi
Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện
Xoá một quản trị viên
Quản trị viên chọn quản trị viên muốn xóa
Hệ thống hiển thị thông tin về quản trị viên đó
Quản trị viên chọn Xóa
Hệ thống nhắc Quản trị viên xác nhận việc xoá quản trị
Quản trị viên xác nhận việc xoá
Quản trị viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh: Không
c.Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thốngd.Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin thành viên sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
28
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
13.Quản lý liên hệa.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý liên hệ
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị viên những liên hệ được hệ
thống đưa lên Website. Quản trị viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá
liên hệ trên hệ thống.
Tác nhân: Quản trị viên.
b.Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị viên muốn
xem hoặc xóa một liên hệ trên hệ thống.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Xem- Xoá Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “xem mộtliên hệ”, luồng sự kiện con xem một liên
hệ sẽ được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Xoá một liên hệ”, luồng sự kiện con Xoá một tội
liên hệ sẽ được thực hiện.
Xem một liên hệ
Hệ thống yêu cầu Quản trị viên chọnliên hệ muốn xem
Quản trị viên chọn.
Hệ thống hiển thị liên hệ mà người dùng đã gửi
Xoá một liên hệ.
Quản trị viên chọn liên hệ muốn xóa.
Hệ thống hiển thị thông tin về liên hệ quản trị viên đã chọn.
29
Quản trị viên chọn xóa
Hệ thống nhắc Quản trị viên xác nhận việc xoá liên hệ.
Quản trị viên xác nhận việc xoá và liên hệ đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh: Không
c.Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.d.Hậu điều kiện: Không
IV.Tìm lớp lĩnh vực- Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta xác
định được danh sách các danh từ ứng cử viên:
Nhóm sản phẩm
Sản phẩm
Hàng điện tử
Khách hàng
Thành viên
Khách thăm
Quản trị hệ thống
Quản trị viên
Liên hệ
Đơn hàng
Chi tiết đơn hàng
Sản phẩm tìm kiếm
Tài khoản
Nhà sản xuất
30
Điện tử
- Loại bỏ khỏi danh sách các lớp giả, không thuộc phạm vi hệ thống:
- Loại bỏ các từ trùng nghĩa: quản trị hệ thống-quản trị viên, hàng điện tử-sản phẩm tìm kiếm-sản phẩm, khách hàng- thành viên
- Loại bỏ danh từ là thuộc tính: Tài khoản, Điện tử
- Loại bỏ lớp mờ, không biểu diễn một thực thể cụ thể hay các khái niệm không rõ nghĩa: sản phẩm tìm kiếm
Nhóm sản phẩmSản phẩmHàng điện tửKhách hàngThành viênKhách thăm
Quản trị hệ thốngQuản trị viênLiên hệĐơn hàngChi tiết đơn hàngSản phẩm tìm kiếmTài khoảnNhà sản xuấtĐiện tử
- Vậy danh sách ứng cử viên còn các lớp: Nhóm sản phẩm, sản phẩm, nhà sản xuất, thành viên, đơn hàng, chi tiết đơn hàng, liên hệ và quản trị viên
Thông tin mô tả cho các lớp tìm được:
- Lớp NhomSP (Nhóm sản phẩm) gồm có các thông tin sau:
Mã nhóm sản phẩm Tên nhóm sản phẩm Mô tả về nhóm sản phẩm
- Lớp TTSanPham (Thông tin sản phẩm) gồm có các thông tin
Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơn giá của sản phẩm Ảnh đại diện Mã nhóm sản phẩm
31
Mã nhà sản xuất Mô tả về sản phẩm
- Lớp NhaSX (Nhà sản xuất)
Mã nhà sản xuất Tên nhà sản xuất Địa chỉ Điện thoại Email
- Lớp TTThanhVien ( Thông tin thành viên hay khách hàng mua hàng )
Mãthành viên hay mã khách hàng Tên thành viên Giới tính Tên đăng nhập Mật khẩu Email Địa chỉ Nghề nghiệp Quyền
- Lớp TTQuanTriVien ( Thông tin quản trị hệ thống )
Mãquản trị viên Tên quản trị viên Giới tính Tên đăng nhập Mật khẩu Email Địa chỉ Quyền hạn
- Lớp DonHang ( Đơn hàng mua hàng )
Mã đơn hàng Mã thành viên Mô tả
- Lớp CTDonHang ( Chi tiết đơn hàng)
Mã chi tiết đơn hàng Mã đơn hàng
32
Tên thành viên hay khách hàng mua Mã sản phẩm Số lượng mua Đơn giá sản phẩm Thành tiền
NhomSP
manhomsptennhomspmota
(f rom Lopthucthe)
NhaSX
mansxtennsxdiachidienthoaiemail
(f rom Lopthucthe)
CTDonHang
macthdmahdtenthanhvienmaspsoluongdongiathanhtien
(f rom Lopthucthe)TTSanPham
masptenspgiaanhmanhomspmansxmota
(f rom Lopthucthe)
1..n
1
1..n
1
n
1
n
1
TTQuanTriVien
maquantrihotengioitinhtendangnhapmatkhauemaildiachinghenghiepquyen
(f rom Lopthucthe)
DonHang
mahdmathanhvienmota
(f rom Lopthucthe)
1
1
1
1
0..n
1..n
0..n
1..n
TTThanhVien
mathanhviententhanhviengioitinhtendangnhapmatkhauemaildiachinghenghiepquyen
(f rom Lopthucthe)
0..n1..n 0..n1..n
1..n1
1..n1
V.Các biểu đồ
1. Ca sử dụng đăng kí thành viên
1.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_DangKy: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Khách
Thăm và hệ thống. Lớp điều khiển: QL_DangKy Lớp thực thể: TTThanhVien
33
khachtham
(f rom Use Case View)
W_DangKy
(f rom Lopbien)
QL_DangKy
(f rom Lopdieukhien)
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
ngays inhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytaoemaildiachi
sdtnghenghiepmaquantri
(f rom Lopthucthe) 1
1..n
1
1..n
34
1.2. Biểu đồ trình tự
: khachtham : khachtham : W_DangKy : W_DangKy : QL_DangKy : QL_DangKy : TTThanhVien : TTThanhVien : TTQuanTriVien : TTQuanTriVien1: Dang ky thanh vien
2: hien thi
4: nhap TT DK
11: hien thi()
5: tao thanh vien
10: tra loi ()
6: tao ma()
9: tra loi ()
7: tao ma ()
8: tra loi ()
3: yeu cau nhap TT
12: them moi TV
13: them TV ()
14: them TV ()
1.3. Biểu đồ hoạt đông
35
yeu cau dang ky
sua lai thong tin loi
[ No ]
nhap thong tin DK
[ Yes ]
hien thi form dang ky
kiem tra hop le cua thong tin
thong bao dang ky thanh cong
[ Yes ]
thong bao thong tin khong hop le [ No ]
hethongkhachtham
2. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
2.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm:Lớp W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Thành Viên, Quản Trị Viên Lớp điều khiển: QL_DangNhap Lớp thực thể: TTThanhVien, TTQuanTriVien
36
nguoidung
(f rom Use Case View)
TTQuanTriVien
maquantrihoten
ngaysinhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytao
quyenhan
(f rom Lopthucthe)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
ngaysinhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytaoemaildiachi
sdtnghenghiepmaquantri
(f rom Lopthucthe)1
1..n
1
1..n1..n
0..n
1..n
0..n
QL_DangNhap
(f rom Lopdieukhien)
2.2. Biểu đồ trình tự
: thanhvien : thanhvien : W_DangNhap : W_DangNhap : QL_DangNhap : QL_DangNhap : TTThanhVien : TTThanhVien1: Dang nhap
2: kiem tra DN
3: kiem tra quyen ()
4: ketqua()
5: hien thi
2.3. Biểu đồ hoạt đông
37
yeu cau dang nhap he thong
nhap ten dang nhap va mat khau
nhap lai ten dang nhap
gui yeu cau cap lai mat khau
hien thi form dang nhap
kiem tra thong tin dang nhap
thong bao loi hoac khong ton tai tai khoan
dang nhap he thong
[ yes ][ no ]
[ no ]
[ yes ]
hethongthanhv ien
3. Ca sử dụng yêu cầu xem thông tin sản phẩm
3.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_YCXemTTSP: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân
Khách Thăm và hệ thống. Lớp điều khiển: QL_YCXemTTSP Lớp thực thể: TTSanPham, NhomSP, NhaSX
38
khachtham
(f rom Use Case View)
W_YCXemTTSP
(f rom Lopbien)
QL_YCXemTTSP
(f rom Lopdieukhien)
NhomSP
manhomsptennhomsp
mota
(f rom Lopthucthe)
NhaSX
mansxtennsxdiachi
dienthoaiemail
(f rom Lopthucthe)
TTSanPham
masptensp
giamanhomsp
mansxmota
(f rom Lopthucthe)
11..n 11..n
1
n
1
n1..n 11..n 1
3.2. Biểu đồ trình tự
: nguoidung : nguoidung : W_YCXemTTSP : W_YCXemTTSP : QL_YCXemTTSP : QL_YCXemTTSP : TTSanPham : TTSanPham : NhomSP : NhomSP : NhaSX : NhaSX1: dua ra yeu cau
2: kiem tra hop le
3: yeu cau chon viec
4: chon xem tt san pham
5: lay ma ()
6: lay TTSP ()
7: lay TT Nhom SP()
8: lay TT NSX ()
9: tra loi ()
10: tra loi ()
11: tra loi ()
12: hien thi ()
13: thong bao TC ()
3.3. Biểu đồ hoạt đông
39
yeu cau xem tt san pham
chon san pham muon xem
them vao danh sach can luu y
hien thi danh sach san pham
hien thi thong tin chi tiet san pham
thuc hien yeu cau
hethongnguoidung
4. Ca sử dụng đặt mua sản phẩm
4.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_DatMuaSPo Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_DatMuaSP Lớp thực thể:DonHang, CTDonHang, TTSanPham, TTThanhVien
40
CTDonHang
macthdmahd
tenthanhvientensp
soluongdongia
thanhtien
(f rom Lopthucthe)
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
ngaysinhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytaoemaildiachi
sdtnghenghiepmaquantri
(f rom Lopthucthe)1
1..n
1
1..n
TTSanPham
masptensp
giamanhomsp
mansxmota
(f rom Lopthucthe)
DonHang
mahdmasp
mathanhvienmota
(f rom Lopthucthe)
1
1
1
1
1
1..n
1
1..n
1..n
0..n
1..n
0..nQL_DatMuaSP
(f rom Lopdieukhien)
thanhvien
(f rom Use Case View)
W_DatMuaSP
(f rom Lopbien)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
41
4.2. Biểu đồ trình tự
: thanhvien : thanhvien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_DatMuaSP : W_DatMuaSP : QL_DatMuaSP : QL_DatMuaSP : DonHang : DonHang : CTDonHang : CTDonHang : TTSanPham : TTSanPham : TTThanhVien : TTThanhVien1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon dat mua
5: hien thi
6: hien thi
7: tao DH ()
8: tao DH ()
9: tao DH ()
10: tao DH ()
11: tra loi ()
12: tra loi ()
13: tra loi ()
14: tra loi ()
15: hien thi ()
16: chon dat mua hang
17: them DH ()
18: them CTDH ()
19: lay TTSP ()
20: lay TT TV ()
21: tra loi ()
22: tra loi ()
23: tra loi ()
24: tra loi ()
25: tra loi ()
26: hien thi them DH thanh cong
4.3. Biểu đồ hoạt đông
42
chon mua san pham
chon san pham muon mua
mua them san pham khac
nhap thong tin
hien thi danh sach san pham
hien thi form nhap thong tin
[ no ]
dat hang
yes
kiem tra thong tin
hethongthanhv ien
5. Ca sử dụng tìm kiếm sản phẩm
5.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_TimKiemSP
Lớp điều khiển: QL_TimKiemSanPham Lớp thực thể: TTSanPham, NhaSX, NhomSP
43
NhomSP
manhomsptennhomsp
mota
(f rom Lopthucthe)
NhaSX
mansxtennsxdiachi
dienthoaiemail
(f rom Lopthucthe)
TTSanPham
masptensp
giamanhomsp
mansxmota
(f rom Lopthucthe)
1..n
1
1..n
1
n
1
n
1
nguoidung
(f rom Use Case View)
QL_TimKiemSanPham
(f rom Lopdieukhien)
W_TimKiemSP
(f rom Lopbien)
44
5.2. Biểu đồ trình tự
: nguoidung : nguoidung : W_TimKiemSP : W_TimKiemSP : QL_TimKiemSanPham : QL_TimKiemSanPham : NhaSX : NhaSX : NhomSP : NhomSP : TTSanPham : TTSanPham1: gui yeu cau
2: hien thi
3: yeu cau chon viec
4: chon tim kiem
5: lay NSX
6: lay NSX()
7: lay nhom ()
8: lay TT SP
9: tra loi ()
10: tra loi ()
11: tra loi ()
12: hien thi ()
13: Nhap tu khoa
14: hien thi ()
15: hien thi()
16: hien thi()
5.3. Biểu đồ hoạt đông
45
yeu cau tim kiem
nhap tu khoa tim kiem
tim kiem lai
chon thong tin
hien thi form tim kiem
thuc hien tim kiem
thong bao loi
hien thi danh sach tim duoc
hien thi thong tin chi tiet
[ yes ][ no ]
[ no ]
[ yes ]
hethongnguoidung
6. Ca sử dụng duy trì tài khoản
6.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_DuyTriTaiKhoano Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_DuyTriTaiKhoan Lớp thực thể: TTThanhVien
46
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
ngaysinhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytaoemaildiachi
sdtnghenghiepmaquantri
(f rom Lopthucthe)1
1..n
1
1..n
QL_DuyTriTaiKhoan
(f rom Lopdieukhien)
thanhvien
(f rom Use Case View)
W_DuyTriTaiKhoan
(f rom Lopbien)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
47
6.2. Biểu đồ trình tự
: thanhvien : thanhvien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_DuyTriTaiKhoan : W_DuyTriTaiKhoan : QL_DuyTriTaiKhoan : QL_DuyTriTaiKhoan : TTThanhVien : TTThanhVien
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon viec
5: hien thi
6: lay maTV
7: lay TTTV ()
8: tra loi ()
9: tra loi ()
10: hien thi ()
11: thong bao TC
6.3. Biểu đồ hoạt đông
48
yeu cau thay doi thong tin tai khoan
chon chuc nang
nhap thong tin tai khoan
gui thong tin tai khoan
xac nhan thong bao
yeu cau thoat
hien thi form thong tin
hien thi form chuc nang
thuc hien chuc nang
gui thong bao thanh cong xac nhan toi nguoi dung
thuc hien yeu cau
hethongthanhv ien
49
7. Ca sử dụng quản lý thông tin sản phẩm
7.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_QLTTSanPhamo Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_TTSanPham Lớp thực thể:TTSanPham, NhomSP, NhaSX
NhomSP
manhomsptennhomsp
mota
(f rom Lopthucthe)
NhaSX
mansxtennsxdiachi
dienthoaiemail
(f rom Lopthucthe)TTSanPham
masptensp
giamanhomsp
mansxmota
(f rom Lopthucthe) 1..n
1
1..n
1
n1
n1
QL_TTSanPham
(f rom Lopdieukhien)
W_QLTTSanPham
(f rom Lopbien)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
quantrivien
(f rom Use Case View)
7.2. Biểu đồ trình tự
Thêm sản phẩm mới
50
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTSanPham : W_QLTTSanPham : QL_TTSanPham : QL_TTSanPham : TTSanPham : TTSanPham : NhomSP : NhomSP : NhaSX : NhaSX1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon them moi
5: hien thi
6: tao ma SP
7: tao ma SP ()
8: chon nhomSP ()
9: chon NSX()
10: tra loi ()
11: tra loi ()
12: tra loi ()
13: tra loi ()
14: hien thi ()
15: nhap TT san pham
16: them()
17: them SP ()
18: them sp ()
19: them SP ()
Sửa thông tin sản phẩm
51
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTSanPham : W_QLTTSanPham : QL_TTSanPham : QL_TTSanPham : NhaSX : NhaSX : NhomSP : NhomSP : TTSanPham : TTSanPham
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon sua
5: hien thi
6: hien thi
7: lay NSX ()
8: lay nhom SP()
9: lay TTSP()
10: tra loi ()
11: tra loi ()
12: tra loi ()
13: tra loi ()
14: hien thi ()
15: chon sua TT san pham
16: sua TTSP ()
17: luu TTSP ()
Xóa sản phẩm
52
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTSanPham : W_QLTTSanPham : QL_TTSanPham : QL_TTSanPham : TTSanPham : TTSanPham
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon xoa
5: hien thi
6: lay ma SP ()
7: chon ma SP()
8: tra loi ()
9: tra loi ()
10: hien thi ()
11: chon xoa san pham
12: xoa()
53
8. Ca sử dụng quản lý đơn hàng
8.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_QLDonHango Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_DonHang Lớp thực thể: TTSanPham, DonHang, CTDonHang, TTThanhVien
quantrivien
(f rom Use Case View)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
W_QLHoaDon
(f rom Lopbien) CTHoaDon
macthdmahd
tenthanhvientensp
soluongdongia
thanhtien
(f rom Lopthucthe)
TTSanPham
masptensp
giamanhomsp
mansxmota
(f rom Lopthucthe)
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
ngaysinhgioitinh
tendangnhapmatkhaungaytaoemaildiachi
sdtnghenghiepmaquantri
(f rom Lopthucthe)
1
1..n
1
1..n
QL_HoaDon
(f rom Lopdieukhien)
HoaDon
mahdmasp
mathanhvienmota
(f rom Lopthucthe)
1
1
1
1
0..n 1..n0..n 1..n
1..n
1
1..n
1
8.2. Biểu đồ trình tự
Xem đơn hàng
54
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLDonHang : W_QLDonHang : QL_DonHang : QL_DonHang : DonHang : DonHang : CTDonHang : CTDonHang1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon xem
5: hien thi()
6: lay DH()
7: lay DH()
8: lay CTDH()
9: tra loi()
10: tra loi()
11: tra loi()
12: hien thi()
Xóa đơn hàng
55
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLDonHang : W_QLDonHang : QL_DonHang : QL_DonHang : DonHang : DonHang : CTDonHang : CTDonHang1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon xoa
5: hienthi()
6: lay madh()
7: lay madh()
8: lay CTDH()
9: tra loi()
10: tra loi()
11: tra loi()
12: hien thi()
13: chon xoa don hang()
14: xoa donhang()
15: xoa donhang()
16: xoa CTDonHang()
9. Ca sử dụng quản lý nhà sản xuất
9.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_QLTTNhaSXo Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_TTNhaSanXuat Lớp thực thể: NhaSX
56
quantrivien
(f rom Use Case View)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
W_QLTTNhaSX
(f rom Lopbien)
QL_TTNhaSanXuat
(f rom Lopdieukhien)
NhaSX
mansxtennsxdiachi
dienthoaiemail
(f rom Lopthucthe)
9.2. Biểu đồ trình tự
Thêm mới nhà sản xuất
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTNhaSX : W_QLTTNhaSX : QL_TTNhaSanXuat : QL_TTNhaSanXuat : NhaSX : NhaSX1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon them
5: hien thi
6: tao mansx()
7: tao mansx()
8: tra loi()
9: tra loi()
10: hien thi()
11: nhap thong tin nsx()
12: them nsx()
13: them nsx()
57
Sửa thông tin nhà sản xuất
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTNhaSX : W_QLTTNhaSX : QL_TTNhaSanXuat : QL_TTNhaSanXuat : NhaSX : NhaSX
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon sua
5: hien thi()
6: lay nsx()
7: lay NSX()
8: tra loi()
9: tra loi()
10: hien thi()
11: chon sua thong tin NSX()
12: sua NSX()
13: sua NSX()
Xóa một nhà sản xuất
58
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTNhaSX : W_QLTTNhaSX : QL_TTNhaSanXuat : QL_TTNhaSanXuat : NhaSX : NhaSX
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon xoa
5: hien thi
6: lay NSX()
7: lay NSX()
8: tra loi()
9: tra loi()
10: hien thi()
11: chon xoa NSX()
12: xoabo()
13: xoa NSX()
10. Ca sử dụng quản lý thông tin thành viên
10.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_QLTTThanhVieno Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_TTThanhVien Lớp thực thể:TTQuanTriVien, TTThanhVien
59
TTQuanTriVien
maquantrihoten
gioitinhtendangnhap
matkhauemaildiachi
nghenghiepquyen
(f rom Lopthucthe)
TTThanhVien
mathanhviententhanhvien
gioitinhtendangnhap
matkhauemaildiachi
nghenghiepquyen
(f rom Lopthucthe)
1
1..n
1
1..n 0..n1..n 0..n1..n
QL_TTThanhVien
(f rom Lopdieukhien)
quantrivien
(f rom Use Case View)
W_QLTTThanhVien
(f rom Lopbien)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
10.2. Biểu đồ trình tự
Thêm mới thành viên
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTThanhVien : W_QLTTThanhVien : QL_TTThanhVien : QL_TTThanhVien : TTThanhVien : TTThanhVien
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau thao tac
4: chon them
5: hien thi
6: lay ma thanh vien
7: lay ma thanh vien
8: tra loi
9: tra loi
10: hien thi
11: yeu cau xac nhan
12: yeu cau them thanh vien
13: them thanh vien
Sửa thông tin thành viên60
6: lay ma thanh vien
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTThanhVien : W_QLTTThanhVien : QL_TTThanhVien : QL_TTThanhVien : TTThanhVien : TTThanhVien
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau thao tac
4: chon sua
5: hien thi
7: lay ma thanh vien
8: tra loi
9: tra loi
10: hien thi
11: yeu cau xac nhan
12: yeu cau sua thanh vien
13: sua thanh vien
Xóa thông tin thành viên
61
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTThanhVien : W_QLTTThanhVien : QL_TTThanhVien : QL_TTThanhVien : TTThanhVien : TTThanhVien
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau thao tac
4: chon xoa
5: hien thi
6: lay ma thanh vien
7: lay ma thanh vien
8: tra loi
9: tra loi
10: hien thi
11: yeu cau xac nhan
12: yeu cau xoa thanh vien
13: xoa thanh vien
11. Ca sử dụng quản lý thông tin quản trị viên
11.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
Các lớp biên gồm: o Lớp W_QLTTQuanTriVieno Lớp W_DangNhap
Lớp điều khiển: QL_TTQuanTriVien Lớp thực thể:TTQuanTriVien
62
TTQuanTriVien
maquantrihoten
gioitinhtendangnhap
matkhauemaildiachi
nghenghiepquyen
(f rom Lopthucthe)
QL_TTQuanTriVien
(f rom Lopdieukhien)
quantrivien
(f rom Use Case View)
W_QLTTQuanTriVien
(f rom Lopbien)
W_DangNhap
(f rom Lopbien)
11.2. Biểu đồ trình tự
Thêm một quản trị viên
5: hien thi ()
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTQuanTriVien : W_QLTTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : TTQuanTriVien : TTQuanTriVien1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yeu cau chon viec
4: chon them
6: yeu cau nhap TTQuanTri()
7: nhap TTQuanTri
8: them quantri()
9: them quantri()
10: tra loi()
11: tra loi()
12: hien thi()
13: chon luu()
14: luu quantri()
15: luu quantri()
Sửa thông tin quản trị viên
63
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTQuanTriVien : W_QLTTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : TTQuanTriVien : TTQuanTriVien
1: dang nhap
2: kiem tra DN
3: yc chon viec
4: chon sua
5: hien thi()
6: yeu cau nhap TT can sua
7: Sua thong tin quan tri
8: sua TTQuanTri()
9: sua TTQuanTri()
10: tra loi()
11: tra loi()
12: hien thi()
13: chon luu()
14: luu TT()
15: luu TT()
Xóa một quản trị viên
64
: quantrivien : quantrivien : W_DangNhap : W_DangNhap : W_QLTTQuanTriVien : W_QLTTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : QL_TTQuanTriVien : TTQuanTriVien : TTQuanTriVien1: dang nhap
2: kiem traDN
3: yc chon viec
4: chon xoa
5: hien thi()
6: lay TTQuantri()
7: lay TTQuantri()
8: tra loi()
9: tra loi()
10: hien thi()
11: chon quan tri()
12: chon xoa quantri()
13: xoa quantri()
14: xoa quantri()
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ& TRIỂN KHAI
I.Nguyên mẫu giao diệnXét một số ca sử dụng sau:
1.Ca sử dụng Đăng Nhập
Tên: Đối thoại “Đăng nhập”.
65
Miêu tả ngắn: Đối thoại này giúp người sử dụng đã đăng kí là thành viên đăng nhập vào hệ thống để sử dụng dịch vụ
Sử dụng: ở bất cứ nơi nào có máy tính kết nối mạng.
Mức độ phức tạp: Đơn giản.
Các trường nhập dữ liệu: Tên đăng nhập, mật khẩu.
Các trường hiển thị: Ghi nhớ mật khẩu.
Các khả năng rẽ ngang: Thoát, Kết thúc, Bỏ đăng nhập.
Các hành động: Tích vào ô ghi nhớ.
2.Ca sử dụng đăng ký thành viên
Tên: Đối thoại “Đăng ký thành viên”.
Miêu tả ngắn: Đối thoại này giúp người sử dụng đăng kí làm thành viên của trang web để sử dụng các dịch vụ tại hệ thống.
Sử dụng: ở bất cứ nơi nào có máy tính kết nối mạng.
Mức độ phức tạp: Đơn giản.
Các trường nhập dữ liệu: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên,….
Các trường hiển thị: Giới tính, ngày sinh,...
Các khả năng rẽ ngang: Thoát, Kết thúc.
Các hành động: Chọn giới tính, chọn ngày sinh, nhập lại.
3.Ca sử dụng quản lý thông tin sản phẩm
Các bước hoạt động trong ca sử dụng Phần tử giao diện cần cóĐăng nhập Màn hình đăng nhậpGhi nhận ý định.Chọn việc: Thêm, Sửa, Xóa thông tin sản phẩm
Màn hình chọn việc
Thêm thông tin sản phẩm. Nhập thông tin sản phẩm.
Màn hình chọn nhóm sản phẩm/nhà sản xuất
66
Chọn nhóm sản phẩm. Chọn nhà sản xuất.
Sửa thông tin sản phẩm. Nhập mã sản phẩm. Hiển thị các thông tin của sản
phẩm. Sửa thông tin sản phẩm
Màn hình sửa thông tin sản phẩm
Xóa một sản phẩm. Nhập mã sản phẩm. Hiển thị thông tin sản phẩm. Xóa một sản phẩm.
Màn hình xóa thông tin sản phẩm
a. Đối thoại “Thêm một sản phẩm”
Tên: Đối thoại “Thêm một sản phẩm”.
Miêu tả ngắn: Đối thoại này giúp quản trị viên thêm thông tin một hay nhiều sản phẩm mới.
Sử dụng: Quản trị viên có thể thêm ở bất cứ nơi nào có máy tính kết nối mạng.
Mức độ phức tạp: Chuẩn.
Các trường nhập dữ liệu:tên sản phẩm, giá thành, mô tả sản phẩm.
Các trường hiển thị: Danh sách nhóm sản phẩm, danh sách nhà sản xuất
Các khả năng rẽ ngang: Thoát, Kết thúc.
Các hành động: chọn nhóm sản phẩm, chọn nhà sản xuất, Nhận thông tin.
b. Đối thoại “Sửa thông tin sản phẩm”
Tên: Đối thoại “Sửa thông tin sản phẩm”.
Miêu tả ngắn: Đối thoại này giúp quản trị viên có thể sửa thông tin sản phẩm khi có thay đổi.
Sử dụng: Quản trị viên có thể sửa ở bất cứ nơi nào có máy tính kết nối mạng.
Mức độ phức tạp: Chuẩn.
Các trường nhập dữ liệu: Không
67
Các trường hiển thị: tên sản phẩm, giá, mô tả sản phẩm, danh sách nhóm sản phẩm, danh sách nhà sản xuất
Các khả năng rẽ ngang: Thoát, Kết thúc.
Các hành động: chọn nhóm sản phẩm, chọn nhà sản xuất, Hoàn lại thông tin.
c. Đối thoại “Xóa một sản phẩm”.
Tên: Đối thoại “Xóa một sản phẩm”.
Miêu tả ngắn: Đối thoại này giúp quản trị viên có thể xóa thông tin một sản phẩm khi không có nhu cầu lưu trữ.
Sử dụng: Quản trị viên có thể xóa ở bất cứ nơi nào có máy tính kết nối mạng.
Mức độ phức tạp: Chuẩn.
Các trường nhập dữ liệu: Không
Các trường hiển thị: tên sản phẩm, giá, mô tả sản phẩm, danh sách nhóm sản phẩm, danh sách nhà sản xuất
Các khả năng rẽ ngang: Thoát, Kết thúc.
Các hành động: Chọn sản phẩm
II. Thiết kế cơ sở dữ liệuCác đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên hệ
thống. Trong hệ thống Website giới thiệu và bán hàng qua mạng, qua phân tích thiết kế ta tìm được các lớp thực thể. Ở đây, tôi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ để lưu trữ dữ liệu.
1.Ánh xạ các lớp sang bảng
Mỗi lớp thực thể sẽtương ứng với một bảng.
2.Ánh xạ các liên kết
Liên kết 1 – 1: Đưa khóa chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khóa ngoài.
Liên kết 1 – n: Đưa khóa chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành khóa ngoài.
68
Giữa bảng NhomSanPhamvà bảng TTSanPham: Đưa khóa chính (manhomsp) của bảng NhomSanPham vào bảng TTSanPham
Giữa bảng TTNhaSX và bảng TTSanPham: Đưa khóa chính (manhasx) của bảng TTNhaSXvào bảng TTSanPham
Giữa bảng DonHang và bảng CTDonHang: Đưa khóa chính (maDonHang) của bảng DonHangvào bảng CTDonHang
Liên kết n – n: Tạo ra một bảng kết nối, khóa chính của bảng kết nối là khóa bội hợp từ 2 khóa chính của 2 bảng.
Với quan hệ kết nhập được mô hình hóa như một liên kết bình thường
3.Ánh xạ mối liên quan khái quát
Dùng một khóa chung cho mọi bảng trong cùng một phả hệ kế thừa.
4.Cơ sở dữ liệu của hệ thống
Gồm các bảng sau:a.Sản phẩm
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chúMasp int Khóa chínhTensp TextGia intAnh TextManhomsp int Khóa ngoạiMansx int Khóa ngoạiMota Text
b.Nhóm sản phẩm
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chúManhomsp int Khóa chínhTennhomsp TextMota Text
69
c.Nhà sản xuất
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Mansx int Khóa chính
Tennsx Text
Diachi Text
Dienthoai Text
Email Text
d.Đơn hàng
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chúMadh int Khóa chínhma_user int Khóa ngoạiTrangthai Text Mô tả
e.Chi tiết đơn hàng
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Mactdh int Khóa chính
Madh int Mã đơn hàng
Masp int Mã sản phẩm
Hoten Text Tên thành viên hay khách hàng mua
hàng
Soluong int Số lượng mua
Dongia int Đơn giá
Thanhtien int Tổng tiền
70
f.User (Bao gồm cả thông tin thành viên hay khách hàng và người quản trị)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
ma_user int Khóa chính
Hoten Text
Gioitinh bit
Tendangnhap Text
Matkhau Text
Email Text
Diachi Text
Nghenghiep Text
Quyen int
5.Thiết kế giao diện chương trình
Bố cục trang Web được chia làm 4 phần lớn như sau:
Phần Header Phần Menu Phần Wrapper Phần Footer
Trong đó, mỗi phần được chia thành các phần nhỏ hơn ứng với từng chức năng riêng biệt.
5.1.PhầnHeader
Giao diện được thiết kế như sau:
71
a.Đăng kí
Giao diện khi người dùng click vào đường link “đăng kí” như sau:
Các Textbox là phần nhập thông tin tương ứng.Nút “Button” là nút đăng kí khi đã hoàn thành thông tin.
72
Nút “Button2” là đường dẫn chọn làm ảnh đại diện.Phần Gender là chon giới tính của thành viên.
Những thông tin đăng ký sẽ được lưu vào bảng User trong cơ sở dữ liệu và được quản lý bởi người quản trị
b.Đăng nhập
Khi người dùng chọn “Đăng nhập”, nội dung trang web được hiển thị như sau:
Textbox1: Nhập tên đăng nhập hệ thống
Textbox2:Nhập mật khẩu
Sau đó click và button có tên là đăng nhập, hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập có trong hệ thống hay không. Nếu có người dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có tài khoản, hệ thống sẽ đưa ra thông báo hỏi người dùng muốn thoát hay đăng ký làm thành viên để sử dụng chức năng của hệ thống
c.Giỏ hàng
73
Khi mua nhiều hơn một sản phẩm thì cột số lượng sẽ tăng lên, còn mua 2 loại sản phẩn khách nhau thì số dòng sẽ tăng lên. Người dùng click “tiếp tục mua hàng” thì trang web sẽ chuyển về trang sản phẩm.
Click “Cập nhật ” Website sẽ tự động cập nhật lại số lượng sản phẩm mua. Người dùng có thể nhập số lượng mua vào textbox.Khi không muốn mua, người dùng click vào “Xóa giỏ hàng”.Lúc này các sản phẩm mà người dùng thêm sẽ tự động hủy. Người dùng click “Thanh toán”, trang web chuyển sang trang đăng nhập nếu người dùng chưa đăng nhập, nếu không sẽ đưa người dùng nhập thông tin cá nhân.
Sau khi người dùng thanh toán, mọi thông tin sẽ được lưu lại. Đơn hàng của khách hàng sẽ được lưu vào 2 bảng là Đơn hàng và chi tiết đơn hàng để được xử lý.
d.Phần banner Website
Đây là nơi hiển thị những hình ảnh đại diện của Website, hoặc ghi lại địa chỉ công ty đầu tư sản phẩm.
e.Module tìm kiếm sản phẩm
Giao diện module tìm kiếm có hình ảnh như trên với:
Textbox : Nhập từ khóa tìm kiếm
Combobox1: Chọn dòng máy, hay cũng chính là nhà sản xuất như Asus, Acer,…
Combobox2: Chọn giá tiền sản phẩm
Button: Click tìm kiếm để tìm kiếm sản phẩm theo các tiêu chí
5.2.Phần Menu
Là các đường link tới các trang khác nhau bao gồm:
Trang chủ Giới thiệu Bảo hành Dịch vụ Liên hệ
74
Khuyến mại.
Nội dung trang sẽ được hiển thi dưới phần Content của Website.
5.3.PhầnWrapper
Phần này được chia thành 2 phần: Sidebar và Content
a.Phần Sidebar
Đây là phần menu trái. Hiển thị danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất. Khi click vào mỗi nhà sản xuất, sản phẩm tương ứng sẽ hiện thị bên phần Content.. Mỗi sản phẩm có giao diên như sau:
Những thông tin về sản phẩn sẽ được lấy từ bảng Sản phẩm trong cơ sở dữ liệu để được hiển thị lên trang web từ ảnh đại diện, tên sản phẩm hay giá,…
b.Phần Content
Đây là nơi nội dung của trang Web được hiển thị như phần slide ảnh về sản phẩm mới nhất và các giao diện ứng với các chức năng của hệ thông như đăng kí, đăng nhập, thông tin về sản phẩm,….
5.4.Phần Footer
Đây là phần ghi lại thông tin Website, nhà đầu tư, các chính sách của công ty hay những thông tin về tuyển dụng, khuyến mại…
75