Đ ti: Thit k hp gim tc hai cp GVHD: Nguyn Tun Linh MỤC LỤC BẢN THUYẾT MINH GỒM NHỮNG PHẦN CHÍNH SAU PHẦN 1: Tính chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền……...……………….. 1. Chọn động cơ.…………………………………………………….. 2. Phân phối tỉ số truyền và mômen xoắn trên các trục..………....…. 3. Tính các thông số trên các trục…………………………….....….... PHẦN 2: Tính toán bộ truyền ngoài……..……………………………….…... 1. Chọn loại xích……………………………………………………… 2. Tính các thông số của bộ truyền xích………………………… 3. Kiểm nghiệm xích về độ bền……………………….……………… 4. Kích thước đĩa xích……………..………….……………………… 5. Bảng các thông số của bộ truyền xích……………………………. PHẦN 3: Tính bộ truyền bánh răng………...………………………….. …… 1. Tính toán bộ truyền cấp nhanh bánh răng trụ răng thẳng…….….. 2. Chọn vật liệu……………………………………………..… 3. Xác định ứng suất cho phép……………………………….…….. 6. Tính các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng………. 7. Kiểm nghiệm răng……………………………….………………. 8. Bảng các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng.…….. SV thực hiện: Phạm Hữu Luyện Lớp: ĐHCNKT CK1_ K5 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
MỤC LỤC
BẢN THUYẾT MINH GỒM NHỮNG PHẦN CHÍNH SAU
PHẦN 1: Tính chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền……...………………..
1. Chọn động cơ.……………………………………………………..2. Phân phối tỉ số truyền và mômen xoắn trên các trục..………....….3. Tính các thông số trên các trục…………………………….....…....
PHẦN 2: Tính toán bộ truyền ngoài……..……………………………….…...
1. Chọn loại xích……………………………………………………… 2. Tính các thông số của bộ truyền xích…………………………
3. Kiểm nghiệm xích về độ bền……………………….……………… 4. Kích thước đĩa xích……………..………….………………………
5. Bảng các thông số của bộ truyền xích…………………………….PHẦN 3: Tính bộ truyền bánh răng………...…………………………..……
1. Tính toán bộ truyền cấp nhanh bánh răng trụ răng thẳng…….….. 2. Chọn vật liệu……………………………………………..… 3. Xác định ứng suất cho phép……………………………….……..
6. Tính các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng……….7. Kiểm nghiệm răng……………………………….……………….8. Bảng các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng.……..9. Tính toán bộ truyền cấp chậm bánh răng trụ răng nghiêng….…..
10. Chọn vật liệu……………………………………………..………11. Xác định ứng suất cho phép……………………………….……..12. Tính các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng…...
13. Kiểm nghiệm răng……………………………….……………….14. Bảng các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng.…..
PHẦN 4: Tính toán thiết kế trục……………………………………………..1. Tính các thông số ban đâu của trục………………………….......2. Tính đương kính các đoạn trục…………………………………..
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
2. Chọn ổ đỡ cho trục 2……………………………………………..3. Chọn ổ đỡ cho trục 3……………………………………………..
PHẦN 6: Thiết kế vo hộp giảm tốc ,bôi trơn và ăn khớp……………………1. Thiết kế vo hộp………………………………………………
2. Bôi trơn trong hộp giảm tốc……………………………………..3. Lắp bánh răng lên trục và điều chỉnh sự ăn khớp……………….4. Thiết kế các kết cấu khác………………………………………..5. Bảng thông kê các kiểu lắp và dung sai…………………………
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
+Pdc Pct = 3,84 KWđồng thời mômen mở máy phải thoả mãn điều kiện:
Tmm/T ≤ TK/Tdn
Như vậy động cơ đã chọn phù hợp với yêu câu đặt ra.
1.2: Phân phôi tỉ sô truyên va mômen xoắn trên các trục- Ta đi tính lại tỉ số truyền chung cho toàn hệ dẫn động:Với: Ut = ndc/nlv thay số ta có: Ut = 1425/24,4 = 58,4Ta đi phân phối lại tỉ số truyền như sau: chọn Ubrt = 20 Trong đó: +Tỉ số truyền cấp nhanh là: Ucn = 5,69 +Tỉ số truyền cấp chậm là: Ucc = 3,51Ta có Ux = Ut/Ubrt = 58,4/20 = 2,92
1.3: Tính các thông sô trên các trục: -Tính toán toán tốc độ quay trên các trục :
+Trục động cơ : ndc = 1425 (v/p)+Trục số 1: n І = ndc/Uk thay số ta có: n І = 1425/1 = 1425 (v/p)+Trục số 2:n ІІ = nІ/Ucn thay số vào ta có: n ІІ= 1425/5,69= 250 (v/p)+Trục số 3: n ІІІ= n ІІ/Ucc thay số vào ta có: n ІІІ = 250/3,51 = 71 (v/p)+Trục số 4: n ІV= n ІІI/Ux thay số vào ta có:n ІV = 71/2,92 = 24,3(v/p)
- Tính công suất trên các trục:P IV=¿ Plv= 4,16 kw
P ІІІ = P ІV
k .ol = 4,2 kw
P ІІ=¿ PІІІ
ol .brt = 4,4 kw
P І= P ІІ
ol brt = 4,6 kw
Pdc=¿ P І
k = 4,65 kw
- Tính mômen xoắn trên các trục:+Tdc = 9,55.106.Pct/ndc = 9,55.106.4,65/1425 = 31163 (N.mm)+T І = 9,55.106.P І/n І = 9,55.106.4,6/1425 = 308288 (N.mm)+T ІІ = 9,55.106.P ІІ/n ІІ = 9,55.106.4,4/250 = 168080 (N.mm)+T ІІІ = 9,55.106.PІІІ/nІІІ = 9,55.106.4,2/71 = 564930 (N.mm)+T IV = 9,55.106.PIV/nІV = 9,55.106.4,16/24,3 = 1634897(N.mm)
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Thông sốTrục
Tỉ số truyềnTốc độ quay(v/p)
Công suất(kw)
Mômen xoắn (N.mm)
Trục động cơ
20
1425 4,65 31163
Trục số 1 1425 4,6 30828
Trục số 2 250 4,4 168080
Trục số 31,945
71 4,2 564930
Trục số 4 24,3 4,16 1634897
PHẦN ІІ: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NGOÀI
2.1: Các sô liệu ban đầu+ Công suất: PІІI = 4,2 kw + Số vòng quay của trục dẫn: nІІI = 71 v/p+Tỉ số truyền: Ux = 2,92+ Góc nghiêng nối tâm bộ truyền ngoài: 90o
2.2:Thiêt kê bô truyên xích2.2.1:Chọn loại xích
Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp nên ta chọn loại xích ống con lăn.
2.2.2: Xác định các thông sô của xích va bô truyên- Chọn số răng của đĩa xích dẫn theo công thức:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
2.2.5: Kích thước đĩa xích
d1 = p× z1
π = 38,1×23
π = 279 mm
d2 = pc×z2
π = 38,1×67
π = 813 mm
- Đường kính đỉnh răng:
da1 = d1 + 0,7.p = 305,67 mm
da2 = d2 + 0,7.p = 839,67 mm
- Đường kính chân răng:
d f 1=d1−2 r=279−2.11,22=256,56(mm)
d f 2=d2−2 r=813−2.11,22=790,56 (mm)
2.2.6: Lực tác dụng lên trục Fr = Kx Ft = 1,05 3717 = 3903 N
Trong đó Kx = 1,05 do bộ truyền nghiêng một góc lớn hơn 40o
2.2.7:Các thông sô của bô truyên xích
Thông số Kí hiệu Giá trị1. Loại xích ------- Xích ống con lăn2. Bước xích p 38,1 (mm)3. Số mắt xích x 1264. Chiều dài xích L 4801 (mm)5. Khoảng cách trục a 1517 (mm)6. Số răng đĩa xích nho Z1 237. Số răng đĩa xích lớn Z2 678. Vật liệu đĩa xích ---- Thép 45(Tôi,ram)9. Đương kính vòng chia đĩa xích
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
t1 = 3,2 (giờ)
t2 = 4,6 (giờ)
tck = 8 (giờ)
3.1.2:Thiêt kê bô truyên bánh răng trụ răng thẳng
3.1.2.1: Chọn vật liệu chê tạo.Đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp chịu công suất không lớn lắm(Pđm = 7,5kw) ta nên sử dụng vật liệu loại nhóm I là loại vật liệu có độ rắn
HB 350, bánh răng được thương hoá hoặc tôi cải thiện, nhơ có độ rắn thấpNên có thể cắt răng một cách chính xác sau khi nhiệt luyện đồng thơi bộ truyền có khả năng chạy mòn ,hơn nữa để tăng khả năng chạy mòn của răng,Ta nên nhệt luyện bánh răng lớn có độ rắn thấp hơn bánh răng nho từ 10
– 15 đơn vị tức H1 H2 + (10….15)HB.Ta tra bảng 6.1 SGKTTTKHDĐCK tập 1 ta chọn- Vật liêụ chế tạo bánh răng nho là:
Chọn độ rắn của bánh lớn:HB2 = 240.3.1.2.2: Xác định ứng suât cho phép- Ưng suất tiếp xúc cho phép [σ H ¿ và ứng suất uốn cho phép[σ¿¿ F ]¿ đựoc xác định theo công thức sau:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
+ [σ H] = σ Flimo
SF .YR.YS.KXF.KFC.KFL
Trong đó: ZR : hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhám của mặt răng làm việc; ZV : hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng; KXH : hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng; YR : hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng; YS : hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất; KXF : hệ số xét đến kích thước răng ảnh hưởng đến độ bền uốn;
Trong thiết kế sơ bộ ta lấy: ZR.ZV.KXH = 1 và YR.YS.KXF = 1Do đó các công thức trên lân lượt trở thành:
¿¿] = σ Hlimo
SH KHL (1-a)
[σ¿¿ F ]¿ = σ Flimo
sF KFL.KF (2-a)
Trong đó :σ Hlim0 ;σ Flim
0 . lân lượt là các ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép với số chu kỳ cơ sở, tra bảng 6.12SGKTTTKHĐCK tập 1 với thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180….350)
Ta có: σoHlim = 2HB + 70 ; SH = 1,1;
σoFlim = 1,8HB ; SF = 1,75;
với SH,SF là hệ số an toàn khi tính về độ bền tiếp xúc và độ bền uốn;Thay các kết qua trên vào công thức ta có:
σoHlim1 = 2HB1 + 70 = 2.250 + 70 = 570 MPa;
σoHlim2 = 2HB2 + 70 = 2.240 + 70 = 550 MPa;
σoFlim1 = 1,8HB1 = 1,8.250 = 450 Mpa;
σoFlim2 = 1,8HB2 = 1,8.240 = 432 Mpa;
+KFC :là hệ số ảnh hưởng đến đặt tải KFC = 1 (khi đặt tải một phía và bộ truyền quay một chiều);+KHL, KFL : là hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thơi gian phục vụ và chế độ tải trọng của bộ truyền và được xác định theo công thức:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
KFL = mF√ N FO
N FE
(1-2)
Trong đó: mH, mF là bậc của đương cong moi khi thử về độ bền tiếp xúc và độ bền uốn;
mH = mF = 6 khi độ rắn của mặt răng HB 350;NHO – là số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về độ bền tiếp xúcVới: NHO = 30H HB
2,4 (1-3)Do đó:
+NHO1 = 30.2502,4 = 17067789
+NHO2 = 30.2402,4 = 15474913+NFO - là số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về độ bền uốn: NFO = 4.106 đối với tất cả các loại thép.+NHE, NFE - Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương khi bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc.
Với +NHE = 60.C.∑(Mi/Mmax)3.ni.ti (1-1a) +NFE = 60.C.∑(Mi/Mmax¿m F.ni.ti (1-2a)
Trong đó: C : là số lân ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng; ni :là số vòng quay của bánh răng trong một phút; Mi :mô men xoắn ở chế độ thứ I; Mmax : mô men xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng đang xét; ti : là tổng số giơ làm việc của bánh răng;Ta có: Với bánh răng nho (bánh răng số 1); C = 1 ; nI = 1425 (v/p); Với bánh răng lớn (bánh răng số 2); C = 1 ; nII = 250 (v/p);
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Hoặc theo công thức: εα = [1,88 – 3,2( 1Z1
+1Z2
)]cos β
Thay số vào ta có: εα = [1,88 – 3,2( 122
+ 1125 )]cos 0 (với β = 0);=> εα = 1,7
Thay số vào công thức Zε = √ 4−1,73
= 0,87
+KH là hệ số tải trọng khi tiếp xúc; KH = KHβ.KHα.KHv
Trong đó:+KHβ là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng Theo bảng 6.7 SGKTTTKHDĐCK tập 1 ta có KHβ = 1,15 như đã chọn+KHα hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thơi ăn khớp. Với bánh răng trụ răng thẳng KHα = 1.+KHv là hệ số kể đến sự xuất hiện của tải trọng động trong vùng ăn khớp, tính theo công thức sau:
KHv = 1 + V H . dw 1 . bw
2T 1 . K Hα . KHβ (1-1)
-Với VH = δH.go.V.√ aw 1
U (1-2)
Trong đó:+ V là vận tốc vòng của bánh răng trụ nho và được tính theo CT:
V = π .dw 1 .n І
60. 103 thay số vào ta có: V = 3,14.44 .1425
60.103 = 3,3(m/s)
Tra bảng 6.13 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn cấp chính xác bằng 8;
+ δH – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.Theo bảng 6.15 SGKTTTKHDĐCK tập 1 do đây là bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng nên ta chọn δH = 0,006;
+go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng Theo bảng 6.16 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn go = 56; +dw1 – đương kính vòng lăn bánh răng nho dw1 = 44 (mm) Thay số vào công thức (1-2) ta có:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
VH = 0,006.56.3,3.√ 1475,69
= 5,6 (m/s)
+T1 là mô men xoắn trên trục của bánh răng chủ động với
T1 = 30828(N.mm)
+bw là chiều rộng vành răng bw = 47 mmVậy ta thay các giá trị vừa xác định được vào công thức (1-1) ta có:
KHv = 1 + 5,6.44 .47
2.30828.1,15 .1 = 1,16
Ta đem thay các giá trị trên vào công thức: KH = KHα.KHβKHv => KH = 1,15.1.1,16 = 1,334
Theo như các số liệu ở trên đã xác định thì trị số của ứng suất tiếp xúc cho phép
[σH] = 500 MPa;Ta đi thay các giá trị vừa tính được vào công thức:
+σH = ZM.ZH.Zε.√ 2.T 1. K H .(U+1)bw . dw 1
2 .U
= 274.1,76.0,87.√ 2.30828 .1,334 .(5,69+1)47.¿¿
¿ = 432,5 MPa;
Ta đi tính lại một cách chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép theo công thức:
[σH] = [σH].ZV.ZR.KXH ta chọn [σH] = [σH1] = 500 MPa;+ZV là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vận tốc vòng do V = 3,3 (m/s) < 5 nên
=> ZV = 1
+ZR là hệ số kể đến ảnh hưởng độ nhám mặt răng làm việc với Ra = (1,25….0,63) có ZR = 1;+KXH là hệ số kể đến ảnh hưởng kích bánh răng với kích thước vòng đỉnh răng da < 700(mm) ta có KXH = 1.
Vậy => σH = 500.1.1.1 = 500MPa mà σH =432,5 Mpa < [σH] = 500MPaVậy bộ truyền thoả mãn yêu câu về độ bền moi khi tiếp xúc
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Hai điều kiện đưa ra với bộ truyền bánh răng trụ đó là
+ σF1 = 2T 1 . K F .Y εԐ . Y β .Y F1
bw .m.dw 1 ≤ [σF1] (1)
+ σF2 = σ F1 .Y F2
Y F1 ≤ [σF2] (2)
-Trong đó +T1 là mô men xoắn trên bánh chủ động. T1 = 30828 (N.mm) +m là mô đun Với m = 2 +bw chiều rộng vành răng, bw = 47 (mm) +dw1 đương kính vòng lăn của bánh răng chủ động dw1 = 44(mm) +Yβ hệ số kể đến độ nghiêng của răng. Với bánh răng trụ răng thẳng, β = 0,Yβ = 1. +YF1, YF2 là hệ số dạng răng của bánh răng 1 và 2 được tính theo công thức sau:
- ZVn1 = Z1
cos3 β
- ZVn2 = Z2
cos3 β
Ta thay số vào 2 công thức trên ta có:ZVn1 = 22ZVn2 = 125Tra bảng 6.18 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn bánh răng không dịch chỉnh ta có YF1 = 3,9 và YF2 = 3,6;
+ Yε = 1εα
hệ số kể đến sự trùng khớp của răng với εα là hệ số trùng
khớp ngangTa có: εα = 1,736
=> Yε = 1
1,736 = 0,58
+ KF hệ số tải trọng khi tính về uốn; Với KF = KFβ.KFα.KFv
Trong đó:+KFβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng tra bảng 6.7 SGKTTTKHDĐCK tập 1 có KFβ = 1,32.
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
+KFα là hệ số xét đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thơi ăn khớp,với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng KFα = 1.+KFv hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp,tính theo công thức
KFv = 1 + V F .bw .d w1
2.T 1 . K Fβ .K Fα
Với VF = δF.go.V.√ awU Trong đó:
+δF hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp Tra bảng 6.15 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn δF = 0,016.+go hệ số kể đến ảnh hưởng sai lệch bước răngTra bảng 6.16 SGKTTTKHDĐCK tập 1 với cấp chính xác bằng 8 ứng với môđun bánh răng = 2(mm) ta chọn go = 56.
+V là vận tốc vòng như đã tính về độ bền tiếp xúc V = 3,3 (m/s) + Khoảng cách trục aw = 147 mm +dw1 đương kính vòng lăn của bánh răng nho. dw1 = 44 (mm) +U là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ,U= 5,69. +bw là chiều rộng vành răng, bw = 47 (mm) +T1 là mô men xoắn trên trục của bánh chủ động,T1= 30828 (N.mm)
Vậy => VF = 0,016.56.3,3.√ 1475,69
= 15
Thay các kết quả đã tính được vào công thức ta suy ra:
KFv = 1 + 15.47 .44
2.30828.1,32 .1 = 1,38
mà KF = KFβ.KFα.KFv vậy thay số ta có: KF = 1,32.1.1,38 = 1,8Kết hợp tất cả các kết quả trên thay vào công thức (1)và(2) ta có :
σF1 = 2.30828.1,8 .0,58 .1 .3,9
47.2 .44 = 60,7 MPa
σF2 = 60,7.3,6
3,9 = 56 MPa
So sánh với các giá trị đã tính được ở trên ta có:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Ta thấy rằng +σF1 = 60,7 MPa < [σF1] = 257,43 MPa.
+σF2 = 56 MPa < [σF2] = 246,857 MPa. Như vậy điều kiện moi về uốn được đảm bảo
3.1.2.6: Kiểm nghiệm răng vê quá taiLý do khiến chúng ta phải đi kiểm nghiệm răng về độ bền khi quá tải đó là khi( mở máy hoặc hãm máy ) tải trọng thay đổi đột ngột khiến ứng suất sinh ra , tại bề mặt răng quá lớn có thể gây ra một số hư hong như gãy răng.
Ta đi kiểm nghiệm răng theo công thức :
Kqt = Tmax
T =
Tmm
T 1 = 1,4.
Trong đó: +T là mô men xoắn danh nghĩa +Tmax là mô men quá tảiĐể tránh biến dạng dư hoặc gây dòn lớp bề mặt, thì ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá một giá trị cho phép + σHmax = σH.√Kqt ≤ [σH]max
+ σFmax = σF.Kqt ≤[σF]max
+Với σH như đã tính khi thử về độ bền tiếp xúc và σHmax đã được tính ở phân trên.+Với σF đã được xác định khi kiểm nghiệm về độ bền uốn và σFmax đã được tính ở trên. Với σH = 427 MPa;
+[σH1]max = 1624 MPa, [σH2]max = 1260 MPa.
+[σF1]max = 464 MPa, [σF2]max = 350 MPa.
+σF1 = 60,7 MPa, σF2 = 56 MPa.
Thay các giá trị trên vào công thức ta có:
+σHmax = 427.√1,4 = 505,23 MPa.
+σF1max = 60,7.1,4 = 85 MPa.
+σF2max = 56.1,4 = 78,4 MPa.So sánh giữa các giá trị ta thấy
3.2.2.1: Chọn vật liệu chê tạo.Ta sử dụng vật liệu loại nhóm I là loại vật liệu có độ rắn HB≤ 350, bánh răng được thương hoá hoặc tôi cải thiện, nhơ có độ rắn thấpNên có thể cắt răng một cách chính xác sau khi nhiệt luyện đồng thơi bộ truyền có khả năng chạy mòn ,hơn nữa để tăng khả năng chạy mòn của răng, ta nên nhệt luyện bánh răng lớn có độ rắn thấp hơn bánh răng nho từ 10 – 15 đơn vị tức H1 ≥ H2 + (10….15)HB.
Ta tra bảng 6.1 SGKTTTKHDĐCK tập 1 ta chọn- Vật liêụ chế tạo bánh răng nho là:
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
ZR : hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhám của mặt răng làm việc; ZV : hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng; KXH : hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng; YR : hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng; YS : hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất; KXF : hệ số xét đến kích thước răng ảnh hưởng đến độ bền uốn;
Trong thiết kế sơ bộ ta lấy: ZR.ZV.KXH = 1 và YR.YS.KXF = 1 Do đó các công thức trên lân lượt trở thành:
¿¿] = σ Hlimo
SH KHL (1-a)
[σ¿¿ F ]¿ = σ Flimo
sF KFL.KF (2-a)
Trong đó :σ Hlim0 ;σ Flim
0 . lân lượt là các ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép với số chu kỳ cơ sở, tra bảng 6.12SGKTTTKHĐCK tập 1 với thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180….350)
Ta có: σoHlim = 2HB + 70 ; SH = 1,1;
σoFlim = 1,8HB ; SF = 1,75;
với SH,SF là hệ số an toàn khi tính về độ bền tiế p xúc và độ bền uốn;Thay các kết qua trên vào công thức ta có:
σoHlim1 = 2HB1 + 70 = 2.250 + 70 = 570 MPa;
σoHlim2 = 2HB2 + 70 = 2.240 + 70 = 550 MPa;
σoFlim1 = 1,8HB1 = 1,8.250 = 450 Mpa;
σoFlim2 = 1,8HB2 = 1,8.240 = 432 Mpa;
+KFC :là hệ số ảnh hưởng đến đặt tải KFC = 1 (khi đặt tải một phía và bộ truyền quay một chiều);+KHL, KFL : là hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thơi gian phục vụ và chế độ tải trọng của bộ truyền và được xác định theo công thức:
KHL = mH√ N HO
NHE
(1-1)
KFL = mF√ N FO
N FE
(1-2)
Trong đó: mH, mF là bậc của đương cong moi khi thử về độ bền tiếp xúc và độ bền uốn;
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
mH = mF = 6 khi độ rắn của mặt răng HB 350;NHO – là số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về độ bền tiếp xúcVới: NHO = 30H HB
2,4 (1-3)Do đó:
+NHO1 = 30.2502,4 = 17,068.106
+NHO2 = 30.2402,4 = 15,47.106
+NFO - là số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về độ bền uốn: NFO = 4.106 đối với tất cả các loại thép.+NHE, NFE - Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương khi bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc.
Với +NHE = 60.C.∑(Mi/Mmax)3.ni.ti (1-1a) +NFE = 60.C.∑(Mi/Mmax¿m F.ni.ti (1-2a)Trong đó: C : là số lân ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng; ni :là số vòng quay của bánh răng trong một phút; Mi :mô men xoắn ở chế độ thứ I; Mmax : mô men xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng đang xét; ti : là tổng số giơ làm việc của bánh răng;Ta có: Với bánh răng nho (bánh răng số 1); C = 1 ; nI = 250 (v/p); Với bánh răng lớn (bánh răng số 2); C = 1 ; nII = 71(v/p);
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Theo bảng 6.5 SGKTTTKHDĐCK tập 1 ta có: ZM = 274MPa1/3
+ZH - hệ số kể đến ảnh hưởng hình dạng của bề mặt tiếp xúc ZH = \f(2.cosβ,
αtw: Là góc ăn khớp trong m t mút bánh răng nghiêng, đối với ăb truyền không dịch chỉnh αô tw =αt
ta có: tanαt = \f(tanα,cosβ
Lấy α = 20°
tanαt = tan 20o
0,834 = 0,436
αt = 23°33'
V y Zâ H = √ 2.0,834sin (2.23o16' )
= √ 2.0,8360,734
= 1,5
+ Zε: Là h số xét đến tổng chiều dài tiếp xúc với bánh răng nghiêngê
Zε = \f(1,εα
εα: Là h số trùng khớp ngangê
εα = [1,88 - 3,2.( \f(1,Z1 + \f(1,Z2 )].cosβ
= [1,88 - 3,2.( 1
21 + 1
74 )].0,836
= 1,4
=> Zε = √ 11,4
= 0,84
+KH là hệ số tải trọng khi tiếp xúc; KH = KHβ.KHα.KHv
Trong đó:+KHβ là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng Theo bảng 6.7 SGKTTTKHDĐCK tập 1 ta có KHβ = 1,12 như đã chọn+KHα hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thơi ăn khớp.
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Với bánh răng trụ răng nghiêng tra bảng 6.14SGKTTTKHDĐCK tập 1 KHα = 1,13.+KHv là hệ số kể đến sự xuất hiện của tải trọng động trong vùng ăn khớp, tính theo công thức sau:
KHv = 1 + V H . dw 1 . bw
2T 1 . K Hα . KHβ (1-1)
-Với VH = δH.go.V.√ aw 1
U (1-2)
Trong đó:+ V là vận tốc vòng của bánh răng trụ nho và được tính theo CT:
V = π .dw 1 .n І
60. 103 thay số vào ta có: V = 3,14.63.250
60. 103 = 0,82(m/s)
Tra bảng 6.13 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn cấp chính xác bằng 9;
+ δH – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.Theo bảng 6.15 SGKTTTKHDĐCK tập 1 do đây là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên ta chọn δH = 0,002;
+go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng Theo bảng 6.16 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn go = 73; +dw1 – đương kính vòng lăn bánh răng nho dw1 = 63 (mm) Thay số vào công thức (1-2) ta có:
VH = 0,002.73.0,82.√ 1423,51
= 0,76 (m/s)
+T1 là mô men xoắn trên trục của bánh răng chủ động với
T1 = 84040 (N.mm)
+bw là chiều rộng vành răng bw = 45 mmVậy ta thay các giá trị vừa xác định được vào công thức (1-1) ta có:
KHv = 1 + 0,82.63.45
2.84040.1,12 .1,13 = 1,01
Ta đem thay các giá trị trên vào công thức: KH = KHα.KHβKHv => KH = 1,12.1,13.1,01 = 1,3
Ta đi thay các giá trị vừa tính được vào công thức
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
+σH = ZM.ZH.Zε.√ 2.T 1. K H .(U+1)bw . dw 1
2 .U
= 274.1,51.0,84.√ 2.84040 .1,3 .(3,51+1)45.¿¿
¿ = 284,3 MPa;
Theo như các số liệu ở trên đã xác định thì trị số của ứng suất tiếp xúc cho phép
[σH] = 509 MPa;Ta đi tính lại một cách chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép theo công thức:
[σH] = [σH].ZV.ZR.KXH ta chọn [σH] = [σH1] = 509 MPa;+ZV là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vận tốc vòng do V = 0,82 (m/s) < 5 nên => ZV = 1 +ZR là hệ số kể đến ảnh hưởng độ nhám mặt răng làm việc với Ra = (1,25….0,63) có ZR = 1;+KXH là hệ số kể đến ảnh hưởng kích bánh răng với kích thước vòng đỉnh răng da < 700(mm) ta có KXH = 1.
Vậy => σH = 509.1.1.1 = 509 MPa mà σH = 284,3 Mpa < [σH] = 509 MPaVậy bộ truyền thoả mãn yêu cầu về độ bền mỏi khi tiếp xúc.
3.2.2.5: Kiểm nghiệm vê đô bên uôn
Hai điều kiện đưa ra với bộ truyền bánh răng trụ đó là
+ σF1 = 2T 1 . K F .Y εԐ . Y β .Y F1
bw .m.dw 1 ≤ [σF1] (1)
+ σF2 = σ F1 .Y F2
Y F1 ≤ [σF2] (2)
-Trong đó +T1 là mô men xoắn trên bánh chủ động. T1 = 84040 (N.mm) +m là mô đun Với m = 2,5 +bw chiều rộng vành răng, bw = 45(mm) +dw1 đương kính vòng lăn của bánh răng chủ động dw1 = 63 (mm) +Yβ hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
+YF1, YF2 là hệ số dạng răng của bánh răng 1 và 2 được tính theo công thức sau:
- ZVn1 = Z1
cos3 β
- ZVn2 = Z2
cos3 β
Ta thay số vào 2 công thức trên ta có:
ZVn1 = 21
0,8363 = 36
ZVn2 = 74
0,8363 = 127
Tra bảng 6.18 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn bánh răng không dịch chỉnh ta có: YF1 = 3,68 và YF2 = 3,6;
+ Yε = 1εα
hệ số kể đến sự trùng khớp của răng với εα là hệ số trùng
khớp ngangTa có: εα = 1,44
=> Yε = 1
1,44 = 0,69
+ KF hệ số tải trọng khi tính về uốn; Với KF = KFβ.KFα.KFv
Trong đó:+KFβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng tra bảng 6.7 SGKTTTKHDĐCK tập 1 có KFβ = 1,28. +KFα là hệ số xét đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thơi ăn khớp
Với bánh răng trụ răng nghiêng tra bảng 6.14SGKTTTKHDĐCK tập 1
KFα = 1,37.+KFv hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp,tính theo công thức
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Với VF = δF.go.V.√ awUTrong đó:
+δF hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp Tra bảng 6.15 SGKTTTKHDĐCK tập 1 chọn δF = 0,006.+go hệ số kể đến ảnh hưởng sai lệch bước răngTra bảng 6.16 SGKTTTKHDĐCK tập 1 với cấp chính xác bằng 9 ứng với môđun bánh răng m = 2,5 (mm) ta chọn go = 73.
+V là vận tốc vòng như đã tính về độ bền tiếp xúc V = 0,82(m/s) + Khoảng cách trục aw = 142 mm +dw1 đương kính vòng lăn của bánh răng nho. d1 = 63 (mm) +U là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ,U= 3,51. +bw là chiều rộng vành răng, bw = 45 (mm) +T1 là mô men xoắn trên trục của bánh chủ động, T1 = 84040 (N.mm)
Vậy => VF = 0,006.73.0,82.√ 1423,51
= 2,3
Thay các kết quả đã tính được vào công thức ta suy ra:
KFv = 1 + 2,3.45.63
2.84040.1,28 .1,37 = 1,02
mà KF = KFβ.KFα.KFv vậy thay số ta có: KF = 1,28.1,37.1,02= 1,8Kết hợp tất cả các kết quả trên thay vào công thức (1)và(2) ta có :
σF1 = 2.84040.1,8 .0,69 .0,76 .3,68
45.2,5.63 = 108,4 MPa
σF2 = 108,4.3,6
3,68 = 106 MPa
So sánh với các giá trị đã tính được ở trên ta có:
[σF1] = 257,43 MPa. với σF1 = 108,4 MPa.
[σF2] = 246,857 MPa. Với σF2 = 106 MPa.
Ta thấy rằng +σF1 = 108,4 MPa < [σF1] = 257,43 MPa.
+σF2 = 106 MPa < [σF2] = 246,857 MPa. Như vậy điều kiện moi về uốn được đảm bảo.
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
3.2.2.6: Kiểm nghiệm răng vê quá taiLý do khiến chúng ta phải đi kiểm nghiệm răng về độ bền khi quá tải đó là khi( mở máy hoặc hãm máy ) tải trọng thay đổi đột ngột khiến ứng suất sinh ra , tại bề mặt răng quá lớn có thể gây ra một số hư hong như gãy răng.Ta đi kiểm nghiệm răng theo công thức :
Kqt = Tmax
T =
Tmm
T 1 = 1,4.
Trong đó: +T là mô men xoắn danh nghĩa +Tmax là mô men quá tảiĐể tránh biến dạng dư hoặc gây dòn lớp bề mặt, thì ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá một giá trị cho phép + σHmax = σH.√Kqt ≤ [σH]max + σFmax = σF.Kqt ≤[σF]max
+Với σH như đã tính khi thử về độ bền tiếp xúc và σHmax đã được tính ở phân trên.+Với σF đã được xác định khi kiểm nghiệm về độ bền uốn và σFmax đã được tính ở trên. Với σH = 425,72 MPa;
+[σH1]max = 1624 MPa, [σH2]max = 1260 MPa.
+[σF1]max = 464 MPa, [σF2]max = 350 MPa.
+σF1 = 108,4MPa, σF2 = 106 MPa.Thay các giá trị trên vào công thức ta có:
+σHmax = 425,72.√1,4 = 503,72 MPa.
+σF1max = 108,4.1,4 = 184 MPa.
+σF2max = 106.1,4 = 148 MPa.So sánh giữa các giá trị ta thấy
+σHmax = 503,72 MPa < [σH1]max = 1624 MPa.
+σHmax = 503,72 MPa < [σH2]max = 1260 MPa.
+σF1max = 184 MPa < [σF1max] = 464 MPa.
+σF2max = 148 MPa < [σF2max] = 360 MPa.Như vậy răng đảm bảo độ bền uốn và độ bền tiếp xúc khi quá tải.
2.2.2.7: Xác đinh các kích thươc trong b truyền bánh răngô
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Tra bảng 10.8 và 10.9 SGKTTTKHDĐCKtập1
ta có: Kx = 1,1
Ky = 1 (không dùng phương pháp tăng bền cho trục)
Do đó: KdJ = (2,54 + 1,1 – 1)/1 = 2,64
KdJ = (2,46 +1,1 – 1)/1 = 2,56
Hệ số an toàn xét cho ứng suất uốn và xoắn:
Theo 10.20 và 10.21 SGKTTTKHDĐCKtập1:
s = σ−1
Kσdj . σa+Ψ σ . σm =
370,62,64.14,6 = 9,6
sτ = τ−1
K τdj . τa+Ψ σ . τm =
2152,56.3,8 = 22
Theo 10.19 SGKTTTKHDĐCKtập1: hệ số an toàn của mặt cắt 1-3 là:
s =
sσ . sτ
√sσ2+sτ2 =
9,6 .22
√9,62+222 = 8,8 ≥ [s] = (1,5 ÷ 2,5)
Vậy trục thỏa mãn điều kiện uốn xoắn tại tiết diện 1 - 3.
4.3.3. Kiểm nghiệm truc 2:
Trục 2 có ba mặt cắt nguy hiểm là 2-1, 2-2, 2-3(các vị trí đều lắp bánh răng). Trong đó tiết diện và chịu tác dụng lực của mặt cắt 2-1 và 2-3 là như nhau.
* Tại tiết diện 2-1, 2-3:
Theo bảng 9.1a chọn then bằng với đường kính trục 36 là:
- Fai,Fri ;Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm của ổ trên gối I (kN)- V: hệ số ảnh hưởng dến vòng quay . có vòng trong quay nên ta có V=1- Kđ: hệ số kể đến đặc tính tải trọng với chế độ va đập vừa Kđ=1,1- Kt :hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ làm việc khi θ ≤ 1050
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
X = 1 (tra bảng 11.4 SGKTTTKHDĐCK tập1)
- Fai,Fri ;Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm của ổ trên gối I (KN)- V: hệ số ảnh hưởng dến vòng quay . có vòng trong quay nên ta có V=1- Kđ: hệ số kể đến đặc tính tải trọng với chế độ va đập vừa Kđ = 1,1- Kt :hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ làm việc khi θ ≤ 1050
- Fai,Fri ;Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm của ổ trên gối I (KN)- V: hệ số ảnh hưởng dến vòng quay . có vòng trong quay nên ta có V=1- Kđ: hệ số kể đến đặc tính tải trọng với chế độ va đập vừa Kđ = 1,1- Kt :hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ làm việc khi θ ≤ 1050
Đê tai: Thiêt kê hôp giam tôc hai câp GVHD: Nguyên Tuân Linh
Độ nhớt của dầu ở 50oC (100oC) là 8011
Tra bảng 18.11: SGKTTTKHDĐCK tập 2 ta chọn dầu bôi trơn là: Dầu ôtô máy kéo AK-20.
- Lấy chiều sâu ngâm dầu là ¼ bán kính của bánh răng cấp chậm là 24 mm cộng với khoảng cách của đáy hộp tới bánh răng ,vậy chiều sâu lớp dầu là 54 mm.
6.3. Lắp bánh răng lên truc và điều chỉnh sự ăn khơp
- Do sản xuất đơn chiếc lại làm trong điều kiện tải trọng êm nên mối ghép
giưa bánh răng với trục là kiểu lắp H 7k 6 , còn mối ghép giưa then với trục là
kiểu lắp có độ dôi P 9h9 .
- Để điều chỉnh ăn khớp cho các cặp bánh răng trong hộp, ta dùng cách tăng chiều rộng vành răng của các bánh răng chủ động lên khoảng 10% so với chiều rộng của bánh răng bị động.
6.4: Thiết kế các kết cấu khác.
6.4.1: Kết cấu truc:
- Các kích thước của trục ở phần thiết kế trục.
- Các vị trí có đường kính trục thay đổi ta làm góc lượn chuyển tiếp