ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35 Họ và tên báo cáo viên: BS. TRẦN THỊ NHẬT VY Đơn vị công tác: ĐHYD – Tp.HCM TP. HCM, ngày… tháng… năm… ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VỀ ẢNH HƯỞNG GIỮA BẠO HÀNH GIA ĐÌNH VÀ SINH NON HOẶC SINH CON NHẸ CÂN TẠI TP.HCM
42
Embed
ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VỀ ẢNH HƯỞNG GIỮA BẠO HÀNH GIA … 30.3 - 2. Tran Thi... · về sức khỏe và kinh nghiệm sống của phụ nữ”(*). Bảng câu hỏi
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
Họ và tên báo cáo viên: BS. TRẦN THỊ NHẬT VY
Đơn vị công tác: ĐHYD – Tp.HCM
TP. HCM, ngày… tháng… năm…
ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VỀ ẢNH HƯỞNG GIỮA BẠO HÀNH GIA
ĐÌNH VÀ SINH NON HOẶC SINH CON NHẸ CÂN TẠI TP.HCM
Presenter
Presentation Notes
2
NỘI DUNG
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
4 KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
5
1
TỔNG QUAN Y VĂN 2
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU
ĐẶT VẤN ĐỀ
BẠO HÀNH GIA ĐÌNH
- BHGĐ bởi chồng/bạn tình trong thai kỳ: 4 – 29%(*).
- Việt Nam (2010)(**): 58% BHGĐ ít nhất một lần trong đời
(BHTT – BHTC – BHTD) 32% ♀ từng kết hôn trải nghiệm BHTC 6% BHTC trong 12 tháng qua.
- BHTC trong thai kỳ (Việt Nam): 5%
(*) Campbell J G-MC, SharpsP (2004). (**) Henrica AFMJ, Vung ND, Anh HT, Trang QT, Nga NTV, Kiem DA, et al (2010).
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trẻ sơ sinh non tháng/nhẹ cân • TCYTTG(*): BHTC và BHTD nguy cơ SN: 1,91 lần.
SNC: 2,11 lần.
• Việt Nam(**): 63.000 trẻ < 5 tuổi chết/năm. 50% tử vong ở trẻ sơ sinh.
• SHH, viêm phổi, di chứng thần kinh, IQ thấp, chậm phát triển Gánh nặng kinh tế xã hội.
⇒ Chưa có nhiều khảo sát về mối liên quan giữa BHGĐ với sinh non hay nhẹ cân.
(*) Donovan BM, Spracklen CN, Schweizer ML, Ryckman KK, Saftlas AF (2016). (**) Ministry of Health (2011).
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định tỷ lệ BHGĐ và các loại BHGĐ ở ♀ sống tại TP.HCM 1/1/2015 - 4/7/2016.
Xác định tỷ lệ sinh non hoặc nhẹ cân ở ♀ sống tại TP.HCM 1/1/2015 - 4/7/2016.
Xác định mối liên quan giữa BHGĐ với sinh non hoặc nhẹ cân ở ♀ sống tại TP.HCM
MỤC TIÊU
Dân số mục tiêu
Dân số chọn mẫu
Dân số nghiên cứu
Phụ nữ từng sinh con trong vòng 2 năm tuổi 18 - 49, cư ngụ tại TP. HCM
Phụ nữ SN/SNC tuổi 18 – 49 tại Tp.HCM
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Dân số NC + thỏa tiêu
chuẩn nhận vào & đồng ý tham gia NC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: Cắt ngang trong cộng đồng
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ TIÊU CHUẨN NHẬN VÀO
TIÊU CHUẨN NHẬN MẪU
Phụ nữ 18 - 49 tuổi. Sinh con trong vòng
2 năm Nghe và hiểu Tiếng
Việt Sức khỏe bình
thường. Đồng ý tham gia NC.
Mẹ CDTK vì chỉ định y
khoa; MLT < 37 tuần. Bênh nội khoa. NN: hở eo CTC, dị
Lập danh sách 132 phường/xã Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống 30 phường/xã
Lập danh sách ♀ 18 – 49 tuổi sinh con trong 2 năm Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống 35 ♀ mỗi phường Phát thư mời thêm 5% ♀ dự khuyết mỗi phường
Đối tượng từ chối tham gia 3 lần liên tiếp: loại khỏi NC. Gửi thư mời người tiếp theo có số thứ tự liền kề đối tượng đó. Phỏng vấn lần lượt cho đến khi đủ số mẫu.
CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Bảng thu thập số liệu. 2. Phiếu khám phụ khoa 3. Bộ câu hỏi đánh giá về BHGĐ
Bảng câu hỏi gốc của TCYTTG: “Nghiên cứu đa quốc gia về sức khỏe và kinh nghiệm sống của phụ nữ”(*).
Bảng câu hỏi dùng trong NC: “Tìm hiểu về tình hình sức khỏe phụ nữ và các sự kiện liên quan trong đời” thực hiện tại Ba Vì – Hà Tây(**).
(*) World Health Organization (2000). Multicountry study on women's health and life experiences questionnaire (version 9) (**) Vung N., Ostergren et al. (2008).
CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU Chuẩn bị bộ câu hỏi BHGĐ tiếng Việt qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đánh giá tính chấp nhận Hiệu chỉnh Đánh giá tính chấp nhận (pilot) - Tham gia:100%, đạt: 83,3% (25/30) - Thời gian hoàn tất: 15 phút (7 – 25 phút). -Dễ hiểu: 83,3% Khó, nhạy cảm: 16,7%
Giai đoạn 2: Thẩm định tính giá trị và độ tin cậy Tính tin cậy được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s 𝛼 và hệ số tin cậy test-retest.
Loại BHGĐ
Tổng số câu
Chronbach’s (n = 30)
Test-retest (n = 28)
BHTT 4 0,83 0,90
BHTC 11 0,76 0,85
BHTD 6 0,78 0,72
BHGĐ 21 0,80 0,86
CÁC BƯỚC THU THẬP SỐ LIỆU
Bước 1: PHỎNG VẤN THỬ - Chỉnh sửa và tính thời gian: + bảng thu thập số liệu (30 phút) + bộ sàng lọc BHGĐ (15 phút)
Nghiên cứu chính thức 01/1/2015 – 04/07/2016
Bước 2: THÔNG BÁO ĐẾN ĐỐI TƯỢNG NC - Gửi Bộ Thư Mời - Mỗi cụm: 35 + 2 = 37 Thư
CÁC BƯỚC THU THẬP SỐ LIỆU
HUẤN LUYỆN CTV
CÁC BƯỚC THU THẬP SỐ LIỆU TRIỂN KHAI TẠI TRẠM Y TẾ Bước 3: BẮT ĐẦU THU THẬP SỐ LIỆU
Phát Hồ sơ Khách hàng
Trình bày Thông tin
Nghiên cứu Ký Phiếu tự nguyện
tham gia
Phỏng vấn Câu hỏi tự điền
Khám phụ khoa
CÁC BƯỚC THU THẬP SỐ LIỆU Bước 4: PHỎNG VẤN BỘ CÂU HỎI BHGĐ
- Giải thích từ chuyên môn - Giới thiệu BHGĐ - Hướng dẫn tự trả lời Bước 5: KIỂM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Bước 6: KẾT THÚC THU THẬP SỐ LIỆU
QUY TRÌNH LẤY MẪU NGHIÊN CỨU
Thông báo đến đối tượng nghiên cứu
Gửi thư ngỏ Giấy mời khám phụ khoa
Bắt đầu thu thập số liệu
Thông tin giới thiệu nghiên cứu Phiếu tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu Phiếu ghi kết quả khám phụ khoa Bộ câu hỏi phỏng vấn về đặc điểm dịch tễ - xã hội Bộ câu hỏi phỏng vấn về BHGĐ
Thu thập số liệu về BHGĐ và Luật phòng chống BHGĐ Giải thích các thuật ngữ liên quan Phỏng vấn bằng Bộ câu hỏi sàng lọc về BHGĐ Phát tờ bướm và cung cấp địa chỉ về nơi tạm lánh.cho đối tượng được phát hiện bị BHGĐ trong quá trình nghiên cứu.
Kiểm tra dữ liệu Bộ hồ sơ và lưu trữ
Kết thúc thu thập số liệu Tổng hợp hồ sơ
1
Thống kê phân tích - Phân tích đơn biến mối liên quan SN/SNC với các biến số độc lập - Hồi quy đa biến kiểm soát các yếu tố gây nhiễu
2
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Nhập dữ liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 - Phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 10 - Các biểu đồ được vẽ với phần mềm Excel 5.0
Thống kê mô tả -Tỉ lệ các đặc điểm -Tỉ lệ BHGĐ chung và các hình thức BHGĐ - Tỷ lệ SN/SNC
Y ĐỨC
THÔNG QUA HĐKHKT KHÔNG PHẠM Y ĐỨC
KHÔNG PHÂN
BIỆT ĐỐI XỬ
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
ÑAËC ÑIEÅM ÑOÁI TÖÔÏNG NGHIEÂN CÖÙU
TYÛ LEÄ SINH NON/SINH CON NHEÏ CAÂN
SN/SNC & YEÁU TOÁ DÒCH TEÃ, XAÕ HOÄI
SN/SNC &ø BAÏO HAØNH GIA ÑÌNH
HAÏN CHEÁ CUÛA NGHIEÂN CÖÙU
1099:160/939
01/1/2015 - 04/07/2016
ÖU ÑIEÅM CUÛA NGHIEÂN CÖÙU
TỶ LỆ BHGĐ TRONG MẪU NGHIÊN CỨU
Đặc điểm Tần số
(n=1099) Tỷ lệ %
Không BHGĐ 842 76,6
Có BHGĐ 257 23,4
• BHTT 185 16,8
• BHTC 80 7,3
• BHTD 136 12,4
SO SÁNH TỶ LỆ BHGĐ VỚI CÁC NC
0%5%
10%15%20%25%30%35%40%45%50%
Nguyễn Hoàng Thanh (2016)
Chúng tôi James L.(2013)
NareeratBoonnate
(2015)
Wang T.(2017)
Henrica(2010)
35,4%
23,4% 19,8%
11,7% 7,7%
5,0%
CÁC HÌNH THỨC BHGĐ Ở NHÓM NC Đặc điểm
Tần số (n=1099)
Tỷ lệ %
BHTT 185 16,8 Quát mắng/Sỉ nhục/Lăng mạ 122 11,1 Làm mất phẩm giá/thể diện trước mặt người khác 62 5,6 Đe dọa/ Dọa nạt 108 9,8 Dọa đánh đập đối tượng hoặc người họ yêu quý 21 1,9
BHTC 80 7,3 Cố tình xô ngã/Xô thứ gì vào người 23 2,1 Tát hoặc Ném vật gì vào người 62 5,6 Dùng vật gì hoặc dùng tay để đánh 16 1,5 Đá vào người/ Cào cấu hoặc lôi kéo 20 1,8 Đánh nhừ tử 4 0,4 Bóp cổ/ Gây bỏng 6 0,6 Dùng dao hoặc súng để dọa hoặc tấn công 3 0,3
BHTD 136 12,4 Đòi hỏi chị quan hệ tình dục 109 9,9 Bắt chị quan hệ tình dục 42 3,8 Dùng vũ lực để bắt chị quan hệ tình dục 4 0,4 Bắt chị quan hệ tình dục bằng đường miệng/ hậu môn 49 4,5
Dùng dụng cụ để quan hệ tình dục 5 0,5
TỶ LỆ SINH NON/SINH NHẸ CÂN
91
Đặc điểm Tần số (n=1099)
Tỷ lệ (%)
Sinh non 135 12,3
• Sinh non, không nhẹ cân 44
• Sinh non và nhẹ cân 91
Nhẹ cân 116 10,6
• Nhẹ cân, đủ tháng 25
• Nhẹ cân và sinh non 91
Sinh non hoặc nhẹ cân (44 + 91 + 25) 160 14,6
TỶ LỆ SINH NON/SINH NHẸ CÂN
LIÊN QUAN GIỮA
BHGĐ & SN/SNC
• Gộp nhóm SN hoặc SNC để phân tích chung.
• Hậu quả: tăng tử vong và giảm chất lượng cuộc sống.
• Trẻ nhẹ cân có thể là hậu quả của SN (4/5 trường hợp SN + SNC: 91/116 SNC).
• ♀ bị BHGĐ trong lúc mang thai có nguy cơ SN/SNC cao gấp 1,44 lần so với nhóm không bị BHGĐ, P < 0,05.
• Murphy và cs.: ♀ từng bị BHTC, BHTD hoặc BHTT trong thai kì sẽ có nguy cơ SNC gấp 1,4 lần (KTC 95% = 1,1 – 1,8).
LIÊN QUAN GIỮA BHGĐ & SN/SNC
LIÊN QUAN GIỮA SN VÀ BHTT
[VALUE]%
[VALUE] %
[VALUE] %
[VALUE] %
0102030405060708090
KHÔNG BHTT CÓ BHTT
TỶ L
Ệ
SINH NONKHÔNG
OR = 1 OR = 1,49 (1,03 – 2,15); P = 0,004 OR* = 1 OR* = 1,33 (0,85 – 2,09); P = 0,211
Sanchez SE & cs. (2013) tại Peru
Bệnh – Chứng (479 SN – 480 Đủ tháng)
BHTT SN 1,6 lần (KTC 95% = 1,21 – 2,15)
BHTT + BHTC SN 4,7 lần (KTC 95% = 2,74 – 7,92).
Căng thẳng, tự ti. Cơ chế nội sinh tăng HPA. Cortisol. C – reactive protein. Rối loạn hành vi, dùng chất kích thích.
LIÊN QUAN GIỮA SN VÀ BHTT
Tư tưởng Nho Giáo Văn hóa
Phụ thuộc về kinh tế
LIÊN QUAN GIỮA SN VÀ BHTC BẠO HÀNH
THỂ CHẤT
SN
N (%)
KHÔNG SN
N (%) OR KTC 95% P
Không 125(92,6) 872(92,9) 1
Có 10(7,4) 67(7,1) 1,03 0,56 – 1,88 0,909
1
0,63 0,31 – 1,28
OR* KTC 95%
Teresa & cs. (2000) - Bồ Đào Nha - Tỷ lệ BHTC = 9,7% - OR = 3,14 (2,0 – 4,93 )
Nguyễn Hoàng Thanh & cs. (2016) - BHTC SN 5,5 lần (KTC 95% = 2,1 – 14,1). - Tỷ lệ BHTC = 3,5%.
Sơ đồ sinh thái học Heise. Mất cân bằng giới.
Khả năng chịu đựng, trầm cảm.
MỐI LIÊN QUAN GIỮA SN VÀ BHTD
BẠO HÀNH
TÌNH DỤC
SN
N (%)
Không
N (%) OR KTC 95% P
Không 111 (82,2) 833 (88,7) 1
Có 24 (17,8) 106 (11,3) 1,57 1,05 – 2,34 0,028
Tổng 135 (100) 939 (100)
OR* KTC 95%
1
1,48 0,95 – 2,29
- Thay đổi nhu cầu tình dục
- “Đòi hỏi QHTD 80,1%”
“Dùng dụng cụ, vũ lực” 6,6%
Audi CA (2008) Fried LE & cs. (2008) Henriksen L (2014) Sigalla GN & cs. (2017) Urquia ML & cs. (2013) Nguyễn Hoàng Thanh & cs. (2016
1. Phổ biến rộng rãi trong trường học và XH về: “Luật phòng chống bạo lực gia đình”, đặc biệt ♀ trong độ tuổi sinh sản.
2. Mở rộng các chương trình giáo dục SKSS, cung cấp kiến thức về các yếu tố liên quan đến SN/SNC cho đối tượng phụ nữ.
3. Tầm soát nhằm phát hiện các trường hợp bị BHTT – BHTC – BHTD ở ♀ đến khám thai, đặc biệt trong TCN II cung cấp các địa chỉ tư vấn và hỗ trợ để họ có nơi chia sẻ và bảo vệ quyền lợi.
4. Hướng NC trong tương lai: cần có những NC tiền cứu nhằm xác định yếu tố nguy cơ của các loại bạo hành và SN/SNC
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!