ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 126 BÀI 5: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU JDBC Học xong bài này người học thực hiện được các nội dung sau. - Trình bày được khái niệm về JDBC; Các thành phần JDBC; Phân loại JDBC; Cơ chế hoạt động JDBC,.. - Thực hiện được việc tải và cài đặt JDBC driver cho project - Trình bày được các phương pháp kết nối CSDL với các hệ QT CSDL SQL Server, Ocracle, MySQL,… - Thực hiện được việc kết nối và truy xuất cơ sở dữ liệu - Thực hiện được việc xử lý kết xuất kết quả truy xuất CSDL. - Xây dựng được ứng dụng Quản lý CSDL 5.1. GIỚI THIỆU VỀ JDBC 5.1.1. JDBC là gì? JDBC (Java DataBase Connectivity) là một thư viện chuẩn dùng để truy xuất các cơ sở dữ liệu như MS Acess, SQL Server, Oracle, PostgreSQL,… trong các ứng dụng Java bằng ngôn ngữ truy vấn SQL. JDBC hỗ trợ các chức năng như tạo một kết nối đến một cơ sở dữ liệu, tạo câu lệnh SQL (Structured Query Language), thực thi câu lệnh SQL, xem và thay đổi dữ liệu. Hình 5.1. Trình điều khiển JDBC 5.1.2. Các thành phần JDBC - JDBC API Các thành phần JDBC: - DriverManager: Lớp này quản lý một danh sách trình điều khiển cơ sở dữ liệu (database drivers). Lựa chọn trình điều khiển phù hợp từ yêu cầu của ứng dụng java sử dụng giao thức giao tiếp. - Connection: Đại diện cho một kết nối đến cơ sở dữ liệu
18
Embed
BÀI 5: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU JDBC - hienlth.info · Để thực thi câu lệnh SQL ta sử dụng một trong hai phương thức sau của đối tượng Statement
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 126
BÀI 5: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU JDBC
Học xong bài này người học thực hiện được các nội dung sau.
- Trình bày được khái niệm về JDBC; Các thành phần JDBC; Phân loại JDBC; Cơ
chế hoạt động JDBC,..
- Thực hiện được việc tải và cài đặt JDBC driver cho project
- Trình bày được các phương pháp kết nối CSDL với các hệ QT CSDL SQL Server,
Ocracle, MySQL,…
- Thực hiện được việc kết nối và truy xuất cơ sở dữ liệu
- Thực hiện được việc xử lý kết xuất kết quả truy xuất CSDL.
- Xây dựng được ứng dụng Quản lý CSDL
5.1. GIỚI THIỆU VỀ JDBC
5.1.1. JDBC là gì?
JDBC (Java DataBase Connectivity) là một thư viện chuẩn dùng để truy xuất các
cơ sở dữ liệu như MS Acess, SQL Server, Oracle, PostgreSQL,… trong các ứng dụng
Java bằng ngôn ngữ truy vấn SQL.
JDBC hỗ trợ các chức năng như tạo một kết nối đến một cơ sở dữ liệu, tạo câu lệnh
SQL (Structured Query Language), thực thi câu lệnh SQL, xem và thay đổi dữ liệu.
Hình 5.1. Trình điều khiển JDBC
5.1.2. Các thành phần JDBC - JDBC API
Các thành phần JDBC:
- DriverManager: Lớp này quản lý một danh sách trình điều khiển cơ sở dữ liệu
(database drivers). Lựa chọn trình điều khiển phù hợp từ yêu cầu của ứng dụng
java sử dụng giao thức giao tiếp.
- Connection: Đại diện cho một kết nối đến cơ sở dữ liệu
ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 127
- Statement: Đối tượng dùng để thực thi các câu lệnh SQL như câu lệnh thêm dữ liệu
(insert), câu lệnh thay đổi dữ liệu (update), câu lệnh xoá dữ liệu (delete), câu lệnh
xem dữ liệu (select), …
- ResultSet: Đối tượng này sẽ chứa dữ liệu sau khi chúng ta thực thi câu lệnh xem dữ
liệu. Sử dụng đối tượng này để duyệt qua tất cả dữ liệu được chứa trong ResultSet.
Hình 5.2. Các thành phần của JDBC
5.1.3. Phân loại JDBC Database Driver
Có 4 kiểu JDBC Database Driver:
- Kiểu 1: JDBC-ODBC bridge driver
Chuyển đổi các lời gọi JDBC thành ODBC, ODBC có thể truy xuất
giao thức DBMS.
Phương thức truy xuất dữ liệu đòi hỏi trình điều khiển ODBC được
cài đặt trên máy tính client.
Hình 5.3. JDBC-ODBC bridge driver
- Kiểu 2: Native protocol partly java driver
Chuyển lời gọi JDBC thành các lời gọi giao thức DBMS đặc thù.
Khi đó sự chuyển đỗi này đặt trên máy client, một số mã nhị phân phải được
cài đặt trên máy tính client.
ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 128
Hình 5.4. Native protocol partly java driver
- Kiểu 3: Net protocol all Java driver
Chuyển đổi các lời gọi JDBC thành giao thức mạng độc lập với bất kỳ giao
thức DBMS đặc thù. Sau đó, một phần mềm trung gian (middleware) chạy
trên máy server chuyển đỗi giao thức mạng thành giao thức DBMS đặc thù.
Sự chuyển này đặt ở phía server mà không đòi hỏi cài đặt trên máy tính
client.
Hình 5.5. Net protocol all Java driver
- Kiểu 4: Native protocol all Java driver
Chuyển lời gọi JDBC thành các lời gọi giao thức DBMS đặc thù.
Khi đó sự chuyển đỗi này đặt phía server, mà không đòi hỏi cài đặt
trên máy tính client
ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 129
Hình 5.6. Native protocol all Java driver
Kết luận trình điều khiển nào nên được sử dụng (Which driver should be used)
- Nếu truy cập vào cơ sở dữ liệu như MySQL, SQL Server, PostgreSQL, Oracle, … thì
loại 4 nên được sử dụng.
- Nếu ứng dụng Java truy cập nhiều loại CSDL cùng lúc thì loại 3 nên được sử dụng.
- Loại 2 được sử dụng trong một số tình huống khi mà loại 3 hoặc loại 4 là không có
sẵn.
- Loại 1 thường được sử dụng với mục đích thử nghiệm.
5.2. CƠ CHẾ HỌAT ĐỘNG VỚI JDBC
Hình 5.7: Mô hình hoạt động của ứng dụng với JDBC
ThS. Dương Thành Phết http://www.thayphet.net Trang 130
Các bước truy xuất cơ sở dữ liệu
- Nạp trình điều khiển.
- Thiết lập kết nối.
- Tạo đối tượng Statement
- Thực hiện thao tác dữ liệu
- Xử lý kết quả trả về
- Đóng kết nối
5.2.1. NẠP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.
Sử dụng phương thức tĩnh registerDriver của lớp DirverManager hoặc
forName() của lớp Class với tham số là tên trình điều khiển cơ sở dữ liệu.