Top Banner
TẬT KHÚC XẠ
27

09 tật khúc xạ

Feb 09, 2017

Download

Health & Medicine

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: 09   tật khúc xạ

TẬT KHÚC XẠ

Page 2: 09   tật khúc xạ

Nắm được các khái niệm cơ bảnPhân biệt được các loại tật khúc xạNắm được nguyên tắc điều trị các loại tật

khúc xạ

MỤC TIÊU

Page 3: 09   tật khúc xạ

1. Đại cương2. Sơ lược quang học mắt3. Các khái niệm cơ bản4. Phân loại tật khúc xạ5. Chẩn đoán và điều trị6. Dự phòng cận thị học đường

NỘI DUNG

Page 4: 09   tật khúc xạ

Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân gây mờ mắt chủ yếu bệnh nhân đến khám.

Tỉ lệ tật khúc xạ ở học sinh khá cao, chủ yếu là cận thị.

ĐẠI CƯƠNG

Page 5: 09   tật khúc xạ

SƠ LƯỢC QUANG HỌC MẮT

• Mắt >< Máy ảnh!• Chỉ số khúc xạ các môi trường trong suốt của

mắt khoảng 1,33.• Công suất khúc xạ của mắt khoảng 60 Diops chủ

yếu do giác mạc và thuỷ tinh thể.

Page 6: 09   tật khúc xạ

Mắt chính thị: Khi nhìn 1 vật ở vô cực các tia sáng song song từ vô cực đến mắt sẽ hội tụ trên võng mạc

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 7: 09   tật khúc xạ

Điều tiết: là tình trạng mắt thay đổi công suất hội tụ do sự thay đổi công suất của thuỷ tinh thể, nhằm đảm bảo ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc ở những khoảng cách khác nhau.

Sức điều tiết của mắt giảm dần theo tuổi nhất là từ 40 tuổi trở đi, gọi là lão thị.

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 8: 09   tật khúc xạ

Viễn điểm: là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi không điều tiết. Bình thường viễn điểm nằm ở vô cực.

Cận điểm: là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Bình thường cận điểm khoảng 10cm.

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 9: 09   tật khúc xạ

Thị lực: là khoảng cách giữa 2 điểm mà mắt phân biệt được.

Góc thị giác: tạo bởi 2 tia sáng đi từ 2 đầu của vật đến quang tâm của mắt

Góc thị giác tối thiểu là 1’, tương ứng thị lực 10/10

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 10: 09   tật khúc xạ

Các loại bảng thị lực: Bảng chữ cái Snellen Bảng chữ E Bảng vòng hở Landolt Bảng thị lực hình cho trẻ em

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 11: 09   tật khúc xạ

Thị trường: là khả năng mắt bao quát được các vật khi nhìn thẳng vào một điểm

Độ rộng thị trường các hướng Trên: 60o

Dưới: 70o

Mũi: 60o

Thái dương: 90-95o

Thị trường phía mũi là thị trường chung của cả 2 mắt

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Page 12: 09   tật khúc xạ

1. Cận thị

2. Viễn thị

PHÂN LOẠI3. Loạn thị

Page 13: 09   tật khúc xạ

Là tật khúc xạ thường gặpCác tia sáng song song vào mắt hội tụ trước võng

mạcViễn điểm và cận điểm ở gần hơn mắt bình

thường

CẬN THỊ

Page 14: 09   tật khúc xạ

Nguyên nhân: Cận thị mắc phải: do mắt phải điều tiết quá

mức bình thường. Thường gặp ở tuổi học đường (cận thị học đường)

Cận thị bẩm sinh

CẬN THỊ

Page 15: 09   tật khúc xạ

Triệu chứng cơ năng: Giảm thị lực nhìn xa Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt Đau đầu

Triệu chứng thực thể: thoái hóa võng mạc cực sau (xuất hiện ở cận thị bẩm sinh)

Biến chứng: nhược thị, lé

CẬN THỊ

Page 16: 09   tật khúc xạ

Viễn thị là tình trạng công suất khúc xạ của quang hệ mắt kém so với chiều dài trước sau của trục nhãn cầu.

Các tia sáng song song từ vô cực đi vào mắt sẽ hội tụ phía sau võng mạc.

Viễn điểm thường là điểm ảo ở phía sau võng mạc và cận điểm ở xa hơn bình thường.

VIỄN THỊ

Page 17: 09   tật khúc xạ

Nguyên nhân gây viễn thị: Do trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường.

Đa số trẻ mới sinh đều có độ viễn +0,5D.

VIỄN THỊ

Page 18: 09   tật khúc xạ

VIỄN THỊTriệu chứng cơ năng:

Giảm thị lực nhìn xa Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt Đau đầu Lão thị sớm

Triệu chứng thực thể: gai thị nhỏ, đỏ hồngBiến chứng: lé, nhược thị

Page 19: 09   tật khúc xạ

Loạn thị là tình trạng độ cong GM không đều. Ảnh của 1 điểm có thể thành hai đường thẳng (tiêu tuyến) khác nhau trên 2 mặt phẳng khác nhau.

LOẠN THỊ

Page 20: 09   tật khúc xạ

Phân loạiTheo vị trí của 2 tiêu tuyến

với võng mạc Loạn thị đơn Loạn thị kép Loạn thị hỗn hợp

Theo tương quan giữa 2 tiêu tuyến Loạn thị thuận Loạn thị nghịch

LOẠN THỊ

Page 21: 09   tật khúc xạ

Nguyên nhân của loạn thị: do độ cong giác mạc không đều. Bình thường giác mạc có độ loạn sinh lý do kinh tuyến dọc cong hơn kinh tuyến ngang, được thể thủy tinh bù trừ.

LOẠN THỊ

Page 22: 09   tật khúc xạ

Triệu chứng cơ năng Giảm thị lực nhìn xa Hình ảnh biến dạng, không đọc hết chữ

cái trên 1 hàng của bảng thị lực Hay nheo mắt, nhức đầu và mỏi mắt

Triệu chứng thực thể: gai thị nghiêngBiến chứng: lé, nhược thị.

LOẠN THỊ

Page 23: 09   tật khúc xạ

Là tình trạng thể thủy tinh giảm khả năng điều tiết do sự lão hóa của dây chằng Zinn theo tuổi

Triệu chứng lâm sàng Giảm thị lực nhìn

gần Hay nheo mắt, nhức

đầu, mỏi mắt Phải đưa sách báo

ra xa mới đọc rõ

LÃO THỊ

Page 24: 09   tật khúc xạ

Chẩn đoánBệnh sử: nhìn xa mờ, nhìn gần rõ, hay mỏi

mắt, nhức đầu…Thị lực qua kính lỗ tăngKhám mắt tổng quát loại trừ bệnh lý thực thểĐo khúc xạ chủ quan (thử kính, đồng hồ

Parent, kính trụ Jackson)Do khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử,

khúc xạ kế, bản đồ giác mạc)

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

Page 25: 09   tật khúc xạ

Điều trịKính gọng

Cận thị: kính phân kỳ, chọn số kính nhỏ nhất cho thị lực cao nhất

Viễn thị: kính hội tụ, chọn số kính lớn nhất cho thị lực cao nhất

Loạn thị: kết hợp kính cầu và kính trụ

Lão thị: kính hội tụ, cho bệnh nhân đọc được thoải mái hàng G5 ở khoảng cách 30cm

Kính tiếp xúcPhẫu thuật

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

Page 26: 09   tật khúc xạ

Cường độ ánh sáng đầy đủ (đèn dây tóc)Tư thế ngồi học tự nhiên, thoải máiGiấy không quá bóng, chữ in rõ ràngĐảm bảo sức khỏe cơ thểHạn chế sử dụng các thiết bị điện tửGiảm mật độ làm việc nếu có dấu hiệu mệt

mỏi

DỰ PHÒNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG

Page 27: 09   tật khúc xạ